You are on page 1of 34

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH


KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

TIỂU LUẬN MÔN HỌC


QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC
ĐỀ TÀI : LỰA CHỌN VÀ PHÁT TRIỂN KẾ HOẠCH
KINH DOANH

Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Ky


Nhóm thực hiện: Nhóm 8

MSSV HỌ VÀ TÊN LỚP


2100012268 Phạm Nguyễn Phương Đông 21DQT2A
2100010981 Nguyễn Thị Ly 21DQT3D
2100012242 Đỗ Thị Minh Phương 21DQT4A
2100010983 Nguyễn Phương Linh 21DQT2D
2100009210 Vòng Thị Mỹ Phi 21DKQT1A

TP.Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2023


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

TIỂU LUẬN MÔN HỌC


QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC
ĐỀ TÀI : LỰA CHỌN VÀ PHÁT TRIỂN KẾ HOẠCH
KINH DOANH

Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Ky


Nhóm thực hiện: Nhóm 8

MSSV HỌ VÀ TÊN LỚP KÝ TÊN


2100012268 Phạm Nguyễn Phương Đông 21DQT2A
2100010981 Nguyễn Thị Ly 21DQT3D
2100012242 Đỗ Thị Minh Phương 21DQT4A
2100010983 Nguyễn Phương Linh 21DQT2D
2100009210 Vòng Thị Mỹ Phi 21DKQT1A

TP.Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2023


BM-ChT-11

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH KỲ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRUNG TÂM KHẢO THÍ HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2023 - 2024

PHIẾU CHẤM THI TIỂU LUẬN/BÁO CÁO


Môn thi: Quản Trị Chiến Lược Lớp học phần: 21DQT1B
Nhóm sinh viên thực hiện:
1. Phạm Nguyễn Phương Đông Tham gia đóng góp: 100%
2. Nguyễn Thị Ly Tham gia đóng góp: 100%
3. Đỗ Thị Minh Phương Tham gia đóng góp: 100%
4. Nguyễn Phương Linh Tham gia đóng góp: 100%
5. Vòng Thị Mỹ Phi Tham gia đóng góp: 100%
Ngày thi: 21/12/2023 Phòng thi: L.514
Đề tài tiểu luận/báo cáo của sinh viên : LỰA CHỌN VÀ PHÁT TRIỂN KẾ HOẠCH
KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH ASB
Phần đánh giá của giảng viên (căn cứ trên thang rubrics của môn học):
Tiêu chí
Đánh giá của GV Điểm tối đa Điểm đạt được
(theo CĐR HP)
Cấu trúc của báo …………………………….
cáo ……………………………..
…………………………….
Nội dung
……………………………..
Các nội dung thành …………………………….
phần ……………………………..
……………………………
Lập luận
…………………………….
…………………………….
Kết luận
……………………………
……………………………...
Trình bày
………...................................
TỔNG ĐIỂM

Giảng viên chấm thi


(ký, ghi rõ họ tên)
DANH SÁCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CỦA NHÓM SINH VIÊN THAM GIA

Nhiệm vụ thực
STT Họ và tên MSSV Thời gian
hiện
Nội dung chương
1 Phạm Nguyễn Phương Đông 2100012268 15/12/2023
1-4
Nội dung chương
2 Nguyễn Thị Ly 2100010981 15/12/2023
2-6
Nội dung chương
7-8, lời cảm ơn,
3 Đỗ Thị Minh Phương 2100012242 18/12/2023
tổng hợp & chỉnh
sửa tiểu luận
Nội dung chương
4 Nguyễn Phương Linh 2100010983 15/12/2023
3-4
Nội dung chương
5 Vòng Thị Mỹ Phi 2100009210 15/12/2023
5-6
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................................... 2
GIỚI THIỆU ............................................................................................................................ 3
I. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU KINH DOANH......................................................................... 4
II. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH ................................................................ 8
III. MÔ HÌNH SWOT CỦA THƯƠNG HIỆU TỰ SÁNG LẬP ......................................... 12
IV. MA TRẬN BGC CỦA THƯƠNG HIỆU THỜI TRANG THƯƠNG HIỆU THỜI
TRANG (NGÔI SAO VÀ BÒ SỮA) .................................................................................... 14
V. KẾ HOẠCH , THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC .................................................................. 16
VI. QUẢN LÝ TÀI CHÍNH.................................................................................................. 23
VII. XÂY DỰNG ĐỘI NGŨ NHÂN VIÊN.......................................................................... 25
VIII. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ, KIỂM SOÁT VÀ ĐIỀU CHỈNH CHIẾN LƯỢC ............... 28
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................................... 30
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành tiểu luận này, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến:

Ban giám hiệu Trường Đại học Nguyễn Tất Thành vì đã tạo điều kiện về cơ sở vật chất
với hệ thống thư viện hiện đại, đa dạng các loại sách, tài liệu thuận lợi cho việc tìm kiếm,
nghiên cứu thông tin.

Xin cảm ơn giảng viên bộ môn - thầy Nguyễn Ky đã giảng dạy tận tình, chi tiết để em
có đủ kiến thức và vận dụng chúng vào bài tiểu luận này.Do chưa có nhiều kinh nghiệm làm
để tài cũng như những hạn chế về kiến thức, trong bài tiểu luận chắc chắn sẽ không tránh khỏi
những thiếu sót. Rất mong nhận được sự nhận xét, ý kiến đóng góp, phê bình từ phía thầy/cô
để bài tiểu luận được hoàn thiện hơn.

Lời cuối cùng, em xin kính chúc thầy nhiều sức khỏe, thành công và hạnh phúc.

2
GIỚI THIỆU
Công ty TNHH ASB là một công ty chuyên sản xuất và phân phối các sản phẩm về
thời trang may mặc nam và nữ. Với mục tiêu mang đến cho khách hàng trải nghiệm thời trang
độc đáo, công ty cũng là một trong những .

Công ty TNHH ASB không chỉ là một nơi để khách hàng tìm kiếm thông tin về các
nhà sản phẩm thời trang mà còn cung cấp một bộ sưu tập các mẫu thiết kế đáo và thú vị. Qua
bài báo cáo này, khách hàng có thể xem thông tin chi tiết về các chiến lược của công ty, bao
gồm địa chỉ của công ty, các cửa hàng phân phối, các mẫu mã và giá cả. Khách hàng cũng
có thể đặt hàng thiết kế hoặc tham gia kinh doanh cùng với doanh nghiệp.

Ngoài ra công ty TNHH ASB cũng cung cấp một thông tin về các cửa hàng và mẫu
thiết kế nơi mà khách hàng có thể trải nghiệm các dịch vụ của công ty dành cho khách hàng.
Điều này giúp những người khác tìm kiếm đánh giá các sản phẩm của doanh nghiệp khách
quan hơn.

Với những mẫu thiết kế thân thiện và dễ sử dụng thì doanh nghiệp đảm bảo mang lại
trải nghiệm thực tế tuyệt vời cho khách hàng. Không chỉ giúp họ khám phá thời trang độc đáo
mà còn tạo điểm đến thú vị cho những người yêu thích cái đẹp và muốn trải nghiệm những
thiết kế mới nhất và độc đáo nhất.

3
I. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU KINH DOANH
Công ty TNHH ASB thời trang là một công ty nội địa Việt Nam, chuyên cung cấp
quần áo và phụ kiện cho nam và nữ, với nhiều kiểu dáng, màu sắc và kích cỡ khác nhau. Công
ty luôn cập nhật xu hướng thời trang mới nhất và mang đến cho khách hàng những sản phẩm
chất lượng cao với giá cả hợp lý.Mục tiêu kinh doanh của công ty thời trang ASB là:

− Tăng doanh thu và lợi nhuận hàng năm, đạt mức tăng trưởng hai con số.
− Mở rộng thị trường và tăng cường thương hiệu, có mặt tại ít nhất 10 tỉnh thành trên cả
nước và một số nước trong khu vực Đông Nam Á.
− Phát triển đội ngũ nhân viên và cộng tác viên, tạo môi trường làm việc chuyên nghiệp,
năng động và sáng tạo.
− Nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng, tăng sự hài lòng và gắn bó với khách hàng.
− Đổi mới sản phẩm và công nghệ, áp dụng các giải pháp kỹ thuật số và trí tuệ nhân tạo
để tối ưu hóa quy trình sản xuất và quản lý.
ĐO LƯỜNG SMART
✓ Specific - Tính cụ thể
− mục tiêu của công ty ASB là đưa công ty có thu nhập 1 cửa hàng mỗi tháng sẽ được 1
tỷ mỗi tháng đến năm2038 hiện nay công ty ASB có tất cả là 5 cửa hàng TPHCM có
2 cửa hàng ,HÀ NỘI có 2 cửa hàng và ĐÀ NẴNG có 1 cửa hàng
✓ Measurable - Đo lường
− Hiện nay ASB sở hữu 5 cửa hàng trên khắp cả nước mỗi tháng công ty thu về khoảng
3 tỷ với mức đo lường này thì việc mỗi tháng đạt công ty cố gắng chạy quảng cáo và
có những dịch vụ mới dành cho khách hàng chiếm được lòng tin thì doanh số đã đưa
ra sẽ thành hiện thực
✓ Achievable - Khả năng thực hiện
− Hiện nay doanh thu mỗi cửa hàng của công ty ASB mỗi tháng là 600tr riêng ở tphcm
có 2 cửa hàng mỗi tháng doanh số là 1 tỷ 2 , Hà nội có 2 cửa hàng mỗi cửa hàng doanh
thu tháng là 600tr mỗi tháng riêng Hà Nội là 1 tỷ2 , Đà Nẵng có 1 cửa hàng mỗi tháng
doanh thu cửa hàng là 400tr kém hơn so với hai miền còn lại với doanh số thu nhập
mỗi tháng của các cửa hàng thì bài toán đưa được 1 cửa hàng có mức thu nhập 1 tỷ
mỗi tháng là bài toán khá khó khăn.

4
✓ Realistic - Tính thực tế
− Hiện tại tài chính của công ty đang ổn định mỗi tháng doanh thu nằm trong 3-4 tỷ mỗi
tháng và tiền mặt bằng thuê mỗi nơi nằm trong khoảng 50tr-90tr gần đây nhất tháng
trước ASB đã có doanh thu đồng loạt các cửa hàng doanh thu gần 800tr cho mỗi cửa
hàng trên khắp cả nước
✓ Time bound - Khung thời gian
− Trong kinh doanh cũng có những tháng không thể nào doanh thu đi đúng hướng đã đề
ra mục tiêu nhanh nhất của công ty là đến năm 2038 nhưng mục tiêu sớm nhất có khi
không đạt tới thì theo như dự tính của công ty trễ nhất là năm 2045 các khu vực từ
Nam ra Bắc sẽ có doanh số 1 cửa hàng là 1 tỷ
➢ Để đạt được những mục tiêu kinh doanh trên, công ty thời trang ASB sẽ thực
hiện các hoạt động sau:
• Nghiên cứu thị trường và khách hàng, phân tích nhu cầu và hành vi mua sắm của khách
hàng, định vị và phân khúc thị trường mục tiêu.
• Thiết kế và sản xuất các sản phẩm thời trang phù hợp với xu hướng và nhu cầu của
khách hàng, đảm bảo chất lượng và an toàn.
• Xây dựng và triển khai kế hoạch marketing online và offline, sử dụng các kênh truyền
thông và quảng cáo hiệu quả, tăng cường sự hiện diện và nhận biết của thương hiệu.
• Tuyển dụng, đào tạo và phát triển đội ngũ nhân viên và cộng tác viên, tạo điều kiện để
họ phát huy khả năng và năng lực, thưởng thức công việc và gắn bó với công ty.
• Chăm sóc khách hàng, cung cấp các dịch vụ hậu mãi và hỗ trợ khách hàng, lắng nghe
và tiếp thu phản hồi của khách hàng, xử lý các khiếu nại và thắc mắc của khách hàng,
tăng sự hài lòng và gắn bó với khách hàng
• Phát triển đội ngũ nhân viên và cộng tác viên, tạo môi trường làm việc chuyên nghiệp,
năng động và sáng tạo.
Đối tượng khách hàng của công ty thời trang ASB là:
➢ Đặc điểm cá nhân của khách hàng mục tiêu:Công ty ASB là công ty thời trang nam
và nữ sản phẩm của công ty có thể áp ứng mọi hoạt động thường ngày của các quý
khách hàng từ đi làm đi chơi áp ứng được tất cả nhu cầu của khách hàng , khách hàng
của ASB những bạn trẻ và các khách hàng có độ tuổi trung niên những khách hàng
thường tầm tuổi từ 20-40 tuổi ,có thu nhập từ 6tr -10tr như là các khách hàng làm văn
5
phòng
➢ Vị trí công việc của khách hàng mục tiêu: khách hàng thường chiếm doanh số nhiều
nhất của ASB là các khách hàng làm văn phòng và các bạn sinh viên ,vì các sản phẩm
của ASB thường có giá 300.000-1.000.000 phù hợp với thu nhập của các quý khách
hàng
Phân bố địa lý của khách hàng mục tiêu:thường các cửa hàng của ASB nằm ở những
nơi trường học và những nơi gần chung cư nhà trọ vì ở đây phù hợp với mức giá của nhà ASB
đưa ra thị trường

MÔI TRƯỜNG
a) Tiềm năng:
Môi trường tìm năng nhất ngay lúc này là bán hàng qua các kênh điện tử nói đúng hơn
là bán hàng online ,Ảnh hưởng của truyền thông xã hội Mạng xã hội đã tạo ra một nền
tảng mạnh mẽ để chia sẻ thông tin và xu hướng thời trang.công ty cần xây dựng một chiến
lược tiếp thị kỹ thuật số hiệu quả để tận dụng tiềm năng của truyền thông xã hội và tương
tác với khách hàng.

b) Điểm mạnh:
Tiếp cận đến đại chúng rộng lớn bằng cách bán hàng trực tuyến, công ty thời trang có
thể tiếp cận được đến một đại chúng toàn cầu. Không còn bị giới hạn bởi vị trí địa lý, công ty
có thể bán sản phẩm của mình cho khách hàng ở bất kỳ đâu trên thế giới.Chi phí vận hành
thấp hơn So với việc mở cửa hàng truyền thống, hoạt động kinh doanh trực tuyến thường có
chi phí vận hành thấp hơn. Công ty không cần phải trả tiền thuê mặt bằng, duy trì nhân viên
bán hàng và quản lý cửa hàng. Điều này giúp giảm chi phí và tăng tính cạnh tranh của công
ty. Tính linh hoạt và tiện lợi Mô hình bán hàng trực tuyến mang lại tính linh hoạt và tiện lợi
cho khách hàng. Họ có thể mua sắm bất cứ lúc nào và ở bất kỳ đâu, chỉ cần có kết nối internet.
Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho công ty để tăng doanh số bán hàng và nâng cao trải
nghiệm mua sắm của khách hàng.

c) Điểm yếu:
Cạnh tranh khốc liệt Môi trường bán hàng trực tuyến nhưng thời trang có sự cạnh tranh
cao từ các công ty thời trang khác, cả từ các thương hiệu nổi tiếng đến các nhà bán lẻ trực
tuyến lớn. Công ty cần đối mặt với cuộc cạnh tranh khốc liệt trong việc thu hút và giữ chân
khách hàng.Vấn đề liên quan đến kích cỡ và phù hợp Mua sắm quần áo trực tuyến có thể gặp
6
khó khăn khi khách hàng muốn chọn kích cỡ phù hợp và đảm bảo rằng sản phẩm phù hợp với
hình dáng và phong cách của họ. Điều này có thể tạo ra sự không hài lòng và làm tăng tỷ lệ
trả hàng.Vấn đề vận chuyển và trả hàng Trong môi trường trực tuyến, vấn đề liên quan đến
vận chuyển và trả hàng có thể gặp phải khó khăn. Khách hàng có thể lo lắng về việc nhận
hàng đúng thời gian và trở ngại trong việc trả lại hàng nếu không hài lòng. Công ty cần xây
dựng một hệ thống vận chuyển và chính sách trả hàng linh hoạt và tin cậy để giải quyết các
vấn đề này.

Cách khắc phục


− Cung cấp thông tin chi tiết về sản phẩm: Vì khách hàng không thể thử trực tiếp sản
phẩm, cung cấp thông tin chi tiết và đầy đủ về sản phẩm là rất quan trọng. Bao gồm
hình ảnh chất lượng cao từ nhiều góc độ khác nhau, mô tả chi tiết về chất liệu, kích
thước, cách giặt và chăm sóc sản phẩm. Nếu có thể, cung cấp cả biểu đồ kích cỡ và
bảng đo để khách hàng dễ dàng chọn đúng kích cỡ phù hợp.
− Tạo kênh tương tác và hỗ trợ khách hàng để tạo lòng tin và tương tác trực tuyến, công
ty cần có các kênh tương tác khách hàng như email, trò chuyện trực tiếp, số điện thoại
hoặc mạng xã hội.
− Đảm bảo nhân viên hỗ trợ khách hàng được đào tạo đầy đủ và có kiến thức về sản
phẩm để giải đáp thắc mắc và cung cấp hỗ trợ chuyên nghiệp.
− Cải thiện trải nghiệm giao hàng và trả hàng Giao hàng và trả hàng là một phần quan
trọng trong môi trường bán hàng trực tuyến. Công ty cần xây dựng một quy trình vận
chuyển nhanh chóng, tin cậy và đảm bảo an toàn cho sản phẩm.
− Cung cấp thông tin rõ ràng về thời gian giao hàng, phí vận chuyển và chính sách trả
hàng để khách hàng cảm thấy thoải mái khi mua sắm trực tuyến.Xây dựng mối quan
hệ lâu dài với khách hàng là rất quan trọng trong môi trường bán hàng trực tuyến.
− Công ty có thể sử dụng email marketing, chương trình thành viên hoặc chương trình
khuyến mãi để tạo lòng tin và khuyến khích khách hàng trở lại mua hàng. Gửi thông
báo về các sự kiện đặc biệt, sản phẩm mới và ưu đãi độc quyền để duy trì sự tương tác
và quan tâm của khách hàng.
− Quan trọng nhất là đào tạo nhân viên: Đối với công ty chuyển từ mô hình bán hàng
truyền thống sang mô hình bán hàng trực tuyến, đào tạo nhân viên là rất quan trọng.
Đảm bảo nhân viên hiểu về quy trình, công nghệ và chiến lược bán hàng trực tuyến.

7
Họ nên được đào tạo để cung cấp hỗ trợ khách hàng, quản lý trang web và sử dụng
công cụ phân tích dữ liệu.

II. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH


Môi trường bên ngoài
− Kinh tế

Hiện nay, ngành thời trang Việt Nam đang khá phát triển và đa dạng. Theo Báo cáo
thị trường Thời trang Việt Nam 2022 của Q&Me, ngành thời trang Việt Nam đã tăng trưởng
ổn định trong vài năm qua và dự báo sẽ càng ngày phát triển trong tương lai.

Ngành thời trang Việt Nam được chia thành các phân khúc từ thời trang giá rẻ, thời
tang cao cấp, thời trang thương hiệu, thời trang đường phố, thời trang thể thao… Và trên thị
trường thời trang Việt Nam thì các nhãn hiệu trong nước cũng đang phải cạnh tranh gay gắt
với các nhãn hiệu nước ngoài.

Hiện nay ngày càng nhiều người dùng nền tảng trực tuyến để mua sắm và cập nhật xu
hướng thời trang. Thương mại trực tuyến ngày càng thu hút sự chú ý và tham gia của các
thương hiệu. Họ có thể tiếp cận đến khách hàng thông qua các kênh truyền thông như
Facebook, Instagram, Shopee… và kênh Website của mình, khách hàng dễ dàng mua sắm và
đưa ra trải nghiệm thực tế của mình. Vì vậy, công ty nên chú trọng vào việc đưa ra trải nghiệm
cho khách hàng mua hàng trực tuyến.

Sự phát triển của ngành thời trang Việt Nam được thúc đẩy bởi nhiều yếu tố, trong đó
có sự gia tăng của số lượng người tiêu dùng và tầng lớp trung lưu, nhu cầu mua sắm tăng cao,
xu hướng mua sắm trực tuyến đang ngày càng phổ biến, các hãng thời trang quốc tế đang mở
rộng thị trường tại Việt Nam, và sự phát triển của các thương hiệu thời trang Việt Nam. Với
hơn 99 triệu dân thị trường Việt Nam có sức tiêu thụ hàng may mặc rộng lớn, là thị trường
tiềm năng với các doanh nghiệp Việt Nam.

Tổng quan thị trường thời trang Việt Nam đang có tiềm năng phát triển và thu hút được
nhiều sự quan tâm của các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Tuy nhiên để cạnh tranh với các
nhãn hiệu thời trang quốc tế thì các công ty cần phải nâng cao chất lượng sản phẩm, đầu tư
nghiên cứu để phát triển, đưa ra các chiến lược và chiến thuật áp dụng vào từng thời điểm,
đầuf tư mạnh vào hệ thống bán lẻ và các chuỗi siêu thị chuyên ngành, tăng cường đào tạo

8
nhân lực, cải tiến mẫu mã và chất lượng sản phẩm, quản lý bản quyền, chống giả mạo thương
hiệu và đáp ứng nhu cầu tiêu dùng. Từng bước chiếm lĩnh thị trường nội địa và đảm bảo cân
bằng sự phát triển cân đối giữa thị trường xuất khẩu và trong nước.

Mặc dù ngành may mặc đang là ngành phát triển tại thị trường Việt Nam nhưng cũng
đang bị ảnh hưởng bởi lạm phát, ảnh hưởng nhiều đến hoạt động của các doanh nghiệp may
mặc. Giá cả hàng hóa hàng tiêu dùng trong nước tăng lên, và để đảm bảo cuộc sống người lao
động thì doanh nghiệp phải tăng lương cho nhân viên. Điều đó góp phần làm tăng chi phí của
công ty, dẫn đến giá thành của các sản phẩm tăng theo. Nó làm giảm lợi nhuận của doanh
nghiệp, doanh nghiệp phải cân đối lại chi phí và đưa ra mức giá thành hợp lý.

− Chính trị pháp luật

Ngành dệt may là ngành mang lại nhiều việc làm, có nhiều lợi thế canh tranh, nhiều
tiềm năng xuất khẩu, mang lại ngoại tệ cho đất nước nên chính phủ cũng có nhiều khuyến
kích với ngành này, hạn chế những rào cản.

Ngành dệt may trở thành một trong những ngành công nghiệp trọng điểm, mũi nhọn,
đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước và có cơ hội quan hệ thương mại với nước ngoài, đổi
mới được công nghệ sản xuất và mở rộng tiêu trường tiêu thụ hàng hóa, nâng cao khả năng
cạnh tranh với thị trường thế giới.

Cơ quan lập pháp của Việt Nam đã ban hành hệ thống luật pháp nhằm giúp chính phủ có
công cụ quản lý đất nước. Đặc biệt luật doanh nghiệp có nhiều điều khoản tạo cơ hội để phát
triển kinh tế nhiều thành phần. Đồng thời trong quan hệ mua bán với các quốc gia nước ngoài,
các doanh nghiệp Việt Nam còn phải thi hành hệ thống luật pháp của mỗi quốc gia có mối
quan hệ mua bán.

− Xã hội văn hóa

Nền kinh tế càng ngày phát triển, đời sống và nhu nhập tăng cao thì con người càng
chú trọng đến những sản phẩm phục vụ tiêu dùng hàng ngày. Thêm vào đó, xu hướng và thị
hiếu thẩm mỹ của người tiêu dùng đối với sản phẩm thời trang may mặc cũng có sự thay đổi,
nó thúc đẩy nhu cầu sản phẩm dệt may ngày càng đa dạng, mẫu mã có tính thẩm mỹ cao, chất
lượng phải hoàn hảo hơn. Vì vậy nếu công ty muốn nắm bắt cơ hội, đáp ứng nhu cầu khách
hàng phải gắn liền với công nghiệp thời trang.

9
− Công nghệ

Năng lực sản xuất kém, công nghệ lạc hậu là một trong những hạn chế của ngành may
mặc Việt Nam. Hiện nay Việt Nam chủ yếu là thực hiện những sản phẩm đơn giản còn những
sản phẩm đòi hỏi kỹ thuật cao thì chưa đáp ứng được nhu cầu. Vì thế nếu đầu tư đúng mức
về công nghệ thì ngành may mặc có thể phát huy hết được tiềm năng lao dộng và chất lượng.

Với sự phát triển và chủ động trong việc cung cấp nguyên liệu, có thể vài năm tới thị
trường dệt may sẽ bùng nổ và tạo điểu kiện cho các nhà cung cấp nước ngoài tham gia vào
hoạt động kinh doanh. Khi đó các doanh nghiệp Việt Nam cũng sẽ dễ dàng mua các loại thiết
bị phục vụ cho quá trình đổi mới công nghệ. Công nghệ càng phát triển sẽ rất có lợi cho ASB
vì sẽ được sử dụng những công nghệ tiên tiến nhất giúp cho công ty tiết kiệm chi phí, nâng
cao chất lượng sản phẩm.

− Đối thủ cạnh tranh

Trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng mạnh mẽ như hiện nay, dệt may lại là lĩnh vực
kinh doanh khá hấp dẫn, mang lại nhiều lợi nhuận nên có nhiều nhà đầu tư từ nước ngoài
tham gia vào lĩnh vực này, nhiều công ty về ngành may mặc thời trang ngày càng phát triển.

Các doanh nghiệp trong và ngoài nước đang là đối thủ cạnh tranh khiến cho công ty
đứng trước áp lực khá là gay gắt. Đặc biệt là các doanh nghiệp tư nhân hiện nay đã năng động
trong việc nắm bắt thị hiếu người tiêu dùng và bắt mạch thị trường. Ngoài việc mở thêm nhiều
cửa hàng, các công ty thời trang còn bước vào cuộc chiến thương hiệu bằng những lô hàng
vải độc quyền cho mình, và mỗi nhã hiệu đều chọn nguồn vải nhập trực tiếp hay bao nguyên
lô của những đơn vị nhập vải ngoại.

Không những thế, hiện nay còn xuất hiện rất nhiều nhãn hiệu từ Hàn Quốc, Trung
quốc… khiến cho thị trường may mặc càng cạnh tranh gay gắt.

Môi trường bên trong


− Sản phẩm chính của công ty

Hoạt động kinh doanh của ASB tập trung vào các sản phẩm may mặc, với các mặt
hàng chủ lực là các sản phẩm may sẵn với thiết kế đa dạng mẫu mã, phù hợp với thị trường
và thị hiếu của khách hàng, chất liệu sản phẩm tốt, giá thành hợp lý.

Các dòng sản phẩm chính:


10
• Thời trang nam: áo sơ mi, áo thun, áo khoác, quần tây, quần jean, quần short
• Thời trang nữ: áo sơ mi, áo thun, áo khoác, quần tây, quần jean, quần short, váy ngắn,
váy dài, chân váy
• Phụ kiện: dây nịt, nón, túi xách, ví…
− Thị trường của công ty

Thị trường mục tiêu mà ASB hướng tới là khách hàng từ độ tuổi 18-45 tuổi ở một số
thành phố lớn. Những người thích phong cách thời trang thông dụng, năng động, với những
mẫu mã đa dạng phong cách, đa dạng màu sắc.

− Nguồn nhân lực

Với đội ngũ thiết kế chuyên nghiệp, khả năng sáng tạo cao, chương trình đào tạo huấn
luyện nhân viên bán hàng chuyên nghiệp, tận tậm, nhiệt tình với khách hàng, luôn mong muốn
đem lại sự tiến bộ và phát triển cho ngành thời trang may mặc. Trong môi trường lam việc
linh hoạt, năng động, nhân viên nhận thức cơ hội học hỏi, nâng cao trình độ và kỹ năng. Từ
đó chất lượng nhân sự và hiệu quả làm việc được nâng cao, quy mô mở rộng.

− Sản xuất

Tìm kiếm xưởng gia công may uy tín, nhập nguồn vải và đưa bên gia công sản xuất.
Với quy mô vừa và nhỏ, xưởng gia công có sử dụng những công nghệ, thiết bị hiện đại tiên
tiến, năng lực sản xuất là 40%.

Nghiên cứu xu hướng công nghệ và thị hiếu người tiêu dùng, kết hợp cùng cảm hứng
nghệ thuật sáng tạo, đưa ra những chủ để cho bộ sưu tập ra mắt. Sau khi đưa ra hàng loạt mẫu
thiết kế, trải qua quá trình lựa chọn sẽ thống nhất bộ sưu tập, bên sản xuất sẽ lên rập giấy để
làm sản phẩm mẫu, sau đó ấn định số đo, kỹ thuật và thiết kế cuối cùng nhằm tiến đến bước
sản xuất hàng loạt. Trước khi được đưa ra thị trường, sản phẩm phải trải qua quá trình kiểm
soát chất lượng với nhiều yếu tố như độ bền, phom dáng, cảm nhận bề mặt vải.

− Marketing, Vận hành

Sau khi bộ sưu tập được duyệt và chuẩn bị ra mắt thị trường, phòng marketing sẽ lên
kế hoạch truyền cảm hứng chủ đề của bộ sưu tập, truyền tải đến khách hàng, công chúng. Tổ
chức các trưng bày, ra mắt bộ sưu tập và quảng bá cho sản phẩm.

Ngoài việc truyền đạt đến công chúng thì bộ phận vận hành cũng truyền cảm hứng, ý
11
nghĩa của bộ sưu tập cho nhân viên cửa hàng, giúp cho việc tư vấn mua hàng được chuyên
nghiệp và hiệu quả.

III. MÔ HÌNH SWOT CỦA THƯƠNG HIỆU TỰ


SÁNG LẬP
❖ Strengths (Điểm mạnh):
− Thương hiệu đặt mục tiêu trở thành những người tiên phong trong ngành thời trang và
tập trung vào phát triển chiến lược và phương thức quản lý tối tân trong việc vận hành chuỗi
cung ứng của mình.
− Luôn đặt khách hàng lên hàng đầu và kinh doanh bằng tâm huyết. Họ có một đội ngũ
nội bộ chuyên thiết kế phần mềm để tăng tốc độ gửi đơn hàng và luôn cập nhật bộ sưu tập
trực tuyến và bán lẻ hàng tuần.
− Thương hiệu thời trang tập trung vào thúc đẩy doanh số bán hàng trực tuyến.
− Thương hiệu thời trang tập trung đầu tư vào đội ngũ thiết kế chuyên nghiệp và luôn
tìm kiếm và đào tạo những nhân viên có chuyên môn.
❖ Weaknesses (Điểm yếu):
− Thương hiệu thời trang phải cân nhắc sự cân bằng giữa tính bền vững và xu hướng
thời trang nhanh. Họ còn phụ thuộc quá nhiều vào cửa hàng thực tế và chưa thể cân bằng hoạt
động kinh doanh trực tuyến và offline.
− Thương hiệu là thương hiệu mới, quy mô nhỏ và chưa nổi tiếng ở thị trường châu Á.
− Hình thức vận hành bằng trí tuệ nhân tạo (AI) vẫn đang trong giai đoạn thử nghiệm.
❖ Opportunities (Cơ hội):
− Thương hiệu thời trang có một số lượng khách hàng trung thành khá ổn định ghé thăm
các cửa hàng.
− Nhiều thương hiệu thời trang lớn đã thành công trong việc rút ngắn chu kỳ sản xuất và
đầu tư mở rộng công nghệ thu thập dữ liệu và phân tích cơ sở khách hàng bằng trí tuệ nhân
tạo. Điều này có thể là một cơ hội để Thương hiệu thời trang học hỏi và áp dụng các phương
pháp tương tự.
− Thương hiệu thời trang có đội ngũ nhân viên được tuyển chọn kỹ lưỡng, đào tạo chuyên
nghiệp và tận tâm phục vụ khách hàng.
❖ Threats (Mối đe dọa):
− Đại dịch Covid-19 đã ảnh hưởng đến tốc độ phát triển và kế hoạch mở rộng cửa hàng
12
của Thương hiệu thời trang. Tuy nhiên, các cửa hàng trực tuyến đã giúp thương hiệu thoát
khỏi tình trạng sụt giảm nghiêm trọng trong doanh thu.
− Nền kinh tế vẫn còn ảnh hưởng nặng nề sau đại dịch, gây sụt giảm doanh thu trong
những năm gần đây.
− Theo báo cáo kinh doanh gần đây nhất của thương hiệu thời trang, mặc dù doanh số
bán hàng trực tuyến tăng, nhưng chỉ đạt 89% so với doanh thu các năm trước đó.
❖ Mô hình kết hợp:

Các mô hình kết hợp trong SWOT của công ty tự sáng lập Thương hiệu thời trang:

1. Mô hình S-O (Strengths-Opportunities): Đây là chiến lược sử dụng điểm mạnh


của công ty để khai thác cơ hội. Đối với thương hiệu thời trang, mục tiêu hàng đầu là tận dụng
các điểm mạnh như marketing thương hiệu và đội ngũ thiết kế phần mềm chuyên nghiệp,
cùng với các sản phẩm chất lượng và phù hợp với đa dạng độ tuổi khách hàng. Thương hiệu
thời trang có thể dễ dàng nắm bắt các cơ hội mới để thúc đẩy quá trình sản xuất, tạo ra những
sản phẩm chất lượng cao và thu hút khách hàng trung thành, mở rộng tầm ảnh hưởng quốc tế.

2. Mô hình W-O (Weaknesses-Opportunities): Đây là chiến lược khắc phục điểm


yếu để tận dụng cơ hội mới. Thương hiệu thời trang đang liên tục hoàn thiện và đáp ứng nhu
cầu của khách hàng. Thương hiệu thời trang đang nghiên cứu và phát triển hệ thống trí tuệ
nhân tạo (AI) nhằm cải thiện dự đoán và đáp ứng chính xác những nhu cầu của khách hàng.
Thương hiệu thời trang cam kết cập nhật bộ sưu tập hàng tuần, điều này đã giúp họ giành
được vị trí hàng đầu trong ngành công nghiệp thời trang.

3. Mô hình S-T (Strengths-Threats): Đây là chiến lược sử dụng điểm mạnh để


giảm thiểu rủi ro từ các yếu tố bên ngoài. Thương hiệu thời trang đã sử dụng mô hình kinh
doanh trực tuyến nhằm giảm thiểu những thiệt hại do đại dịch gây ra. Mặc dù biện pháp này
giúp Thương hiệu thời trang tránh phá sản, nhưng doanh thu vẫn giảm đáng kể. Đại dịch đã
gây giảm doanh thu tại các cửa hàng.

4. Mô hình W-T (Weaknesses-Threats): Đây là chiến lược khắc phục điểm yếu và
giảm thiểu rủi ro. Trong bối cảnh đại dịch vẫn đang có ảnh hưởng lớn, thương hiệu thời trang
đã lên kế hoạch đầu tư nâng cấp ứng dụng mua hàng online của mình để khách hàng có thể
mua sắm trực tuyến các sản phẩm thời trang. Đồng thời, khách hàng vẫn có thể tìm hiểu về
các sản phẩm hiện có trong các cửa hàng gần nhất, đặt hàng trước và thử quần áo tại các cơ

13
sở. Triển khai công nghệ số và dịch vụ bán hàng trực tuyến sẽ giúp thương hiệu tăng cường
doanh thu tại các điểm bán hàng quan trọng của thương hiệu.

IV. MA TRẬN BGC CỦA THƯƠNG HIỆU THỜI TRANG


THƯƠNG HIỆU THỜI TRANG (NGÔI SAO VÀ BÒ SỮA)
1. Ngôi sao
Giới thiệu chung: Đây là những sản phẩm có sức cạnh tranh tốt trên thị trường, nhưng
thường xuyên phải cạnh tranh với một số đối thủ mạnh khách. Doanh nghiệp cần duy trì
nguồn vốn đầu tư khủng để duy trì tốc độ tăng trưởng của các sản phẩm loại này. Ngôi sao
rồi cũng trở thành Bò sữa khi thị trường tiêu thụ của nó bước sang giai đoạn chín muồi. Doanh
nghiệp cũng nên bổ sung thêm chi phí cho hoạt động marketing, truyền thông, bán hàng,…

Tính đến năm 2023, công ty thời trang có một số sản phẩm 'Ngôi sao' có thể được xác
định thông qua Phân tích ma trận BCG. Dựa trên tốc độ tăng trưởng cao và thị phần, các sản
phẩm này đều có tiềm năng tăng trưởng đáng kể trong tương lai. Một số sản phẩm 'Ngôi sao'
có thể kể đến:

− Áo polo: Polo là một trong những sản phẩm nổi tiếng và được ưa chuộng nhất thuộc
nhãn hàng thời trang này. Tính đến năm 2021, sản phẩm này đã đem lại doanh thu 5,4
tỷ VNĐ, tăng nhẹ so với doanh thu 5,2 tỷ VNĐ vào năm 2020. Với cơ sở khách hàng
trung thành và danh tiếng vững chắc, Polo có tiềm năng tăng trưởng đáng kể trong
tương lai trên thị trường thời trang.
− Quần jeans: Quần jeans là sản phầm thiết kế riêng được người tiêu dùng trên khắp cả
nước yêu thích. Năm 2022, thương hiệu này tạo ra doanh thu 500 triệu VNĐ, tăng đáng
kể so với doanh thu 425 triệu VNĐ vào năm 2021. Với sự tập trung mạnh mẽ vào tiếp
thị và phân phối, quần jeans rất có thể thở thành sản phẩn tiềm năng trong tương lai.
Các sản phẩm 'Ngôi sao' này của hãng thời trang có tiềm năng trở thành sản phẩm “Bò
sữa” trong tương lai nếu chúng duy trì được thành công cho đến thời điểm thị trường tăng
trưởng cao chậm lại. Điều quan trọng là công ty phải tiếp tục đầu tư vào các sản phẩm này để
đảm bảo rằng chúng tiếp tục phát triển và thành công. Cần có sự theo dõi các sản phẩm này
để xác định bất kỳ xu hướng hoặc thay đổi nào có thể thay đổi đến vị trí của chúng trong góc
phần tư 'Ngôi sao' của Ma trận BCG.

2. Bò sữa
14
Giới thiệu chung: Đây là những sản phẩm có năng lực tăng trưởng thấp nhưng lại sử
dụng phần lớn trong ngành hàng. Các sản phẩm Bò sữa đã có sẵn phần vững chắc trên thị
trường, nên nó chỉ cần tài khoản đầu tư vừa đủ để duy trì lợi thế cạnh tranh. Doanh nghiệp
nên sử dụng lợi nhuận từ sản phẩm Bò sữa để đầu tư phát triển cho sản phẩm Ngôi sao.
Dựa trên Phân tích ma trận BCG tính đến năm 2023, hãng thời trang có một số sản
phẩm nằm trong góc phần tư “Bò sữa”.

Một số sản phầm đó là:

− Polo - Với thị phần 43%, Polo là sản phẩm kiếm tiền hiệu quả nhất của công ty.
Thương hiệu này tạo ra doanh thu hơn 5,5 tỷ VNĐ và có tỷ suất lợi nhuận là 19%. Do
vị trí dẫn đầu thị trường trong lĩnh vực may mặc dành cho người trưởng thành, Polo
nhận được các các đầu tư vào hoạt động quảng cáo.
− Nước hoa là một sản phẩm “Bò sữa” khác kiếm tiền của nhãn hàng, với thị phần 20%.
Sản phẩm này tạo ra doanh thu khoảng 2,5 tỷ VNĐ và có tỷ suất lợi nhuận là 22%. Là
một thương hiệu nước hoa cao cấp, Hãng yêu cầu đầu tư tối thiểu vào các hoạt động
quảng cáo vì nó phục vụ một thị trường ngách.
Các sản phẩm “Bò sữa” này của hãng thời trang cung cấp dòng tiền ổn định, có thể
được sử dụng để trang trải chi phí hành chính, tài trợ cho hoạt động nghiên cứu và phát triển,
trả cổ tức cho cổ đông và đầu tư vào các sản phẩm hoặc thương hiệu khác trong danh mục
đầu tư. Hơn nữa, đầu tư vào cơ sở hạ tầng hỗ trợ có thể nâng cao hiệu quả của các sản phẩm
này và tăng dòng tiền nhiều hơn nữa.

15
V. KẾ HOẠCH , THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC
❖ Kế hoạch chiến lược công ty
• Chiến lược sản phẩm (Product) : Phát triển và định vị sản phẩm hoặc dịch vụ

Thời trang là một trong những sản phẩm ưu tiên hàng đầu của Thế Giới với
nhiều mẫu mã sản phẩm đa dạng và chiến lược sản phẩm đa dạng để đáp ứng nhu cầu
của các thị trường khác nhau như về.

Đa dạng sản phẩm:

Thời trang hiện nay ngày nay rất đa dạng với nhiều mẫu mã và phong cách khác nhau.
Các nhà thiết kế thời trang trên khắp thế giới liên tục đưa ra những bộ sưu tập mới, từ trang
phục vụ hàng ngày đến trajes de gala (trang phục dự tiệc) sang trọng. Đa dạng mẫu mã thời
trang không chỉ phản ánh mức độ sáng tạo và cá tính của mỗi người mặc định mà vẫn có thể
tạo ra phong phú văn hóa và thẩm mỹ của xã hội

Thời trang không chỉ tập trung vào một mẫu mã hay một phong cách nào đó của sản
phẩm mà mở rộng dải sản phẩm cũng như các phong cách thời trang để phục vụ nhiều đối
tượng khách hàng.

Có nhiều phong cách thời trang phổ biến hiện nay, như :

− Thời trang cổ điển: Phong cách này thường mang đậm lịch trưng bày và thanh lịch,
với việc sử dụng các kiểu dáng và hoa văn mang tính cổ điển.
− Thời trang hiện đại: Thường là sự kết hợp giữa các yếu tố cổ điển và hiện đại, tạo
nên những bộ trang phục mới lạ và độc .
− Thời trang thể thao: Được ưa chuộng trong các hoạt động vận động, thoải mái và
năng động.
− Thời trang dạo phố: Phong cách này thường được ưa chuộng trong giới. trẻ, với sự
kết hợp giữa các yếu tố thể thao và hip-hop.
Cải tiến mẫu mã.
➢ Đa Dạng Mẫu Mã Trong Thời Trang Nữ

Trong thời trang nữ, có rất nhiều mẫu mã khác nhau để phản ánh sự đa dạng và hoạt
động của xu hướng thời trang. Các mẫu mã phổ biến bao gồm Váy dài, Váy ngắn, quần jeans,
quần short, áo sơ mi, áo khoác ngoài, áo liền quần, váy maxi, áo len, áo hoodie và nhiều loại
16
trang phục khác.

➢ Đa Dạng Mẫu Mã Trong Thời Trang Nam

Trong thời trang, cũng có nhiều dạng về mã và kiểu mẫu. Các loại trang phục thông
dụng bao gồm áo polo, áo sơ mi, quần jean, quần kaki, blazer, áo vest, áo da và nhiều kiểu áo
khoác khác.

Chất lượng và độ tin cậy:

Công ty TNHH ASB nổi tiếng với chất lượng sản phẩm và độ tin cậy cao. Chiến lược
của công ty là duy trì tiêu chuẩn chất lượng cao và cam kết đem lại sản phẩm tốt nhất để tạo
lòng tin tưởng từ khách hàng.

Chăm sóc khách hàng:

Khi mở cửa hàng thời trang, chăm sóc khách hàng là một phần quan trọng để xây dựng
mối quan hệ lâu dài và tạo ra sự trung thành từ phía khách hàng.

1. Trải nghiệm mua sắm đáng nhớ


− Tạo không gian mua sắm thân thiện và thu hút: Cửa hàng thời trang nên được thiết kế
sao cho khách hàng cảm thấy thoải mái và dễ dàng tìm kiếm sản phẩm.
− Cung cấp dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp: Đào tạo nhân viên để có kiến thức sâu rộng
về sản phẩm và xu hướng thời trang, giúp họ có thể tư vấn cho khách hàng một cách
chính xác và hiệu quả.
2. Xây dựng mối quan hệ cá nhân
− Nhân viên nên luôn lắng nghe và tương tác tích cực với khách hàng, đặt câu hỏi để
hiểu nhu cầu của họ và đưa ra giải pháp phù hợp.
− Tạo các chương trình khuyến mãi và ưu đãi cho khách hàng : Tạo ra các chương trình
khuyến mãi, giảm giá hoặc ưu đãi đặc biệt dành cho khách hàng thân thiết để họ cảm
thấy được đánh giá và quan trọng.
3. Sử dụng công nghệ để tối ưu hóa trải nghiệm

Xây dựng website bán hàng: Ngoài ra còn có cửa hàng vật lý, xây dựng website bán
hàng giúp tiếp cận nhiều khách hàng hơn, đồng thời tạo thuận lợi cho việc mua sắm trực
tuyến.

Sử dụng hệ thống quản lý mối quan hệ khách hàng (CRM): Sử dụng công nghệ CRM
17
để theo dõi thông tin cá nhân của khách hàng, từ đó tạo ra chiến lược tiếp cận và chăm sóc
mỗi khách hàng .

Phản hồi và cải thiện


− Thu thập phản hồi từ khách hàng: Tạo điều kiện cho khách hàng có thể gửi phản hồi
về sản phẩm, dịch vụ hoặc trải nghiệm mua sắm để từ đó có những điều chỉnh và cải
thiện phù hợp.
− Đáp ứng nhanh: Khi có phản hồi hoặc khai thác từ phía khách hàng, cửa hàng cần phản
ứng nhanh và linh hoạt để giải quyết vấn đề.
• Chiến lược giá cả (Price) : Xác định giá bán sản phẩm hoặc dịch vụ

Giá của sản phẩm là giá trị của sản phẩm đó đối với giá trị người dùng.Việc xác định
giá cả cho sản phẩm trong công ty thời trang không chỉ dựa vào chi phí sản xuất mà còn phải
xem xét các yếu tố khác như giá cả cạnh tranh, giá trị sản phẩm dành cho khách hàng và chiến
lược thế hiệu hiệu.Công ty có thể sử dụng các phương pháp xác định giá như cố định giá, giá
linh hoạt hoặc chiến lược giá dựa trên giá trị.

Nhiều công ty còn sử dụng việc xây dựng giá cả sản phẩm để phát triển thương hiệu
của mình cho các thiết kế thời trang. Nếu như nhà kinh doanh muốn tiếp cận được nhiều đối
tượng khách hàng thì có thể sử dụng nguồn vật liệu giá rẻ.Ngược lại, việc phát triển các sản
phẩm sang trọng, mới mẻ, đẳng cấp, thượng lưu thì tuyển chọn vật liệu cao cấp và nâng giá
bán ra thị trường.

• Chiến lược phân phối (Place) : Đưa sản phẩm hoặc dịch vụ đến tay khách hàng
a) Phân phối :

Đối với ASB cửa hàng chúng tôi đã đưa ra hai lựa chọn giải pháp phổ biến cho thị
trường kinh doanh của cửa hàng cho các mặt hàng hiện tại , trong đó có cả việc kinh doanh
thời trang :

✓ Bán hàng cho khách hàng trực tiếp tại cửa hàng
✓ Cửa hàng thời trang Công ty TNHH ASB sẽ chọn nhiều kênh phân phối khác nhau
như facebook,trang web và kênh mua sắm điện tử như Shoppe và Instagram.Mỗi kênh
có những ưu điểm và nhược điểm của nó, vì vậy công ty… đã xem xét cẩn thận thị
trường mục tiêu và tài nguyên trước khi chọn các kênh phân phối phù hợp nhất cho
công ty.
18
b) Chiến lược định giá

Một sản phẩm thời trang cần được định giá xác định rõ ràng là điều cần thiết cho một
kế hoạch phân phối thành công. Các cửa hàng thời trang nên xem xét các yếu tố như chi phí
sản xuất, giá cả của đối thủ cạnh tranh và kỳ vọng của khách hàng khi định giá. Triển khai
chiến lược định giá linh hoạt điều chỉnh giá dựa trên các yếu tố như mức tồn kho, xu hướng
bán hàng và thay đổi theo mùa cũng có thể giúp tối đa hóa lợi nhuận.

c) Hậu cần và Vận tải

Kế hoạch phân phối của một cửa hàng thời trang nên bao gồm chiến lược hậu cần và
vận chuyển để đảm bảo giao sản phẩm kịp thời cho khách hàng. Điều này liên quan đến việc
lựa chọn hãng vận chuyển phù hợp, đàm phán mức giá vận chuyển thuận lợi và thực hiện quy
trình thực hiện đơn hàng hiệu quả. Đối với những địa điểm gần cửa hàng thì có thể miễn phí
bên phần tiền vận chuyển. Nhưng đối với các địa điểm xa thì cửa hàng sẽ tính phí theo từng
khoảng cách.Khách hàng có thể trả tiền bằng cách chuyển khoản hoặc có thể trả tiền bằng
tiền mặt khi đã nhận hàng

d) Con người

Những người liên quan đến công việc kinh doanh của cửa hàng:nhân viên và khách
hàng. Đối với nhân viên, thời gian đầu khi mới kinh doanh, bạn có thể tự mình thực hiện các
công việc từ tư vấn cho đến giao hàng. Nhưng về lâu dài, khi muốn mở rộng công việc kinh
doanh và khi lượng khách hàng ngày càng nhiều hơn, bạn sẽ cần sự giúp sức từ các nhân viên.
Vì vậy, ngay từ khi lập kế hoạch marketing cho cửa hàng thời trang, bạn cần cân nhắc đến
chiến lược dành cho nhân viên của mình như các đào tạo quản lý website, trao đổi với khách
hàng, chăm sóc khách hàng, bán hàng….cũng như chế độ tiền lương, thưởng, nghỉ việc đối
với nhân viên.

Đối với khách hàng, những người trực tiếp ảnh hưởng đến công việc kinh doanh thời
trang này, bạn cần có kế hoạch lâu dài đối với họ. Từ cách tiếp cận thông qua các công cụ
quảng cáo, tương tác trên website, fanpage… đến chăm sóc khách hàng đều cần được lưu ý
phát triển. Bạn sẽ bán hàng trực tuyến, khách hàng khó có thể xem trực tiếp được sản phẩm,
bạn cần sử dụng website và fanpage như những kênh tương tác và chăm sóc khách hàng hiệu
quả.

• Chiến dịch truyền thông (Promotion) : Truyền tải thông điệp sản phẩm hoặc dịch
19
vụ đến khách hàng

Chiến lược kinh doanh thời trang thông qua truyền thông là phương thức nhằm thu hút
số lượng lớn khách hàng biết đến thương hiệu thời trang của bạn. Lúc này công ty cần sử
dụng nền tảng truyền thông đa phương tiện để đẩy nhanh tốc độ quảng bá, truyền tải thông
điệp tới người tiêu dùng nằm nâng cao doanh thu mà vẫn tiết kiệm chi phí.

Tạo một chiến dịch truyền thông thành công cho một cửa hàng thời trang bao gồm một
cách tiếp cận chiến lược và toàn diện để tiếp cận và thu hút đối tượng mục tiêu. Chiến dịch
phải bao gồm nhiều yếu tố khác nhau như xây dựng thương hiệu, quảng cáo, quan hệ công
chúng, mạng xã hội và sự tương tác của khách hàng để truyền tải hiệu quả thông điệp và dịch
vụ của cửa hàng.

Một số chiến dịch như :

Đối tượng mục tiêu : Bước đầu tiên trong việc phát triển chiến dịch truyền thông là
hiểu đối tượng mục tiêu. Điều này liên quan đến việc tiến hành nghiên cứu thị trường kỹ
lưỡng để xác định nhân khẩu học, sở thích và hành vi của khách hàng tiềm năng. Việc hiểu
rõ đối tượng mục tiêu cho phép cửa hàng thời trang điều chỉnh các nỗ lực truyền tải thông
điệp và quảng cáo để phù hợp với sở thích và nhu cầu của họ.

Bản sắc thương hiệu : Nhận diện thương hiệu mạnh là điều cần thiết đối với bất kỳ
cửa hàng thời trang nào. Điều này bao gồm việc xác định đề xuất giá trị độc đáo, nhận dạng
hình ảnh và tiếng nói thương hiệu của cửa hàng. Bộ nhận diện thương hiệu phải phản ánh tính
cách, giá trị và phong cách sống của cửa hàng mà nó đại diện. Sự nhất quán trong việc xây
dựng thương hiệu trên tất cả các kênh truyền thông là rất quan trọng để xây dựng mức độ
nhận biết và lòng trung thành với thương hiệu.

Tạo content nội dung : hay quan hấp dẫn lôi cuốn là một vai trò quan trọng trong
ngành thời trang. Cần tạo hình ảnh và video chất lượng cao giới thiệu sản phẩm của cửa hàng
để thu hút khán giả. Nội dung có thể được sử dụng trên nhiều nền tảng khác nhau, bao gồm
mạng xã hội, trang web, tài liệu quảng cáo và chiến dịch email để giới thiệu các bộ sưu tập
và xu hướng mới nhất.

Sử dụng nền tảng truyền thông xã hội : Nền tảng truyền thông xã hội là công cụ
mạnh mẽ để thu hút khách hàng tiềm năng và xây dựng cộng đồng xung quanh cửa hàng thời
trang. Phát triển sự hiện diện mạnh mẽ trên các nền tảng như Instagram, Facebook, TikTok
20
cho phép cửa hàng chia sẻ nội dung hấp dẫn về mặt hình ảnh, tương tác với người theo dõi,
chạy các chiến dịch quảng cáo có mục tiêu và tận dụng nội dung do người dùng tạo thông qua
thẻ bắt đầu bằng thử thách.

Triển khai quan hệ đối tác với người ảnh hưởng : Cộng tác với những người có ảnh
hưởng và blogger thời trang có thể khuếch đại đáng kể phạm vi tiếp cận của chiến dịch truyền
thông. Việc xác định những người có ảnh hưởng có phong cách phù hợp với thương hiệu và
giá trị của cửa hàng có thể giúp tiếp cận đối tượng mới và tạo được uy tín trong cộng đồng
thời trang.

❖ Phát triển các sản phẩm/dịch vụ mới:

Tiến hành khảo sát ý kiến của khách hàng để hiểu rõ hơn về nhu cầu và mong muốn
của họ. Có thể sử dụng các công cụ khảo sát trực tuyến, mạng xã hội, email, số điện thoại
hoặc trực tiếp sau mỗi lần khách hàng cho thú đến cửa hàng để thu thập thông tin. Dựa trên
kết quả khảo sát, để phát triển các sản phẩm/dịch vụ mới phù hợp với nhu cầu của khách hàng,
từ đó tăng cường lợi thế cạnh tranh.

Tạo ra các dịch vụ và sản phẩm độc quyền: Phát triển các dịch vụ và sản phẩm độc
quyền chỉ có tại cửa hàng của bạn. Điều này tạo ra sự khác biệt và thu hút khách hàng đến
cửa hàng của bạn thay vì các đối thủ cạnh tranh.

❖ Tăng cường đào tạo đội ngũ nhân viên:


− Tổ chức các khóa đào tạo định kỳ cho nhân viên về kiến thức, kỹ năng và thái độ phục
vụ. Điều này giúp đảm bảo nhân viên hiểu rõ quy trình dịch vụ và có khả năng tương
tác tốt với khách hàng. Ngoài ra, cửa hàng cũng nên khuyến khích nhân viên tham gia
các khóa đào tạo bên ngoài để nâng cao chuyên môn và cập nhật xu hướng mới.
− Cửa hàng cần xây dựng một môi trường làm việc thoải mái và đáng tin cậy để khuyến
khích đội ngũ nhân viên học hỏi và phát triển. Điều này có thể bao gồm việc tạo điều
kiện làm việc tốt, thúc đẩy sự giao tiếp và cộng tác trong nhóm, và đánh giá và công
nhận những thành tựu của nhân viên.
− Thường xuyên đánh giá hiệu suất của nhân viên và cung cấp phản hồi xây dựng để
giúp nhân viên cải thiện. Điều này có thể được thực hiện thông qua cuộc đánh giá hàng
quý, hàng năm hoặc qua việc theo dõi hiệu suất hàng ngày.
❖ Cải thiện quy trình và hiệu suất

21
− Theo dõi hiệu suất và đánh giá quá trình : Theo dõi các chỉ số hiệu suất kinh doanh
như doanh thu, lợi nhuận, số lượng khách hàng và đánh giá hiệu quả của các chiến
dịch tiếp thị và bán hàng. Dựa trên dữ liệu này, đánh giá và điều chỉnh chiến lược để
tối ưu hóa kết quả kinh doanh.
− Lắng nghe và phản hồi từ khách hàng: Lắng nghe ý kiến và phản hồi từ khách hàng để
hiểu và đáp ứng nhu cầu của họ một cách tốt nhất. Xem xét phản hồi từ khách hàng và
thực hiện các cải tiến cần thiết để nâng cao trải nghiệm khách hàng và xây dựng lòng
tin.
− Đầu tư vào công nghệ và hệ thống quản lý: Áp dụng công nghệ và hệ thống quản lý để
cải thiện quản lý cửa hàng, quản lý kho hàng, quản lý khách hàng và quản lý tài chính.
Điều này giúp cải thiện hiệu suất và giảm thiểu các lỗi và sai sót.

22
VI. QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
❖ Vốn chủ sở hữu
− Cơ cấu vốn ban đầu : 980.000.000 VNĐ trong đó vốn 100% chủ sở hữu
− Vốn chủ sở hữu : 980.000.000 VNĐ
❖ Chi phí các hạng mục đầu tư ban đầu

Bảng 1: Chi phí đầu tư văn phòng làm việc


ĐVT: VNĐ

Số
STT Hạng mục đầu tư ĐVT Đơn giá Thành tiền
lượng

1 Cọc thuê mặt bằng - 1 180,000,000 180,000,000

2 Chi phí tu sửa - 1 50,000,000 50,000,000

Giấy phép đăng ký kinh doanh và


3 lần 1 250,000 250,000
xây dựng

4 Bàn ghế giám đốc bộ 1 12,000,000 12,000,000

5 Bàn ghế làm việc văn phòng bộ 8 2,200,000 17,600,000

6 Bàn ghế tiếp khách bộ 1 9,000,000 9,000,000

7 Bàn phòng họp bộ 1 3,000,000 3,000,000

8 Tủ/kệ cái 5 4,500,000 22,500,000

9 Máy tính cái 9 20,000,000 180,000,000

10 Máy in cái 1 35,000,000 35,000,000

11 Manocanh con 10 2,800,000 28,000,000

12 Bảng hiệu công ty cái 1 500,000 500,000

Tổng 537,850,000

23
Bảng 2: Chi phí đầu tư các chi nhánh cửa hàng
ĐVT: VNĐ
Số
STT Hạng mục đầu tư ĐVT Đơn giá Thành tiền
lượng
1 Cọc thuê mặt bằng CN1 - 1 150,000,000 150,000,000

2 Cọc thuê mặt bằng CN2 - 1 168,000,000 168,000,000

3 Cọc thuê mặt bằng CN2 - 1 150,000,000 150,000,000

4 Cọc thuê mặt bằng CN4 - 1 90,000,000 90,000,000

5 Cọc thuê mặt bằng CN5 - 1 150,000,000 150,000,000


Giấy phép xây dựng 5 chi
6 lần 1 700,000 700,000
nhánh
chi
7 Chi phí tu sửa 5 50,000,000 250,000,000
nhánh
Biển hiệu chi nhánh cửa
8 cái 5 12,000,000 60,000,000
hàng
9 Giá treo và móc bộ 50 600,000 30,000,000

10 Tủ đựng đồ cái 5 2,900,000 14,500,000

11 Gương cái 25 700,000 17,500,000

12 Manocanh con 25 1,200,000 30,000,000

13 Máy tính cái 5 10,000,000 50,000,000

14 Máy in đơn cái 5 1,500,000 7,500,000

15 Máy quét mã vạch cái 5 100,000 500,000

16 Quầy thu ngân cái 5 5,000,000 25,000,000

17 Ghế chờ dài cái 15 1,000,000 15,000,000

Tổng 1,208,700,000

Chi phí các hạng mục CP đầu tư văn phòng CP đầu tư chi nhánh
= +
đầu tư ban đầu làm việc cửa hàng
= 537,850,000 + 1,208,700,000

24
VII. XÂY DỰNG ĐỘI NGŨ NHÂN VIÊN
Quyết định sựu thành công của Công ty TNHH ASB thì đội ngũ nhân viên chiếm vai
trò vô cùng quan trọng .Để điều hành đội ngũ nhân sự đầy tiềm năng, giám đốc nhân sự cần
phải làm nhiều hơn ngoài việc chỉ hướng dẫn, đào tạo và phân chia công việc. Đây không hẳn
là nhiệm vụ khó khăn, chỉ cần biết chú ý và bổ sung những kỹ năng cần thiết cho đội ngũ
quản lý, đội ngũ dự án, đội ngũ bán hàng,... Nếu làm được như vậy, kết quả thu được rất
nhiều: năng suất lao động tăng, hiệu suất được cải thiện và đặc biệt sẽ giữ chân được nhân
viên giỏi.
Khi nhân viên nhận thức được ưu điểm thì họ sẽ tự động làm việc năng suất hơn và
nếu một đội ngũ nhận thức điểm mạnh của họ thì lợi ích của cả nhóm mang lại cũng sẽ cao
hơn.Để phát triển được đội ngũ nhân viên giỏi đó chính là cả một quá trình trau dồi và nâng
cao năng lực của một nhóm nhân viên làm việc cùng nhau trong một phòng ban.

1. Điểm mạnh

Người làm nghề nhân sự đừng nghĩ rằng bất kỳ ai cũng biết ưu điểm và khuyết điểm.
Vì thế cách tốt nhất để khắc phục những vấn đề trên đó chính là tạo các buổi giao lưu kinh
nghiệm và kiến thức giữa các thành viên trong công ty với nhau. Sau khi mọi người hiểu rõ
điểm mạnh và điểm yếu của nhau thì khi đó hãy tìm cách để khắc phục những sai sót của bản
thân. Cuối cùng là quan sát, đánh giá điểm mạnh này đã phát huy tới mức nào trong từng công
việc, từng nhiệm vụ.

2. Áp dụng điểm mạnh vào mục đích cụ thể

Trong việc giúp nhân viên hiểu được thế mạnh của nhau sẽ tăng hiệu xuất công việc,
ngoài ra việc làm này cũng góp phần xây dựng hình ảnh chuyên nghiệp cho công ty mà còn
nâng cao khả năng nghiệp vụ từng cá nhân.

3. Phân chia công việc dựa trên điểm mạnh

Sử dụng tối đa những điểm mạnh của từng thành viên, ngoài việc giao cho nhân viên
những công việc phù hợp thì nên tạo điều kiện để họ cải thiện điểm yếu. Phân công những
công việc phù hợp với khả năng và sở trường của mỗi người sẽ giúp tạo động lực và sự tự tin.
Từ đó có thể cải thiện năng suất làm việc.

4. Kết hợp điểm mạnh vào các mối quan hệ

25
Xây dựng các mối quan hệ làm việc dựa trên những điểm mạnh của từng thành viên.
Khuyến khích sự hợp tác và chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm giữa các thành viên trong đội ngũ,
từ đó tạo ra một môi trường làm việc đầy đủ sự đa dạng và sáng tạo, giúp nhân viên có thể tối
ưu năng lực cả trong lẫn ngoài phạm vi doanh nghiệp.

5. Phát triển điểm mạnh theo vai trò và kỳ vọng nhân viên

Trong trường hợp tốt nhất, việc phát triển điểm mạnh của từng nhân viên nên đi theo
với mong muốn và quá trình hoàn thiện bản thân họ. Nhưng đôi khi mọi thứ còn phải dựa trên
hiệu suất và lợi ích cho doanh nghiệp. Vì vậy giám đốc nhân sự hãy đảm bảo trên tinh thần
vẫn tôn trọng, nuôi dưỡng, hướng dẫn nhân viên tập trung vào thế mạnh của mình, khéo léo
đan cài những cơ hội để họ bức phá, thoát khỏi hình ảnh an toàn phù hợp với con người họ.
Điều này giúp doanh nghiệp sẽ sở hữu thêm nhân tố tiềm năng tinh nhuệ.

6. Đào tạo sức mạnh

Công ty sẽ đầu tư các khóa học nhân sự, thiết kế hoặc kết toán nâng cao phù hợp với
từng phòng ban để giúp nhân viên trau dồi kỹ năng cũng phát huy hết khả năng và sức sáng
tạo khi làm việc. Người làm nhân sự cũng như hình ảnh của chiếc “cầu nối” giữa nhân viên
và doanh nghiệp để hỗ trợ, giải đáp cũng như giải quyết những vấn đề nếu có.

7. Tạo cơ hội phát triển cho nhân viên

Nếu có công việc hay cơ hội hãy để nhân viên thử sức đúng sở trường và năng lực của
họ, để nhân viên phát triển cá nhân và nâng cao kỹ năng. Điều này có thể bao gồm việc cung
cấp đào tạo chuyên môn, hỗ trợ tham gia các khóa học, hoặc tạo điều kiện cho nhân viên tham
gia các dự án mới và nhận thêm trách nhiệm. Sự khuyến khích này giúp nhân viên tích cực
khai phá tiềm lực của họ.

8. Xây dựng môi trường tích cực

Tạo ra một môi trường làm việc khích lệ, lạc quan và tích cực. Khuyến khích sự tương
tác, trao đổi ý kiến và gắn kết giữa các thành viên trong đội ngũ. Điều này giúp tạo ra một
không gian làm việc năng động, sáng tạo và động lực.

9. Trao quyền

Giám đốc hãy để nhân viên tự quyết định và chịu trách nhiệm khi gặp khó khăn trong
công việc. Khi đó họ sẽ chủ động và kiểm soát tốt hơn và nhận sự tin tưởng của doanh nghiệp

26
để thực hiện công việc ấy. Đừng ép buộc mà hãy phát triển sức mạnh nhân viên bằng sự tin
tưởng và động lực. Nếu như người nhân viên không có yếu tố này thì chắc chắn họ không có
giá trị để đầu tư.

Tổng Giám Đốc

Phó Giám Đốc Phó Giám Đốc


Kinh Doanh Kỹ Thuật

Phòng Kế Phòng Kế Phòng Nhân Phòng


Phòng Thiết Kế
Hoạch Toán Sự Marketing

27
VIII. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ, KIỂM SOÁT VÀ ĐIỀU CHỈNH
CHIẾN LƯỢC

Yếu Tố Bên Ngoài:

Hiện nay trên thị trường Việt Nam đặc biệt trong lĩnh vực về thời trang may mặc thì
số lượng các doanh nghiệp cạnh tranh với nhau đạt ở ngưỡng cao hơn so với các ngành nghề
khác là rất cao. Bên cạnh đó những mối đe dọa trực tiếp đến với doanh nghiệp là làm sao ổn
định được chỗ đứng trên thị trường tiêu thụ:

o Mẫu mã sản phẩm trên thị trường rất đa dạng nên phía thiết kế phải thường xuyên cập
nhật và sáng tạo ra những sản phẩm độc đáo.
o Giá cả cạnh tranh giữa các công ty với nhau cũng là vấn đề quyết định nên sự đón
nhận của người tiêu đùng đối với nhãn hàng.
o Với tình hình chung của thị trường hiện nay doanh nghiệp phải liên tục đưa ra các ưu
đãi và cải cách các phương thức bán hàng theo thời đại 4.0.
o Đối với các đối thủ cạnh tranh trên thị trường thì phía doanh nghiệp cần phải đưa ra
được những điều mới là và những sản phẩm mang tính độc quyền của thương hiệu
mình tránh sự trùng lặp trên thị trường giúp người tiêu dùng dễ dàng nhận biết được
sản phẩm mà mình tin dùng.
o Phía doanh nghiệp cần phải xác định được chiến lược kinh doanh rõ ràng, cần phải có
một chỗ đứng vững chắc trên thị trường để hạn chế được những yếu tố tiêu cực gây
ảnh hưởng tới thương hiệu của mình.
Yếu Tố Bên Trong:

Khía cạnh bên trong của từng doanh nghiệp thường rất ít khi được tiết lộ ra bên ngoài
nhưng ở đâu cũng có những ưu điểm và khuyết điểm khiến cho doanh nghiệp phải để tâm tới.

o Nhân lực: thường xuyên đưa ra các bài kiểm tra đánh giá năng lực cá nhân 5 tháng/1
lần cho từng bộ phận để nắm bắt được tình hình nhân viên. Loại trừ những nhân viên
có hạn chế về kiến thức công việc để đảm bảo rủi ro bất chắc cho phía doanh nghiệp.
o Môi trường làm việc: tạo không gian làm việc năng động và thoải mái nhất để có thể
phát triển tối đa sức sáng tạo của nhân viên.
o Ban lãnh đạo: thường xuyên khen thưởng các cá nhân và phòng ban có sự cố gắng
trong quá trình làm việc để khích lệ tinh thần nhân viên.

28
o Kinh phí: đây cũng là một trong những vấn đề nan giải của tất cả các doanh nghiệp nói
chung. Đối với các dự án mang tính quan trọng và cần kinh phí lớn thì phía doanh
nghiệp cũng cần phải có các nguồn vốn cố định và vốn lưu động để có thể xoay vòng
cho các dự án góp phần mang lại sự chỉnh chu và chuyên nghiệp.

Doanh nghiệp cần phải có được một chỗ đứng vững chắc trên thương trường và tạo
được sự uy tín đối với đối tác của mình. Một bộ máy lãnh đạo giỏi chuyên môn và coi trọng
đạo đức nghề nghiệp. Thị phần chiếm lĩnh của công ty trên thị trường phải cao. Sự tín nhiệm
và ủng hộ của khách hàng và các đối tác đầu tư luôn đặt lên hàng đầu.

Với những chiến lược kinh doanh thông minh và tầm nhìn xa của phía doanh nghiệp
có thể nói công ty TNHH ASB sẽ là một trong những ông lớn của ngành thời trang. Luôn
mang lại sự đổi mới và phá cách trong từng sản phẩm khi đưa tới tay của người tiêu dùng.
Chúng tôi hy vọng rằng mỗi khi mọi người có nhu cầu về mua sắm các mặt hàng thời trang
may mặc thì sẽ liền nghĩ đến cái tên ASB như một người bạn thân thiết được khoác trên người
để tôn lên vẻ đẹp của quý khách hàng.

29
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TS. Trần Đăng Khoa, Hoàng Lâm Tịnh, Richard B. Robinson, John A. Pearce II (2022),
QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC, Nhà xuất bản Kinh tế TP. Hồ Chí Minh Tài liệu online

https://trithuccongdong.net/tai-lieu-kinh-te/phan-tich-moi-truong-ben-ngoai-va-moi-truong-ben-
trong-cua-doanh-nghiep.html

https://luanvan.co/luan-van/de-tai-phan-tich-chien-luoc-kinh-doanh-cua-cong-ty-thoi-trang-
viet-ninomaxx-48246/

30

You might also like