Professional Documents
Culture Documents
Bổ Trợ 1. Truyền Tải Điện
Bổ Trợ 1. Truyền Tải Điện
I. DẠNG cos = 1
P
a) Quy đổi I theo công suất bằng cách biến đổi I =
R
P P
b) Quy đổi U theo công suất bằng cách biến đổi U = U =
I cos P
cos
R
P P
c) Quy đổi U theo công suất bằng cách biến đổi U = U =
I P
R
Ptt Ptt
d) Quy đổi U tt theo công suất bằng cách biến đổi U tt = U tt =
I cos tt P
cos tt
R
P P
Nếu cùng I thì U : U : U tt = : P : tt
cos cos tt
Bước 1: Dùng phương pháp 3 cột P = P + Ptt và điền các số liệu mà đề cho liên quan đến công suất vào
(được phép chuẩn hóa số liệu của 1 ô duy nhất)
Bước 2: Xem đề bài liên quan điện áp nào thì dùng các công thức trên để quy về công suất rồi lập tỉ lệ và
thay số liệu từ 3 cột vào rồi tính toán
C2: Quy đổi theo điện áp
U
a) Quy đổi I theo điện áp bằng cách biến đổi I =
R
U
b) Quy đổi P theo điện áp bằng cách biến đổi P = UI cos P = U . cos
R
U 2
c) Quy đổi P theo điện áp bằng cách biến đổi P = U .I P =
R
U
d) Quy đổi Ptt theo điện áp bằng cách biến đổi Ptt = U tt I cos tt Ptt = U tt . cos tt
R
Nếu cùng I thì P : P : Ptt = U cos : U : U tt cos tt
Bước 1: Dùng phương pháp 3 cột U = U + U tt và điền các số liệu mà đề cho liên quan đến điện áp vào
(được phép chuẩn hóa số liệu của 1 ô duy nhất)
Bước 2: Xem đề bài liên quan công suất nào thì dùng các công thức trên để quy về điện áp rồi lập tỉ lệ và
thay số liệu từ 3 cột vào rồi tính toán
VÍ DỤ MINH HỌA
Cách 1 dùng khi số giả thiết liên quan đến công suất nhiều hơn điện áp (cách này thường tối ưu nhất)
Cách 2 dùng khi số giả thiết liên quan đến điện áp nhiều hơn công suất
Cách 3 chỉ nên dùng trong trường hợp không biết giải theo cách 1 và 2
Khi làm bài thì các bạn nên dùng 6 cột để tóm tắt đề bài từ đó định hướng được nên làm cách 1 hay cách 2
Chú ý: Thứ tự các bước tính toán trong bảng được đánh số lần lượt (1), (2), (3), …
a) Công suất phát không đổi
VD1: Một nhà máy điện có công suất không đổi. Để giảm hao phí người ta tăng áp trước khi truyền tải điện
đi xa bằng máy biến áp lí tưởng có tỉ số giữa số vòng dây cuộn thứ cấp và sơ cấp là k . Khi k = 10 thì hiệu
suất truyền tải là 85%. Xem hệ số công suất của mạch truyền tải luôn bằng 1, điện trở của đường dây được
giữ không đổi. Để hiệu suất truyền tải là 90% thì giá trị của k là
A. 13,75 B. 13,00 C. 12,25 D. 11,50
Giải
Cách 1: Phương pháp 3 cột + quy đổi theo P
P P Ptt
100 100 − 85 = 15 (1) 85
100 100 − 90 = 10 (1) 90
P U P1 k 15
U= 2 = = k 12, 25 (2) Chọn C
P U1 P2 10 10
cos
R
Cách 2: Phương pháp 3 cột + quy đổi theo U
U U U tt
10 10 − 8,5 = 1,5 (2) 10.0,85 = 8,5 (1)
k (3) k − 0,9k = 0,1k (5) 0,9k (4)
U P U U 2 k 0,1k
P = U. cos 2 = 2 1= . k 12, 25 (6) Chọn C
R P1 U1 U1 10 1,5
VD2 (Minh họa 2019): Điện năng được truyền từ nhà máy điện đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện
một pha. Để giảm hao phí trên đường dây người ta tăng điện áp ở nơi truyền đi bằng máy tăng áp lí tưởng có
tỉ số giữa vòng dây của cuộn thứ cấp và số vòng dây của cuộn sơ cấp là k. Biết công suất của nhà máy điện
không đổi, điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn sơ cấp không đổi, hệ số công suất của mạch điện bằng 1.
Khi k = 10 thì công suất hao phí trên đường dây bằng 10% công suất ở nơi tiêu thụ. Để công suất hao phí
trên đường dây bằng 5% công suất ở nơi tiêu thụ thì k phải có giá trị là
A. 19,1 B. 13,8 C. 15,0 D. 5,0
Giải
Cách 1: Phương pháp 3 cột + quy đổi theo P
P P Ptt
10 +100 = 110 (1) 10 100
110 (2) 0, 05x (4) x (3)
2200
110 = 0, 05 x + x x = (5)
21
P U P1 k 10
U= 2 = = k 13,8 (6). Chọn B
P U1 P2 10 0, 05.2200 / 21
cos
R
Cách 2: Phương pháp 3 cột + quy đổi theo U
U U U tt
10 0,1x (2) x (1)
y + 0, 05 y = 1, 05 y (6) 0, 05 y (5) y (4)
100
10 = 0,1x + x x = (3)
11
U P U U 2 1, 05 y. 0, 05 y
P =U cos 2 = 2 1= . y 13,159 1, 05 y 13,8 (7) Chọn B
R P1 U1 U1 10. 0,1.100 /11
P2 I 2 2 (1 + r2 )
= 2 = 1 I2 231
1 P I1 (1 + r1 ) =
P 1 I1 21
I (1 + r2 )
U k 231
1
= = 0,1 r1 = 10 . Vậy 2 = 2 = k 13,8 . Chọn B
Ptt1 r1 r = 20 U1 I1 (1 + r1 ) 10 11
P2 1 2
= = 0, 05
Ptt 2 r2
TÀI LIỆU GROUP “VẬT LÝ PHYSICS”
VD3 (ĐH 2012): Điện năng từ một trạm phát điện được đưa đến một khu tái định cư bằng đường dây tải
điện một pha. Cho biết, nếu điện áp tại đầu truyền đi tăng từ U lên 2U thì số hộ dân được trạm cung cấp đủ
điện năng tăng từ 120 lên 144. Cho rằng chỉ tính đến hao phí trên đường dây, công suất tiêu thụ điện của các
hộ dân đều như nhau, công suất của trạm phát không đổi và hệ số công suất trong các trường hợp đều bằng
nhau. Nếu điện áp truyền đi là 4U thì trạm phát này cung cấp đủ điện năng cho
A. 192 hộ dân B. 504 hộ dân C. 168 hộ dân D. 150 hộ dân
Giải
Cách 1: Phương pháp 3 cột + quy đổi theo P
P P Ptt
x (1) x −120 (2) 120
x (1) x −144 (2) 144
x (1) x − y (4) y (3)
x − 120
2 =
P 1 x − 144
U= U y = 150 (5). Chọn D
P P 4 = x − 120
cos
R x− y
144 2 − 0,5 x
U 120 = 1 − x .0,5
Ptt = U tt cos tt Ptt U tt U Ptt 3 = 150 (5). Chọn D
R Ptt 3 = 4 − 0, 25 x .0, 25
120 1− x
Cách 3: Vì thay đổi đại lượng 2 lần nên cách 3 giải rất dài dòng, không nên dùng
VD4: Một máy phát điện xoay chiều một pha có công suất phát điện và điện áp hiệu dụng ở hai cực máy
phát đều không đổi. Điện năng được truyền từ máy phát đến nơi tiêu thụ trên đường dây có điện trở không
đổi. Coi hệ số công suất của mạch này luôn bằng 1. Hiệu suất của quá trình truyền tải này là H 0 . Muốn tăng
hiệu suất quá trình truyền tải lên 90% nên trước khi truyền tải, nối hai cực của máy phát điện với cuộn sơ
cấp của máy biến áp lí tưởng và cuộn thứ cấp nối với dây tải. Nhưng trong quá trình nối, do bị nhầm giữa
cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp nên hiệu suất quá trình truyền tải chỉ là 60%. Giá trị của H 0 và tỉ số vòng dây ở
cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp ( k = N1 / N2 ) của máy biến áp là
A. H 0 = 85% và k = 1/ 2 B. H 0 = 80% và k = 1/ 2
C. H 0 = 80% và k = 1/ 2 D. H 0 = 85% và k = 1/ 2
Giải
TÀI LIỆU GROUP “VẬT LÝ PHYSICS”
Cách 1: Phương pháp 3 cột + quy đổi theo P
P P Ptt
100 100 − H 0 (2) H 0 (1)
100 100 − 90 = 10 (2) 90 (1)
100 100 − 60 = 40 (2) 60 (1)
1 100 − H 0
= H 0 = 80
P k 10
U= (3). Chọn C
P 100 − H
k = 1/ 2
cos k= 0
R
40
Cách 3: Vì thay đổi đại lượng 2 lần nên cách 3 giải rất dài dòng, không nên dùng
VD5: Điện năng từ một trạm phát điện có công suất và điện áp hiệu dụng không đổi được đưa đến khu dân
cư bằng đường dây truyền tải một pha. Tại trạm phát điện đặt một máy tăng áp có tỉ số vòng dây thứ cấp và
sơ cấp là k . Tại khu dân cư đặt một máy hạ áp có tỉ số vòng dây sơ cấp và thứ cấp là n để đảm bảo điện áp
hiệu dụng sử dụng không thay đổi. Ban đầu k = 50 và n = 25 thì đáp ứng nhu cầu điện năng của khu dân
cư. Biết rằng, hệ số công suất của các đoạn mạch không đổi và các máy biến áp là lí tưởng. Nếu điện năng
tiêu thụ của khu dân cư giảm 40% thì phải điều chỉnh k = a và n = a − 7 . Giá trị của a bằng
A. 9 B. 12 C. 8 D. 10
Giải
Cách 1: Phương pháp 3 cột + quy đổi theo P
P P Ptt
x (2) x −100 (2) 100
x (2) x − 60 (3) 100 − 40 = 60 (1)
P U P1 a x − 100
U= 2 = = (4)
P U1 P2 50 x − 60
cos
R
P2 I 2 2 (1 + r2 ) I 2 50
= 2 =1 I = a
P
1 I1 (1 + r1 ) 1
P I 2r I 2 0, 6.25
tt 2 = 2 2 2 = 0, 6 I = a−7
tt1
P I r 1
1 1
a = 10 . Chọn B
2 I ( 1 + r ) 1 + r a 2
U a 2
=
U = I (1 + r ) = 50 1 + r1 502
2 2
1 1 1
r2 ( a − 7 )
2
U tt 2 I 2 r2 a − 7
U = I r = 25 r = 0, 6.252
tt1 1 1 1
VD6: Cần truyền tải công suất điện và điện áp nhất định từ nhà máy đến nơi tiêu thụ bằng dây dẫn có đường
kính dây là d. Thay thế dây truyền tải điện bằng một dây khác có cùng chất liệu nhưng có đường kính 2d thì
hiệu suất tải điện là 91%. Hỏi khi thay thế dây truyền tải bằng loại dây cùng chất liệu nhưng có đường kính
3d thì hiệu suất truyền tải điện khi đó là bao nhiêu?
A. 96% B. 94% C. 92% D. 95%
Giải
Cách 1: Phương pháp 3 cột + quy đổi theo P
P P Ptt
100 100 − 91 = 9 (1) 91
100 (1) 100 − x (3) x (2)
2
l l 4 l R d 2
2
R= = = 2 = 1 = (4)
S r 2
d 2
R1 d 2 3
P1 R2
2
P 9 2
U= 1= . 1= . x = 96 (5). Chọn A
P P2 R1 100 − x 3
cos
R
Cách 2: Phương pháp 3 cột + quy đổi theo U
U U U tt
100 100 − 91 = 9 (1) 91
100 (1) 100 − x (3) x (2)
2
l l 4 l R d 2
2
R= = = 2 = 1 = (4)
S r 2
d 2
R1 d 2 3
TÀI LIỆU GROUP “VẬT LÝ PHYSICS”
U U1 R2
2
9 2
P = U. cos 1 = . 1= . x = 96 (5) Chọn A
R U 2 R1 100 − x 3
R2 = 4
2
l
l 4 l R d 2
2
4
R= = 2 = 2 = 1 = = nên chuẩn hóa
S r d 2
R1 d 2 3 9 R1 = 9
P2 I 2 2 ( 4 + r2 )
= 2 =1 I
P1 I1 ( 9 + r1 ) I =1
2
U I 2 ( 4 + r2 ) 1 P r
2
= = 1 r2 = 96 . Vậy H 2 = tt 2 = 2 = 0,96 = 96% . Chọn A
U1 I1 ( 9 + r1 ) r = 91 P2 4 + r2
P r 1
tt1 = 1 = 0,91
P1 9 + r1
U I U 2 0, 04.153, 093
I= 2 = = 0, 61 = 100% − 39% (6). Chọn B
R I1 U1 10
Ptt 2 I 2 2 r2 8000
= 2 =1
r2 =
tt1
P I1 1r
19
U 1 + r1 80 U I (1 + r2 )
1
= = 1, 2375 r1 = . Vậy 2 = 2 = 8,1 . Chọn A
U tt1 r1 19 U1 I1 (1 + r1 )
P I 2 I2 1
=
1
2 = 22 =
P1 I1 100 I1 10
VD9: Trong quá trình truyền tải điện năng từ máy phát điện đến nơi tiêu thụ, ở cuối đường dây dùng máy hạ
thế lí tưởng có tỉ số vòng dây là 2, công suất nơi tiêu thụ (tải) luôn được giữ không đổi. Khi điện áp hiệu
Giải
Cách 1: Phương pháp 3 cột + quy đổi theo P
Điện áp 2 đầu tải (thứ cấp) là U’ thì điện áp cuối đường dây (sơ cấp) là 2U’
P P Ptt
2 + 0,15 = 2,15 (1) 0,15 2
2 + 0, 0015 = 2, 0015 (2) 0,15 / 100 = 0, 0015 (1) 2 (1)
P U P P1 2, 0015 4003
U= 2= 2 = 100 = (3)
P U1 P1 P2 2,15 430
cos
R
U1 P 2,15 4003
Mà = 1 = nên U 2 = .2,15U ' = 20, 015U ' (4) Chọn D
2U ' Ptt1 2 430
Ptt 2 I 2 2 r2 4000
= 2 =1 r2 =
Ptt1 I1 r1 3
U 1 0,15 40 U 2 I 2 (1 + r2 ) U
1
= = r1 = . Vậy = 2 = 10, 0075 U 2 = 20, 015U ' . Chọn D
U tt1 r1 2 3 U tt1 I1r1 2U '
P I 2 I2 1
I = 10
1
2 = 22 =
P1 I1 100 1
VD10: Người ta dùng máy tăng áp lý tưởng A để truyền tải điện năng từ một nhà máy điện (điện áp hiệu
dụng 2 cực không đổi) đến nơi tiêu thụ (công suất tiêu thụ không đổi) bằng đường dây tải điện một pha thì
hiệu suất truyền tải là H. Biết điện áp và dòng điện luôn luôn cùng pha. Nếu thay A bằng máy tăng áp lý
tưởng B có cùng số vòng dây cuộn sơ cấp nhưng số vòng dây cuộn thứ cấp khác nhau n vòng thì hiệu suất
truyền tải là 80% hoặc 90%. Giá trị H gần nhất giá trị nào sau đây?
A. 86, 25% B. 87, 24% C. 86, 43% D. 82, 25%
Giải
Cách 1: Phương pháp 3 cột + quy đổi theo P
R
Cách 3: Vì thay đổi đại lượng 2 lần nên cách 3 giải rất dài dòng, không nên dùng
VD11 (Chính thức 2020 lần 1): Điện năng được truyền tải từ máy hạ áp A
đến máy hạ áp B bằng đường dây tải điện một pha như sơ đồ hình bên. Cuộn
sơ cấp của A được nối với điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi,
cuộn thứ cấp của B được nối với tải tiêu thụ X. Gọi tỉ số vòng dây của cuộn sơ
cấp và số vòng dây của cuộn thứ cấp của A là k1 , tỉ số giữa số vòng dây của
cuộn sơ cấp và số vòng dây của cuộn thứ cấp của B là k2 . Ở tải tiêu thụ, điện
áp hiệu dụng như nhau, công suất tiêu thụ điện như nhau trong hai trường hợp k1 = 32 và k2 = 68 hoặc
k1 = 14 và k2 = 162 . Coi các máy hạ áp là lí tưởng, hệ số công suất của các mạch điện luôn bằng 1. Khi
k1 = 32 và k2 = 68 thì tỉ số giữa công suất hao phí trên đường dây truyền tải và công suất ở tải tiêu thụ là
P U P P1 32 100 + y x
U= 2= 2 = (4)
P U1 P1 P2 14 100 + x y
cos
R
U 2 I 2 (1 + r2 ) 32 1 + r2 648
= = =
U1 I1 (1 + r1 ) 14 1 + r1 119
U I r 162 r 6561 P 1
tt 2
= 22 = 2 = r1 19,309 . Vậy 1 = 0, 052 . Chọn D
U tt1 I1r1 68 r1 1156 Ptt1 r1
P I 2r I 2 68
tt 2 = 2 2 2 = 1 =
Ptt1 I1 r1 I1 162
Giải
Cách 1: Phương pháp 3 cột + quy đổi theo P
P P Ptt
8 8 − 7,12 = 0,88 (2) 8.0,89 = 7,12 (1)
7 7 − x (4) x (3)
P P P1 7 0,88
U= 1= 2 1= x = 6,32625 (5)
P P1 P2 8 7−x
cos
R
6,32625
Vậy H 2 = = 0,90375 = 90,375% (6). Chọn A
7
U I 2 (1 + r2 ) 1 + r2 8
2 = =1 1 + r = 7
1U I 1( 1 + r1)
1
P r 89 723 P r
tt1
= 1 = 0,89 r1 = r2 = . Vậy H 2 = tt 2 = 2 = 0,90375 = 90,375% . Chọn A
P1 1 + r1 11 77 P2 1 + r 2
P I 2 (1 + r ) 7 I2 7
2 = 22 2
= I = 8
P1 I1 (1 + r1 ) 8 1
VD13: Điện năng được truyền từ nơi phát đến một khu dân cư bằng đường dây một pha với hiệu suất truyền
tải là 90% . Coi hao phí điện năng chỉ do tỏa nhiệt trên đường dây và không vượt quá 20%. Nếu công suất
sử dụng điện của khu dân cư này tăng 20% và giữ nguyên điện áp ở nơi phát thì hiệu suất truyền tải điện
năng trên chính đường dây đó là
A. 85,8% B. 89, 2% C. 87,7% D. 92,8%
Giải
Cách 1: Phương pháp 3 cột + quy đổi theo P
P P Ptt
100 100 − 90 = 10 (1) 90
x (2) x −108 (3) 90.1, 2 = 108 (1)
P P P1 x 10 x 123,17 → H = 0,877 = 87, 7%
U= 1= 2 1= (4). Chọn C
P
cos
P1 P2 100 x − 108 x 876,83 → H = 0,123 = 12,3% (loai)
R
Cách 2: Phương pháp 3 cột + quy đổi theo U
U U U tt
100 100 − 90 = 10 (1) 90
100 (1) 100 − x (3) x (2)
U P U U 2 x 100 − x x 87, 7
Ptt = U tt cos tt tt 2 = tt 2 1, 2 = . (4). Chọn C
R Ptt1 U tt1 U1 90 10 x 12,3 (loai)
Cách 3: Phương pháp quy đổi theo I, r
VD14 (Chính thức 2018): Điện năng được truyền từ một nhà máy điện gồm 8 tổ máy đến nơi tiêu thụ bằng
đường dây tải điện một pha. Giờ cao điểm cần cả 8 tổ máy hoạt động, hiệu suất truyền tải đạt 70%. Coi điện
áp hiệu dụng ở nhà máy không đổi, hệ số công suất của mạch điện bằng 1, công suất phát điện của các tổ
máy khi hoạt động là không đổi và như nhau. Khi công suất tiêu thụ điện ở nơi tiêu thụ giảm còn 72,5% so
với giờ cao điểm thì cần bao nhiêu tổ máy hoạt động?
A. 5 B. 6 C. 4 D. 7
Giải
Cách 1: Phương pháp 3 cột + quy đổi theo P
P P Ptt
8 8 − 5, 6 = 2, 4 (2) 8.0, 7 = 5, 6 (1)
x (3) x − 4, 06 (4) 5, 6.0, 725 = 4, 06 (2)
P P P1 x 2, 4 x 5
U= 1= 2 1= (5). Chọn A
P
cos
P1 P2 8 x − 4, 06 x 21, 7 (loai)
R
Cách 2: Phương pháp 3 cột + quy đổi theo U
U U U tt
100 100 − 70 = 30 (1) 70
100 (1) 100 − x (3) x (2)
U P U U 2 x 100 − x x 81, 265
Ptt = U tt . cos tt tt 2 = tt 2 0, 725 = (4)
R Ptt1 U tt1 U1 70 30 x 18, 735
U P U 2 P 100 − x P2 5
P = U. cos 2 = 2= (5) Chọn A
R P1 U1 8 30 P2 21, 7 (loai)
Cách 3: Phương pháp quy đổi theo I, r
Ptt1 r 7
= 1 = 0, 7
P 1 + r r1 = 3
1 1
U I 2 (1 + r2 ) I2
2
= = 1 r2 = 4,3376 = 0, 6245
U
1 I 1 ( 1 + r1 )
I1
P 2 I2
r2 = 0, 2305 I = 2, 7088
I r
tt 2 = 2 2 2 = 0, 725
Ptt1 I1 r1 1
VD15 (Thử nghiệm 2017): Điện năng được truyền từ đường dây điện một pha có điện áp hiệu dụng ổn định
220V vào nhà một hộ dân bằng đường dây tải điện có chất lượng kém. Trong nhà của hộ dân này, dùng một
máy biến áp lí tưởng để duy trì điện áp hiệu dụng ở đầu ra luôn là 220V (gọi là máy ổn áp). Máy ổn áp này
chỉ hoạt động khi điện áp hiệu dụng ở đầu vào lớn hơn 110V. Tính toán cho thấy, nếu công suất sử dụng
điện trong nhà là 1,1kW thì tỉ số điện áp hiệu dụng ở đầu ra và điện áp hiệu dụng ở đầu vào (tỉ số tăng áp)
của máy ổn áp là 1,1. Coi điện áp và cường độ dòng điện cùng pha. Nếu công suất sử dụng điện trong nhà là
2,2kW thì tỉ số tăng áp của máy ổn áp bằng
A. 1,55 B. 2,20 C. 1,62 D. 1,26
Giải
Cách 1: Phương pháp 3 cột + quy đổi theo P
P P Ptt
1210 (2) 1210 −1100 = 110 (3) 1100
x (4) x − 2200 (5) 2200
Ptt1 U tt1 1100 220 /1,1
= = P1 = 1210 (1)
P1 U1 P1 220
Ptt U tt 2 Ptt 2 P1 220 / k 2200 110 k 4, 786 (loai do 220 / k 110)
U tt = = = (7)
P
cos
U tt1 Ptt1 P2 220 /1,1 1100 x − 2200 k 1, 26
R
Cách 2: Phương pháp 3 cột + quy đổi theo U
U U U tt
220 220 − 200 = 20 (2) 220 /1,1 = 200 (1)
220 220 − x (4) x (3)
220
U P U U 2 2, 2 x 220 − x x 174 → k = 1, 26
Ptt = U tt cos tt tt 2 = tt 2 = . 174 (5). Chọn D
R Ptt1 U tt1 U1 1,1 200 20
x 46 110 (loai)
U 2 I 2 (1 + r2 )
= =1 r1 = 10
U1 I1 (1 + r1 )
I2
U r1 220 /1,1 r2 = 0, 264 = 8, 702
tt 1
= = I1
U1 1 + r1 220 I
P I 2
r 2200 r2 = 3, 786 2 = 2, 298
tt 2 = 2 2 2 = I1
Ptt1 I1 r1 1100
VD16: Từ đường dây tải điện cao thế 110kV, máy hạ áp tại A hạ áp đến điện áp ổn định là 15kV . Sau đó
điện năng được truyền tải trên đường dây trung thế đến một khu công nghiệp. Tại đây, máy biến áp B hạ áp
để điện áp hiệu dụng ở cuộn thứ cấp của nó ổn định là 220V. Coi các máy biến áp lí tưởng, hao phí chỉ xảy
ra trên đường dây trung thế và hệ số công suất toàn mạch luôn bằng 1. Ban ngày khi công suất tiêu thụ của
khu công nghiệp là P1 thì tỉ số giữa vòng dây cuộn sơ cấp và thứ cấp của B là k1 . Ban đêm, do nhu cầu sử
dụng giảm nên dòng điện hiệu dụng trên đường dây trung thế giảm đi một nửa và hiệu suất truyền tải có giá
trị tăng lên 0,02 so với ban ngày, khi đó tỉ số giữa số vòng dây cuộn sơ cấp và thứ cấp của B là k2 . Vào ban
k2 P
đêm, công suất tiêu thụ của khu công nghiệp là P2 . Tỉ số và 2 có giá trị lần lượt là
k1 P1
k2 49 P2 96 k 49 P 49 k 48 P 1 k2 49 P2 1
A. = ; = B. 2 = ; 2 = C. 2 = ; 2 = D. = ; =
k1 48 P1 49 k1 48 P1 96 k1 49 P1 2 k1 48 P1 2
Giải
Cách 1: Phương pháp 3 cột + quy đổi theo P
P P Ptt
100 100 − H (1) H
50 (5) 0, 25 (100 − H ) (3) 50 − 0, 25 (100 − H ) (6)
P P
I= giảm 2 lần P giảm 4 lần (2) và U = không đổi (4)
R P
cos
R
50 − 0, 25 (100 − H ) H P 50 − 0, 25 (100 − 96 ) 49
H 2 − H1 = 0, 02 − = 0, 02 H = 96 → tt 2 = = (7)
50 100 Ptt1 96 96
U 2 I 2 (1 + r2 )
= =1
U1 I1 (1 + r1 ) r1 = 24 U tt 2 I 2 r2 49
I 2 1 U = I r = 48
I2 1 tt1
= = . Vậy
1 1
2
. Chọn B
I1 2 I1 2 Ptt 2 = I 2 r2 = 49
Ptt 2 Ptt1 r = 49 Ptt1 I12 r1 96
= 2 − 1 = 0, 02 2
r r
−
P2 P1 1 + r2 1 + r1
U P U U 2 102 102 − 90
P = U. cos 2 = 2 = . = 1, 224 (5) Chọn A
R P1 U1 U1 100 10
Ptt1 r1
P = 1 + r = 0, 75 r = 3
1 1
1
Ptt 2 I 2 r2
2
I 15
= 2 = 1, 25 2 =
Ptt1 I1 r1 I1 4
Ptt 2
r
= 2 = 0,8 r2 = 4
P2 1 + r2
U 2 I 2 (1 + r2 ) U
Vậy = 2 1, 21 U 2 121kV tăng thêm gần 21kV. Chọn D
U1 I1 (1 + r1 ) 100
C1: Quy đổi theo công suất thì ta phải kết hợp thêm công thức
Từ giản đồ có P tan = Ptt tan tt hay tan = H tan tt
C2: Quy đổi theo điện áp thì ta phải dùng U = U + U tt tt tức là
P = I2 (R + r) P = I 2 R Ptt = I 2 r
Khi thay đổi một đại lượng bất kì thì I , r và Z L sẽ thay đổi, còn điện trở đường dây thường không đổi nên
ta chuẩn hóa R2 = R1 = 1. Đề bài thường cho các giả thiết về hệ số công suất nên ta sẽ biểu diễn Z L1 và Z L 2
I1
theo r1 và r2 rồi lập được 3 phương trình ứng với 3 ẩn , r1 , r2
I2
VÍ DỤ MINH HỌA
Khi làm bài thì các bạn nên dùng 6 cột để tóm tắt đề bài từ đó định hướng được nên làm cách 1 hay cách 2
VD1 (THPTQG 2017): Điện năng được truyền từ trạm phát điện đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện
một pha. Ban đầu hiệu suất truyền tải là 80%. Cho công suất truyền đi không đổi và hệ số công suất ở nơi
tiêu thụ (cuối đường dây tải điện) luôn bằng 0,8. Để giảm hao phí trên đường dây 4 lần thì cần phải tăng
điện áp hiệu dụng ở trạm phát điện lên n lần. Giá trị của n là
A. 2,1 B. 2,2 C. 2,3 D. 2,0
Giải
Cách 1: Quy đổi theo P
P U P U Ptt U tt
100 20 (2) 80 (1)
100 20 / 4 = 5 (3) 95 (4)
tan 1 = 0,8.0, 75 = 0, 6 1 30,96
o
Ptt1 r
= 1 = 0,8
P1 1 + r1 r = 4
P I 2 (1 + r ) (1 + r2 ) + Z L 22
1 2
U2 I2
2
= 2 2
= 1 2 = 19 . Vậy
r = 2,1 . Chọn B
1P I1
2
(1 + r1 ) I U 1 I1 (1 + r1 ) + Z L12
2
1
P I 2 1 = 2
2 = 22 = I1 2
P1 I1 4
VD2 (THPTQG 2017): Điện năng được truyền từ một trạm phát điện đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải
điện một pha. Biết đoạn mạch tại nơi tiêu thụ (cuối đường dây tải điện) tiêu thụ điện với công suất không đổi
và có hệ số công suất luôn bằng 0,8. Để tăng hiệu suất của quá trình truyền tải từ 80% lên 90% thì cần tăng
điện áp hiệu dụng ở trạm phát điện lên
A. 1,33 lần B. 1,38 lần C. 1,41 lần D. 1,46 lần
Giải
Cách 1: Quy đổi theo P
P U P U Ptt U tt
100 20 (2) 80 (1)
80 / 0,9 (3) 80 / 9 (4) 80 (1)
tan 1 = 0,8.0, 75 = 0, 6 1 30,96
o
Z L1 Z L 2 Z L1 = 0, 75r1
cos rL = 0,8 tan rL = 0, 75 = =
r1 r2 Z L 2 = 0, 75r2
Ptt 2 I 2 2 r2
= 2 =1 I2 2
Ptt 1 I1 r1 I = 3
1 (1 + r2 ) + Z L 22
2
Ptt1 r1 U I
= = 0,8 r1 = 4 . Vậy 2 = 2 1,38 . Chọn B
P1 1 + r1 r = 9 U1 I1 (1 + r1 ) + Z L12
2
Ptt 2 r 2
= 2 = 0,9
P2 1 + r2
VD3: Điện năng được truyền từ một trạm điện đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha. Biết mạch
điện nơi tiêu thụ (tải) có hệ số công suất bằng 0,8 và tiêu thụ một công suất không đổi. Khi điện áp hai đầu
tải là U thì độ giảm áp trên đường dây là 0,1U. Để công suất hao phí trên đường dây giảm 25 lần so với
trường hợp đầu thì phải tăng điện áp truyền đi đến
Giải
Cách 1+2: Quy đổi theo U
P U P U Ptt U tt
0, 3 13 (1) 0,1 1
0, 02 (3) 5 (5)
U 2
U
P = giảm 25 lần thì U giảm 5 lần (2) và Ptt = U tt . cos tt không đổi (4)
R R
Z L1 Z L 2 Z L1 = 0, 75r1
cos rL = 0,8 tan rL = 0, 75 = =
r1 r2 Z L 2 = 0, 75r2
2
Ptt 2 = I 2 r2 = 1
Ptt1 I12 r1 r = 200
2 (1 + r2 ) + Z L 22
2
1 U 1 U I
= = 0,1 r1 = 8 . Vậy 2 = 2 5, 016 . Chọn B
U tt1 r12 + ( 0, 75r1 ) I U I1 r12 + Z L12
2
1
=2
P2 I 2 I1 5
2
1
P = I 2 = 25
1 1
VD4: Điện năng được truyền từ một trạm phát điện đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha. Biết
mạch điện nơi tiêu thụ (cuối đường dây tải điện) tiêu thụ một công suất không đổi và có hệ số công suất luôn
bằng 0,8. Lúc đầu độ giảm áp trên đường dây bằng 20% điện áp nơi tiêu thụ. Nếu điện áp đưa lên dây tải
tăng 2 lần thì độ giảm áp trên đường dây bằng bao nhiêu % điện áp nơi tiêu thụ?
A. 4,93% B. 3, 49% C. 3, 91% D. 3,82%
Giải
Cách 1+2: Quy đổi theo U
P U P U Ptt U tt
20 34 (1) 20 100
40 34 (2) x (3) 2000
(5)
x
U
Ptt = U tt . cos tt không đổi (4)
R
U 2
2
( ) 2000
2
40 34 = x2 + + 2.2000.0,8 x 8,85 → 0, 0391 = 3,91% (6). Chọn C
x U tt 2
2
Ptt 2 = I 2 r2 = 1
P I12 r1
tt1
U1 1 r1 = 4 U 2 1
= = 0, 2 . Vậy = 0, 0391 = 3,91% . Chọn C
U tt1 r12 + ( 0, 75r1 )
2
r2 20, 4487 U tt 2 r2 + Z L 2 2
2
U I 2 (1 + r2 ) + ( 0, 75r2 )
2 2
2
= =2
U1 I (1 + r )2 + ( 0, 75r )2
1 1 1
VD5: Điện năng được truyền từ trạm phát điện đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha. Cho công
suất truyền đi không đổi và hệ số công suất ở nơi tiêu thụ luôn bằng 0,8. Khi tăng điện áp hiệu dụng tại trạm
phát điện lên 2 lần thì điện áp hiệu dụng ở nơi tiêu thụ tăng lên 2,22 lần và công suất nơi tiêu thụ tăng lên n
lần. Giá trị của n là
A. 1,11 B. 1,16 C. 1,22 D. 1,38
Giải
Cách 1: Quy đổi theo P
P U P U Ptt U tt
1 1 − x (2) x (1)
1 1 − nx (2) nx (1)
tan 1 = 0, 75 x
tan = H tan tt (3)
tan 2 = 0, 75nx
U P U 2
Ptt = U tt . cos tt tt 2 = 2, 22. 1,162 . Chọn B
R Ptt1 U 1
VD6: Một khu tập thể tiêu thụ một công suất điện không đổi, trong đó các dụng cụ điện ở khu này đều hoạt
động bình thường ở điện áp hiệu dụng là 220V. Điện trở của dây tải điện từ nơi cấp điện đến khu tập thể là r.
Khi khu tập thể không dùng máy biến áp hạ thế, để các dụng cụ điện của khu này hoạt động bình thường thì
điện áp hiệu dụng ở nơi cấp điện là 359V, khi đó điện áp tức thời ở hai đầu dây của khu tập thể nhanh pha
/ 6 so với dòng điện tức thời chạy trong mạch. Khi khu tập thể dùng máy biến áp hạ thế lí tưởng có tỉ số
N1 / N 2 = 15 , để các dụng cụ điện của khu này vẫn hoạt động bình thường như khi không dùng máy biến áp
hạ thế thì điện áp hiệu dụng ở nơi cấp điện gần giá trị nào nhất sau đây (biết hệ số công suất ở mạch sơ cấp
của máy hạ thế bằng 1)
A. 3309,3 V B. 3310,1 V C. 3307,6V D. 3308,7 V
Giải
Cách 2: Quy đổi theo U
P U P U U tt
Ptt
359 151,2 (2) 220
8,73 (5) 3300 (3)
U1 = U1 + Utt1 + 2U1Utt1 cos30 359 = U1 + 220 + 2U1.220cos30 U 151, 2 (1)
2 2 2 o 2 2 2 o
U U U 2 1 3300 U 2 1
Ptt = U tt . cos tt 1 = tt 2 . . 1= . . U 2 8, 73 (4)
R U tt1 U1 cos tt1 220 151, 2 cos 30o
Z L1 r 3
tan 30o = Z L1 = 1
r1 3
3
U tt 2 = I 2 r2
=
15.220
U tt1 r2 220
I1 r12 + 1
3
VD7: Điện năng được truyền từ trạm phát điện đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha (có điện
trở không đổi). Ban đầu điện áp hiệu dụng ở trạm phát điện là U thì hiệu suất truyền tải là 80%. Biết đoạn
mạch tại nơi tiêu thụ (cuối đường dây tải điện) có hệ số công suất không đổi và tiêu thụ điện với công suất
không dổi. Nếu điện áp hiệu dụng ở trạm phát điện là 2U thì hiệu suất truyền tải là 95%, khi đó điện áp hiệu
dụng ở nơi tiêu thụ nhận được là
A. 1,90U B. 1,92U C. 1,95U D. 1,97U
Giải
Cách 1: Quy đổi theo P
P U P U Ptt U tt
100 20 (2) 80 (1)
80 / 0,95 (3) 80 /19 (4) 80 (1)
tan 1 0,8
tan = H tan tt = (5)
tan 2 0,95
A. 33 B. 36 C. 38 D. 43
7. Truyền tải điện năng từ một nhà máy điện (có công suất phát điện không đổi và điện áp hiệu dụng hai cực
U có thể thay đổi) đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha. Lần lượt cho U bằng x , x − n , x + n
thì phần trăm hao phí trên đường dây lần lượt là 11, 25% ; 20% và h. Biết điện áp và dòng điện luôn cùng
pha, h gần giá trị nào nhất sau đây?
TÀI LIỆU GROUP “VẬT LÝ PHYSICS”
A. 7,4% B. 9,7% C. 4,2% D. 7,1%
8. Người ta dùng máy tăng áp lí tưởng (số vòng dây cuộn thứ cấp là N 2 ) để truyền tải điện năng từ một nhà
máy điện (có công suất phát điện và điện áp hiệu dụng hai cực không đổi) đến nơi tiêu thụ bằng đường dây
tải điện một pha. Lần lượt cho N 2 bằng x , x − n , x + n thì hiệu suất truyền tải lần lượt là 90%; 77,5% và
H. Biết điện áp và dòng điện luôn luôn cùng pha. H gần giá trị nào nhất?
A. 94,4% B. 93,7% C. 94,2% D. 95,6%
b) Công suất tiêu thụ không đổi
9. Điện năng từ một trạm phát điện đến một nơi tiêu thụ điện bàng một đường dây truyền tải một pha có điện
trở không đổi. Khi điện áp hiệu dụng đưa lên hai đầu đường dây truyền tải là U thì hiệu suất truyền tải điện
năng là 75%. Coi hệ số công suất của mạch truyền tải bằng 1 và công suất tới nơi tiêu thụ không đổi. Để
hiệu suất truyền tải điện năng là 93,75% thì điện áp hiệu dụng đưa lên hai đầu đường dây truyền tải là
4 2
A. U B. 2U C. U D. 5U
5 5
10. Người ta truyền tải điện năng đến một nơi tiêu thụ bằng đường dây một pha có điện trở R. Nếu điện áp
hiệu dụng đưa lên hai đầu đường dây là U thì hiệu suất truyền tải điện năng là 80%. Khi tăng điện áp lên 4U
mà công suất tiêu thụ vẫn không thay đổi thì hiệu suất truyền tải bằng bao nhiêu, coi hệ số công suất toàn
mạch điện là không đổi trong suốt quá rình thay đổi điện áp và hao tổn trên đường dây không vượt quá 10%
A. 90% B. 99% C. 95% D. 94%
11. Điện năng được truyền từ một nhà máy điện đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha. Coi dòng
điện và điện áp luôn cùng pha và công suất nơi tiêu thụ không đổi. Khi điện áp hiệu dụng đưa lên đường dây
là U thì độ giảm áp trên đường dây là U/10. Muốn công suất hao phí trên đường dây giảm 144 lần thì điện
áp hiệu dụng đưa lên đường dây là xU. Giá trị x gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 8 B. 9 C. 10 D. 11
c) Điện áp nơi phát không đổi
12. Điện năng được truyền từ nơi phát đến một khu dân cư bằng đường dây một pha với hiệu suất truyền tải
là 90%. Nếu công suất sử dụng điện của khu dân cư này tăng a% và giữ nguyên điện áp ở nơi phát thì hiệu
suất truyền tải điện năng trên chính đường dây đó là 82%. Tính a
A. 24% B. 64% C. 54% D. 6,5%
13. Điện năng được truyền từ một nhà máy điện đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha. Coi điện
áp hiệu dụng ở nhà máy không đổi, dòng điện luôn cùng pha với điện áp. Nếu công suất nơi tiêu thụ là Ptt
thì hiệu suất truyền tải điện là H ( H 0,83) . Nếu công suất nơi tiêu thụ là ( H + 0,33) Ptt thì cần tăng công
suất truyền đi ( H + 0,36 ) lần. Giá trị của H gần giá trị nào nhất sau đây?
17. Điện năng được truyền từ một trạm phát điện (công suất phát không đổi có điện áp hiệu dụng U) đến nơi
tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha với hiệu suất truyền tải H. Hệ số công suất toàn mạch bằng cos .
Khi U = U1 thì H = 0,8 và cos = 0,85 . Khi u = xU1 thì H = 0, 9 và cos = 0,89 . Giá trị x gần giá trị nào
nhất sau đây?
A. 1,35 B. 1,38 C. 1,27 D. 2,15
18. Điện năng được truyền từ một trạm phát điện (có điện áp hiệu dụng U) đến nơi tiêu thụ bằng đường dây
tải điện một pha với hiệu suất truyền tải H. Hệ số công suất toàn mạch bằng cos . Biết công suất nơi tiêu
thụ không đổi. Khi U = U1 thì H = 0,8 và cos = 0,85 . Khi u = xU1 thì H = 0, 9 và cos = 0,89 . Giá trị x
gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 1,35 B. 1,38 C. 1,27 D. 2,15
19. Điện năng được truyền từ một trạm phát điện đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha. Cho
công suất truyền đi không đổi và hệ số công suất ở nơi tiêu thụ (cuối đường dây tải điện) luôn bằng 0,8. Để
tăng hiệu suất của quá trình truyền tải từ 60% lên 90% thì cần tăng điện áp hiệu dụng ở trạm phát điện lên
bao nhiêu lần?
A. 2,0 B. 2,1 C. 2,2 D. 2,3
20. Điện năng được truyền từ trạm phát điện A đến nơi tiêu thụ B bằng đường dây tải điện một pha. Ban đầu
hiệu suất truyền tải là 80%. Cho công suất truyền đi không đổi và hệ số công suất ở nơi tiêu thụ (cuối đường
dây tải điện) luôn bằng 0,8. Nếu nhu cầu tiêu thụ điện năng ở B tăng lên 20% thì cần tăng điện áp truyền đi
ở A lên bao nhiêu lần so với ban đầu?
A. 2,06 B. 2,16 C. 2,36 D. 2,46
21. Điện năng được truyền từ trạm phát điện (công suất không đổi) đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện
một pha với hiệu suất tuyền tải 80%. Nếu tăng điện áp hiệu dụng ở trạm phát lên 2 lần thì hệ số công suất
toàn mạch là 0,825 và hiệu suất truyền tải điện là H 2 . Nếu hệ số công suất nơi tiêu thụ không đổi thì H 2
gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 95,3% B. 98,5% C. 75,8% D. 94,5%
22. Điện năng được truyền từ một nhà máy điện đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha. Biết công
suất và hệ số công suất mạch tiêu thụ không đổi. Ban đầu hiệu suất truyền tải điện là 80%. Nếu tăng điện áp
TÀI LIỆU GROUP “VẬT LÝ PHYSICS”
hiệu dụng ở nơi phát lên 1,5 lần thì hệ số công suất ở đầu dây tải điện là 0,825. Lúc này, hiệu suất truyền tải
gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 88,1% B. 91,1% C. 91, 6% D. 92, 3%
23. Điện năng được truyền từ một trạm phát điện (có điện áp hiệu dụng U) đến nơi tiêu thụ bằng đường dây
tải điện một pha. Công suất tại nơi tiêu thụ không đổi. Ban đầu độ giảm thế trên đường dây bằng 10% điện
áp hiệu dụng nơi tiêu thụ. Nếu tăng U lên 10 lần thì công suất hao phí trên đường dây giảm 100 lần và hệ số
công suất mạch tiêu thụ bằng 0,8. Hiệu suất truyền tải điện lúc này là
A. 99,867% B. 99,900% C. 99,909% D. 99,885%
ĐÁP ÁN
1.C 2.C 3.B 4.B 5.A 6.B 7.D 8.A 9.A 10.B
11.D 12.B 13.D 14.D 15.A 16.A 17.A 18.C 19.C 20.C
21.D 22.C 23.D