Professional Documents
Culture Documents
Tổng hợp lý thuyết về trọng tâm trong môn tiếng anh lớp 12
Tổng hợp lý thuyết về trọng tâm trong môn tiếng anh lớp 12
1
1.Những từ có trọng âm vào chính nó:
- Hầu hết những từ tận cùng là ade, aire, ette, oon, ain, ate, oo, sque
- Các đại từ, trạng từ ko xác định: nobody, anyone, someone, nothing...
- Tính từ tận cùng là "ic" (economic..) (trừ arabic, catholic, politic, ...)
- Tận cùng ia, ian, iance, ient, ious, ive, graphy, ual, uous, ial, ical, iency, itude, ental, logy, ular,
sure
- Danh từ tận cùng: al, ic, ment, sion, cian, ics, son, tion.
- Những động từ, danh từ đa âm tiết có tận cùng "ate, cy, ence, ent, entary, ety, fy, ical, inal, ison,
ishment, ity, ize, omy, ous, ude, ular, ural, try
3
+ khoảng thời gian cho những từ được đánh trọng âm là bằng nhau
Trọng âm được coi như nhạc điệu của tiếng Anh.Giống như trọng âm trong
từ,trọng âm trong câu có thể giúp bạn hiểu được người khác nói gì dễ
hơn rất nhiều,đặc biệt là những người nói nhanh.
Hầu hết các từ trong câu được chia làm 2 loại:
+Từ thuộc về nội dung: là những từ chìa khoá của một câu.Chúng là những từ quan
trọng,chứa đựng nghĩa của câu.
+Từ thuộc về mặt cấu trúc: những từ không quan trọng lắm,chỉ để cho
các câu đúng về mặt ngữ pháp.Nghĩa là nếu bạn bỏ qua các từ này khi
nói,mọi người vẫn hiểu được ý của bạn.
Vậy phân biệt 2 loại từ này như thế nào?
- Từ thuộc về mặt nội dung: được đánh trọng âm,gồm có:
+ Động từ chính SELL, GIVE, EMPLOY
+ Danh từ CAR, MUSIC, MARY
+ Tính từ RED, BIG, INTERESTING
+ Trạng từ QUICKLY, LOUDLY, NEVER
+ Trợ động từ (t/c phủ định ) CAN''T ,DON''T
- Từ thuộc về mặt cấu trúc: ko đánh trọng âm
+ Đại từ he, we, they
+ Giới từ on, at, into
+ Mạo từ a, an, the
+ Liên từ and, but, because
+ Trợ động từ do, be, have, can, must
***Chú ý:Đôi khi chúng ta đánh trọng âm vào những từ mà chỉ có ý nghĩa
về mặt cấu trúc,ví dụ như khi chúng ta muốn sửa thông tin
Ví dụ:
"They''ve been to Mongolia, haven''t they?"
"No, THEY haven''t, but WE have. Nhớ là khi "TO BE" là động từ chính,nó ko được đánh
trọng âm
4
1.3 I) stress:
Đa số những từ 2 âm tiết có trọng âm ở âm tiết đầu , nhất là khi tận cùng bằng: er, or, y, ow,
ance, ent , en, on.
Ex: ciment/ si'ment/: ximăng event /i'vent/: sự kiện.
Đa số những từ có 3 âm tiết có trọng âm ở âm tiết đầu , nhất là khi tận cùng là:ary, erty, ity,
oyr
Đa số những động từ có 2 âm tiết , trọng âm nằm ở âm tiết thứ 2
Ex: repeat / ri'pi:t/:nhắc lại
Trọng âm trước những vần sau đây: - cial, - tial, - cion, - sion, - tion,- ience,- ient,- cian ,-
tious,- cious, - xious
ex: 'special, 'dicussion, 'nation, poli'tician( chính trị gia)
Trọng âm trước những vần sau: - ic, - ical, - ian,- ior, - iour,- ity,- ory, - uty, - eous,- ious,-
ular,- ive
Ex: 'regular, expensive/ isk'pensive/, 'injury.
Danh từ chỉ cácc môn học có trọng âm cách âm tiết cuối 1 âm tiết
Ex: ge'ology, bi'ology
Từ có tận cùng bằng - ate, - ite, - ude,- ute có trọng âm cách âm tiết cuối 1 âm tiết
Ex: institute / 'institjuVery Happy/ (viện)
1.4 Đa số danh từ ghép có trọng âm rơi vào âm tiết đầu
raincoat /'reinkuot/:áo mưa
Tính từ ghép trọng âm rơi vào âm tiết đầu
Ex: homesick/'houmsik/( nhớ nhàWink
Trạng từ ghép có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2
Ex: downstream/ daun'sri:m/( hạ lưu)
Tính từ ghép có từ đầu tiên là tính từ hoặc trạng từ thì trọng âm rơi vào từ thứ 2, tận cùng
bằng - ed
Ex: well- dressed/ wel'drest/( ăn mặc sang trọng)
Các hậu tố không có Trọng âm ( khi thêm hậu tố thì không thay đổi trọng âm)
V+ment: ag'ree( thoả thuận) => ag'reement( sự thoả thuận )
5
V+ance: re'sist( chống cự ) =>re'sistance ( sự chống cự )
V+er: em'ploy(thuê làm) => em'ployer( chủ lao động)
V+or: in'vent ( phát minh) => in'ventor (người phát minh)
V+ar: beg (van xin) => 'beggar( người ăn xin)
V+al: ap'prove( chấp thuận) => ap'proval(sự chấp thuận)
V+y: de'liver( giao hàng)=> de'livery( sự giao hàng)
V+age: pack( đóng gói ) => package( bưu kiện)
V+ing: under'stand( thiểu) => under'standing( thông cảm)
adj+ness: 'bitter ( đắng)=> 'bitterness( nỗi cay đắng)
Các từ có trọng âm nằm ở âm tiết cuối là các từ có tận cùng là: - ee, - eer,- ese,- ain, - aire,-
ique,- esque
Ex: de'gree, engi'neer, chi'nese, re'main, questio'naire( bản câu hỏi), tech'nique(kĩ thuật),
pictu'resque
Vần nhấn theo loại từ
ĐỘNG TỪ và TÍNH TỪ:
+) Nếu âm tiết thứ 2 có nguyên âm dài hay nguyên âm đôi hoặc nó tận cùng bằng hơn một
phụ âm thì nhấn vào âm tiết thứ 2:
Ví dụ: apPLY - có nguyên âm đôi
arRIVE- nguyên âm đôi
atTRACT- kết thúc nhiều hơn một phụ âm
asSIST- kết thúc nhiều hơn một phụ âm
+ Nếu âm tiết cuối có nguyên âm ngắn và có một hoặc không có phụ âm cuối thì chúng ta
nhấn vào âm tiết thứ 1.
Ví dụ:
ENter - không có phụ âm cuối và nguyên âm cuối là nguyên âm ngắn (các bạn xem ở phần
phiên âm nhéWink
ENvy- không có phụ âm cuối và nguyên âm cuối là nguyên âm ngắn
Open
Equal
6
Lưu ý: rất nhiều động từ và tính từ có hai âm tiết không theo qui tắc (tiếng anh mà, có rất
nhiều qui tắc nhưng phần bất qui tắc lại luôn nhiêù hơn). ví dụ như HOnest, PERfect (Các bạn
tra trong từ điển, lấy phần phiên âm để biết thêm chi tiết)
Qui tắc cho DANH TỪ:
+ Nếu âm tiết thứ 2 có nguyên âm ngắn thì nhấn vào âm tiết đầu:
MOney
PROduct
LARlynx
+ Nếu không thì nhấn vào âm tiết thứ 2:
balLOON
deSIGN
esTATE
Những từ có 3 âm tiết:
Qui tắc đối với ĐỘNG TỪ/ TÍNH TỪ:
+ Nếu âm tiết cuối là nguyên âm dài, nguyên âm đôi hoặc tận cùng bằng hơn một phụ âm thì
chúng ta nhấn vào âm tiết cuối:
ex: enterTAIN
resuRECT
+ Nếu âm tiết cuối là nguyên âm ngắn thì nhấn vào âm tiết giữa, nếu âm tiết giữa cũng là
nguyên âm ngắn thì chúng ta nhấn vào âm tiết thứ 1.
Như vậy đối với từ có 3 âm tiết, chúng ta sẽ chỉ nhấn vào âm tiết nào là nguyên âm dài hoặc
nguyên âm đôi, xét từ âm tiết cuối lên đầu.
Qui tắc đối với DANH TỪ:
Chúng ta phải xét từ âm tiết cuối trở về trước
+ Nếu âm thứ 3 là nguyên âm ngắn thì âm đó KHÔNG đc nhấn
+ Nếu âm thứ 3 là nguyên âm ngắn và âm thứ 2 là nguyên âm dài hay nguyên âm đôi thì nhấn
vào âm tiết thứ 2:
Ex: poTAto
diSASter
7
+ Nếu âm tiết thứ 3 là nguyên âm dài hoặc nguyên âm đôi, hoặc kết thúc bằng nhiều hơn một
phụ âm thì chúng ta nhấn vào âm tiết thứ 1:
Ex:QUANtity
Đối với danh từ có 3 âm tiết thì âm thứ 1 thường đượcc nhấn:
Đó là đối với simple words, còn đối với complex words thì khó khăn hơn vì hầu hết chúng ta
đều phải nhớ máy móc
Complex words được chia thành hai loại: Từ tiếp ngữ(là những từ được tạo thành từ từ gốc
thêm tiếp đầu ngữ hay tiếp vĩ ngữ) và Từ ghép(là những từ do hai hay nhiều từ ghép lại thành,
ví dụ như armchair...)
I. Tiếp vĩ ngữ(Suffixes)
1. Trọng âm nằm ở phần tiếp vĩ ngữ: Đối với các từ gốc(sterm) mang các vĩ ngữ sau đây, thì
trọng âm nằm chính ở phần vĩ ngữ đó:
_ain (chỉ dành cho động từ) như entertain, ascertain
_ee như employee, refugee
_eer như volunteer, mountaineer
_ese như journalese, Portugese
_ette như cigarette, launderette
_esque như picturesque, unique
2. Tiếp vĩ ngữ không ảnh hưởng vị trí trọng âm: Những tiếp vĩ ngữ sau đây, khi nằm trong từ
gốc thì không ảnh hưởng vị trí trọng âm của từ gốc đó, có nghĩa là trước khi có tiếp vĩ ngữ,
trọng âm nằm ở đâu, thì bây giờ nó vẫn ở đấy:
_able: comfortable, reliable....
_age: anchorage...
_ al: refusal, natural
_ en: widen
_ ful: beautiful ...
_ ing:amazing ...
_ like: birdlike ...
_ less: powerless ...
8
_ ly: lovely, huriedly....
_ ment: punishment...
_ ness: happpiness
_ ous: dangerous
_ fy: glorify
_ wise: otherwise
_ y(tính từ hay danh từ): funny
_ ish (tính từ): childish, foolish ...(Riêng đối với động từ có từ gốc hơn một âm tiết thì chúng
ta nhấn vào âm tiết ngay trước tiếp vĩ ngữ: demolish, replenish)
1. be going to / will
Trong câu điều kiện, be going to:biểu thị tương lai.will:biểu thị ý nguyện
If you are going to make a journey, you'd better get ready for it as soon as possible.
Now if you will take off your clothes, we will fit the new clothes on you in front of the
mirror.
2. be to và be going to
be to:sẽ phải làm việc gì đó theo sự sắp đặt khách quan hoặc chỉ thị .
be going to:sẽ làm theo ý định và kế hoạch chủ quan .
I am to play football tomorrow afternoon. (sắp đặt khách quan )
I'm going to play football tomorrow afternoon. (ý định và kế hoạch chủ quan )
3. Thì hiện tại đơn giản chỉ tương lai
1)Thì hiện tại đơn giản của “come, go, arrive, leave, start, begin, return”chỉ tương lai.Sự việc
2)Câu đảo ,biểu thị động tác đang trong quá trình tiến hành,ví dụ:
9
There goes the bell. = The bell is ringing.
When Bill comes (không phải là:will come), ask him to wait for me.
I'll write to you as soon as I arrive there.
4)Dùng trong mệnh đề sau “hope, take care that, make sure that”
1)Thì quá khứ đơn giản diễn tả một sự việc hoặc hành động xảy ra tại một thời gian cụ thể
trong quá khứ, nhấn mạnh ở hành động - - - Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự việc xảy ra
trong quá khứ,nhưng nhấn mạnh ảnh hưởng của sự việc trong quá khứ với hiện tại .
2)Thì quá khứ đơn giản thường dùng với trạng ngữ chỉ thời gian cụ thể trong quá khứ - - - Thì
hiện tại hoàn thành thường dùng với trạng ngữ chỉ thời gian không cụ thể , hoặc không có trạng
ngữ chỉ thời gian .
- Trạng ngữ chỉ dùng với Thì quá khứ đơn giản:yesterday, last week,…ago, in1980, in March,
just now
- Trạng ngữ dùng chung cho cả hai thì: this morning, tonight,this April, now, once,before,
already, recently,lately
- Trạng ngữ chỉ dùng với Thì hiện tại hoàn thành: for, since, so far, ever, never, just, yet,till /
until, up to now, in past years, always,
10