You are on page 1of 41

Khoa Kinh tế số và Thương mại điện tử

THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ CƠ BẢN

CHƯƠNG 4
GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ

Giảng viên giảng dạy: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền


Học kỳ II – Năm học 2023-2024
NỘI DUNG

• Hợp đồng điện tử


1

• Thanh toán điện tử


2

• Chữ ký số và chứng thực chữ ký số


3

2
1. Hợp đồng điện tử
1.1. Khái niệm và đặc điểm
• “Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và
nghĩa vụ dân sự”–theo điều 385 Bộ luật Dân sự (2015).
• Theo quy định tại Luật Giao dịch điện tử (2005
- Hợp đồng điện tử là hợp đồng được thiết lập dưới dạng thông điệp dữ liệu theo quy
định của Luật giao dịch điện tử.
- Thông điệp dữ liệu là thông tin được tạo ra, được gửi đi, được nhận và được lưu trữ
bằng phương tiện điện tử.
- Phương tiện điện tử là phương tiện hoạt động dựa trên công nghệ điện, điện tử, kỹ
thuật số, từ tính, truyền dẫn không dây, quang học, điện từ hoặc công nghệ tương tự.
- Giao kết hợp đồng điện tử là việc sử dụng thông điệp dữ liệu để tiến hành một phần
hoặc toàn bộ giao dịch trong quá trình giao kết hợp đồng.
1.2. Đặc điểm của hợp đồng điện tử

Chủ thể tham gia Người bán

Người mua

Nhà cung cấp các dịch vụ mạng và các cơ


quan chứng thực chữ ký điện tử
1.2. Đặc điểm của hợp đồng điện tử
Về nội dung của hợp đồng:
o Địa chỉ pháp lý: ngoài địa chỉ pháp lý thông thường (địa chỉ bưu chính), hợp đồng
điện tử còn có địa chỉ email, đại chỉwebsite, địa chỉ xác định nơi, ngày giờ gửi
thông điệp dữ liệu.
o Các quy định về quyền truy cập, cải chính thông tin điện tử, ví dụ như việc thu
hồi hay hủy một đề nghị giao kết hợp đồng.
o Các quy định về chữ ký điện tử hay các cách thức khác như mật khẩu, mã
số…để xác định được thông tin có giá trị về các chủ thể giao kết hợp đồng.
o Các thỏa thuận về thanh toán cũng thường được xác định thực hiện thông
qua phương tiện điện tử (thẻ tín dụng, tiền điện tử, ví điện tử…)
1.2. Đặc điểm của hợp đồng điện tử

• Về quy trình giao kết: Hợp đồng điện tử được giao kết bằng phương tiện điện tử và
được ký bằng chữ ký điện tử.
• Về sự điều chỉnh dưới góc độ pháp luật: các hợp đồng điện tử chịu sự điều chỉnh
chung về hợp đồng trong Bộ luật Dân sự, ngoài ra còn chịu sự điều chỉnh của các quy
định pháp luật đặc thù khác về hợp đồng điện tử như luật về giao dịch điện tử, luật về
giao kết hợp đồng điện tử, luật về TMĐT và luật về chữ ký điện tử…
2. Thanh toán điện tử
1. Khái niệm
 Thanh toán trong TMĐT là hình thức thanh toán sử dụng cho các
giao dịch thực hiện trên mạng Internet thông qua các loại thẻ, ví điện
tử, séc điện tử, chuyển khoản, v.v.
 Thanh toán điện tửlà việc thanh toán tiền thông qua các thông điệp
điện tửthay cho việc trao tay tiền mặt.
 Thanh toán điện tửlà hình thức thanh toán trực tuyến, tiến hành thông
qua môi trường Internet.
Điều kiện để người bán chấp nhận thanh toán
 DN đảm bảo tính bảo mật qua mạng
 DN phải có một tài khoản tại ngân hàng hay tại các tổ chức tín dụng
 DN phải có cổng thanh toán (payment gateway)
 Tài khoản người bán (Merchant account)
 Là một tài khoản của người bán tại ngân hàng, cho phép người bán khi
kinh doanh có thể chấp nhận thanh toán bằng thẻ tín dụng
 Merchant account cũng cho phép người bán hoàn trả lại tiền thu được
cho khách hàng (nếu giao dịch bị huỷ bỏ vì không đáp ứng được
những yêu cầu thoả thuận nào đó giữa người bán và người mua)
thông qua bán hàng hoá hoặc dịch vụ trên mạng Internet
 Cổng thanh toán (Payment gateway)
 Cổng thanh toán hay cổng thanh toán trực tuyến là một
dịch vụ trung gian, kết nối giữa ngân hàng, người mua
và người bán.
 Tất cả các đơn vị cung cấp cổng thanh toán điện tử đều
được gọi là PSP (Payment Service Provider - nhà cung
cấp dịch vụ thanh toán).
 Các PSP có khả năng xử lý đa dạng các phương tiện
thanh toán mà khách hàng cung cấp, tạo điều kiện cho
giao dịch diễn ra thuận tiện hơn.
 Cổng thanh toán (Payment gateway)
 Chức năng của cổng thanh toán điện tử

Xác minh thông tin thẻ ATM/thẻ tín dụng của


Uỷ quyền
người mua

Chuyển tiền được thanh toán đến ngân hàng


Thanh toán
của người bán

Báo cáo Ghi lại thông tin giao dịch


Mô hình Cổng thanh toán điện tử
 Cổng thanh toán (Payment gateway)
 Cổng thanh toán (Payment gateway)
2. Các hình thức thanh toán điện tử phổ biến
 Chuyển tiền điện tử (EFT)
 Thanh toán bằng thẻ
 Ví điện tử
 Tiền điện tử
 Mobile money
 Thanh toán bằng thiết bị di động thông minh
 Séc điện tử
2.1. Chuyển tiền điện tử (EFT)

 Chuyển tiền điện tử (Electronic Funds Transfer -


EFT) là việc chuyển các khoản tiền được bắt đầu
thông qua một thiết bị điện tử, điện thoại…

 EFT sử dụng máy tính và các thiết bị viễn thông


phục vụ việc cung ứng và chuyển tiền hay
chuyển tài sản tài chính khác. Toàn bộ quá trình
chuyển dịch trên đều được thực hiện trên cơ sở
chuyển dịch thông tin.
2.1. Chuyển tiền điện tử (EFT)

EFT

Ngân hàng của Ngân hàng của


người bán người mua
2.1. Chuyển tiền điện tử (EFT)

 Chuyển tiền điện tử tại điểm bán (EFT-POS)


 EFT-POS được thiết kế cho phép sử dụng các loại thẻ
tín dụng và thẻ ghi nợ trong thanh toán.
 Đối với thẻ ghi nợ, giá trị của giao dịch mua bán
ngay lập tức được ghi có vào một tài khoản ngân
hàng đang tồn tại;
 Thẻ tín dụng, hệ thống EFTPOS sẽ kiểm tra tính hợp
lệ tại thời điểm hiện tại và sau đó ghi vào bên có tài
khoản thẻ tín dụng khoản tiền tương đương với giá trị
của giao dịch mua bán. Khoản tiền này sẽ do chủ thẻ
thanh toán vào một thời điểm sau đó.
2.1. Chuyển tiền điện tử (EFT)
4. Ngân hàng kiểm tra tài
khoản và tính hợp lệ của giao
dịch

2. Thanh toán thẻ


(EFTPOS)

1. Mua hàng 5. EFT từ ngân


tại các cửa 3. Hệ thống thông tin hàng khách hàng
hàng của cửa hàng quay số tới ngân hàng
ngân hàng cửa hàng
2.2. Thanh toán bằng thẻ

Thẻ thanh toán là thẻ thanh toán điện tử có chứa thông tin có thể sử dụng cho
mục đích thanh toán

Thẻ ghi nợ
(Debit card)

Thẻ tín dụng Thẻ mua hàng


(Credit card) (Charge card)

Thanh
toán bằng
thẻ
2.2. Thanh toán bằng thẻ

2.2.1. Thẻ tín dụng – Credit card


 Là thẻ thanh toán được sử dụng phổ biến trong TMĐT hiện nay
 Thẻ tín dụng cho phép chủ tài khoản chi tiêu tới một hạn mức tín dụng nhất định mà
không phải trả lãi trong khoảng thời gian nhất định
 Chủ thẻ được ứng trước một hạn mức tiêu dùng mà không phải trả tiền ngay, chỉ
thanh toán sau một kỳ hạn nhất định.
 Muốn được cấp thẻ tín dụng, người chủ thẻ phải thế chấp một giấy tờ có giá trị tài sản
lớn hơn hạn mức được phép sử dụng.
 Có nhiều hạn mức tín dụng cho mỗi loại thẻ tùy theo mức thế chấp hoặc điều kiện
của tín chấp.
2.1. Thanh toán bằng thẻ

2.2.1. Thẻ tín dụng – Credit card

Hình 4.1. Quy trình thanh toán điện tửbằng thẻtín dụng qua mạng
Các bên tham gia thanh toán điện
tử
 Người mua/Chủ sở hữu thẻ (Card
holder)
 Người bán hàng (Merchant/Seller)
 Ngân hàng phát hành thẻ của
người mua (Issuing bank)
 Ngân hàng của người bán
(Merchant bank/Acquier’s financial
insitution)
 Hiệp hội thẻ tín dụng (Card
association: VISA, MasterCard)
 Bên thứ ba (3rd party processors)

Hình. Quy trình thanh toán điện tử bằng thẻ tín dụng
2.1. Thanh toán bằng thẻ

2.2.2. Thẻ ghi nợ – Debit card


 Là loại thẻ điện tử thanh toán dựa theo hình thức trả trước, chi tiêu và thực hiện giao
dịch đúng với số tiền có trong tài khoản.
 Thẻ ghi nợ là thẻ cho phép thực hiện EFT. Khi khách hàng sử dụng thẻ ghi nợ để giao
dịch, số tiền thanh toán sẽ lập tức được khấu trừ từ tài khoản séc hoặc tài khoản tiết
kiệm của khách hàng. Với thẻ ghi nợ, khách hàng chỉ được phép sử dụng số tiền
tương đương với số dư có trong tài khoản của họ.
2.1. Thanh toán bằng thẻ

2.2.3. Thẻ mua hàng– Charge card


 Thẻ mua hàng là các loại thẻ đặc biệt dùng cho nhân viên các công ty,
chỉ được dùng để mua các mặt hàng thông dụng như văn phòng
phẩm, máy tính, bảo trì máy móc, v.v.
 Charge card là thẻ cho phép chủ thẻ chi tiêu và tiến hành thanh toán
các khoản chi tiêu đó định kỳ, thường là vào cuối tháng.
2.3. Ví điện tử

 Ví điện tử (e-wallet) là một tài khoản online


dùng để thanh toán các giao dịch trực
tuyến.
 Tài khoản của ví điện tử có thể lưu trữ tất cả
thông tin cá nhân của người dùng, liên kết
cả tài khoản ngân hàng để tiến hành giao
dịch nhanh chóng.
2.4. Tiền điện tử

 Là một loại tiền tệ kỹ thuật số được thiết kế với


mục đích làm phương tiện trao đổi thay thế
cho tiền pháp định.
 Tiền điện tử sử dụng thuật toán để bảo mật và
xác nhận các giao dịch, cũng như kiểm soát
việc thành lập các đơn vị mới trong một mạng
lưới tiền điện tử nhất định.
 Tiền điện tử là một dạng cơ sở dữ liệu giới hạn
đầu vào, không ai có thể thay đổi nếu không
đáp ứng đủ một số điều kiện xác định sẵn.
2.4. Tiền điện tử

 Tiền điện tử phải là tiền pháp định, có đầy đủ 3 chức năng của tiền là dự trữ, trao
đổi, và hạch toán
 Tiền điện tử có thể do ngân hàng phát hành hoặc cũng có thể do tổ chức phi
ngân hàng phát hành
 Tiền điện tử có cơ chế đảm bảo tiền tệ của ngân hàng trung ương (tiền điện tử do
các ngân hàng phát hành sẽ được đảm bảo bằng tỷ lệ dự trữ bắt buộc tại ngân
hàng trung ương còn tiền điện tử do các tổ chức phi ngân hàng phát hành sẽ
được đảm bảo bằng cơ chế ký quỹ tại hệ thống ngân hàng)
 Tiền điện tử chị được lưu trữ trong các sản phẩm điện tử (phần cứng như thẻ
chip, điện thoại thông minh gắn chíp hay dữ liệu dựa trên phần mềm)
2.5. Mobile money

 Mobile money là 1 loại tiền gắn với tài khoản di động của các thuê bao điện
thoại, cho phép khách hàng có thể nạp, rút, thanh toán, chuyển tiền ngay trên
điện thoại di động.

 Đặc điểm
 Chuyển, nhận tiền, thanh toán mọi lúc mọi nơi thông qua sóng di động
 Không cần có tài khoản ngân hàng.
 Không cần sử dụng smartphone/3G/4G.
2.6. Thanh toán bằng thiết bị di động thông minh

 Thanh toán qua điện thoại di động là dịch vụ thanh toán hiện đại dựa trên nền
tảng công nghệ viễn thông không dây của mạng điện thoại di động.

 Dịch vụ này cho phép khách hàng sửdụng thực hiện các giao dịch thanh toán,
chuyển tiền thông qua các thiết bị di động như điện thoại di động, máy tính bảng
hay các thiết bị di động cá nhân khác tại bất cứ đâu, bất cứ khi nào một cách
nhanh chóng mà không cần thông qua các kênh thanh toán truyền thống qua
ngân hàng như tiền mặt, séc hay thẻ.
2.7. Séc điện tử
 Séc điện tử là một hệ phiên bản có giá trị pháp
lý đại diện cho một tấm séc giấy.
 Các thông tin cung cấp trên séc điện tử gồm: số
tài khoản của người mua hàng, tên chủ tài
khoản, số tiền thanh toán, ký tự để phân biệt
ngân hàng ở cuối tấm séc, loại tài khoản ngân
hàng cá nhân hay doanh nghiệp.

 Giao dịch thanh toán được thực hiện thông qua trung tâm bù trừ tự động liên ngân hàng.
 Về cơ bản, quy trình vận hành của séc điện tử tương tự như séc giấy, nhưng thực hiện toàn
bộ thông qua các phương tiện điện tử
3. Hạn chế của thanh toán điện tử
 Gian lận thẻtín dụng
 Rủi ro đối với chủthẻ
 Vấn đề bảo mật thông tin
3. Chữ ký số và chứng thực chữ ký số
3.1. Chữ ký số
a. Các khái niệm cơ bản
Chữ ký điện tử
Chữ ký điện tử (Electronic signature) là thông tin đi
kèm theo dữ liệu (văn bản, hình ảnh, video...) nhằm mục
đích xác định nhận dạng và xác thực cá nhân đã tạo ra văn
bản, đồng thời chỉ ra sự chấp thuận của người ký đối với nội
dung trong văn bản đó.
Chữ ký số
Theo Nghị định số 130/2018/ND-CP ngày 27/9/2018
của Chính phủ qui định Quy dinh chi tiết thi hành Luật Giao
dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số:
“Ký số là việc đưa khóa bí mật vào một phần mềm để
tự động tạo và gắn chữ kỹ sốvào thông điệp dữ liệu”.
b. Công nghệ chữ ký số

Hình 2. 6 Quy trình ký số


3.2. Chứng thực chữ ký số
a. Sự cần thiết phải có dịch vụ chứng thực chữ ký
số Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
quốc gia
- Góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp và của
quốc gia;
- Đáp ứng yêu cầu an toàn, bảo mật trong giao dịch điện tử;
- Giúp đẩy mạnh quá trình triển khai các dịch vụ hành chính
công điện tử như dịch vụhải quan điện tử;
- Giúp triển khai hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện
tử (eCoSys)
- Tạo cơ sở pháp lý khi giải quyết tranh chấp liên quan đến chữ ký
điện tử trong đó cóchữ ký số.
b. Vai trò của hoạt động chứng thực chữ ký số
(1) Tạo cặp khóa hoặc hỗ trợ tạo cặp khóa bao gồm khóa công khai và
khóa bí mật cho thuê bao;
(2) Cấp, gia hạn, tạm dừng, phục hồi và thu hồi chứng thư số của thuê bao;
(3) Duy trì trực tuyến cơ sở dữ liệu về chứng thư số;
(4) Cung cấp thông tin cần thiết để giúp chứng thực chữ ký số của thuê
bao đã ký số trên thông điệp dữ liệu.

You might also like