You are on page 1of 18

BỆNH LÝ HỌC

HIV/AIDS

GVHD: Nguyễn Phúc Học


LỚP : PTH 350 B
Nguyễn Thị Thúy Nguyễn Thị Linh Phạm Thanh
An Quyên Diễm

Đoàn Thị Kim Duyên Trần Thị Minh Thu


NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÀI HỌC
I.Định nghĩa, tình II.HIV
hình mắc bệnh

V.Điều trị và dự phòng


HIV/AIDS

IV. Các giai đoạn


III.Cơ chế bệnh nhiễm HIV và hội
sinh rối loạn chứng AIDS
miễn dịch do HIV
ĐỊNH NGHĨA, TÌNH HÌNH MẮC
BỆNH
1 Định nghĩa:
◉AIDS - hội chứng suy giảm miễn dịch mắc
phải gây ra bởi HIV
◉AIDS xảy ra do sự tấn công của HIV vào tế
bào của hệ miễn dịch
◉Tạo điều kiện cho nhiễm trùng cơ hội phát
triển  tử vong.
2. Tình hình mắc bệnh
AIDS
 Được phát hiện gần đây
 Mô tả lần đầu năm 1981
 Tháng 8 năm 1984 đã phân lập được virus
 Những năm sau đó tìm ra đặc tính của HIV và
nghiên cứu thuốc điều trị
Số liệu tích lũy Nhiễm HIV Bệnh nhân Tử vong do
AIDS AIDS
Tính đến thời điểm ( Số người)
(Số người) (Số người)
6/1999 13.623 2.532 1.320
10/2008 135.169 29.094 41.432
3/2009 144.483 30.996 42.477
Tình hình nhiễm HIV AIDS ở Việt Nam
HIV
Cấu trúc Đặc điểm
Retrovirus  Có ái tính với lympho T-CD4
 Lớp vỏ tạo bởi Lipoprotein và monocyte và đại thực bào
Glycoprotein  Enzyme protease
 Lớp nhân gồm RNA và men  Enzyme Transcriptase
RT  Khả năng né tránh miễn dịch
 Khả năng tự kích thích miễn
dịch
HIV(tt)

Vòng sống của HIV:


 Sống và phát triển nhờ năng lượng chuyển hóa của chính
tế bào mà chúng xâm nhập

 Quá trình này gồm 7 bước


Đường lây nhiễm của HIV

Truyền từ
Đường tình dục Đường máu
mẹ sang con
Cơ chế bệnh sinh rối loạn miễn dịch
do HIV

 Gây tổn thương các tế bào của hệ miễn dịch

 Khi HIV xâm nhập vào tế bào T-CD4


 trực tiếp hủy diệt T-CD4

 Gián tiếp giết T-CD4 hình thành kháng thể kháng lympho
Cơ chế bệnh sinh rối loạn miễn dịch
do HIV
Rối loạn miễn dịch qua Rối loạn miễn dịch dịch
trung gian tế bào thể:
 Giảm số lượng, tỷ lệ và chức  Rối loạn sản xuất các globulin miễn
năng T-CD4, lympho T toàn dịch
phần, tế bào NK  Xuất hiện các tự kháng thể chống
 Giảm tế bào T độc đặc hiệu tiểu cầu, chống bạch cầu trung
 dễ mắc các bệnh liên quan đến tính, chống lympho
loại đáp ứng miễn dịch này  Kháng thể HIV tạo ra nhưng không
có vai trò bảo vệ
 Giảm hoặc mất khả năng tạo
kháng thể
Cơ chế bệnh sinh rối loạn miễn dịch
do HIV

Rối loạn chức năng của đại thực Tổn thương các cơ quan tạo
bào và bạch cầu môn lympho
 Giảm chức năng trình diện kháng  Suy tủy xương
nguyên  Bệnh lý hệ thống hạch lympho
 Giảm chức năng sản xuất chia làm 2 gia đoạn
interleukin-I của đại thực bào • Giai đoạn xưng hạch
 Giảm khả năng chống vi khuẩn, • Giai đoạn teo hạch
giảm phản ứng viêm
 Ngoài ra đại thực bào và
monocyte còn chứa nhiều virus
Các giai đoạn nhiễm HIV và hội
chứng AIDS
Giai đoạn nhiễm
trùng khởi phát
Giai đoạn nhiễm
trùng tiềm tàng

Giai đoạn hình thành


hội chứng AIDS
Hội chứng AIDS

Lâm sàng Cận lâm sàng


 Nhiễm trùng cơ hội  Biểu hiện đặc biệt nhất là trong
 Nhiễm trùng do các căn huyết thanh có kháng thể đặc
nguyên thông thường hiệu hoặc kháng nguyên
 Ung thư hóa  Số lượng T-CD4 giảm
 Biểu hiện trực tiếp của  Số lượng lympho toàn phần giảm
nhiễm HIV  Tỷ lệ T-CD4/T-CD8 <1
 Ở giai đoạn muộn, số lượng hồng
cầu tiểu cầu, bạch cầu giảm
Điều trị và dự phòng HIV/AIDS

Điều trị đặc hiệu


Thường kết hợp 3-4 loại thuốc từ các nhóm thuốc kháng HIV sau:
 Nucleoside và nucleoside reverse transcriptase inhibitor (nRTI)
 Non-nucleoside reverse transcriptase inhibitor (NNRTI)
 Protease Inhibitor
 Intergrase Inhibitor
 Fusion Inhibitor
 Entry Inhibitor
Các điều trị khác

Điều trị và dự phòng các Điều trị miễn dịch:


bệnh nhiễm trùng cơ hội  Phục hồi chức năng tạo
 Tùy theo từng bệnh cảnh cụ lympho bằng interleukin I, II
thể  Hỗ trợ miễn dịch dịch thể
bằng γ globulin
 Kích thích sinh tế bào máu
bằng GM-CSF, interleukin
III
1. Dự phòng đặc hiệu
 Hiện nay chưa có vắc xin
 Những người bị phơi nhiễm HIV nguy cơ
cao cần điều trị dự phòng bằng thuốc
kháng HIV: kết hợp 2-3 tỏng 4 tuần
2. Dự phòng không đặc hiệu
 Hạn chế lây nhiễm HIV bằng cách cắt
đứt các đường lây truyền

You might also like