Professional Documents
Culture Documents
bản mặt cầu
bản mặt cầu
12000
11700
11000
R3
00 500
5600
10 10
1 800 1
1500
1900
1500
1300
Lớp áo đường được thiết kế là bêtông Asphan dày 75 mm đã bao gồm lớp
phòng nước.
11700
g lan=3.1 KN/m
g dc=9.276 KN/m
g dw=1.6875 KN/m
1.0675
1.0675
1.3675
0.1675
0.1675
2.735
5470
= 51.0106 KNm
(
M − = 0.7 × M DC1 + M DW + M LL
−
)
= 0.7 × ( 34.6922 + 6.311 + 86.510 )
= 89.259 KNm
+ Tổ hợp nội lực theo trạng thái giới hạn cường độ 1.
(
M + = 0.5 × 1.25M DC1 + 1.5M DW + 1.75M làn + 1.75M LL
+
)
= 0.5 × (1.25 × 34.6922 + 1.5 × 6.311 + 1.75 ×11.594 + 1.75 × 61.018 ) = 89.951
KNm
(
M − = 0.7 × 1.25M DC1 + 1.5M DW + 1.75M làn + 1.75M LL
−
)
= 0.7 × (1.25 × 34.6922 + 1.5 × 6.311 + 1.75 ×11.594 + 1.75 × 86.510 ) = 157.160
KNm
g lan=3.1 KN/m
g dc=9.276 KN/m
g dw=1.6875 KN/m
0.4516
0.6709
0.1225
1.00
5470
Hình 8.7: Sơ đồ xếp tải lên đường ảnh hưởng lực cắt.
Diện tích toàn bộ đường ảnh hưởng lực cắt là ω = 2.735
+ Lực cắt do trọng lượng bản thân : QDC1 = g dc × ω = 9.276 × 2.735 = 25.370 KN.
+ Lực cắt do trọng lượng lớp phủ : QDW = g dw × ω = 1.6875 × 2.735 = 4.615 KN.
+ Lực cắt do tải trọng làn : Qlàn = m × 3.1× ω = 1× 3.1× 2.735 = 8.479 KN.
+ Lực cắt do các tải trọng bánh xe:
m × (1 + IM ) × P × ∑ yi 1× 1.25 × 72.5 × (1 + 0.6709 + 0.4516+0.1225)
QLL = = =78.629KN
b2 2.5875
g. Các tổ hợp.
+ Tổ hợp nội lực khi truyền lực căng vào bê tông: Qgoi = QDC1 = 25.370 KN.
+ Tổ hợp nội lực theo trạng thái giới hạn sử dụng.
Qgoi = QDC1 + QDW + Qlàn + QLL = 25.370 + 4.615 + 8.479 + 78.629 = 117.093 KN
=1.25×25.370+1.5×4.615+1.75×8.479+1.75×78.629=191.074 KN
2.6.2. Nội lực phần công xôn.
Tải trọng lan can là tải trọng tập trung đặt ở đầu mút công xôn:
Pdc 2 = 7.20 ( KN )
Sơ đồ chất tải lên đường ảnh hưởng mô men đầu ngàm như hình 2.5.
g lan=3.1 KN/m
g dw=1.6875 KN/m
g dc=9.276 KN/m
3.115
0.365
2.165
2.765
3115
=1.25×(45.007+22.428)+1.5×5.599+1.75×10.286+1.75×142.459=359.
996 KNm
2.6.2.2. Lực cắt.
j. Tính toán nội lực do các lực thành phần gây ra.
g lan=3.1 KN/m
g dw=1.6875 KN/m
g dc=9.276 KN/m
1.00
3115
Hình 8.9: Sơ đồ xếp tải lên đường ảnh hưởng lực cắt.
Sinh viên: Vũ Lộc Trường
MSSV: 215962 - Lớp: 62CD3 21
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CẦU ĐƯỜNG THUYẾT MINH
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Diện tích toàn bộ đường ảnh hưởng lực cắt là ω = 3.115, diện tích phần
đường ảnh hưởng dưới tải trọng lớp phủ là ω1 = 2.40, diện tích phần đường ảnh hưởng
dưới tải trọng làn là ω2 = 2.40.
+ Lực cắt do trọng lượng bản thân : QDC1 = g dc × ω = 9.276×3.115= 28.895KN.
+ Lực cắt do tải trọng lan can: QDC 2 = PDC 2 × y = 7.2×1=7.2 KN.
+ Lực cắt do trọng lượng lớp phủ : QDW = g dw × ω1 = 1.6875×2.4=4.05 KN.
+ Lực cắt do tải trọng làn : Qlàn = m × 3.1× ω2 = 1.2 × 3.1× 2.40 = 8.928 KN.
+ Lực cắt do các tải trọng bánh xe:
m × (1 + IM ) × P × ∑ yi 1+1
QLL = = 1.2 ×1.25 × 72.5 × = 112.616 KN
bi 1.93135
k. Các tổ hợp.
+ Tổ hợp nội lực khi truyền lực căng vào bê tông: Qngàm = QDC1 =28.895KN.
+ Tổ hợp nội lực theo trạng thái giới hạn sử dụng.
Qngàm = QDC1 + QDC 2 + QDW + Qlàn + QLL = 28.895+7.2+4.05+8.928+112.616
= 161.689KN
+ Tổ hợp nội lực theo trạng thái giới hạn cường độ 1.
Qngàm = 1.25 ( QDC1 + QDC 2 ) + 1.5QDW + 1.75Qlàn + 1.75QLL
= 1.25×(28.895+7.2)+1.5×4.05+1.75×8.928+1.75×112.616 = 263.896
KN
2.6.3. Tổng hợp nội lực ở trạng thái giới hạn cường độ 1.
Bảng 8.1: Tổng hợp nội lực.
53
25
200
250
20
50
Chiều cao có hiệu của bản tại tại tiết diện giữa nhịp chịu mô men dương:
d+ = 250– 50 = 200.0 mm
Hệ số kháng uốn: φ = 0.9 [A5.5.4.2.1]
Khoảng cách từ trọng tâm miền chịu nén của bê tông đến trọng tâm cốt thép
chịu kéo trong bê tông thường:
j.d+ = 0.92×200= 184 mm
Mô men dương lớn nhất theo TTGHCD1: Mu = 89.951KNm
Sơ bộ chọn diện tích cốt thép chịu kéo:
Mu 89.951
φ 0.9
As = = = 1.3564mm 2 / mm
f y .( j.d + ) 400 × 184
25
540
487
20
50
Chiều cao có hiệu của bản tại tại tiết diện gối chịu mô men âm:
d- =540 – 53 = 487 mm
Hệ số kháng uốn: φ = 0.9 [A5.5.4.2.1]
Khoảng cách từ trọng tâm miền chịu nén của bê tông đến trọng tâm cốt thép
chịu kéo trong bê tông thường:
j.d- = 0.92×487=448.04mm
Mô men âm lớn nhất theo TTGHCD1: Mu = 359.996KNm/m
Sơ bộ chọn diện tích cốt thép chịu kéo:
Mu 359.996
φ 0.9
A’s = = = 2.232mm 2 / mm
f y .( j.d ) 400 × 448.04
1000
53
na's
200
250
nas
50
Vì lớp bảo vệ phía trên bản mặt cầu khá bé nên giả thiết trục trung hòa nằm
dưới cốt thép chịu nén A’s . Chiều cao của miền chịu nén là x > 53.0mm.
Lấy tổng mô men tĩnh đối với trục trung hòa ta có:
x
b.x. + ( n − 1) As' ( x − d ') − nAs (d − x) = 0
2
Với b=1mm, d’=53.0mm, d=200.0mm ta có:
0.5 x 2 + 4.6 × 2.45( x − 53) − 5.6 × 2.1× (200 − x) = 0
<=> 0.5 x 2 + 23.03 x − 2949.31 = 0
Giải phương trình trên ta được: x = 57.15mm, trục trung hòa đúng như giả
thiết.
Mô men quán tính của tiết diện chuyển đổi:
bx 3
I cr = + (n − 1) As' (d '− x) 2 + nAs (d − x) 2
3
57.153
= + 4.6 × 2.45 × (53 − 57.15) 2 + 5.6 × 2.1× (200 − 57.15) 2
3
= 302389.732mm 4
Ứng suất kéo trong cốt thép là:
M SD 51.011
fs = n ( d − x ) = 5.6 × × (200 − 57.15) = 134.948( MPa )
I cr 302389.732 × 10−3
Nứt được kiểm tra bằng cách giới hạn ứng suất kéo trong thép:
Z
f s ≤ f sa = 1
≤ 0.6 f y
( d c × A) 3
Trong đó:
+ dc: chiều cao phần bê tông tính từ thớ chịu kéo ngoài cùng cho đến tâm của
thanh hay sợi gần nhất và dc <= 50mm.
=> dc = min (53 mm; 50mm) = 50mm
+ Z: Tham số bề rộng vết nứt lấy trong môi trường khắc nghiệt
Z = 23000 N/mm
+ A: diện tích phần bê tông có cùng trọng tâm với cốt thép chịu kéo
chính
A = 2×50×200 = 20000 mm2
23000
=> f sa = 1
= 230 MPa
(50 × 20000) 3
Kiểm tra:
f s = 134.948MPa < f sa = 230 MPa
f s = 134.948MPa < 0.6 f y = 0.6 × 400 = 240 MPa
nA's
540
487
nAs
x
50
100
Vì lớp bảo vệ phía dưới bản mặt cầu khá bé nên giả thiết trục trung hòa nằm
trên cốt thép chịu nén As . Chiều cao của miền chịu nén là x > 50.0mm.
Lấy tổng mô men tĩnh đối với trục trung hòa ta có:
x
bx + ( n − 1) As ( x − d ') − nAs' ( d − x) = 0
2
Nứt được kiểm tra bằng cách giới hạn ứng suất kéo trong thép:
Z
f s ≤ f sa = 1
≤ 0.6 f y
( d c × A) 3
Trong đó:
+ dc: chiều cao phần bê tông tính từ thớ chịu kéo ngoài cùng cho đến tâm của
thanh hay sợi gần nhất và dc <= 50mm.
=> dc = min (70mm; 50mm) = 50mm
+ Z: Tham số bề rộng vết nứt lấy trong môi trường khắc nghiệt
Z = 23000 N/mm
+ A: diện tích phần bê tông có cũng trọng tâm với cốt thép chịu kéo
chính
A = 2×50×200 = 20000 mm2
23000
=> f sa = 1
= 230 MPa
(50 × 20000) 3
Kiểm tra:
f s = 203.592MPa < f sa = 230MPa
f s = 203.592 MPa < 0.6 f y = 0.6 × 400 = 240 MPa
+ Vc = 0.083β f c' × bv × d v
Av f y d v ( cot θ + cot α ) sin α
+ Vs =
s
+ dv = Chiều cao chịu cắt có hiệu (mm).
+ bv = Bề rộng bụng có hiệu, lấy bằng bề rộng nhỏ nhất trong chiều cao dv (mm).
+ s = Cự ly cốt thép đai (mm), chọn theo yêu cầu chịu lực và cấu tạo.
+ β = Hệ số chỉ khả năng bê tông bị nứt chéo truyền lực kéo.
+ θ = Góc nghiêng của ứng suất nén chéo (độ).
+ α = Góc nghiêng của cốt thép đai đối với trục dọc (90 độ).
+ Av = Diện tích cốt thép chịu cắt trong cự ly s (mm2).
+ Vp = Thành phần lực ứng suất trước có hiệu trên hướng lực cắt tác dụng, là dương
nếu ngược chiều lực cắt (N).
+ Vc = Sức kháng cắt danh định của bê tông (N).
+ Vs = Sức kháng cắt danh định của cốt thép (N).
Kiểm toán cho tiết diện bản tại vị trí kê lên sườn dầm. Mômen và lực cắt theo
M u = 359.996 K N m
TTGHCĐ I:
V u = Q u = 263.896 K N
Mu
+ 0.5 N u + 0.5Vu cot gθ
dv
εx =
E s As
359.996
+ 0.5 × 0 + 0.5 × 263.896 × cot g 40
ε x = 438.3 = 0.00038 ⇒ εX = 0.38
200000 × 2.1
θ = 32o, β=2.75
Giá trị θ tính được gần đúng với giả thiết nên ta lấy làm giá trị tính toán.
Cốt thép phụ theo chiều dọc đặt dưới đáy bản để phân bố tải trọng bánh xe
dọc cầu đến cốt thép chịu lực theo phương ngang. Diện tích yêu cầu tính theo phần
trăm cốt thép chính chịu momen dương. Đối với cốt thép chính đặt vuông góc hướng
xe chạy:
Số phần trăm:
3840
≤ 67%
S
Với S là chiều dài có hiệu của bản: S=5470mm
3840
= 51.92%
5470
Diện tích cốt thép phân bố: As = 1.34 (mm2/mm).
Chọn Φ16@150 có As = 1.34 (mm2/mm).
2.7.7. Cốt thép chống co ngót
Lượng cốt thép tối thiểu cho mỗi phương là: [A5.10.8.2]
Ag
As = 0.75
fy