Professional Documents
Culture Documents
16520860081-Lê Văn Thạch - XD16A7 - Công trình khu chung cư Thạnh Tân - Thuyết minh PDF
16520860081-Lê Văn Thạch - XD16A7 - Công trình khu chung cư Thạnh Tân - Thuyết minh PDF
TP.HCM
KHOA XÂY DỰNG
THUYẾT MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KỸ SƢ XÂY DỰNG
HỆ ĐÀO TẠO: CHÍNH QUY
………………
THẦY PHAN TÁ LỆ
Hoï vaø teân SV: Lê Văn Thạch………… Mã SV: 16520860081…………….. Lớp: XD16/A7…..
Ñiaï chæ lieân heä: 5/5B – Đường 112 - Tây Hòa – Quận Thủ Đức…..… Soá ÑT : 0901133705….…
Teân ñeà taøi TN: CÔNG TRÌNH KHU CHUNG CƯ THẠNH TÂN……….…………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Thôøi gian : 16 tuaàn. Ngaøy nhaän ñeà taøi : 12/04/2021……….……… Ngaøy noäp baøi :09/08/2021……
24/05/2021 Duyệt bản vẽ + tính toán thép khung trục lần 1 01/06/2021
01/06/2021 Duyệt bản vẽ + tính toán thép khung trục lần 2 07/06/2021
07/06/2021 Duyệt bản vẽ + tính toán thép móng lần 1 14/06/2021
14/06/2021 Duyệt bản vẽ + tính toán thép móng lần 2 01/08/2021
01/08/2021 Duyệt tổng thể nội dung được giao (thuyết minh + bản vẽ + phụ lục)
GV HÖÔÙNG DAÃN
( Kyù vaø ghi hoï teân )
………………………………………
TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC KIEÁN TRUÙC COÄNG HOØA XAÕ HOÄI CHUÛ NGHÓA VIEÄT NAM
TP. HỒ CHÍ MINH Ñoäc laäp – Töï do – Haïnh phuùc
KHOA XAÂY DÖÏNG
(Bieåu maãu 3)
PHIEÁU THEO DOÕI HÖÔÙNG DAÃN
ÑOÀ AÙN TOÁT NGHIEÄP
Hoï vaø teân SV: Lê Văn Thạch………… Mã SV: 16520860081…………….. Lớp: XD16/A7…..
Ñiaï chæ lieân heä: 5/5B – Đường 112 - Tây Hòa – Quận Thủ Đức…..… Soá ÑT : 0901133705….…
Teân ñeà taøi TN: CÔNG TRÌNH KHU CHUNG CƯ THẠNH TÂN……….…………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Thôøi gian : 16 tuaàn. Ngaøy nhaän ñeà taøi : 12/04/2021……….……… Ngaøy noäp baøi :09/08/2021……
GV HÖÔÙNG DAÃN
( Kyù vaø ghi hoï teân )
………………………………………
Trƣơng Đình Nhật
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHU CHUNG CƢ THẠNH TÂN
MỤC LỤC
PHẦN I – KIẾN TRÚC ................................................................................................................ 6
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH ......................................................... 6
1.1- SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƢ. ............................................................................................... 6
1.2- VỊ TRÍ, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, HIỆN TRẠNG KHU VỰC XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH. ...................................................................................................................................... 7
1.2.1-Vị trí xây dựng công trình............................................................................................. 7
1.2.2- Điều kiện tự nhiên........................................................................................................ 7
1.3- QUY MÔ VÀ ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH....................................................................... 8
1.4- GIẢI PHÁP THIẾT KẾ. .................................................................................................... 9
1.4.1-Thiết kế tổng mặt bằng. ................................................................................................ 9
1.4.2- Giải pháp thiết kế kiến trúc. ......................................................................................... 9
.............................................................................................................................................. 14
1.4.3- Giao thông nội bộ công trình. .................................................................................... 14
1.4.5- Các giải pháp kỹ thuật khác. ...................................................................................... 14
1.5- TÍNH TOÁN CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KĨ THUẬT. ................................................... 16
1.5.1- Mật độ xây dựng. ....................................................................................................... 16
1.5.2-Hệ số sử dụng đất........................................................................................................ 16
PHẦN II – KẾT CẤU ................................................................................................................. 18
Chƣơng II: GIỚI THIỆU KẾT CẤU CÔNG TRÌNH VÀ NHIỆM VỤ TÍNH TOÁN .............. 18
2.1- GIẢI PHÁP KẾT CẤU. ................................................................................................... 18
2.2- NHIỆM VỤ TÍNH TOÁN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH. .................................................. 18
2.3-VẬT LIỆU. ....................................................................................................................... 19
Bảng 2.1 – Thông số vật liệu. .................................................................................................. 19
2.4-TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ................................................................................................ 19
Chƣơng III: TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH (TẦNG 3) .............................................. 20
3.1– TỔNG QUAN VỀ PHƢƠNG ÁN SÀN CÓ HỆ DẦM TRỰC GIAO. .......................... 20
3.2- XÁC ĐỊNH KÍCH THƢỚC SƠ BỘ CỦA CẤU KIỆN. ................................................. 20
3.2.1- Chọn chiều dày sàn. ................................................................................................... 20
3.2.2-Chọn sơ bộ tiết diện dầm. ........................................................................................... 21
3.2.3-Chọn sơ bộ kích thƣớc tiết diện cột. ........................................................................... 21
Cùng với sự phát triển vƣợt bật của các nƣớc trong khu vực, nền kinh tế Việt Nam cũng có
những chuyển biến rất đáng kể. Đi đôi với chính sách đổi mới, chính sách mở cửa thì việc tái
thiết và xây dựng cơ sở hạ tầng là rất cần thiết. Mặt khác với xu thế phát triển của thời đại thì
việc thay thế các công trình thấp tầng bằng các công trình cao tầng là việc làm rất cần thiết để
giải quyết vấn đề đất đai cũng nhƣ thay đổi cảnh quan đô thị cho phù hợp với tầm vóc của một
thành phố lớn.
Nằm tại vị trí trọng điểm, Bình Dƣơng là một trong những vùng kinh tế lớn của phía Nam,
là trung tâm của các khu công nghiệp và là địa điểm tập trung các đầu mối giao thông. Bình
Dƣơng đã trở thành điểm đến hấp dẫn của các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài. Hàng loạt các khu công
nghiệp, khu kinh tế mọc lên, cùng với điều kiện sống ngày càng phát triển, dân cƣ từ các tỉnh
lân cận đổ về Bình Dƣơng để làm việc và học tập. Do đó Bình Dƣơng đã trở thành một trong
những nơi tập trung dân khá lớn của nƣớc ta. Việc đảm bảo an ninh chính trị để phát triển kinh
tế, vấn đề phát triển cơ sở hạ tầng và giải quyết nhu cầu to lớn về nhà ở cho ngƣời dân cũng
nhƣ các nhân viên ngƣời nƣớc ngoài đến sinh sống và làm việc là một trong những chính sách
lớn của nhà nƣớc cũng nhƣ của tỉnh Bình Dƣơng.
Với quỹ đất ngày càng hạn hẹp nhƣ hiện nay, việc lựa chọn hình thức xây dựng các chung
cƣ cao tầng cũng đƣợc cân nhắc và lựa chọn kỹ càng sao cho đáp ứng đƣợc nhu cầu nhà ở đa
dạng của thành phố, tiết kiệm đất và đáp ứng đƣợc yêu cầu thẩm mỹ, phù hợp với tầm vóc của
thủ đô cả nƣớc. Trong hoàn cảnh đó, việc lựa chọn xây dựng một chung cƣ cao tầng là một giải
pháp thiết thực bởi vì nó có những ƣu điểm sau:
Tiết kiệm đất xây dựng: Đây là động lực chủ yếu của việc phát triển kiến trúc cao tầng
của thành phố, ngoài việc mở rộng thích đáng ranh giới đô thị, xây dựng nhà cao tầng là
một giải pháp trên một diện tích có hạn, có thể xây dựng nhà cửa nhiều hơn và tốt hơn.
Có lợi cho công tác sản xuất và sử dụng: Một chung cƣ cao tầng khiến cho công tác và
sinh hoạt của con ngƣời đƣợc không gian hóa, khiến cho sự liên hệ theo chiều ngang và
theo chiều đứng đƣợc kết hợp lại với nhau, rút ngắn diện tích tƣơng hỗ, tiết kiệm thời
gian, nâng cao hiệu suất và làm tiện lợi cho việc sử dụng.
Tạo điều kiện cho việc phát triển kiến trúc đa chức năng: Để giải quyết các mâu thuẫn
giữa công tác cƣ trú và sinh hoạt của con ngƣời trong sự phát triển của đô thị đã xuất
hiện các yêu cầu đáp ứng mọi loại sử dụng trong một công trình kiến trúc độc nhất.
Làm phong phú thêm bộ mặt đô thị: Việc bố trí các kiến trúc cao tầng có số tầng khác
nhau và hình thức khác nhau có thể tạo đƣợc những hình dáng đẹp cho thành phố.
Những tòa nhà cao tầng có thể đƣa đến những không gian tự do của mặt đất nhiều hơn,
phía dƣới có thể làm sân bãi nghỉ ngơi công cộng hoặc trồng cây cối tạo nên cảnh đẹp
cho đô thị.
Từ đó việc dự án xây dựng KHU CHUNG CƢ THẠNH TÂN đƣợc ra đời. Là một tòa nhà tháp
12 tầng-1 tầng hầm, công trình là một điểm nhấn nâng cao vẽ mỹ quan của thành phố, thúc đẩy
thành phố phát triển theo hƣớng hiện đại.
1.2- VỊ TRÍ, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, HIỆN TRẠNG KHU VỰC XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH.
1.2.1-Vị trí xây dựng công trình.
Dự án chung cƣ Thạnh Tân tọa lạc tại phƣờng Tân Đông Hiệp, Thị xã Dĩ An, Tỉnh Bình
Dƣơng. Đây là vị trí đắc địa, giáp ranh giữa ba vùng kinh tế trọng điểm Tp.HCM, Bình Dƣơng
và Đồng Nai. Song song đó, vị trí này còn rất gần quốc lộ 13, quốc lộ 1A, xa lộ Hà Nội và
tuyến tàu điện ngầm cao tốc Metro số 1 (Bến Thành – Suối Tiên).
Tọa lạc tại khu phố Tân Phƣớc, phƣờng Tân Bình – Dĩ An – Bình Dƣơng.
Tỉnh Bình Dƣơng nằm trong vùng khí nhiệt đới gió mùa ổn định, quanh năm nắng nóng,
mƣa nhiều và có độ ẩm khá cao:
a.Nhiệt độ:
b. Lượng mưa:
c. Gió:
• Hai hƣớng gió chính là Tây –Tây Nam và Bắc - Đông Bắc;
• Gió mạnh nhất vào tháng 8, gió yếu nhất vao tháng 11, tốc độ gió lớn nhất có thể đạt tới
28 m/s;
d. Độ ẩm:
Từ mặt đất hiện hữu đến độ sâu -50 m, nền đất đƣợc cấu tạo gồm 5 lớp theo thứ tự từ
trên xuống nhƣ sau:
- Lớp 3: sét pha lẫn sạn sỏi TA – nửa cứng, có bề dày 2,9 m;
Công trình đƣợc xây dựng trên khu đất trống trƣớc đây, tƣơng đối bằng phẳng, tình hình địa
chất trung bình.
Khối nhà chung cƣ cao 12 tầng và 1 tầng ngầm, công trình có mặt bằng hình chữ nhật có
kích thƣớc 35x28(m2);chiều cao 44.8m; một tầng ngầm sâu -3.5m, nhà xe đƣợc bố trí trong
tầng hầm.
Tầng ngầm: Bãi đậu xe, xử lý nƣớc thải, hệ thống điện, đặt thiết bị.
Tầng trệt: dùng làm siêu thị mini nhằm phục vụ cho nhu cầu mua bán và các dịch vụ ăn
uống, có phòng họp và một phần nhỏ diện tích làm chỗ đậu xe.
Tầng 2→11 dùng làm nhà ở căn hộ.
Sân thƣợng (có sàn mái nhỏ phía trên): là nơi đặt bể nƣớc mái.
Công trình đƣợc thiết kế theo yêu cầu của quy hoạch đô thị và tuân theo các quy định trong
tiêu chuẩn thiết chung cƣ: TCVN 4601-1988 và các tiêu chuẩn khác có liên quan.
Công trình thiết kế theo tiêu chuẩn cấp II: TCXD 13: 1991:
Bố cục và khoảng cách kiến trúc đảm bảo các yêu cầu về phòng chống cháy, chiếu sáng,
thông gió, chống ồn, khoảng cách ly vệ sinh.
Toàn bộ mặt trƣớc công trình trồng cây và để thoáng, dân cƣ có thể tiếp cận đễ dàng với
công trình. Giao thông nội bộ bên trong công trình thông với các đƣờng giao thông công cộng,
đảm bảo lƣu thông bên ngoài công trình. Tại các nút giao nhau giữa đƣờng nội bộ và đƣờng
công cộng, giữa lối đi bộ và lối ra vào công trình có bố trí các biển báo.
Bao quanh công trình là các đƣờng vành đai và các khoảng sân rộng, đảm bảo xe cho việc
xe cứu hoả tiếp cận và xử lí các sự cố.
Mặt bằng tầng hầm: bố trí các phòng kĩ thuật, phần diện tích còn lại để ôtô và xe máy, ngoài
ra bố trí thêm bể phốt. Mặt bằng tầng hầm đƣợc đánh đốc về phía rãnh thoát nƣớc với độ đốc
5% để giải quyết vấn đề vệ sinh của tầng hầm.
Mặt bằng tầng trệt: bố trí làm siêu thị mini, các phòng họp, khu vệ sinh chung, có sảnh lớn
và phòng chờ để đón khách và một phần bãi đỗ xe.
Mặt bằng tầng 2→11: tất cả diện tích đều dành cho việc bố trí các căn hộ nhà ở. Gồm 8 căn
hộ rộng lớn với đầy đủ tiện nghi.
Mặt bằng sân thƣợng (có sàn mái nhỏ phía trên): dùng để đặt bể nƣớc mái và kỹ thuật thang
máy.
Mặt đứng sẽ ảnh hƣởng đến tính nghệ thuật của công trình và kiến trúc cảnh quan của khu
phố. Khi nhìn từ xa ta có thể cảm nhận toàn bộ công trình trên hình khối kiến trúc của nó. Với
mặt bằng hình chữ nhật, mặt trƣớc của công trình đƣợc cấu tạo bằng bêtông và kính, với mặt
kính là những ô cửa sổ nhằm đảm bảo chiếu sáng tự nhiên cho ngôi nhà, đồng thời tạo cho
công trình có một dáng vẽ đồ sộ nhƣng không kém phần mềm mại, uyển chuyển.
Về mỹ thuật: Với khối nhà 12 tầng, hình dáng cao vút, vƣơn thẳng lên khỏi tầng kiến trúc cũ ở
dƣới thấp với kiểu dáng hiện đại, mạnh mẽ, thể hiện ƣớc mong an cƣ lạc nghiệp. Từ trên cao
ngôi nhà có thể ngắm toàn cảnh Bình Dƣơng.
Nhằm thể hiện nội dung bên trong công trình, kích thƣớc cấu kiện cơ bản, công năng của
các phòng.
Dựa vào đặc điểm sử dụng và các điều kiện vệ sinh ánh sáng, thông hơi thoáng gió cho các
phòng chức năng ta chọn chiều cao các tầng nhƣ sau:
Hệ thống giao thông theo phƣơng ngang với các hành lang đƣợc bố trí phù hợp với yêu cầu
đi lại.
*Cấp nƣớc:
Nƣớc từ hệ thống cấp nƣớc của thành phố đi vào bể ngầm đặt tại tầng hầm của công trình.
Sau đó đƣợc bơm lên bể nƣớc mái, quá trình điều khiển bơm đƣợc thực hiện hoàn toàn tự động.
Nƣớc sẽ theo các đƣờng ống kĩ thuật chạy đến các vị trí lấy nƣớc cần thiết.
*Thoát nƣớc:
Nƣớc mƣa trên mái công trình, trên logia, ban công, nƣớc thải sinh hoạt đƣợc thu vào xênô
và đƣa vào bể xử lý nƣớc thải. Nƣớc sau khi đƣợc xử lý sẽ đƣợc đƣa ra hệ thống thoát nƣớc của
thành phố.
Tận dụng tối đa chiếu sáng tự nhiên, hệ thống cửa sổ các mặt đều đƣợc lắp kính. Ngoài ra
ánh sáng nhân tạo cũng đƣợc bố trí sao cho phủ hết những điểm cần chiếu sáng.
Tận dụng tối đa thông gió tự nhiên qua hệ thống cửa sổ. Ngoài ra sử dụng hệ thống điều hoà
không khí đƣợc xử lý và làm lạnh theo hệ thống đƣờng ống chạy theo các hộp kỹ thuật theo
phƣơng đứng, và chạy trong trần theo phƣơng ngang phân bố đến các vị trí tiêu thụ.
Tuyến điện trung thế 15KV qua ống dẫn đặt ngầm đƣới đất đi vào trạm biến thế của công
trình. Ngoài ra còn có điện dự phòng cho công trình gồm hai máy phát điện đặt tại tầng hầm
của công trình. Khi nguồn điện chính của công trình bị mất thì máy phát điện sẽ cung cấp điện
cho các trƣờng hợp sau:
Xác suất bị sét đánh của nhà cao tầng tăng lên theo căn bậc hai của chiều cao nhà nên cần có
hệ thống chống sét đối với công trình. Thiết bị chống sét trên mái nhà đƣợc nối với dây dẫn có
thể lợi dụng thép trong bê tông để làm dây dẫn xuống dƣới.
Thiết bị phát hiện báo cháy đƣợc bố trí ở mỗi phòng và mỗi tầng, ở nơi công cộng của mỗi
tầng. Mạng lƣới báo cháy có gắn đồng hồ và đèn báo cháy, khi phát hiện đƣợc cháy phòng
quản lý nhận đƣợc tín hiệu thì kiểm soát và khống chế hoả hoạn cho công trình.
Thiết kế tuân theo các yêu cầu phòng chống cháy nổ và các tiêu chuẩn liên quan khác (bao
gồm các bộ phận ngăn cháy, lối thoát nạn, cấp nƣớc chữa cháy). Tất cả các tầng đều đặt các
bình CO2, đƣờng ống chữa cháy tại các nút giao thông.
Rác thải ở mỗi tầng sẽ đƣợc thu gom và đƣa xuống tầng kĩ thuật, tầng hầm bằng ống thu rác.
Rác thải đƣợc xử lí mỗi ngày.
Để giữ vệ sinh môi trƣờng, gii quyết tình trạng ứ đọng nƣớc, đảm bảo sự trong sạch cho khu
vực thì khi thiết kế công trình phi thiết kế hệ thống thoát nƣớc xung quanh công trình. Ngoài ra
trong khu vực còn phi trồng cây xanh để tạo cảnh quan và bảo vệ môi trƣờng xung quanh.
Đƣờng nội bộ đƣợc xây dựng gồm: đƣờng ô tô và đƣờng đi lại cho ngƣời. Sân đƣợc lót đanh
bê tông, có bố trí các cây xanh nhằm tạo thẩm mỹ và sự trong lành cho môi trƣờng. Do khu đất
xây dựng chật hẹp nên không thể bố trí đƣờng bộ xung quanh công trình, tuy nhiên phía Bắc và
phía Nam đều có đƣờng phố chạy sát công trình nên yêu cầu về phòng hỏa vẫn đƣợc đảm bảo.
Trong đó: SS 12443,6m2 :là tổng diện tích sàn toàn công trình không bao gồm diện tích
sàn tầng hầm và mái.
Ta nhận thấy hệ số sử dụng đất là 4,15 không vƣợt quá 5. Điều này cũng phù hợp với
TCXDVN 323:2004.
Từ những ƣu điểm trên nên ta chọn kết cấu khung +lõi bê tông cốt thép là kết cấu chịu lực
chính của công trình.
Tƣờng bao che bằng gạch xây truyền thống. Các đƣờng ống kỹ thuật đƣợc bố trí phía dƣới
sàn, đóng trần để che lại. Cốt khu vệ sinh thấp hơn cốt bên ngoài 5cm để tránh cho nƣớc khỏi
chảy ra ngoài.
Giải pháp kết cấu: hệ kết cấu chính đƣợc sử dụng cho công trình này là hệ khung - lõi. Hệ
lõi thang máy và lõi cứng bao quanh thang bộ đƣợc bố trí ở giữa 2 bên và suốt dọc chiều cao
công trình có bề dày lần lƣợt là 30cm và 20cm chịu tải trọng ngang rất lớn . Hệ thống cột và
dầm tạo thành các khung cùng chịu tải trọng thẳng đứng trong diện chịu tải của nó và tham gia
chịu một phần tải trọng ngang tƣơng ứng với độ cứng chống uốn của nó. Hai hệ thống chịu lực
này bổ sung và tăng cƣờng cho nhau tạo thành một hệ chịu lực kiên cố. Hệ sàn dày 130mm với
các ô sàn nhịp 8m tạo thành một vách cứng ngang liên kết các kết cấu với nhau và truyền tải
trọng ngang về hệ lỏi.
2. Tính toán và bố trí cốt thép cầu thang bộ tầng điển hình.
2.3-VẬT LIỆU.
Bảng 2.1 – Thông số vật liệu.
Hình 3.1 – Mặt bằng kết cấu sàn tầng điển hình (tầng 3).
Trong đó:
+ l: là cạnh ngắn của ô bản( l= 8m);
+ D = 0,8 1,4 phụ thuộc vào tải trọng. Chọn D= 1;
+ m = 3035 với bản loại dầm;
+ m = 4045 với bản kê bốn cạnh. Chọn m= 45;
Ta có:
hb = 1 x 8000/45 = 177,77 mm.
Trong đó:
+mS: số tầng phía trên tiết diện đang xét.
+FS: diện tích mặt sàn truyền tải trọng lên cột đang xét.
+q: tải trọng tƣơng đƣơng tính trên mỗi mét vuông mặt sàn. Giá trị q đƣợc lấy theo kinh
nghiệm thiết kế. Với sàn có bề dày 130mm lấy q = 1,3T/m2.
m2 T/m2 T m2 mm mm m2
m2 T/m2 T m2 mm mm m2
CỘT GÓC
m2 T/m2 T m2 mm mm m2
Bảng 3.2 – Cấu tạo sàn tầng điển hình (tầng 3).
3.3.1.2- Trọng lượng tường ngăn và tường bao che trong phạm vi ô sàn:
Tƣờng ngăn giữa các khu vực khác nhau trên mặt bằng dày 100mm và 200mm. Tƣờng ngăn
xây bằng gạch rỗng có = 15 (kN/m3).
Do tƣờng đặt trực tiếp trên sàn, ta quy về tải trọng đó phân bố đều trên sàn( đối với phƣơng
pháp tính ô bản đơn).
(Riêng khi tính sàn bằng phương pháp phần tử hữu hạn tải tường được gán phân bố
đều trên dầm).
Công thức qui đổi tải trọng tƣờng trên ô sàn về tải trọng phân bố trên ô sàn:
n .( S S c ). t . t nc .S c . c
g ttt s = t t (kN/m2).
Si
Trong đó:
+ St(m2): diện tích bao quanh tƣờng.
+ Sc(m2): diện tích cửa.
+ nt,nc: hệ số độ tin cậy đối với tƣờng và cửa.(nt=1,1;nc=1,3).
+ t = 0.1(m): chiều dày của mảng tƣờng.
Kích Diện
Ô St Sc g ttt s g ttc s
thƣớc tích
SÀN
(mxm) (m2) (m2) (m2) (kN/m2) (kN/m2)
S1 2,95x4,4 12,98 37,04 3,71 4,708 4,28
S2 3,45x4 13,8 39,38 3,94 4,708 4,28
S3 4x4,55 18,2 51,93 5,19 4,708 4,28
S4 4,4x5,05 22,22 63,4 6,34 4,708 4,28
S5 4,4x4,5 19,8 36,43 3,64 3,04 2,76
S6 2,05x3,5 7,175 13,202 1,32 3,04 2,76
S7 1,85x8 14,8 19,83 1,98 2,21 2,01
S8 2,75x4,9 13,475 18,06 1,81 2,21 2,01
S9 1,75x5,25 9,1875 12,3 1,23 2,21 2,01
S10 1,55x5,7 8,835 25,1 2,51 4,708 4,28
S11 1,55x4,5 6,975 12,83 1,28 3,04 2,76
S12 1,4x4,45 6,25 17,83 1,78 4,708 4,28
S13 1,4x3,45 4,83 13,78 1,34 4,708 4,28
S14 1,4x4,55 6,37 18,176 1,18 4,708 4,28
Tải trọng tƣờng tác dụng lên dầm đƣợc tính theo công thức sau:
q tctuong b t .h t . t
q tttuong b t .h t . t .n
(Trong quá trình nhập tải vào mô hình tải sẽ được nhân với hệ số cửa đối với tường có cửa).
3.4-VẬT LIỆU.
- Bêtông B25 có: Rb = 14,5(MPa)
Rbt = 1,05(MPa)
- Cốt thép 8: dùng thép CB240-T có: RS = RSC = 210(MPa).
- Cốt thép > 8: dùng thép CB400-V có: RS = RSC = 350(MPa).
3.5- CÁC PHƢƠNG PHÁP TÍNH TOÁN.
Ở đây ta chủ yếu xét hai phƣơng pháp là : + Phƣơng pháp ô bản đơn .
+ Phƣơng pháp phần tử hữu hạn.
3.5.1-Phƣơng pháp ô bản đơn.
3.5.1.1-Quan niệm tính toán:
Nếu sàn liên kết với dầm giữa thì xem là ngàm, nếu dƣới sàn không có dầm thì xem là
tự do. Nếu sàn liên kết với dầm biên thì xem là khớp, nhƣng thiên về an toàn ta lấy cốt thép ở
biên ngàm để bố trí cho cả biên khớp. Khi dầm biên lớn ta có thể xem là ngàm ( hd/hs ≥3).
l2
-Khi 2 -Bản chủ yếu làm việc theo phƣơng cạnh ngắn: Bản loại dầm.
l1
l
- Khi 2 2 -Bản làm việc theo cả hai phƣơng: Bản kê bốn cạnh.
l1
Trong đó: +l1-kích thƣớc theo phƣơng cạnh ngắn.
+l2-kích thƣớc theo phƣơng cạnh dài.
→ f1 = f2
Khi tải trọng q1 phân bố theo phƣơng l1 của tổng tải trọng q, thì q2 phân bố theo phƣơng l2
tƣơng ứng.
Và ta có: q = q1 +q2
và
Khi đó:
M1 =
M2 =
MI=
MII=
Diện tích cốt thép yêu cầu trong phạm vi bề rộng bản b = 1m:
(Ghi chú:+ vì sàn có cấu tạo đối xứng nên sinh viên tiến hành tính thép cho 1 phần đối xứng
của sàn sau đó đặt thép tương tự cho phần đối xứng còn lại.)
(+lớp bê tông bảo vệ tính đến mép ngoài cốt thép a0=20mm).
M1
Tên q tĩnh tải q Trọng
L1 L2 q tải q Tổng q hoạt M2 As,tinh Φ As,
Ô h a0 h0 hoàn lƣợng q Total q1 q2 αm δ a µ%
(ngắn) (dài) tƣờng tĩnh tải tải MI toán chọn chọn
Sàn thiện bản thân
MII
m m mm mm mm kN/m2 kN/m2 kN/m2 kN/m2 kN/m2 kN/m2 kN/m kN/m kNm mm2 mm mm2 %
Φ8 a
106 3,6 0,02 0,02 179,5 251 0,24
200
a
106 1,6 0,01 0,01 80,1 Φ8 251 0,24
S1 2,95 4,4 130 20 1,54 3,575 4,708 9,823 1,95 11,77 9,79 1,98 200
a
105 7,1 0,05 0,05 220,3 Φ 10 393 0,37
200
a
106 3,2 0,02 0,02 161,1 Φ8 251 0,24
200
a
106 3,8 0,03 0,03 190,1 Φ8 251 0,24
200
a
106 2,8 0,02 0,02 140,9 Φ8 251 0,24
200
S2 3,45 4 130 20 1,54 3,575 4,708 9,823 1,95 11,77 7,58 4,19
a
105 7,5 0,05 0,05 233,5 Φ 10 393 0,37
200
a
106 5,6 0,04 0,04 284,7 Φ8 335 0,32
150
a
106 4,9 0,03 0,03 249,5 Φ8 251 0,24
200
a
106 3,8 0,03 0,03 192,1 Φ8 251 0,24
200
S3 4 4,55 130 20 1,54 3,575 4,708 9,823 1,95 11,77 7,37 4,40
a
105 9,8 0,07 0,07 308,0 Φ 10 393 0,37
200
a
105 7,6 0,05 0,05 236,0 Φ 10 393 0,37
200
a
106 6,0 0,04 0,04 307,2 Φ8 335 0,32
150
a
106 4,6 0,03 0,03 232,0 Φ8 335 0,32
150
S4 4,4 5,05 130 20 1,54 3,575 4,71 9,823 1,95 11,77 7,47 4,30
a
105 12,0 0,08 0,09 381,0 Φ 10 393 0,37
200
a
105 9,1 0,06 0,07 286,0 Φ 10 393 0,37
200
a
106 4,3 0,03 0,03 215,7 Φ8 251 0,24
200
a
106 4,1 0,03 0,03 206,1 Φ8 251 0,24
200
S5 4,4 4,5 130 20 1,54 3,575 3,04 8,151 1,95 10,1 5,28 4,82
a
105 8,5 0,06 0,06 265,5 Φ 10 393 0,37
200
a
105 8,1 0,06 0,06 253,5 Φ 10 393 0,37
200
a
106 1,6 0,01 0,01 79,4 Φ8 251 0,24
200
a
106 0,5 0,00 0,00 27,1 Φ8 251 0,24
200
S6 2,05 3,5 130 20 1,54 3,575 3,04 8,151 1,95 10,1 9,04 1,06
a
106 3,2 0,02 0,02 159,7 Φ8 251 0,24
200
a
106 1,1 0,01 0,01 54,4 Φ8 251 0,24
200
a
106 3,1 0,02 0,02 158,0 Φ8 251 0,24
200
a
106 1,0 0,01 0,01 49,4 Φ8 251 0,24
200
S8 2,75 4,9 130 20 1,54 3,575 2,21 7,326 3,6 10,93 9,94 0,99
a
105 6,3 0,04 0,04 193,7 Φ 10 393 0,37
200
a
106 2,0 0,01 0,01 99,2 Φ8 251 0,24
200
(Ghi chú: vì sàn có cấu tạo đối xứng nên sinh viên tiến hành tính thép cho 1 phần đối xứng của sàn sau đó đặt thép tương tự cho phần
đối xứng còn lại.)
phƣơng pháp PTHH là đơn giản, tính hệ thống cao rất phù hợp với máy tính điện tử. Với sự
phát triển nhanh chóng của máy tính điện tử, việc giải một hệ phƣơng trình với số ẩn số lớn
không còn là một điểm đáng ngại nhƣ trƣớc đây nữa.
Kết quả tính toán đƣợc thể hiện trong bảng phía dƣới.
(Ghi chú:+ vì sàn có cấu tạo đối xứng và sau khi xem xét biểu đồ Momen sinh viên tiến hành
tính thép cho 1 phần đối xứng của ô sàn sau đó đặt thép tương tự cho phần đối xứng còn lại.)
(+lớp bê tông bảo vệ tính đến mép ngoài cốt thép c=20mm).
TÊN Vị Trí
Mặt
TÊN M max b h c = c' h0
αm ξ Rs μTT Chọn Thép As.Chọn μ Chọn
Ô As.TT cm2
STRIP kNm mm mm mm mm Mpa % Thép Chính - Thép Gia Cƣờng cm2 %
SÀN Cắt
Gối Trái CSA2 29 3400 130 20 105 0,06 0,06 350 8,1 0,23 % Φ 10 a 200 13,4 0,37
S1-
Nhịp CSA2 18 3400 130 20 106 0,04 0,04 210 4,9 0,14 % Φ8 a 150 11,4 0,32
S12
Gối Phải CSA2 44 3400 130 20 105 0,09 0,09 350 12,6 0,35 % Φ 10 a 150 17,8 0,50
Gối Trái CSA2 41 3400 130 20 105 0,08 0,09 350 11,7 0,33 % Φ 10 a 150 17,8 0,50
S3-
Nhịp CSA2 15 3400 130 20 106 0,03 0,03 210 4,1 0,11 % Φ8 a 150 11,4 0,32
14
Gối Phải CSA2 38 3400 130 20 105 0,08 0,08 350 10,8 0,30 % Φ 10 a 150 17,8 0,50
Gối Trái MSA2 56 4000 130 20 105 0,10 0,10 350 16,1 0,38 % Φ 10 a 150 20,9 0,50
S1-
Nhịp MSA2 38 4000 130 20 105 0,07 0,07 350 10,7 0,25 % Φ 10 a 200 15,7 0,37
S4
Gối Phải MSA2 57,5 4000 130 20 105 0,10 0,11 350 16,5 0,39 % Φ 10 a 150 20,9 0,50
Gối Trái MSA2 57,5 4000 130 20 105 0,10 0,11 350 16,5 0,39 % Φ 10 a 150 20,9 0,50
S3-
Nhịp MSA2 29 4000 130 20 105 0,05 0,05 350 8,1 0,19 % Φ 10 a 200 15,7 0,37
S3
Gối Phải MSA2 54 4000 130 20 105 0,09 0,10 350 15,5 0,37 % Φ 10 a 150 20,9 0,50
Gối Trái CSA3 45 3125 130 20 105 0,10 0,11 350 12,9 0,39 % Φ 10 a 150 16,4 0,50
S4-
Nhịp CSA3 12 3125 130 20 106 0,03 0,03 210 3,3 0,10 % Φ8 a 200 7,9 0,24
S5
Gối Phải CSA3 40 3125 130 20 105 0,09 0,09 350 11,4 0,35 % Φ 10 a 150 16,4 0,50
Gối Trái CSA3 39 3125 130 20 105 0,09 0,09 350 11,1 0,34 % Φ 10 a 200 12,3 0,37
S2-
Nhịp CSA3 13 3125 130 20 106 0,03 0,03 210 3,6 0,11 % Φ8 a 200 7,9 0,24
S7
Gối Phải CSA3 40 3125 130 20 105 0,09 0,09 350 11,4 0,35 % Φ 10 a 150 16,4 0,50
Gối Trái MSA4 23 2250 130 20 105 0,07 0,07 350 6,5 0,28 % Φ 10 a 200 8,8 0,37
S5 Nhịp MSA4 7 2250 130 20 106 0,02 0,02 210 1,9 0,08 % Φ8 a 200 5,7 0,24
Gối Phải MSA4 16 2250 130 20 105 0,05 0,05 350 4,5 0,19 % Φ 10 a 200 8,8 0,37
Gối Trái CSA1 27 2250 130 20 105 0,08 0,09 350 7,7 0,33 % Φ 10 a 200 8,8 0,37
S5-
Nhịp CSA1 8 2250 130 20 106 0,02 0,02 210 2,2 0,09 % Φ8 a 200 5,7 0,24
S11
Gối Phải CSA1 16 2250 130 20 105 0,05 0,05 350 4,5 0,19 % Φ 10 a 200 8,8 0,37
Gối Trái CSB2 29 3400 130 20 105 0,06 0,06 350 8,1 0,23 % Φ 10 a 200 13,4 0,37
S10-
Nhịp CSB2 15 3400 130 20 106 0,03 0,03 210 4,1 0,11 % Φ8 a 200 8,5 0,24
S4
Gối Phải CSB2 40 3400 130 20 105 0,08 0,09 350 11,4 0,32 % Φ 10 a 150 17,8 0,50
Gối Trái CSB2 18 3400 130 20 105 0,04 0,04 350 5,0 0,14 % Φ 10 a 200 13,4 0,37
S11-
Nhịp CSB2 3 3400 130 20 106 0,01 0,01 210 0,8 Giảm TD Φ8 a 200 8,5 0,24
S5
Gối Phải CSB2 6 3400 130 20 106 0,01 0,01 210 1,6 Giảm TD Φ8 a 200 8,5 0,24
Gối Trái MSB1 46 4000 130 20 105 0,08 0,08 350 13,1 0,31 % Φ 10 a 150 20,9 0,50
S1-
Nhịp MSB1 43 4000 130 20 105 0,07 0,08 350 12,2 0,29 % Φ 10 a 200 15,7 0,37
S2
Gối Phải MSB1 48 4000 130 20 105 0,08 0,09 350 13,7 0,33 % Φ 10 a 150 20,9 0,50
Gối Trái MSB1 48 4000 130 20 105 0,08 0,09 350 13,7 0,33 % Φ 10 a 150 20,9 0,50
S5-
Nhịp MSB1 10 4000 130 20 106 0,02 0,02 210 2,7 0,06 % Φ8 a 200 10,1 0,24
S6
Gối Phải MSB1 48 4000 130 20 105 0,08 0,09 350 13,7 0,33 % Φ 10 a 150 20,9 0,50
Gối Trái CSB4 54 4000 130 20 105 0,09 0,10 350 15,5 0,37 % Φ 10 a 150 20,9 0,50
S2-
Nhịp CSB4 24 4000 130 20 105 0,04 0,04 350 6,7 0,16 % Φ 10 a 200 15,7 0,37
S2
Gối Phải CSB4 57 4000 130 20 105 0,10 0,10 350 16,4 0,39 % Φ 10 a 150 20,9 0,50
Gối Trái CSB4 34 4000 130 20 105 0,06 0,06 350 9,5 0,23 % Φ 10 a 200 15,7 0,37
S6-
Nhịp CSB4 3 4000 130 20 106 0,01 0,01 210 0,8 Giảm TD Φ8 a 200 10,1 0,24
S7
Gối Phải CSB4 33 4000 130 20 105 0,06 0,06 350 9,3 0,22 % Φ 10 a 200 15,7 0,37
Gối Trái MSB2 40 4000 130 20 105 0,07 0,07 350 11,3 0,27 % Φ 10 a 150 20,9 0,50
S2-
Nhịp MSB2 33 4000 130 20 105 0,06 0,06 350 9,3 0,22 % Φ 10 a 200 15,7 0,37
S3
Gối Phải MSB2 72 4000 130 20 105 0,13 0,13 350 21,0 0,50 % Φ 10 a 125 25,1 0,60
Gối Trái MSB2 72 4000 130 20 105 0,13 0,13 350 21,0 0,50 % Φ 10 a 125 25,1 0,60
S7 Nhịp MSB2 11 4000 130 20 106 0,02 0,02 210 3,0 0,07 % Φ8 a 200 10,1 0,24
Gối Phải MSB2 72 4000 130 20 105 0,13 0,13 350 21,0 0,50 % Φ 10 a 125 25,1 0,60
Gối Trái CSB5 50 4000 130 20 105 0,09 0,09 350 14,3 0,34 % Φ 10 a 150 20,9 0,50
S3-
Nhịp CSB5 25 4000 130 20 105 0,04 0,04 350 7,0 0,17 % Φ 10 a 200 15,7 0,37
S3
Gối Phải CSB5 62 4000 130 20 105 0,11 0,11 350 17,9 0,43 % Φ 10 a 150 20,9 0,50
Gối Trái CSB5 69 4000 130 20 105 0,12 0,13 350 20,1 0,48 % Φ 10 a 125 25,1 0,60
S7-
Nhịp CSB5 17 4000 130 20 106 0,03 0,03 210 4,7 0,11 % Φ8 a 200 10,1 0,24
S7
Gối Phải CSB5 69 4000 130 20 105 0,12 0,13 350 20,1 0,48 % Φ 10 a 125 25,1 0,60
3.5.4- Kiểm tra sàn theo trạng thái giới hạn thứ 2.
Theo TCVN 5574-2018 Trạng thái giới hạn thứ 2 nhằm đảm bảo điều kiện sử dụng bình
thƣờng của kết cấu: không cho hình thành cũng nhƣ mở rộng vết nứt quá mức, không có những
biến dạng vƣợt quá giới hạn cho phép (độ võng, góc xoay, góc trƣợt và dao động). Trong đồ án
này, sinh viên thực hiện việc kiểm tra nứt và độ võng cho sàn.
Về nguyên tắc cần kiểm tra cho tất cả các ô sàn, tuy nhiên nếu ô bản cho nội lực nhịp lớn
nhất thỏa trạng thái giới hạn hai thì tất cả các ô sàn cùng loại đều thỏa. Vì thép đƣợc bố trí theo
phƣơng pháp tính phần tử hữu hạn nên sinh viên tiến hành kiểm tra với ô sàn lớn, gồm các ô
sàn nhỏ S1,S2 và S4.(kích thƣớc 8000x8000).
3.5.4.1-Kiểm tra khả năng xảy ra khe nứt theo TCVN 5574- 2018:
M < Mcrc
Trong đó:
M là mô men uốn do ngoại lực đối với trục vuông góc với mặt phẳng tác dụng của mô
men uốn và đi qua trọng tâm tiết diện ngang quy đổi của cấu kiện;
Mcrc là mô men uốn do tiết diện thẳng góc của cấu kiện chịu khi hình thành vết nứt;
Ta có:
Trong đó :
Rbl ,ser
là cƣờng độ chịu kéo tính toán của bê tông B25;
Wpl
là momen kháng uốn đàn dẻo của tiết diện đối với thớ bê tông chịu kéo ngoài vùng;
Trong đó:
Wred là momen kháng uốn đàn hồi của tiết diện quy đổi vùng chịu kéo của tiết diện;
Hệ số 1.3
Trong đó:
Ired : Mô men quán tính của tiết diện quy đổi của cấu kiện đối với trọng tâm của nó;
y t : Khoảng cách từ thớ bê tông chịu kéo nhiều nhất đến trọng tâm tiết diện quy đổi của
cấu kiện;
Tỷ số modun đàn hồi của thép và modun đàn hồi của bê tông:
Es 2 105
6.667
Eb 3 104
Ta có:
= 188168767mm4.
Trong đó:
As : diện tích bố thép bố trí trong vùng chịu kéo, tại vị trí đang xét;
b: bề rộng tiết diện tính toán (lấy b=1m);
h: chiều cao tiết diện tính toán;
yc: khoảng cách từ thớ betong chịu nén nhiều nhất đến trọng tâm tiết diện quy đổi của
cấu kiện;
Diện tích tiết diện ngang quy đổi khi coi vật liệu đàn hồi:
Ared b h As As'
Ared = 1000x130+6.667x392
= 132613.33mm2
Khoảng cách từ thớ bê tông chịu kéo nhiều nhất đến trọng tâm tiết diện quy đổi của cấu kiện:
Trong đó:
h2
St ,red b
2
As a As' h a'
Ta có:
Tính toán độ võng cho bản sàn có hình thành khe nứt trong vùng chịu kéo:
Trong đó:
s là hệ số phụ thuộc vào sơ đồ tính toán cấu kiện và loại tải trọng, hệ số này đƣợc xác
định theo các nguyên tắc cơ học kết cấu; khi có tác dụng của tải trọng phân bố đều thì
giá trị s lấy bằng:
(1/r)max là độ cong toàn phần tại tiết diện có mô men uốn lớn nhất do tải trọng dùng
để tính độ võng;
Đối với các đoạn cấu kiện có vết nứt trong vùng chịu kéo:
Trong đó:
(1/r)1 là độ cong do tác dụng ngắn hạn của toàn bộ tải trọng mà dùng để tính toán biến
dạng;
(1/r)2 là độ cong do tác dụng ngắn hạn của tải trọng thƣờng xuyên và tạm thời dài hạn;
(1/r)3 là độ cong của tác dụng dài hạn của tải trọng thƣờng xuyên và tạm thời dài hạn;
Ta có:
Với D = x
Ta có:
Với và
Với MPa.
Ta có:
=36204962.47mm4
Với
, với (lấy
f= x3.26x10-6x80002 = 21.73mm.
Các đặc
Giá trị Đơn vị Ghi chú
trƣng
Cƣờng độ kéo tính toán của bê tông B25 tính theo trạng
Rbt.ser 1.60 MPa
thái giới hạn II
Khoảng cách từ tâm thép vùng chịu kéo đến mép ngoài bê
a 25 mm
tông
Khoảng cách từ tâm thép vùng chịu nén đến mép ngoài bê
a' 0 mm
tông
As 392 mm2 Diện tích thép bố trí trong vùng chịu kéo,tại vị trí đang xét
A's 0.00 mm2 Diện tích thép bố trí trong vùng chịu nén, tại vị trí đang xét
Modul đàn hồi của bê tông dƣới tác dụng của tải trọng
Eb1 2.55E+04 MPa
ngắn hạn, Eb1=0.85Eb
Modul đàn hồi của bê tông dƣới tác dụng của tải trọng dài
Eb2 10714.29 MPa
hạn, Eb2=Eb/(1+φb,cr)
Khoảng cách từ tâm thép chịu kéo đến mép ngoài của bê
h0 105 mm
tông chịu nén, h0 = h - a
Khoảng cách từ thớ bê tông chịu kéo nhiều nhất đến trọng
yt 64.113 mm
tâm tiết diện quy đổi của cấu kiện
Khoảng cách từ thớ bê tông chịu nén nhiều nhất đến trọng
yc 65.887 mm
tâm tiết diện quy đổi của cấu kiện
Momen quán tính của tiết diện quy đổi đối với trục trọng
Ired 3.6E+07 mm4 tâm của tiết diện
Moment tiêu chuẩn do tác dụng ngắn hạn (tỉnh tải +hoạt
M1 13.52 kNm
tải)
Moment tiêu chuẩn do tác dụng dài hạn(Tĩnh tải + Hoạt tải
M3 12.08 kNm
dài hạn)
Là độ cứng chống uốn của tiết diện ngang quy đổi của cấu
D1,2 9.23E+12 Nmm4
kiện
Là độ cứng chống uốn của tiết diện ngang quy đổi của cấu
D3 3.879E+12 Nmm4
kiện
Trong đó:
- = 1: bê tông nặng;
- Um : trung bình cộng chu vi đáy trên và dƣới tháp chọc thủng:
Chƣơng IV: TÍNH TOÁN CẦU THANG TẦNG ĐIỂN HÌNH (TÂNG 3)
4.1- MẶT BẰNG CẦU THANG.
Chọn chiều rộng bậc thang b= 250 mm, chiều cao bậc h=150mm.
Góc nghiêng của bản thang với mặt phẳng nằm ngang là:
Vế 1: bản thang và bản chiếu nghỉ liên kết với dầm chân thang và vách cứng ngoài.
Vế 2: là bản thang nghiêng ở giữa liên kết với 2 bản chiếu nghỉ.
Vế 3: tƣơng tự nhƣ vế 1.
Chọn hs=100.
+Tỉnh tải gồm trọng lượng bản thân và các lớp cấu tạo:
Chiếu nghỉ:
STT Các lớp cấu Chiều dày Trọng lƣợng Hệ số vƣợt Tải trọng tính toán
tạo δ(m) riêngγ(daN/m3) tải n
gtt=δ*γ*n(daN/m2)
Tổng g1 403
Chiều dày tƣơng đƣơng của các lớp (theo phƣơng của bản nghiêng):
Trọng lƣợng của lan can glc=30daN/m, quy tải trên đơn vị m2:
Glc=
Ta có: q2 = g2+glc+p=633+23+360=1016daN/m2.
Rbt = 1,05(MPa) ;
γb= 0.9;
- Xác định αm và ξ:
M
m , phải thoả mãn điều kiện : αm < αR
bRb bho2
ξ= √
- Tính As: Diện tích cốt thép xác định theo công thức sau:
µmax = 3.88% đối với cốt thép CB240-T và µmax=2.12% đối với cốt thép CB400-V;
Vì bản chiếu nghỉ đƣợc liên kết trực tiếp với vách cứng ngoài(V300) nên ta xem liên kết này là
liên kết ngàm.
4.3.4-Tính dầm.
Thép bản thang đƣợc neo vào vách cứng nên sinh viên không tính thép cho dầm chiếu nghỉ.
Dầm chiếu tới đồng thời là dầm sàn.( xem bản vẽ kết cấu).
4.4-KIỂM TRA KHẢ NĂNG CHỊU CẮT CỦA BẢN THANG.
+Từ kết quả nội lực cho thấy lực cắt lớn nhất trong bản thang là Q = 26 kN. Ta dùng lực cắt lớn
nhất để kiểm tra khả năng chịu cắt của bản thang.
- Bê tông không bị phá hoại do ứng suất nén chính:
Qo,bt = φb1.Rb.b.ho = 0.3x14.5x1000x85x10-3 = 369.75(kN)
- Khả năng chịu cắt của bê tông đƣợc xác định:
Qbt = 0.5Rbt.b.ho = 0.5x1.05x1000x85x10-3 = 44.63 > 26 (kN)
Bê tông bản thang đủ khả năng chịu cắt, không cần phải tính toán và bố trí thêm cốt đai.
+Kiểm tra thành phần lực dọc của bản thang:
→Ta có thể bỏ qua ảnh hƣởng của thành phần lực dọc của bản thang.
Để đáp ứng nhu cầu sử dụng sinh viên cần xác định lƣu lƣợng nƣớc sinh hoạt một ngày đêm
của bể nƣớc mái (theo TCVN 33:2006). Lƣơng lƣợng nƣớc sinh hoạt đƣợc tính theo công thức:
Qtb(m3/ngày) =
Trong đó:
Tầng trệt là nơi công cộng, dành cho các dịch vụ và hội họp nên có số ngƣời:
N1 =
Có q1= 40(l/ngƣời/ngày).
Công trình nằm ở thành phố Dĩ An(thuộc khu đô thị loại II) nên ta chọn q2 =150(l/ngƣời/ ngày)
Ta có: Qtb =
Từ lƣợng nƣớc cần cung cấp nhƣ trên, ta chọn 2 bể nƣớc có kích thƣớc khoảng (8x4x1.5) m,
lƣợng nƣớc chứa đƣợc của bể là 48m3. Bể nƣớc đƣợc đổ bê tông toàn khối có nắp đậy, lỗ thăm
nắp bể nằm ở góc có kích thƣớc (650x650) mm. Vậy mỗi ngày phải bơm nƣớc 1 lần bằng hệ
thống bơm tự động.
Bản nắp chịu trọng lƣợng bản thân và hoạt tải sửa chửa.
Bể nƣớc mái ngoài tính toán theo độ bền, còn kiểm tra nứt. Do đó để giảm võng và nứt cho bể
nƣớc mái, ta bố trí dầm cho bản đáy. Các kích thƣớc sơ bộ nhƣ sau:
5.2.2-Vật liệu.
- Bêtông B25 có: Rb = 14,5(MPa) ;
Rbk = 1,05(MPa) ;
γb= 0.9;
BẢN NẮP
BẢN ĐÁY
Tải trọng nƣớc đƣợc lấy với chiều cao lớn nhất của nƣớc đƣợc chứa trong bể h=1.5 m.
(có kể đến hệ số vƣợt tải do sự dao động của nƣớc khi bơm)
Nhƣ vậy, tải trọng của nƣớc là: pn = nγnh = 1.1x10x1.5= 16.5kN/m2.
Trong đó:
Sơ đồ tính và lý thuyết tính toán giống với phần tính sàn đƣợc trình bày ở chƣơng III.
MI
kN.m
Trƣờng hợp 2:
Trong thực tế hệ khung gồm dầm và cột làm việc đồng thời với nhau nên sinh viên tiến hành
mô hình bể nƣớc trong phần mềm SAP2000 để lấy giá trị nội lực tính toán thép cho dầm và cột.
COMB1 1TT+1HT
COMB2 1TT+1GX
COMB3 1TT+1GXX
COMB4 1TT+1GY
COMB5 1TT+1GYY
COMB6 1TT+0.9HT+0.9GX
COMB7 1TT+0.9HT+0.9GXX
COMB8 1TT+0.9HT+0.9GY
COMB9 1TT+0.9HT+0.9GYY
BAO COMB1+COMB2+COMB3+COMB4+COMB5+COMB6+COMB7+COMB8+COMB9
Hình 5.6 - Hoạt tải nƣớc tác dụng vào bản thành.
Hình 5.7 - GX (gió theo phƣơng X tác dụng vào bản thành).
Hình 5.8 - Hoạt tải nƣớc tác dụng lên bản đáy.
Qmax 33 11 10 139 49 52
Căn cứ vào cấp độ bền của bê tông B25, ta xác định đƣợc các thông số R 0.533 đối với
nhóm cốt thép CB400-V.
+Xác định:
M
m
bRb bho2
+Kiểm tra điều kiện:
- Nếu m R : tăng kích thƣớc hoặc tăng cấp độ bền của bêtông để đảm bảo điều kiện
hạn chế m R
- Nếu m R : thì tính ξ= √
Diện tích cốt thép yêu cầu:
Kết quả tính toán thép đƣợc trình bày trong bảng sau:
Nội lực dùng để tính cốt ngang dầm là lực cắt tại các vị trí tiết diện tính lấy ứng với tổ hợp
BAO.
Lý thuyết tính toán và bài làm mẫu đƣợc trình bày ở CHƢƠNG VI.
Kết quả tính toán đƣợc trình bày trong bảng sau(cho đoạn 1/4 nhịp ở gần gối):
Tại vị trí giao nhau giữa dầm chính và dầm phụ có một lực tập trung từ dầm phụ truyền vào
dầm chính, tại đây phải tính toán cốt đai gia cƣờng hoặc cốt thép vai bò để tránh sự phá hoại
cục bộ của dầm chính.
Hình 5.12 - Lực cắt tại vị trí dầm DD3 truyền vào dầm DD1.
Lực tập trung từ dầm đáy phụ DD3 truyền vào dầm đáy chính DD1 lấy bằng bƣớc nhảy trong
biểu đồ bao lực cắt: F = 2x34 = 68kN
Cốt treo đƣợc đặt dƣới dạng các cốt đai, dùng thép CB240-T có Rsw = 170 Mpa, diện tích cần
thiết là:
Dùng đai Ø8, n = 2 nhánh thì số lƣợng đai cần gia cƣờng 2 bên:
Nội lực tính toán cốt thép cột đƣợc lấy với tất cả các tổ hợp để tìm ra trƣờng hợp nguy hiểm
nhất cho cột.
Các trƣờng hợp nội lực nguy hiểm xét bao gồm:
- Mx_max , My_tu , Ntu
- My_max , Mx_tu , Ntu
- Nmax , Mx_tu , My_tu
Bể nƣớc chịu môment theo cả 2 phƣơng x, y nên tính toán cột là theo cấu kiện chịu nén lệch
tâm xiên. Tuy nhiên tính toán cột chịu nén lệch tâm xiên một cách chính xác theo tiêu chuẩn là
khó khăn và tốn nhiều thời gian.
Do vậy trong đồ án này sinh viên tính toán cột theo phƣơng pháp gần đúng bằng cách quy đổi
lệch tâm xiên về lệch tâm phẳng tƣơng đƣơng.
Lý thuyết tính toán và bài làm mẫu đƣợc trình bày ở CHƢƠNG VI.
Sinh viên chọn một cột để tính thép cho bể nƣớc, các cột còn lại có kết quả tƣơng tự.
Hình 5.13 - Tên của cột và dầm đƣợc ký hiệu trong sap2000.
C14 300 300 2500 25 42 COMB1 285 23.7 91.8 23.2 2.6 12 18 30.5
φn =
Khả năng chịu cắt của bêtông:
M < Mcrc
Trong đó:
M là mô men uốn do ngoại lực đối với trục vuông góc với mặt phẳng tác dụng của mô
men uốn và đi qua trọng tâm tiết diện ngang quy đổi của cấu kiện;
Mcrc là mô men uốn do tiết diện thẳng góc của cấu kiện chịu khi hình thành vết nứt;
Ta có:
Trong đó :
Rbl ,ser
là cƣờng độ chịu kéo tính toán của bê tông B25;
Wpl
là momen kháng uốn đàn dẻo của tiết diện đối với thớ bê tông chịu kéo ngoài vùng.
Trong đó:
Wred là momen kháng uốn đàn hồi của tiết diện quy đổi vùng chịu kéo của tiết diện.
Hệ số 1.3
Với: =
Trong đó:
Ired : Mô men quán tính của tiết diện quy đổi của cấu kiện đối với trọng tâm của nó;
y t : Khoảng cách từ thớ bê tông chịu kéo nhiều nhất đến trọng tâm tiết diện quy đổi của
cấu kiện;
Tỷ số modun đàn hồi của thép và modun đàn hồi của bê tông:
Es 2 105
6.667
Eb 3 104
Ta có:
Trong đó:
As : diện tích bố thép bố trí trong vùng chịu kéo, tại vị trí đang xét;
b: bề rộng tiết diện tính toán (lấy b=1m);
Diện tích tiết diện ngang quy đổi khi coi vật liệu đàn hồi:
Ared b h As As'
Khoảng cách từ thớ bê tông chịu kéo nhiều nhất đến trọng tâm tiết diện quy đổi của cấu kiện:
Trong đó:
h2
St ,red b
2
As a As' h a'
Ta có:
Bảng 5.12 - Kiểm tra sự hình thành vết nứt của bản đáy.
Ta xét bản đáy chịu tĩnh tải (trọng lƣợng bản thân kết cấu-tải trọng thƣờng xuyên) và hoạt tải
nƣớc (tải trọng tạm thời dài hạn) nên sinh viên chỉ tiến hành kiểm tra với trƣờng hợp1:
Trong đó:
бs : ứng suất trong cốt thép dọc chịu kéo tại tiết diện thẳng góc có vết nứt do ngoại lực;
ψs: hệ số kể đến sự phân bố không đều biến dạng tƣơng đối của cốt thép chịu kéo giữa
các vết nứt;
φ1: hệ số kể đến thời hạn tác dụng của tải trọng, lấy bằng:
+ 1,0-khi có tác dụng ngắn hạn của tải trọng;
+ 1,4-khi có tác dụng dài hạn của tải trọng;
φ2: hệ số kể đến loại hình dạng bề mặt của cốt thép dọc, lấy bằng:
+ 0,5-đối với cốt thép có gân;
+ 0,8-đối với cốt thép trơn;
φ3: hệ số kể đến đặc điểm chịu lực, lấy bằng:
+ 1,0-đối với cấu kiện chịu uốn và chịu nén lệch tâm;
+ 1,2-đối với cấu kiện chịu kéo;
ds 12 12 mm
Ls 742 742 mm
b1,red 0.0015 0.0015
Eb,red 12333 12333 MPa
crc 7.2 7.2 kNm
s 0.32 0.32
Es,red 320634.4 627847.6 MPa
yc 46.7 46.7 mm
s1 16.21 16.21
s2 16.21 16.21
s 0.007 0.007
's 0.004 0.004
yc=xm 46.7 46.7 mm
Ib 32011638.1 32011638.1 mm4
Is 2745445.2 2745445.2 mm4
I's 44739.4 44739.4 mm4
Bảng 5.14 - Kiểm tra hình thành vết nứt ở bản thành.
Tải trọng gió tĩnh đƣợc tính toán theo TCVN 2737-1995 nhƣ sau:
Áp lực gió tĩnh tính toán tại cao độ z so với mốc chuẩn đƣợc tính theo công thức:
Wtc W0 k c
Trong đó:
- W0 là giá trị của áp lực gió lấy theo bản đồ phân vùng phụ lục D và điều 6.4 TCVN
2737-1995. Công trình đang xây dựng ở Tỉnh Bình Dƣơng thuộc khu vực I-A, lấy
Wo=0.55kN/m2
- k là hệ số tính đến sự thay đổi của áp lực gió theo độ cao, lấy theo bảng 5, TCVN
2737-1995. Chọn dạng địa hình B
- c là hệ số khí động, đối với mặt đón gió cd 0.8 , mặt hút gió ch 0.6 .
- Hệ số độ tin cậy của tải trọng gió là 1.2 .
Tải trọng gió tĩnh đƣợc qui về thành lực tập trung tại các cao trình sàn, lực tập trung này đƣợc
đặt tại tâm cứng của mỗi tầng, lực gió bằng áp lực gió nhân với diện tích đón gió. Diện tích đón
gió của từng tầng đƣợc tính nhƣ sau:
H j H j1
Sj B
2
- Hj, Hj-1, B lần lƣợt là chiều cao tầng của tầng thứ j, j-1, và bề rộng đón gió của công
trình. Riêng tầng thƣợng diện đón gió chỉ có của 1/2 tầng dƣới.
Bề rộng đón gió theo phƣơng X: LX =35m.
Bề rộng đón gió theo phƣơng Y: LY = 28m.
Bảng 6.1 - Tính giá trị áp lực gió tiêu chuẩn theo phương X.
Bảng 6.2 - Tính giá trị áp lực gió tiêu chuẩn theo phương Y.
Cao độ Hệ số Gió Gió
Chiều cao tính toán thay đổi đẩy hút Gió Y
Stt Tầng
tầng h (m) gió áp lực Wđẩy Whút (kN)
Zj (m) gió k (kN/m) (kN/m)
1 Tầng Trệt 3,5 0,0 1,00 0,95 0,71 53,0
2 Tầng 2 3,3 3,3 1,00 1,50 1,12 91,6
3 Tầng 3 3,5 6,8 1,00 1,54 1,16 94,3
4 Tầng 4 3,5 10,3 1,01 1,55 1,16 94,8
5 Tầng 5 3,5 13,8 1,06 1,63 1,22 99,9
6 Tầng 6 3,5 17,3 1,10 1,70 1,27 104,1
7 Tầng 7 3,5 20,8 1,14 1,76 1,32 107,6
8 Tầng 8 3,5 24,3 1,17 1,81 1,35 110,6
9 Tầng 9 3,5 27,8 1,20 1,85 1,39 113,4
10 Tầng 10 3,5 31,3 1,23 1,89 1,42 115,8
11 Tầng 11 3,5 34,8 1,25 1,93 1,45 118,0
12 Sân thƣợng 3,5 38,3 1,27 1,54 1,16 94,4
13 Mái 2,8 41,1 1,29 1,84 1,38 23,6
14 Seno 3,7 44,8 1,31 1,07 0,80 13,6
Thành phần động của tải trọng gió tác động lên công trình là lực do xung của vận tốc gió lực
quán tính của công trình gây ra. Giá trị của lực này đƣợc xác định dựa trên cơ sở thành phần
tĩnh của tải trọng gió nhân với cấc hệ số có kể đến ảnh hƣởng của xung vận tốc gió và lực quán
tính của công trình.
Công trình có độ cao 44.8m > 40m nên cần phải tính thành phần động của tải trọng gió. Để xác
định đƣợc thành phần động của tải trọng gió cần xác định tần số dao dộng riêng của công trình.
Trong TCXD 229:1999 quy định chỉ cần xét tới dao động của s dạng dao động đầu tiên ứng với
bất đẳng thức: fs f L fs1 . Trong đó, f L đƣợc tra trong Bảng 2 – TCXD 229:1999.
Bảng 6.3 - Giá trị giới hạn của tần số dao động riêng.
fL (Hz)
Vùng áp lực gió
δ = 0.3 δ = 0.15
I 1.1 3.4
II 1.3 4.1
III 1.6 5.0
IV 1.7 5.6
V 1.9 5.9
Đối với kết cấu bê tông cốt thép lấy δ = 0.3, vùng gió IA nên giá trị fL=1.1 (Hz).
Gió động cho công trình đƣợc tính theo 2 phƣơng X, Y. Mỗi mode dao động trong ETABS chỉ
xét theo dạng dao động của phƣơng có chuyển vị lớn hơn.
Các bước tính toán gió động được thực hiện như sau:
Bƣớc 1. Xác định tần số dao động riêng:
Giá trị tần số dao động riêng đƣợc lấy từ kết quả tính toán bằng phần mềm ETABS.
Bảng 6.4 - Giá trị tần số dao động riêng cần tính toán.
Giá trị tiêu chuẩn thành phần động của áp lực gió tác dụng lên phần thứ j của công trình khi
chỉ kể đến ảnh hƣởng của xung vận tốc gió, đƣợc xác định theo công thức:
WFj Wj jSj
Trong đó:
- Wj : là giá trị tiêu chuẩn thành phần tĩnh của áp lực gió, tác dụng lên phần thứ j của
công trình (tầng thứ j của công trình).
- j : là hệ số áp lực động của tải trọng gió, ở độ cao ứng với phần thứ j của công trình,
không thứ nguyên và đƣợc lấy theo Bảng 3 TCXD 229:1999.
Bảng 6.5 - Hệ số áp lực động δ.
Hệ số áp lực động δ đối với các dạng địa hình
Chiều cao z (m)
A B C
≤5 0,318 0,517 0,754
10 0,303 0,486 0,684
20 0,289 0,457 0,621
40 0,275 0,429 0,563
60 0,267 0,414 0,532
80 0,262 0,403 0,511
100 0,258 0.395 0,496
150 0,251 0,381 0,468
200 0,246 0,371 0,450
250 0,242 0,364 0.436
300 0.239 0,358 0,425
350 0,236 0.353 0,416
480 0,231 0,343 0,398
Theo TCVN 2737:1995 ứng với thời gian lấy trung bình vận tốc gió là 3 giây, hệ số áp lực
động có thể xác định theo công thức.
0.07
z
A z 0.303
10
0.09
z
B z 0.486
10
0.14
z
C z 0.684
10
- S j : là diện tích đón gió của phần j của công trình.
-v: là hệ số tƣơng quan không gian áp lực động của tải trọng gió ứng với các dạng dao động
khác nhau của công trình, không thứ nguyên. Khi tính toán với dạng dao động thứ nhất lấy
1 , với các dạng dao động còn lại lấy 1 . Giá trị 1 đƣợc lấy theo Bảng 4 – TCXD
229:1999 phụ thuộc vào 2 thông số và tra trong bảng 5 – TCXD 229:1999. Vậy cần xác
định chiều cao công trình, mặt đón gió và mặt tính toán để xác định 2 hệ số và .
Hình 6.1
Bảng 6.6 - Hệ số tƣơng quan không gian v1.
Với công trình hiện tính, mặt phẳng tính toán là mặt đón gió zox. Vậy:
D BX,Y ; H
Bƣớc 3. Xác định giá trị tiêu chuẩn thành phần động của tải trọng gió:
Wp( ji) M jii y ji
Trong đó:
- Mj - khối lƣợng tập trung của phần công trình thứ j, đơn vị (T) và đƣợc lấy ra từ bảng
kết của dao động trong Etabs.
- i - hệ số động lực ứng với dạng dao động thứ i, không thứ nguyên, phụ thuôc vào
thông số i và độ giảm loga của dao động.
W0
i
940f i
Trong đó:
- - hệ số độ tin cậy của tải trọng gió, lấy bằng 1.2
- W0 - giá trị của áp lực gió, (N m2 )
- fi - tần số dao động riêng thứ i (Hz)
Sau khi tính toán các hệ số i tra đồ thị hình 2 – TCXD 229:1999, đƣờng cong 1 cho công trình
bê tông cốt thép để xác định giá trị hệ số động lực.
y
j1
ji WFj
phần tải trọng gió có thể coi nhƣ là không đổi: i n
y
j1
2
ji Mj
W tt W
Trong đó:
Công trình trong nội dung đồ án có thời gian sử dụng giả định trên 50 năm nên lấy hệ số 1.
Theo các bƣớc trên, thành phần động của tải trọng gió tác dụng lên công trình ứng với các dạng
dao động theo các phƣơng đƣợc tính toán và tổng hợp trong bảng dƣới đây.
Bảng 6.9 - Các thông số tính toán thành phần động của tải trọng gió.
- Chiều rộng Lx = 35.0 m
- Chiều dài Ly = 28.0 m
- Chiều cao đón gió H= 44.8 m
- Áp lực gió W0 = 0.55 kN/m2
- Hệ số độ tin cậy: = 1
- Giá trị giới hạn của tần số fL = 1.1 Hz
- Hệ số 1X 0.7
- Hệ số ε1X 0.046
- Hệ số ξ1X 1.559
- Hệ số 1Y 0.6799
- Hệ số ε1Y 0.037
- Hệ số ξ1Y 1.488
- Thời gian sử dụng công trình 50 năm β=1
WFj WpjiX
STT Tầng Mj (kg) Z (m) W (kN) j yji yji WFj yji 2Mj
(kN) (kN)
1 Tầng trệt 812312,1 0,0 41,4 1,113 32,3 0,0003 0,01 0,082 1,1
2 Tầng 2 1073523,2 3,3 73,3 0,537 27,6 0,0010 0,03 1,074 4,4
3 Tầng 3 1087628,3 6,8 75,5 0,503 26,6 0,0020 0,05 4,351 9,0
4 Tầng 4 1076207,5 10,3 75,8 0,485 25,8 0,0030 0,0773 9,686 13,3
5 Tầng 5 1076207,5 13,8 79,9 0,472 26,4 0,0050 0,13 26,905 22,2
6 Tầng 6 1076207,5 17,3 83,3 0,463 27,0 0,0060 0,16 38,743 26,7
7 Tầng 7 1076207,5 20,8 86,1 0,455 27,4 0,0080 0,22 68,877 35,5
8 Tầng 8 1076207,5 24,3 88,5 0,449 27,8 0,0090 0,25 87,173 40,0
9 Tầng 9 1076207,5 27,8 90,7 0,443 28,2 0,0100 0,28 107,621 44,4
10 Tầng 10 1076207,5 31,3 92,6 0,439 28,5 0,0120 0,34 154,974 53,3
11 Tầng 11 1076207,5 34,8 94,4 0,434 28,7 0,0130 0,37 181,879 57,7
12 Sân thƣợng 962015,6 38,3 75,5 0,431 22,8 0,0140 0,32 188,555 55,6
13 Mái 60560,0 41,1 16,8 0,428 5,0 0,0150 0,08 13,626 3,7
14 SENO 44783,5 44,8 9,7 0,425 2,9 0,0160 0,05 11,465 3,0
WFj WpjiY
STT Tầng Mj (kN) Z (m) W (kN) j yji yji WFj yji 2Mj
(kN) (kN)
1 Tầng trệt 812312,1 0,0 53,0 1,113 40,1 0,0003 0,01 0,077 1,3
2 Tầng 2 1073523,2 3,3 91,6 0,537 33,5 0,0010 0,03 1,074 5,8
3 Tầng 3 1087628,3 6,8 94,3 0,503 32,3 0,0020 0,06 4,351 11,7
4 Tầng 4 1076207,5 10,3 94,8 0,485 31,2 0,0030 0,09 9,686 17,4
5 Tầng 5 1076207,5 13,8 99,9 0,472 32,1 0,0040 0,13 17,219 23,1
6 Tầng 6 1076207,5 17,3 104,1 0,463 32,7 0,0050 0,16 26,905 28,9
7 Tầng 7 1076207,5 20,8 107,6 0,455 33,3 0,0070 0,23 52,734 40,5
8 Tầng 8 1076207,5 24,3 110,6 0,449 33,8 0,0080 0,27 68,877 46,3
9 Tầng 9 1076207,5 27,8 113,4 0,443 34,2 0,0090 0,31 87,173 52,1
10 Tầng 10 1076207,5 31,3 115,8 0,439 34,5 0,0100 0,35 107,621 57,8
11 Tầng 11 1076207,5 34,8 118,0 0,434 34,9 0,0120 0,42 154,974 69,4
12 Sân thƣợng 962015,6 38,3 94,4 0,431 27,6 0,0130 0,36 162,581 67,2
13 Mái 60560,0 41,1 23,6 0,428 6,9 0,0130 0,09 10,235 4,2
14 SENO 44783,5 44,8 13,6 0,425 3,9 0,0140 0,06 8,778 3,4
Dựa vào quy mô và công năng sử dụng của công trình ta chọn loại thang máy P15-CO60 kiểu
mở cửa trung tâm có các thông số kỹ thuật sau:
Bảng 6.12
Tốc độ (m/s) 60
Kiểu P15 –CO60
Tải trọng (kN) 10
Chiều rộng cửa tầng LL (mm) 1000
Kích thƣớc cabin BB×DD(mm) 1200×2100
Kích thƣớc giếng thang WW×WD (mm×mm) 2200×2500
Chiều sâu giếng thang (mm) 1450
Chiều cao đỉnh giếng thang (mm) 4200
Kích thƣớc phòng máy WW×(WD + 1700)
2200×4200
(mm×mm)
R1 (kN) 54.5
R2 (kN) 43
Phản lực
R3 (kN) 75
R4 (kN) 60
6.1.5-Tỉnh tải.
6.1.5.1- Tải trọng các lớp cấu tạo của sàn:
Chiều
γ gtc gtt
Vật liệu dày n
mm kN/m3 kN/m2 kN/m2
Lớp chống thầm +
tạo dốc 10 18 0.18 1.2 0.22
Vữa láng nền 20 18 0.36 1.2 0.43
Tổng 0.54 0.65
Chiều
γ gtc gtt
Vật liệu dày n
mm kN/m3 kN/m2 kN/m2
Lớp chống thầm +
tạo dốc 10 18 0.18 1.2 0.22
Vữa láng nền 20 18 0.36 1.2 0.43
Hệ thống kỹ thuật 0.5 1.2 0.6
Tổng 1.1 1.25
Các sàn tầng điển hình đã đƣợc tính toán ở CHƢƠNG III.
Để đơn giản trong tính toán khi nhập tải vào mô hình:
Tải tƣờng 200 đƣợc phân bố trên dầm.
Tải tƣờng 100 đƣợc quy thành phân bố đều trên sàn: qt =1.5 kN/m2.
6.1.6-Hoạt tải.
Theo GS. Nguyễn Đình Cống trong những nhà nhiều tầng có tĩnh tải khá lớn so với hoạt tải (
g 2p với g và p là tỉnh tải và hoạt tải) và có chiều cao nhà khá lớn (trên 40 mét) thì mô men
trong dầm và cột do hoạt tải đứng gây ra là khá bé so với mô men do tĩnh tải và tải trọng gió
gây ra. Lúc này có thể tính toán gần đúng bằng cách bỏ qua các trƣờng hợp xếp hoạt tải đứng
cách tầng cách nhịp mà gộp thành toàn bộ hoạt tải chất đẩy để tính toán.
-Thiết kế theo “TCVN 5574:2018 KẾT CẤU BÊ TÔNG VÀ BÊ TÔNG CỐT THÉP”.
Bảng 6.17 - Các trƣờng hợp tổng tải tải trọng (Load cases).
STT Tổ hợp
1 Comb1: 1TT+1HT
2 Comb2: 1TT+1GX
3 Comb3:1TT+1GXX
4 Comb4:1TT+1GY
5 Comb5:1TT+1GYY
6 Comb6:1TT+0.9HT+0.9GX
7 Comb7:1TT+0.9HT+0.9GXX
8 Comb8:1TT+0.9HT+0.9GY
9 Comb9:1TT+0.9HT+0.9GYY
10 BAO(Comb1+Comb2+Comb3+Comb4+Comb5+Comb6+Comb7+
Comb8+Comb9)
Theo đó chuyển vị đỉnh lớn nhất của công trình UX=17.4 mm.
Theo TCXD 198:1997, đối với kết cấu khung – vách chuyển vị lớn nhất cho phép tại đỉnh
công trình đƣợc tính theo công thức: [f] = H/750 = 44.8x 1000/750 = 60mm.
Ta có f = 17.4(mm) < [f] = 60mm. Vậy công trình thỏa điều kiện về chuyển vị đỉnh.
Gối 1,5 200 400 25 358 0,00 0,00 0,1 Giảm TD 2 Φ 18 5,1 0,71
135-
Nhịp 33,5 200 400 25 356 0,10 0,11 2,8 0,40 % 2 Φ 22 7,6 1,07
T3
Gối 57 200 400 25 356 0,17 0,19 5,1 0,71 % 2 Φ 22 7,6 1,07
Gối 252 300 600 25 538 0,22 0,25 15,3 0,95 % 3 Φ 22 + 2 Φ 20 17,7 1,10
9-T3-
Nhịp 200 300 600 25 533 0,18 0,20 11,9 0,75 % 2 Φ 22 + 2 Φ 20 13,9 0,87
AB
Gối 274 300 600 25 541 0,24 0,28 16,8 1,03 % 4 Φ 22 + 2 Φ 20 21,5 1,32
Gối 316 300 600 25 541 0,28 0,33 20,0 1,23 % 4 Φ 22 + 2 Φ 20 21,5 1,32
163-
Nhịp 167 300 600 25 556 0,14 0,15 9,3 0,56 % 3 Φ 22 11,4 0,68
T3-BC
Gối 296 300 600 25 541 0,26 0,30 18,4 1,14 % 4 Φ 22 + 2 Φ 20 21,5 1,32
Gối 277 300 600 25 541 0,24 0,28 17,0 1,05 % 4 Φ 22 + 2 Φ 20 21,5 1,32
12-T3-
Nhịp 201 300 600 25 533 0,18 0,20 12,0 0,75 % 2 Φ 22 + 2 Φ 20 13,9 0,87
CD
Gối 250 300 600 25 538 0,22 0,25 15,2 0,94 % 3 Φ 22 + 2 Φ 20 17,7 1,10
Gối 57 200 400 25 356 0,17 0,19 5,1 0,71 % 2 Φ 22 7,6 1,07
118-
Nhịp 33,5 200 400 25 356 0,10 0,11 2,8 0,40 % 2 Φ 22 7,6 1,07
T3
Gối 1,5 200 400 25 358 0,00 0,00 0,1 Giảm TD 2 Φ 18 5,1 0,71
Gối 1,5 200 400 25 358 0,00 0,00 0,1 Giảm TD 2 Φ 18 5,1 0,71
135-
Nhịp 33,5 200 400 25 356 0,10 0,11 2,8 0,40 % 2 Φ 22 7,6 1,07
T4
Gối 58 200 400 25 356 0,18 0,19 5,2 0,72 % 2 Φ 22 7,6 1,07
Gối 256 300 600 25 538 0,23 0,26 15,6 0,97 % 3 Φ 22 + 2 Φ 20 17,7 1,10
9-T4-
Nhịp 201 300 600 25 533 0,18 0,20 12,0 0,75 % 2 Φ 22 + 2 Φ 20 13,9 0,87
AB
Gối 280 300 600 25 541 0,24 0,28 17,2 1,06 % 4 Φ 22 + 2 Φ 20 21,5 1,32
Gối 312 300 600 25 541 0,27 0,33 19,7 1,21 % 4 Φ 22 + 2 Φ 20 21,5 1,32
163-
Nhịp 160 300 600 25 556 0,13 0,14 8,9 0,53 % 3 Φ 22 11,4 0,68
T4-BC
Gối 294 300 600 25 541 0,26 0,30 18,3 1,13 % 4 Φ 22 + 2 Φ 20 21,5 1,32
Gối 284 300 600 25 541 0,25 0,29 17,5 1,08 % 4 Φ 22 + 2 Φ 20 21,5 1,32
12-T4-
Nhịp 202 300 600 25 533 0,18 0,20 12,0 0,75 % 2 Φ 22 + 2 Φ 20 13,9 0,87
CD
Gối 252 300 600 25 538 0,22 0,25 15,3 0,95 % 3 Φ 22 + 2 Φ 20 17,7 1,10
Gối 58 200 400 25 356 0,18 0,19 5,2 0,72 % 2 Φ 22 7,6 1,07
118-
Nhịp 33,5 200 400 25 356 0,10 0,11 2,8 0,40 % 2 Φ 22 7,6 1,07
T4
Gối 1,5 200 400 25 358 0,00 0,00 0,1 Giảm TD 2 Φ 18 5,1 0,71
Gối 1,5 200 400 25 358 0,00 0,00 0,1 Giảm TD 2 Φ 18 5,1 0,71
135-
Nhịp 33,5 200 400 25 356 0,10 0,11 2,8 0,40 % 2 Φ 22 7,6 1,07
T5
Gối 62 200 400 25 356 0,19 0,21 5,6 0,78 % 2 Φ 22 7,6 1,07
Gối 255 300 600 25 538 0,23 0,26 15,6 0,96 % 3 Φ 22 + 2 Φ 20 17,7 1,10
9-T5-
Nhịp 205 300 600 25 533 0,18 0,21 12,2 0,77 % 2 Φ 22 + 2 Φ 20 13,9 0,87
AB
Gối 287 300 600 25 541 0,25 0,29 17,8 1,09 % 4 Φ 22 + 2 Φ 20 21,5 1,32
Gối 303 300 600 25 541 0,26 0,31 19,0 1,17 % 4 Φ 22 + 2 Φ 20 21,5 1,32
163-
Nhịp 153 300 600 25 556 0,13 0,14 8,4 0,51 % 3 Φ 22 11,4 0,68
T5-BC
Gối 287 300 600 25 541 0,25 0,29 17,8 1,09 % 4 Φ 22 + 2 Φ 20 21,5 1,32
Gối 292 300 600 25 541 0,25 0,30 18,1 1,12 % 4 Φ 22 + 2 Φ 20 21,5 1,32
12-T5-
Nhịp 206 300 600 25 533 0,19 0,21 12,3 0,77 % 2 Φ 22 + 2 Φ 20 13,9 0,87
CD
Gối 250 300 600 25 538 0,22 0,25 15,2 0,94 % 3 Φ 22 + 2 Φ 20 17,7 1,10
Gối 62 200 400 25 356 0,19 0,21 5,6 0,78 % 2 Φ 22 7,6 1,07
118-
Nhịp 33,5 200 400 25 356 0,10 0,11 2,8 0,40 % 2 Φ 22 7,6 1,07
T5
Gối 1,5 200 400 25 358 0,00 0,00 0,1 Giảm TD 2 Φ 18 5,1 0,71
Gối 1,5 200 400 25 358 0,00 0,00 0,1 Giảm TD 2 Φ 18 5,1 0,71
135-
Nhịp 33,5 200 400 25 356 0,10 0,11 2,8 0,40 % 2 Φ 22 7,6 1,07
T6
Gối 62 200 400 25 356 0,19 0,21 5,6 0,78 % 2 Φ 22 7,6 1,07
Gối 257 300 600 25 538 0,23 0,26 15,7 0,97 % 3 Φ 22 + 2 Φ 20 17,7 1,10
9-T6-
Nhịp 205 300 600 25 533 0,18 0,21 12,2 0,77 % 2 Φ 22 + 2 Φ 20 13,9 0,87
AB
Gối 285 300 600 25 524 0,26 0,31 18,4 1,17 % 2 Φ 22 + 4 Φ 20 20,2 1,28
Gối 291 300 600 25 524 0,27 0,32 18,9 1,20 % 2 Φ 22 + 4 Φ 20 20,2 1,28
163-
Nhịp 147 300 600 25 556 0,12 0,13 8,1 0,48 % 3 Φ 22 11,4 0,68
T6-BC
Gối 278 300 600 25 524 0,26 0,30 17,9 1,14 % 2 Φ 22 + 4 Φ 20 20,2 1,28
Gối 290 300 600 25 524 0,27 0,32 18,8 1,20 % 2 Φ 22 + 4 Φ 20 20,2 1,28
12-T6-
Nhịp 206 300 600 25 533 0,19 0,21 12,3 0,77 % 2 Φ 22 + 2 Φ 20 13,9 0,87
CD
Gối 251 300 600 25 538 0,22 0,25 15,3 0,95 % 3 Φ 22 + 2 Φ 20 17,7 1,10
Gối 62 200 400 25 356 0,19 0,21 5,6 0,78 % 2 Φ 22 7,6 1,07
118-
Nhịp 33,5 200 400 25 356 0,10 0,11 2,8 0,40 % 2 Φ 22 7,6 1,07
T6
Gối 1,5 200 400 25 358 0,00 0,00 0,1 Giảm TD 2 Φ 18 5,1 0,71
Gối 1,5 200 400 25 358 0,00 0,00 0,1 Giảm TD 2 Φ 18 5,1 0,71
135-
Nhịp 33,5 200 400 25 356 0,10 0,11 2,8 0,40 % 2 Φ 22 7,6 1,07
T7
Gối 62 200 400 25 356 0,19 0,21 5,6 0,78 % 2 Φ 22 7,6 1,07
Gối 263 300 600 25 538 0,23 0,27 16,1 1,00 % 3 Φ 22 + 2 Φ 20 17,7 1,10
9-T7-
Nhịp 205 300 600 25 533 0,18 0,21 12,2 0,77 % 2 Φ 22 + 2 Φ 20 13,9 0,87
AB
Gối 282 300 600 25 524 0,26 0,31 18,2 1,16 % 2 Φ 22 + 4 Φ 20 20,2 1,28
Gối 284 300 600 25 524 0,26 0,31 18,3 1,17 % 2 Φ 22 + 4 Φ 20 20,2 1,28
163-
Nhịp 139 300 600 25 541 0,12 0,13 7,8 0,48 % 2 Φ 22 + 1 Φ 20 10,7 0,66
T7-BC
Gối 273 300 600 25 524 0,25 0,30 17,5 1,11 % 2 Φ 22 + 4 Φ 20 20,2 1,28
Gối 286 300 600 25 524 0,27 0,32 18,5 1,18 % 2 Φ 22 + 4 Φ 20 20,2 1,28
12-T7-
Nhịp 207 300 600 25 533 0,19 0,21 12,4 0,77 % 2 Φ 22 + 2 Φ 20 13,9 0,87
CD
Gối 257 300 600 25 538 0,23 0,26 15,7 0,97 % 3 Φ 22 + 2 Φ 20 17,7 1,10
Gối 62 200 400 25 356 0,19 0,21 5,6 0,78 % 2 Φ 22 7,6 1,07
118-
Nhịp 33,5 200 400 25 356 0,10 0,11 2,8 0,40 % 2 Φ 22 7,6 1,07
T7
Gối 1,5 200 400 25 358 0,00 0,00 0,1 Giảm TD 2 Φ 18 5,1 0,71
Gối 1,5 200 400 25 358 0,00 0,00 0,1 Giảm TD 2 Φ 18 5,1 0,71
135-
Nhịp 33,5 200 400 25 356 0,10 0,11 2,8 0,40 % 2 Φ 22 7,6 1,07
T8
Gối 61 200 400 25 356 0,18 0,21 5,5 0,77 % 2 Φ 22 7,6 1,07
Gối 269 300 600 25 541 0,23 0,27 16,4 1,01 % 4 Φ 22 + 2 Φ 20 21,5 1,32
9-T8-
Nhịp 206 300 600 25 533 0,19 0,21 12,3 0,77 % 2 Φ 22 + 2 Φ 20 13,9 0,87
AB
Gối 276 300 600 25 524 0,26 0,30 17,7 1,13 % 2 Φ 22 + 4 Φ 20 20,2 1,28
Gối 272 300 600 25 524 0,25 0,30 17,4 1,11 % 2 Φ 22 + 4 Φ 20 20,2 1,28
163-
Nhịp 133 300 600 25 541 0,12 0,12 7,5 0,46 % 2 Φ 22 + 1 Φ 20 10,7 0,66
T8-BC
Gối 262 300 600 25 524 0,24 0,28 16,6 1,06 % 2 Φ 22 + 4 Φ 20 20,2 1,28
Gối 281 300 600 25 524 0,26 0,31 18,1 1,15 % 2 Φ 22 + 4 Φ 20 20,2 1,28
12-T8-
Nhịp 208 300 600 25 533 0,19 0,21 12,5 0,78 % 2 Φ 22 + 2 Φ 20 13,9 0,87
CD
Gối 262 300 600 25 541 0,23 0,26 15,9 0,98 % 4 Φ 22 + 2 Φ 20 21,5 1,32
Gối 61 200 400 25 356 0,18 0,21 5,5 0,77 % 2 Φ 22 7,6 1,07
118-
Nhịp 33,5 200 400 25 356 0,10 0,11 2,8 0,40 % 2 Φ 22 7,6 1,07
T8
Gối 1,5 200 400 25 358 0,00 0,00 0,1 Giảm TD 2 Φ 18 5,1 0,71
Gối 2 200 400 25 358 0,01 0,01 0,2 Giảm TD 2 Φ 18 5,1 0,71
135-
Nhịp 33,5 200 400 25 356 0,10 0,11 2,8 0,40 % 2 Φ 22 7,6 1,07
T9
Gối 61 200 400 25 356 0,18 0,21 5,5 0,77 % 2 Φ 22 7,6 1,07
Gối 276 300 600 25 541 0,24 0,28 16,9 1,04 % 4 Φ 22 + 2 Φ 20 21,5 1,32
9-T9-
Nhịp 209 300 600 25 533 0,19 0,21 12,5 0,78 % 2 Φ 22 + 2 Φ 20 13,9 0,87
AB
Gối 267 300 600 25 524 0,25 0,29 17,0 1,08 % 2 Φ 22 + 4 Φ 20 20,2 1,28
Gối 262 300 600 25 524 0,24 0,28 16,6 1,06 % 2 Φ 22 + 4 Φ 20 20,2 1,28
163-
Nhịp 126 300 600 25 541 0,11 0,12 7,1 0,44 % 2 Φ 22 + 1 Φ 20 10,7 0,66
T9-BC
Gối 254 300 600 25 524 0,24 0,27 16,0 1,02 % 2 Φ 22 + 4 Φ 20 20,2 1,28
Gối 273 300 600 25 524 0,25 0,30 17,5 1,11 % 2 Φ 22 + 4 Φ 20 20,2 1,28
12-T9-
Nhịp 210 300 600 25 533 0,19 0,21 12,6 0,79 % 2 Φ 22 + 2 Φ 20 13,9 0,87
CD
Gối 269 300 600 25 541 0,23 0,27 16,4 1,01 % 4 Φ 22 + 2 Φ 20 21,5 1,32
Gối 61 200 400 25 356 0,18 0,21 5,5 0,77 % 2 Φ 22 7,6 1,07
118-
Nhịp 33,5 200 400 25 356 0,10 0,11 2,8 0,40 % 2 Φ 22 7,6 1,07
T9
Gối 1,5 200 400 25 358 0,00 0,00 0,1 Giảm TD 2 Φ 18 5,1 0,71
Gối 2 200 400 25 358 0,01 0,01 0,2 Giảm TD 2 Φ 18 5,1 0,71
135-
Nhịp 33,5 200 400 25 356 0,10 0,11 2,8 0,40 % 2 Φ 22 7,6 1,07
T10
Gối 59 200 400 25 356 0,18 0,20 5,3 0,74 % 2 Φ 22 7,6 1,07
Gối 278 300 600 25 541 0,24 0,28 17,1 1,05 % 4 Φ 22 + 2 Φ 20 21,5 1,32
9-T10-
Nhịp 211 300 600 25 533 0,19 0,21 12,7 0,79 % 2 Φ 22 + 2 Φ 20 13,9 0,87
AB
Gối 259 300 600 25 538 0,23 0,26 15,8 0,98 % 3 Φ 22 + 2 Φ 20 17,7 1,10
163- Gối 257 300 600 25 538 0,23 0,26 15,7 0,97 % 3 Φ 22 + 2 Φ 20 17,7 1,10
T10- Nhịp 120 300 600 25 541 0,10 0,11 6,7 0,41 % 2 Φ 22 + 1 Φ 20 10,7 0,66
BC Gối 250 300 600 25 538 0,22 0,25 15,2 0,94 % 3 Φ 22 + 2 Φ 20 17,7 1,10
12- Gối 264 300 600 25 538 0,23 0,27 16,2 1,00 % 3 Φ 22 + 2 Φ 20 17,7 1,10
T10- Nhịp 213 300 600 25 533 0,19 0,21 12,8 0,80 % 2 Φ 22 + 2 Φ 20 13,9 0,87
CD Gối 271 300 600 25 541 0,24 0,27 16,6 1,02 % 4 Φ 22 + 2 Φ 20 21,5 1,32
Gối 61 200 400 25 356 0,18 0,21 5,5 0,77 % 2 Φ 22 7,6 1,07
118-
Nhịp 33,5 200 400 25 356 0,10 0,11 2,8 0,40 % 2 Φ 22 7,6 1,07
T10
Gối 1,5 200 400 25 358 0,00 0,00 0,1 Giảm TD 2 Φ 18 5,1 0,71
Gối 2 200 400 25 358 0,01 0,01 0,2 Giảm TD 2 Φ 18 5,1 0,71
135-
Nhịp 33,5 200 400 25 356 0,10 0,11 2,8 0,40 % 2 Φ 22 7,6 1,07
T11
Gối 31 200 400 25 356 0,09 0,10 2,6 0,37 % 2 Φ 22 7,6 1,07
Gối 304 300 600 25 541 0,27 0,31 19,1 1,17 % 4 Φ 22 + 2 Φ 20 21,5 1,32
9-T11-
Nhịp 201 300 600 25 533 0,18 0,20 12,0 0,75 % 2 Φ 22 + 2 Φ 20 13,9 0,87
AB
Gối 260 300 600 25 538 0,23 0,26 15,9 0,99 % 3 Φ 22 + 2 Φ 20 17,7 1,10
163- Gối 238 300 600 25 538 0,21 0,24 14,4 0,89 % 3 Φ 22 + 2 Φ 20 17,7 1,10
T11- Nhịp 123 300 600 25 541 0,11 0,11 6,9 0,42 % 2 Φ 22 + 1 Φ 20 10,7 0,66
BC Gối 233 300 600 25 538 0,21 0,23 14,0 0,87 % 3 Φ 22 + 2 Φ 20 17,7 1,10
12- Gối 264 300 600 25 538 0,23 0,27 16,2 1,00 % 3 Φ 22 + 2 Φ 20 17,7 1,10
T11- Nhịp 204 300 600 25 533 0,18 0,20 12,2 0,76 % 2 Φ 22 + 2 Φ 20 13,9 0,87
CD Gối 296 300 600 25 541 0,26 0,30 18,4 1,14 % 4 Φ 22 + 2 Φ 20 21,5 1,32
Gối 59 200 400 25 356 0,18 0,20 5,3 0,74 % 2 Φ 22 7,6 1,07
118-
Nhịp 33,5 200 400 25 356 0,10 0,11 2,8 0,40 % 2 Φ 22 7,6 1,07
T11
Gối 1,5 200 400 25 358 0,00 0,00 0,1 Giảm TD 2 Φ 18 5,1 0,71
Gối 2 200 400 25 358 0,01 0,01 0,2 Giảm TD 2 Φ 18 5,1 0,71
135-
Nhịp 15 200 400 25 356 0,05 0,05 1,2 0,17 % 2 Φ 22 7,6 1,07
ST
Gối 25 200 400 25 356 0,08 0,08 2,1 0,29 % 2 Φ 22 7,6 1,07
Gối 326 300 600 25 539 0,29 0,35 20,9 1,29 % 4 Φ 22 + 2 Φ 22 22,8 1,41
9-ST-
Nhịp 425 300 600 25 531 0,38 0,52 30,9 1,94 % 4 Φ 25 + 4 Φ 22 34,8 2,19
AB
Gối 297 300 600 25 541 0,26 0,31 18,5 1,14 % 4 Φ 22 + 2 Φ 20 21,5 1,32
Gối 277 300 600 25 541 0,24 0,28 17,0 1,05 % 4 Φ 22 + 2 Φ 20 21,5 1,32
163-
Nhịp 105 300 600 25 556 0,09 0,09 5,7 0,34 % 2 Φ 22 7,6 0,46
ST-BC
Gối 297 300 600 25 541 0,26 0,31 18,5 1,14 % 4 Φ 22 + 2 Φ 20 21,5 1,32
Gối 314 300 600 25 541 0,27 0,33 19,8 1,22 % 4 Φ 22 + 2 Φ 20 21,5 1,32
12-ST-
Nhịp 423 300 600 25 531 0,38 0,52 30,7 1,92 % 4 Φ 25 + 4 Φ 22 34,8 2,19
CD
Gối 316 300 600 25 539 0,28 0,33 20,1 1,25 % 4 Φ 22 + 2 Φ 22 22,8 1,41
Gối 31 200 400 25 356 0,09 0,10 2,6 0,37 % 2 Φ 22 7,6 1,07
118-
Nhịp 15 200 400 25 356 0,05 0,05 1,2 0,17 % 2 Φ 22 7,6 1,07
ST
Gối 2 200 400 25 358 0,01 0,01 0,2 Giảm TD 2 Φ 18 5,1 0,71
Q ≤ φb1Rbbho
Trong đó:
- Q là lực cắt trong tiết diện thẳng góc của tiết diện.
- φb1: là hệ số kể đến ảnh hƣởng của đặc điểm trạng thái ứng suất của bê tông trong dải
nghiêng lấy bằng 0,3.
Tính toán cấu kiện bê tông cốt thép theo tiết diện nghiêng chịu lực cắt:
Theo mục 8.1.3.3.1 TCVN 5574:2018 cho phép tính toán các tiết diện nghiêng theo điều kiện
(93) mà không cần xem xét các tiết diện nghiêng khi xác định lực cắt do ngoại lực:
Q1 Qb,1 Qsw,1
Trong đó: Q1 là lực cắt trong tiết diện thẳng góc do ngoại lực:
Q b,1 0.5R bt bh 0
Qsw,1 q sw h 0
R sw A sw
q sw
sw
Cốt thép ngang đƣợc kế đến trong tính toán khi thỏa mãn điều kiện:
qsw 0.25R bt .b
Bƣớc cốt thép ngang kể đến trong tính toán (tính trên h0) không đƣợc lớn hơn giá trị
Sw,max R bt bh 0
h0 Q
R bt bh 02
Sw,max
Từ đó suy ra bƣớc cốt thép đai lớn nhất: Q
Bƣớc cốt thép đai cấu tạo phải thỏa mãn các yêu cầu cấu tạo trong mục 10.3.4.3 TCVN 5574-
2018:
Để đơn giản cho việc tính toán và thi công cốt thép cho dầm chọn lực cắt lớn nhất trong các
dầm khung trục 3 để tính toán cốt thép ngang cho dầm, sau đó bố trí thép cho các dầm còn lại
theo kết quả tính đƣợc. Dầm sân thƣợng có cột bể nƣớc gối lên nên đƣợc tính riêng.
Lực cắt lớn nhất của dầm khung trục 3 nhịp CD, xuất hiện ở dầm B12 tầng TRỆT: Q=
215(kN).
Hình 6.14 - Giá trị lực V2 lớn nhất nhịp CD trái (kN).
Hình 6.15 - Giá trị lực V2 lớn nhất nhịp CD phải (kN).
Lực cắt lớn nhất của dầm khung trục 3 nhịp BC, xuất hiện ở dầm B163 tầng 2: Q= 238(kN).
Hình 6.15 - Giá trị lực V2 lớn nhất nhịp BC trái (kN).
Hình 6.16 - Giá trị lực V2 lớn nhất nhịp BC phải (kN).
Tính cốt đai cho dầm B163 nhịp BC:
Tính thép đai bố trí cho đoạn gần gối tựa (¼ nhịp) có lực cắt lớn nhất: Q = 238(kN)
Kiểm tra điều kiện: Q b R b bh o
→ 238 < 705= 0.3x14.5x300x540x10-3
= 124.7mm
Chọn: Ø8a100(2 nhánh) trong phạm vi đoạn gần gối tựa(1/4 nhịp) và Ø8a200 trong khoảng còn
lại giữa nhịp dầm.
B163- Tính
238 300 600 60 705 Thỏa 85 124.7 385.9 270 Ø8a100
BC-T2 toán
B12-
Tính
CD- 215 300 600 60 705 Thỏa 85 152.8 427.2 270 Ø8a100
toán
Tret
B9- Tính
240 300 600 60 705 Thỏa 85 122.6 382.7 270 Ø8a100
AB-ST toán
B135- Tính
65 200 400 40 313 Thỏa 37.8 495.4 418.7 180 Ø8a100
AB-T7 toán
Hình 6.15 - Lực cắt tại vị trí dầm B66 truyền vào dầm B163(Tầng 2).
Lực tập trung từ dầm B66 truyền vào dầm B163 lấy bằng: F = 207kN
Cốt treo đƣợc đặt dƣới dạng các cốt đai, dùng thép CB240-T có Rsw = 170 Mpa, diện tích cần
thiết là:
Dùng đai Ø8, n = 2 nhánh thì số lƣợng đai cần gia cƣờng 2 bên:
Hình 6.16 - Lực cắt tại vị trí dầm phụ truyền vào dầm chính B9(Tầng 4).
Lực tập trung từ dầm phụ truyền vào dầm B9 lấy bằng bƣớc nhảy lực cắt: F = 53x2=106kN
Cốt treo đƣợc đặt dƣới dạng các cốt đai, dùng thép CB240-T có Rsw = 170 Mpa, diện tích cần
thiết là:
Dùng đai Ø8, n = 2 nhánh thì số lƣợng đai cần gia cƣờng 2 bên:
Hình 6.17 - Lực cắt tại vị trí cột truyền vào dầm B9(sân thƣợng).
Lực tập trung từ dầm B66 truyền vào dầm B163 lấy bằng bƣớc nhảy lực cắt: F =2x158= 316kN
Cốt treo đƣợc đặt dƣới dạng các cốt đai, dùng thép CB240-T có Rsw = 170 Mpa, diện tích cần
thiết là:
Dùng đai Ø8, n = 2 nhánh thì số lƣợng đai cần gia cƣờng 1 bên:
Lƣợng cốt thép còn lại ta bố trí dạng vai bò tƣơng ứng với một lực F2.
Cốt treo đƣợc đặt dƣới dạng các cốt vai bò, dùng thép CB400-V có Rsw = 280 Mpa, diện tích
cần thiết 1 bên là:
√ √
√ √
Chọn 2Ø20, mỗi bên 1 đai.
6.7-THIẾT KẾ CỘT.
Hình 6.19 - Mômen tƣơng ứng trong hai trục tọa độ.
Các trƣờng hợp nội lực nguy hiểm xét bao gồm:
- Mx_max , My_tu , Ntu
- My_max , Mx_tu , Ntu
- Nmax , Mx_tu , My_tu
6.7.2- Phƣơng pháp tính toán cốt dọc cho cột.
Công trình chịu môment theo cả 2 phƣơng x, y nên tính toán cột là theo cấu kiện chịu nén lệch
tâm xiên. Tuy nhiên tính toán cột chịu nén lệch tâm xiên một cách chính xác theo tiêu chuẩn là
khó khăn và tốn nhiều thời gian.
Do vậy trong đồ án này sinh viên tính toán cột theo phƣơng pháp gần đúng bằng cách quy đổi
lệch tâm xiên về lệch tâm phẳng tƣơng đƣơng.
l0y y l
Trong đó:
- 0.7 đối với nhà nhiều tầng có số nhịp lớn hơn 2, liên kết cứng giữa dầm và cột, sàn
đƣợc đổ toàn khối;
Mx My
Độ lệch tâm ngẫu nhiên: e1x ; e1y
N N
Độ lệch tâm tính toán (hệ siêu tĩnh): e0x = max(eax , e1x ) ; e0y = max(eay , e1y )
l0x I0x l l0y
Độ mãnh theo từng phƣơng: x ; y 0y
i x 0.288Cx iy 0.288C y
Trong đó:
- D là độ cứng của cấu kiện bê tông cốt thép ở trạng thái giới hạn về độ bền, đƣợc xác
định theo các chỉ dẫn về tính toán biến dạng.
- L0 là chiều dài tính toán của cấu kiện.
Cho phép xác định giá trị D theo công thức:
D k b E b I k s E s Is
Trong đó:
- E b , E b là mô đun đàn hồi lần lƣợt của bê tông và của cốt thép.
- I, Is là mô men quán tính của diện tích tiết diện lần lƣợt của bê tông và của toàn bộ cốt
thép đối với trọng tâm tiết diện ngang của cấu kiện.
- k s 0.7
Xác định kb:
0.15
kb
L (0.3 e )
L là hệ số, kể đến ảnh hƣởng của thời hạn tác dụng của tải trọng.
M L1
L 1
ML
Nhƣng không lớn hơn 2.
M L là mô men đối với trọng tâm của thanh thép chịu kéo nhiều nhất hoặc chịu nén ít nhất (khi
toàn bộ tiết diện chịu nén) do tác dụng của toàn bộ tải trọng.
ML1 là mô men đối với trọng tâm của thanh thép chịu kéo nhiều nhất hoặc chịu nén ít nhất (khi
toàn bộ tiết diện chịu nén) do tác dụng của tải trọng thƣờng xuyên và tạm thời dài hạn.
e0
e là giá trị độ lệch tâm tƣơng đối của lực dọc ( e ), lấy không nhỏ hơn 0,15 và không lớn
h
hơn 1,5.
Công thức tính Ncrx theo TCVN 5574-2018 khá phức tạp do xét ảnh hƣởng của nhiều hệ số. Có
thể sử dụng công thức gần đúng của GS.Nguyễn Đình Cống nhƣ sau:
Momen tăng lên khi kể đến độ lệch tâm ngẫu nhiên và uốn dọc: Mx1 Nx e0x .
Trường hợp 2:
M y1 M x1
Nếu thì h Cy ;b Cx ;M1 M y1;M2 Mx1;ea e ay 0.2eax
Cy Cx
Hệ số chuyển đổi m0
0.6x1
Khi x1 h 0 , m0 1
h0
Khi x1 h 0 ,m 0 0.4
Tính mômen tƣơng đƣơng (đổi nén lệch tâm xiên ra nén lệch tâm phẳng).
h
M M1 m0 M 2
b
h
Độ lệch tâm tính toán: e e0 a
2
M
Với kết cấu siêu tĩnh: e0 max(ea ,e1 );e1
N
Trường hợp 1:
e0
0 0.3 : Nén lệch tâm rất bé, tính toán gần nhƣ nén đúng tâm
h0
1
Hệ số ảnh hƣởng lệch tâm e
(0.5 )(2 )
(1 )
Hệ số uốn dọc phụ khi xét thêm nén đúng tâm: e
0.3
Khi 14 lấy 1. Khi 14 104 Xác định φ theo công thức:
Trường hợp 2:
e0
0.3 và x1 R h 0 : Tính toán theo trƣờng hợp nén lệch tâm bé.
h0
Xác định chiều cao vùng chịu nén x theo công thức sau:
1 R
x ( R )h 0
1 5002
e0
Với 0
h
Diện tích toàn bộ cốt thép:
x
Ne R b bx(h 0 )
Ast 2
0.4R sc Z
Trường hợp 3:
e0
0.3 và x1 R h 0 : tính toán theo trƣờng nén lệch tâm lớn.
h0
Khi đặt thép theo chu vi thì lấy Ab là diện tích toàn bộ tiết diện và µ0 = 2µmin
Yêu cầu: min tt max
0.7 đối với nhà nhiều tầng có số nhịp lớn hơn 2, liên kết cứng giữa dầm và cột, sàn đƣợc
đổ toàn khối.
Kiểm tra điều kiện gần đúng của cột lêch tâm xiên.
0.5 ≤ ≤2
Với Cx và Cy lần lƣợt là cạnh của tiết diện cột theo phƣơng X và Y.
Tính toán ảnh hƣởng của uốn dọc theo từng phƣơng.
Độ lệch tâm ngẫu nhiên:
( ) ( )
= 0.02m
( ) ( )
= 0.02m
Độ lệch tâm ngẫu nhiên:
λy = λx = 13.368
Tính hệ số ảnh hƣởng của uốn dọc:
Theo phƣơng X:
Ta có x 28 x =1 (bỏ qua ảnh hƣởng uốn dọc)
Theo phƣơng Y: Tƣơng tự phƣơng X, ta củng bỏ qua uốn dọc theo phƣơng Y.
Quy đổi bài toán lệch tâm xiên thành bài toán lệch tâm phẳng tƣơng đƣơng.
Đƣa về bài toán lệch tâm phẳng tƣơng đƣơng theo phƣơng X hoặc phƣơng Y
Trƣờng hợp 1:
- →Nén lệch tâm rất bé, tính toán gần nhƣ nén
đúng tâm.
- Hệ số lệch tâm: 1.12
(1 )
Hệ số uốn dọc phụ khi xét thêm nén đúng tâm: e 1
0.3
- Khi 14 =1
- Khi 14 < < 104 =1.028-0.0000282 – 0.0016 = 1
Với = max(x , y ) = 12.368
Diện tích toàn bộ cốt thép tính nhƣ sau:
=71.2cm2
26 SAN THUONG C1 400 400 3500 25 44 Comb1: 1TT+1HT 747,6 36,8 -8,0 16,0 1,0% 16 Φ 18 40,7 2,5%
27 TANG 11 C1 400 400 3500 25 44 Comb1: 1TT+1HT 1354,6 16,9 -4,8 16,0 1,0% 16 Φ 18 40,7 2,5%
28 TANG 10 C1 400 400 3500 25 44 Comb1: 1TT+1HT 1985,1 19,7 -3,8 16,0 1,0% 16 Φ 18 40,7 2,5%
29 TANG 9 C1 450 450 3500 25 45 Comb1: 1TT+1HT 2635,8 21,2 -4,2 20,3 1,0% 16 Φ 20 50,3 2,5%
30 TANG 8 C1 450 450 3500 25 45 Comb1: 1TT+1HT 3296,6 16,0 -3,5 19,9 1,0% 16 Φ 20 50,3 2,5%
31 TANG 7 C1 450 450 3500 25 45 Comb1: 1TT+1HT 3976,6 9,6 -2,5 42,0 2,1% 16 Φ 20 50,3 2,5%
32 TANG 6 C1 550 550 3500 25 45 Comb2: 1TT+1GX 4693,7 8,3 -3,3 30,3 1,0% 16 Φ 20 50,3 1,7%
33 TANG 5 C1 550 550 3500 25 45 Comb1: 1TT+1HT 5427,7 -6,0 -2,4 44,8 1,5% 20 Φ 20 62,8 2,1%
34 TANG 4 C1 550 550 3500 25 45 Comb1: 1TT+1HT 6175,2 -10,8 -1,7 68,9 2,3% 24 Φ 20 75,4 2,5%
35 TANG 3 C1 650 650 3500 25 45 Comb1: 1TT+1HT 6958,8 -27,3 -1,8 41,8 1,0% 24 Φ 20 75,4 1,8%
36 TANG 2 C1 650 650 3300 25 45 Comb1: 1TT+1HT 7755,9 -20,5 -1,1 67,4 1,6% 24 Φ 20 75,4 1,8%
37 TRET C1 650 650 3500 25 48 Comb1: 1TT+1HT 8612,3 -4,6 -0,6 95,0 2,2% 24 Φ 25 117,8 2,8%
38 SAN THUONG C2 400 400 3500 25 44 Comb1: 1TT+1HT 765,9 -42,6 6,1 16,0 1,0% 16 Φ 18 40,7 2,5%
39 TANG 11 C2 400 400 3500 25 44 Comb1: 1TT+1HT 1341,0 -28,4 4,0 16,0 1,0% 16 Φ 18 40,7 2,5%
40 TANG 10 C2 400 400 3500 25 44 Comb1: 1TT+1HT 1938,9 -29,8 3,2 16,0 1,0% 16 Φ 18 40,7 2,5%
41 TANG 9 C2 450 450 3500 25 45 Comb1: 1TT+1HT 2556,2 -35,4 3,3 20,3 1,0% 16 Φ 20 50,3 2,5%
42 TANG 8 C2 450 450 3500 25 45 Comb1: 1TT+1HT 3183,0 -30,1 2,6 20,3 1,0% 16 Φ 20 50,3 2,5%
43 TANG 7 C2 450 450 3500 25 45 Comb1: 1TT+1HT 3827,8 -21,6 1,8 37,2 1,8% 16 Φ 20 50,3 2,5%
44 TANG 6 C2 550 550 3500 25 45 Comb2: 1TT+1GX 4507,5 -27,6 2,3 30,3 1,0% 16 Φ 20 50,3 1,7%
45 TANG 5 C2 550 550 3500 25 45 Comb1: 1TT+1HT 5202,5 -12,8 1,7 37,5 1,2% 20 Φ 20 62,8 2,1%
46 TANG 4 C2 550 550 3500 25 45 Comb1: 1TT+1HT 5909,4 -5,5 0,6 60,3 2,0% 24 Φ 20 75,4 2,5%
47 TANG 3 C2 650 650 3500 25 45 Comb2: 1TT+1GX 6650,2 7,2 3,3 42,3 1,0% 24 Φ 20 75,4 1,8%
48 TANG 2 C2 650 650 3300 25 45 Comb1: 1TT+1HT 7402,1 -13,7 -8,2 56,0 1,3% 24 Φ 20 75,4 1,8%
49 TRET C2 650 650 3500 25 48 Comb1: 1TT+1HT 8245,5 -8,2 -4,4 83,2 2,0% 24 Φ 25 117,8 2,8%
Bảng 6.21.Tính thép cột khung trục 3.
Tính khoảng cách đai chịu lực cắt trong cột (có thể bỏ qua vì thƣờng cho kết quả lớn hơn rất
nhiều so với bƣớc đai cấu tạo).
Khả năng chịu cắt của bêtông: Qb = 0.5φnRbtbho
Trong đó:
m 0 m 0.25R b
n 1 khi
Rb
n 1.25 0.25R b m 0.75R b
khi
0.75R b m R b
n 5 1 m khi
Rb
Nếu Q > Qb thì tính toán cốt đai, ngƣợc lại thì bố trí đai theo cấu tạo.
Dùng lực cắt lớn nhất Q = max(QXBAO, QYBAO) để tính cốt đai cột.
Cột C13 có: Q =171kN; Ntu=552kN.
Tiết diện cột C13: 450x450.
φn =
Khả năng chịu cắt của bêtông:
Chọn thép đai 8a100 cho đoạn đai dày và trong đoạn nối chồng cốt thép.
Tƣơng tự ta có kết quả cho các tầng tiếp theo.
Bảng 6.22 - Cốt đai cột C13.
Khả năng chịu
Kiểm tra đk Điều kiện tính
cắt của betong
Tầng b(mm) h(mm) ho(mm) Ntu(kN) Q(kN) Thép đai
Q<0.3Rbbho toán
Qb(kN)
Thƣợng 450 450 405 552 171 Thỏa 127.05 Tính toán Ø8a100
2 600 600 555 6766 114 Thỏa 97.65 Tính toán Ø8a100
Trệt 600 600 555 7236 83 Thỏa 97.65 Cấu tạo Ø8a100
Thƣợng 400 400 355 721 63 Thỏa 106.47 Cấu tạo Ø8a100
Trệt 650 650 605 7133 16 Thỏa 108.8 Cấu tạo Ø8a100
Đối với nhóm cốt thép có đƣờng kính 18, 20, 22 là 28d trong vùng chịu nén và 36d
trong cùng chịu kéo.
Đối với nhóm cốt thép có đƣờng kính 25 là 30d trong vùng chịu nén và 37d trong cùng
chịu kéo.
Công trình phải tuyệt đối an toàn không bị sụp đổ do nền móng, đảm bảo công năng sử
dụng của công trình.
Tiết kiệm chi phí và thời gian thi công không kéo dài quá lâu làm chậm tiến độ thi công.
7.1- ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH.
7.1.1- Vị trí địa chất khu vực.
Địa điểm: Xã Tân Đông Hiệp – Dĩ An – Tỉnh Bình Dƣơng.
Công tác hố khoan: gồm có 2 hố khoan: HK1, HK2. Độ sâu hố khoan là 50m tính từ mặt đất
hiện hữu.
Đơn vị thực hiện: CÔNG TY TNHH ĐỊA CHẤT NỀN MÓNG XÂY DỰNG PHAN TRẦN.
7.1.2- Tổng hợp số liệu địa chất.
Theo phụ lục A trang 65 TCVN 9362:2012, sau khi có các kết quả thí nghiệm từ báo cáo khảo
sát địa chất công trình ta tiến hành xử lý số liệu địa chất để cho ra trị tiêu chuẩn và trị tính toán
các đặc trƣng của đất. Đối với trị tính toán, cần xác định trị tính toán theo TTGH I và TTGH II.
Xác xuất tin cậy khi tính nền theo sức chịu tải α = 0.95 và khi tính toán nền theo biến dạng α =
0.85.
Tuy nhiên trong phạm vi đồ án tốt nghiệp, sinh viên sử dụng số liệu địa chất trung bình với độ
tin cậy là 50% đƣợc tổng hợp từ phần 1: BÁO CÁO ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH của BÁO
CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH để tính toán thiết kế móng cho
khung trục 3.
Vì bề dày của các lớp đất trong 2 hố khoan không có sự chênh lệch lớn nên sinh viên chọn giá
trị trung bình bề dày theo lớp đất của 2 hố khoan để tính toán.
Bảng 7.1- Tổng hợp chỉ tiêu cơ lý của các lớp đất.
H γw γđn W φ C
N30 B
3 3 2
m kN/m kN/m % độ kN/m
Ghi chú: Cao độ (0.00m) của hố khoan trùng với cao độ mặt đất tự nhiên( -0.50m) của công
trình.
Dựa vào các chỉ tiêu cơ lý của đất nền ở bảng trên có thể đánh giá sơ bộ điều kiện địa chất từ
đó đƣa ra phƣơng án móng thiết kế khả thi và hợp lý. Trong đồ án, sinh viên đánh giá tính chất
của đất nền chủ yếu dựa vào góc ma sát trong φ.
Lớp 1: Sét pha nặng, màu xám hồng – xám trắng, trạng thái dẻo mềm. Lớp này có góc ma sát
trong φ = 9034’ < 100
→ Lớp 1 thuộc loại lớp chịu tải yếu.
Lớp 2: Sét pha nặng, màu xám hồng – xám trắng, trạng thái dẻo cứng-nửa cứng. Lớp này có
góc ma sát trong 100 < φ = 13017’ < 200
→ Lớp 2 thuộc loại lớp chịu tải trung bình.
Lớp 3: Sét pha lẫn sạn sỏi TA, màu xám trắng, trạng thái dẻo cứng-nửa cứng. Lớp này có góc
ma sát trong 100 < φ = 15045’ < 200
→ Lớp 3 thuộc loại lớp chịu tải trung bình.
Lớp 4: Cát pha, màu xám vàng-nâu hồng-nâu vàng. Đôi chỗ lẫn sạn sỏi TA. Lớp này có góc
ma sát trong
φ = 24034’ > 200
→ Lớp 4 thuộc loại lớp chịu tải tốt.
Lớp 5: Sét màu nâu đỏ-nâu vàng-xám trắng, trạng thái nửa cứng-cúng. Lớp này có góc ma sát
trong trong 100 < φ = 15029’ < 200
→ Lớp 5 thuộc loại lớp chịu tải trung bình.
Quy mô công trình với 1 tầng hầm 13 tầng nổi, nhịp 9m nên có thể xét đến các giải pháp móng
nhƣ sau:
Móng nông: có thể sử dụng phƣơng án móng bè, tuy nhiên để khảo sát tính khả thi,
sinh viên cần phải kiểm tra cƣờng độ đất nền.
Móng sâu: có thể sử dụng phƣơng án móng cọc ép hoặc cọc khoan nhồi.
Phƣơng án móng nông – Móng bè
Móng bè vừa là kết cấu móng, vừa là kết cấu sàn tầng hầm.
Sơ bộ móng bè có kích thƣớc: chiều dày h = 1.4m, chiều sâu đáy móng -4.4 m (so với code mặt
đất tự nhiên), kích thƣớc móng 25.6m × 32m (bằng với kích thƣớc sàn tầng hầm).
Theo mục 4.6.9, trang 24 TCVN 9362:2012: quy định áp lực trung bình tác dụng dƣới đáy
móng không vƣợt quá áp lực tính toán R (kN/m²) tính theo công thức:
R
m1m2
k tc
A b II B h 'II D cII II h 0
Trong đó:
m1 = 1.2; m2 = 1.1 lần lƣợt là hệ số điều kiện làm việc của nền đất và hệ số điều kiện
làm việc của nhà hoặc công trình có tác dụng qua lại với nền, lấy theo mục 4.6.10;
ktc = 1.0: hệ số tin cậy lấy theo mục 4.6.11 (các kết quả thí nghiệm lấy trực tiếp các mẫu
đất tại nơi xây dựng);
A, B và D: các hệ số không thứ nguyên lấy theo bảng 14, phụ thuộc vào giá trị góc ma
sát trong φII.
Tra bảng: φ = 13017’ → A = 0.25; B = 2.055; D = 4.555;
b = 25.6 m:bề rộng móng;
h = 4.4 m: chiều sâu chôn móng so với code mặt đất hiện hữu;
h0: chiều sâu đến nền tầng hầm, h0 = h – htđ = 4.4– 2.745 = 1.655 (m)
Khi đó:
= 385 kN/m2
Ứng suất dƣới đáy móng bè:
∑
Trong đó:
Amb: diện tích móng bè, Amb = 25.6 × 32 (m2).
Pmb: trọng lƣợng tiêu chuẩn của móng bè, Pmb = Amb×(1.4-hsàn hầm)×25(kN) với (hsàn hầm =
0.25m);
N tc
: tổng lực dọc tiêu chuẩn dọc tác dụng xuống móng ứng với tổ hợp cho lực dọc truyền
xuống móng lớn nhất là CB1 (tĩnh tải + hoạt tải chất đầy). Trong phần mềm Etabs 2016
V16.2.0 có chức năng Base Reaction dùng để xác định tổng lực dọc truyền xuống móng.
Bảng 7.2- Xác định tổng lực dọc truyền xuống móng.
→∑
Vật liệu:
Bê tông: B30 (Rb = 17 MPa; Rbt = 1.2MPa)
Cốt thép: Ø ≤ 8 chọn nhóm cốt thép CB240-T (Rs = Rsc = 210MPa);
Ø > 8 chọn nhóm cốt thép CB400-V (Rs = Rsc = 350MPa);
Đặc trƣng hình học của móng bè :
Thiết kế mặt trên móng trùng với mép trên kết cấu sàn tầng hầm.
Căn cứ vào tải trọng công trình và mặt bằng hệ lƣới cột tầng hầm sơ bộ kích thƣớc móng nhƣ
sau :
Kích thƣớc sơ bộ bảng móng: B x L = 28.6x35m ( mở rộng 1.5m mỗi bên so với mặt bằng
móng hiện tại).
Chọn phƣơng án móng bè dạng bản có sƣờn:
Chọn hb = 0.6m.
( ) ( )
→∑
Trong đó:
Amb: diện tích móng bè, Amb = 28.6 × 35 (m2).
Pmb: trọng lƣợng tiêu chuẩn của móng bè, Pmb = 1.1xAmb×25x1.3 kN.
Pmb = 1.1x28.6x35×25 x 1.3= 35785.75 kN.
N : tổng lực dọc tiêu chuẩn tác dụng xuống móng. Trong phần mềm Etabs 2016 V16.2.0 có
tc
chức năng Base Reaction dùng để xác định tổng lực dọc truyền xuống móng.
Xác định cƣờng độ tính toán của đất nền.
Móng bè vừa là kết cấu móng, vừa là kết cấu sàn tầng hầm.
R
m1m2
k tc
A b II B h 'II D cII II h 0
Trong đó:
ktc - hệ số độ tin cây, ktc = 1.1 chỉ tiêu cơ lí lấy từ bảng thống kê;
m1 = 1.2 - hệ số điều kiện làm việc của nền - đối với đất sét lấy m1 = 1.2;
m2 = 1.1 - hệ số điều kiện làm việc của công trình tác động qua lại với đất nền, phụ thuộc
vào tỷ lệ kích thƣớc công trình L/H = 35/44.8 = 0.78 < 7.5, lấy m2 = 1.1;
II = 10.2 kN/m3- giá trị trung bình của trọng lƣợng thể tích lớp đất nằm dƣới đáy móng;
12.81 kN/m3: trị trung bình (theo từng lớp) của
trọng lƣợng thể tích đất nằm phía trên đáy móng;
CII = 28.2 kN/m2- trị tính toán của lực dính đơn vị của lớp đất nằm dƣới đáy móng;
h là chiều sâu đặt móng so với cốt quy định đắp thêm, h = 4.3 m;
htd là chiều sâu đặt móng tính đổi kể từ nền tầng hầm bên trong nhà có tầng hầm, tính nhƣ
sau:
=1.171 m
h1 là chiều dày lớp đất phía trên đáy móng tính đến nền tầng hầm, h1 = 0;
h2 là chiều dày kết cấu sàn tầng hầm, h2 = 0.6(m);
bt = 25(kN/m3) trọng lƣợng thể tích của kết cấu sàn tầng hầm;
h0 = h – htd = 4.3 – 1.171 = 3.129(m) là chiều sâu đến nền tầng hầm;
Tra bảng 14 TCVN 9362:2012 với =13o17’ ta đƣợc các hệ số sức chịu tải A, B, D:
φ = 13017’ → A = 0.25; B = 2.055; D = 4.555;
Cƣờng độ tiêu chuẩn của đất dƣới móng:
R
m1m2
k tc
A b II B h 'II D cII II h 0
= 373 kN/m2
Ta có: б = 190.5 kN/m2 < R = 373 kN/m2 → Thỏa.
Nhận xét: Ta thấy trị số trong bảng tra biến đổi trong phạm vi quá rộng, chẳng hạn cùng cát
chặt và sạn (cũng không quy định rõ ràng về khái niệm) có trị số Cz=106-2.106 kN/m3, nghĩa là
chênh nhau đến 10 lần. Trong các tài liệu của các tác giả khác nhau cũng đƣa ra những trị số sai
lệch nhau rất nhiều.
- Phƣơng pháp sử dụng các công thức thực nghiệm:
Các tác giả khác nhau đã đƣa ra các công thức thực nghiệm để xác định hệ số nền, có kèm các
hệ số hiệu chỉnh cho phù hợp với kết quả thực nghiệm:
Công thức của Vesic:
0.65 E 0 B4 E 0
Cz .12
B E p I p (1 2 )
Trong đó:
+ Cz - hệ số nền
+ B - Bề rộng móng
+ Ip -Mô men quán tính của tiết diện móng
+ µ - Hệ số poát xông của đất nền (Giá trị µ = 0.3 có thể xem là tƣơng đối chính xác
cho các trƣờng hợp)
+ E0 - Mô đun biến dạng đất nền.
+ Ep -Mô đun đàn hồi của vật liệu móng.
Theo công thức Terzaghi:
Cz = 24(cNc + γDNq+0.4γBNγ)
Trong đó:
+ Cz - hệ số nền
+ C - lực dính của đất
+ γ - Trọng lƣợng riêng cuả đất phía trên điểm tính Cz
+ φ - góc ma sát trong của đất
+ D - chiều sâu tính Cz
+ B - bề rộng móng.
+ Các giá trị Nc; Nq; Nγ tra bảng theo φ
Theo công thức của Bowles:
Cz = As + Bs.Z. n
Trong đó:
+ As - Hằng số phụ thuộc chiều sâu móng
+ Bs - Hệ số phụ thuộc độ sâu
+ Z - Độ sâu đang khảo sát
+ n - Hệ số hiệu chỉnh để k có giá trị gần với đƣờng cong thực nghiệm, trƣờng hợp
không có kết quả thí nghiệm lấy n =1.
+ As và Bs tính nhƣ sau:
As = C (cNcSc + 0.5 BNgSg)
Bs = C( Nq)
Trong đó:
+ C là hệ số chuyển đổi đơn vị, với hệ SI, C = 40
+ c: Lực dính (kN/m2)
+ : Trọng lƣợng riêng tự nhiên của đất kN/m3
+ B: Bề rộng của móng (m)
+ Sc = Sg = 1 (Hệ số-không đơn vị)
+ Nc; Nq; Ng: Hệ số tra bảng từ góc ma sát của đất, không đơn vị
+ với tc =13o17’ ta đƣợc các hệ số sức chịu tải Nc= 11.529; Nq= 3.699; Ng=1.632;
Xác định hệ số nền theo công thức Bowles.
Cz = As + Bs.Z. n (*)
Cz= C(cNcSc+0.5γBNgSg) + CγNqZn
= 40x(28.2x11.529x1+0.5x19.8x28.6x1.632x1)+40x19.8x3.699x4.3x1
= 44085 kN/m3
Chúng ta có thể kết hợp công thức Bowles với công thức dƣới đây để xác định hệ số nền:
Trong đó:
+ SF: hệ số an toàn, SF 2 3
+ qa: khả năng chịu tải cho phép của đất nền, qa = R tc
→ Ks = 40(SF)qa = 40x2.5x373 = 37300 kN/m3
Từ (*) và (**) →
Hình 7.3-Giá trị phản lực đất nền Comb Bao Max.
Hình 7.4-Giá trị phản lực đất nền Comb Bao Min.
Kích thƣớc móng đã chọn thỏa mãn điều kiện áp lực tại đáy móng.
M gi
Điều kiện kiểm tra: k1 k1
Ml
Trong đó:
+ k1 - Hệ số ổn định lật.
+ Mgi- tổng momen chống lật.
+ Ml- tổng momen gây lật.
Ta có:
Công trình có khả năng bị trƣợt dƣới tác dụng của tải trọng gió.
Tgi
Điều kiện kiểm tra: k t k t
Tt
Trong đó:
+ k t - Hệ số ổn định trƣợt;
+ Tgi- tổng lực chống trƣợt;
+ Tt- tổng lực gây trƣợt;
[ ]
→
7.3.3- Kiểm tra khả năng chịu cắt của bản móng.
Q: là lực cắt lớn nhất trong bản sàn, tính tại mép gối tựa.
Trong đó:
R bt : cƣờng độ chịu cắt của bê tông, B30 có R bt 1.2 MPa
+
+ Qb0 = 0.5 x 1.2 x 1000 x 550 x 10-3 = 330 kN
Chú thích: vùng thoát khỏi khả năng chống cắt của bê tông.
Kết luận: Sàn không đảm bảo khả năng chống cắt ở vị trí xung quanh chân cột và chân vách,
nên sinh viên thực hiện bố trí thép đai sàn. Sinh viên bố trí đai Ø10a200x200.
Bảng 7.7 – Thép đai bản móng.
Vì móng có kích thƣớc lớn (B=28.6m >10m) nên tính lún có kể đến hiện tƣợng nở hông của
đất còn gọi là hiện tƣợng tập trung ứng suất xác định theo công thức:
n
k i k i 1
S bpM
i 1 Ei
Trong đó:
+ b- chiều rộng của móng hình chữ nhật hay đƣờng kính móng tròn;
+ p- áp lực trung bình trên đất dƣới móng;
+ M- hệ số điều chỉnh xác định theo Bảng C2 TCVN 9362:2012;
+ k- hệ số phụ thuộc vào hình dạng đáy móng, xác định theo Bảng C3 TCVN
9362:2012;
+ Ei- mô đun biến dạng của lớp đất thứ i;
2H H0 t b
Xác định M: phụ thuộc vào m'
b b
Trong đó:
+ H: chiều dày của lớp biến dạng tuyến tính đƣợc chọn đến mái của lớp đất có mô đun biến
dạng E 10MPa ;
H = H0 + t x b = 9 + 0.15 x 28.6 = 13.29m
Với H0 và t đối với nền đất loại sét lấy lần lƣợt bằng 9m và 0.15
Bảng7.7- Giá trị M tính lún theo phương pháp lớp đàn hồi
Bảng7.8- Giá trị Ki tính lún theo phương pháp lớp đàn hồi
Chiều dày Ei
Lớp đất 2Z/B L/B Ki Ki-1
(m) (kN/m2)
Trong đó:
+ G: tổng tải trọng chống đẩy nổi của móng khi không có hoạt tải;
+ Gđn = γw×V: lực gây đẩy nổi;
+ γw: dung trọng của nƣớc;
+ V: thể tích móng gây đẩy nổi;
-Tải trọng xuống móng khi không có hoạt tải: FZ = 167521 kN.
Bảng 7.9- Tải trọng xuống móng.
Ta có:
Kết quả tính toán thép bản móng 600mm theo phƣơng X
Nhịp 270 1000 600 50 528 0,06 0,07 15,1 0,29 % 5 Φ 20 15,7 0,30
Gối 270 1000 600 50 528 0,06 0,07 15,1 0,29 % 5 Φ 20 15,7 0,30
Nhịp 270 1000 600 50 528 0,06 0,07 15,1 0,29 % 5 Φ 20 15,7 0,30
Gối 545 1000 600 50 500 0,14 0,15 33,7 0,67 % 5 Φ 20 + 5 Φ 22 34,7 0,69
Kết quả tính toán thép bản móng 600mm theo phƣơng Y
Vị Trí M max b h c = c' h0 As.TT μTT As.Chọn μChọn
αm ξ Chọn Thép
Mặt Cắt (kNm) (mm) (mm) (mm) (mm) 2
(cm ) % 2
(cm ) %
Nhịp 270 1000 600 50 528 0,06 0,07 15,1 0,29 % 5 Φ 20 15,7 0,30
Gối 270 1000 600 50 528 0,06 0,07 15,1 0,29 % 5 Φ 20 15,7 0,30
Nhịp 315 1000 600 50 511 0,08 0,08 18,4 0,36 % 5 Φ 20 + 2,5 Φ 20 23,6 0,46
Gối 545 1000 600 50 500 0,14 0,15 33,7 0,67 % 5 Φ 20 + 5 Φ 22 34,7 0,69
Gối 35 700 1300 50 1226 0,00 0,00 0,8 Giảm TD 8 Φ 25 39,3 0,46
B174-
Nhịp 488 700 1300 50 1226 0,03 0,03 11,6 0,13 % 8 Φ 25 39,3 0,46
X1
Gối 942 700 1300 50 1226 0,06 0,06 22,6 0,26 % 8 Φ 25 39,3 0,46
Gối 942 700 1300 50 1226 0,06 0,06 22,6 0,26 % 8 Φ 25 39,3 0,46
B21-
Nhịp 1332 700 1300 50 1218 0,08 0,09 32,7 0,38 % 8 Φ 22 +2 Φ 20 36,7 0,43
X1
Gối 2433 700 1300 50 1198 0,16 0,17 63,5 0,76 % 8 Φ 25 +8 Φ 25 78,5 0,94
Gối 2549 700 1300 50 1198 0,17 0,18 66,9 0,80 % 8 Φ 25 +8 Φ 25 78,5 0,94
B22-
Nhịp 1234 700 1300 50 1218 0,08 0,08 30,2 0,35 % 8 Φ 22 +2 Φ 20 36,7 0,43
X1
Gối 2282 700 1300 50 1205 0,15 0,16 58,8 0,70 % 8 Φ 25 +8 Φ 20 64,4 0,76
Gối 2272 700 1300 50 1205 0,15 0,16 58,5 0,69 % 8 Φ 25 +8 Φ 20 64,4 0,76
B23-
Nhịp 1239 700 1300 50 1218 0,08 0,08 30,3 0,36 % 8 Φ 22 +2 Φ 20 36,7 0,43
X1
Gối 2657 700 1300 50 1198 0,17 0,19 70,1 0,84 % 8 Φ 25 +8 Φ 25 78,5 0,94
Gối 2457 700 1300 50 1198 0,16 0,18 64,2 0,77 % 8 Φ 25 +8 Φ 25 78,5 0,94
B24-
Nhịp 1350 700 1300 50 1218 0,08 0,09 33,1 0,39 % 8 Φ 22 +2 Φ 20 36,7 0,43
X1
Gối 746 700 1300 50 1226 0,05 0,05 17,8 0,21 % 8 Φ 25 39,3 0,46
Gối 523 700 1300 50 1226 0,03 0,03 12,4 0,14 % 8 Φ 25 39,3 0,46
B179-
Nhịp 357 700 1300 50 1226 0,02 0,02 8,4 0,10 % 8 Φ 25 39,3 0,46
X1
Gối 36 700 1300 50 1226 0,00 0,00 0,8 Giảm TD 8 Φ 25 39,3 0,46
Gối 29 700 1300 50 1226 0,00 0,00 0,7 Giảm TD 8 Φ 25 39,3 0,46
B175-
Nhịp 408 700 1300 50 1226 0,03 0,03 9,6 0,11 % 8 Φ 25 39,3 0,46
X2
Gối 788 700 1300 50 1226 0,05 0,05 18,8 0,22 % 8 Φ 25 39,3 0,46
Gối 788 700 1300 50 1226 0,05 0,05 18,8 0,22 % 8 Φ 25 39,3 0,46
B25-
Nhịp 706 700 1300 50 1227 0,04 0,04 16,8 0,20 % 5 Φ 22 19,0 0,22
X2
Gối 2156 700 1300 50 1205 0,14 0,15 55,3 0,66 % 8 Φ 25 +8 Φ 20 64,4 0,76
Gối 2246 700 1300 50 1205 0,14 0,16 57,8 0,69 % 8 Φ 25 +8 Φ 20 64,4 0,76
B26-
Nhịp 1428 700 1300 50 1217 0,09 0,09 35,2 0,41 % 8 Φ 22 +2 Φ 22 38,0 0,45
X2
Gối 2211 700 1300 50 1205 0,14 0,15 56,8 0,67 % 8 Φ 25 +8 Φ 20 64,4 0,76
Gối 2206 700 1300 50 1205 0,14 0,15 56,7 0,67 % 8 Φ 25 +8 Φ 20 64,4 0,76
B27-
Nhịp 1436 700 1300 50 1217 0,09 0,10 35,4 0,42 % 8 Φ 22 +2 Φ 22 38,0 0,45
X2
Gối 2230 700 1300 50 1205 0,14 0,16 57,3 0,68 % 8 Φ 25 +8 Φ 20 64,4 0,76
Gối 2200 700 1300 50 1205 0,14 0,15 56,5 0,67 % 8 Φ 25 +8 Φ 20 64,4 0,76
B28-
Nhịp 736 700 1300 50 1227 0,05 0,05 17,5 0,20 % 5 Φ 22 19,0 0,22
X2
Gối 1231 700 1300 50 1226 0,08 0,08 29,9 0,35 % 8 Φ 25 39,3 0,46
Gối 522 700 1300 50 1226 0,03 0,03 12,4 0,14 % 8 Φ 25 39,3 0,46
B180-
Nhịp 233 700 1300 50 1226 0,01 0,01 5,5 0,06 % 8 Φ 25 39,3 0,46
X2
Gối 21 700 1300 50 1226 0,00 0,00 0,5 Giảm TD 8 Φ 25 39,3 0,46
Gối 7 700 1300 50 1226 0,00 0,00 0,2 Giảm TD 8 Φ 25 39,3 0,46
B176-
Nhịp 274 700 1300 50 1226 0,02 0,02 6,4 0,08 % 8 Φ 25 39,3 0,46
X3
Gối 542 700 1300 50 1226 0,03 0,03 12,9 0,15 % 8 Φ 25 39,3 0,46
Gối 542 700 1300 50 1226 0,03 0,03 12,9 0,15 % 8 Φ 25 39,3 0,46
B146-
Nhịp 558 700 1300 50 1227 0,03 0,04 13,2 0,15 % 5 Φ 22 19,0 0,22
X3
Gối 2294 700 1300 50 1205 0,15 0,16 59,1 0,70 % 8 Φ 25 + 8 Φ 20 64,4 0,76
Gối 2248 700 1300 50 1205 0,14 0,16 57,8 0,69 % 8 Φ 25 + 8 Φ 20 64,4 0,76
B144-
Nhịp 1194 700 1300 50 1218 0,08 0,08 29,1 0,34 % 8 Φ 22 + 2 Φ 20 36,7 0,43
X3
Gối 37 700 1300 50 1226 0,00 0,00 0,9 Giảm TD 8 Φ 25 39,3 0,46
Gối 375 700 1300 50 1226 0,02 0,02 8,8 0,10 % 8 Φ 25 39,3 0,46
B145-
Nhịp 1187 700 1300 50 1218 0,07 0,08 29,0 0,34 % 8 Φ 22 + 2 Φ 20 36,7 0,43
X3
Gối 2221 700 1300 50 1205 0,14 0,15 57,1 0,68 % 8 Φ 25 + 8 Φ 20 64,4 0,76
Gối 2290 700 1300 50 1205 0,15 0,16 59,0 0,70 % 8 Φ 25 + 8 Φ 20 64,4 0,76
B147-
Nhịp 591 700 1300 50 1227 0,04 0,04 14,0 0,16 % 5 Φ 22 19,0 0,22
X3
Gối 496 700 1300 50 1226 0,03 0,03 11,7 0,14 % 8 Φ 25 39,3 0,46
Gối 321 700 1300 50 1226 0,02 0,02 7,6 0,09 % 8 Φ 25 39,3 0,46
B181-
Nhịp 138 700 1300 50 1226 0,01 0,01 3,2 Giảm TD 8 Φ 25 39,3 0,46
X3
Gối 22 700 1300 50 1226 0,00 0,00 0,5 Giảm TD 8 Φ 25 39,3 0,46
Gối 40 700 1300 50 1226 0,00 0,00 0,9 Giảm TD 8 Φ 25 39,3 0,46
B177-
Nhịp 309 700 1300 50 1226 0,02 0,02 7,3 0,08 % 8 Φ 25 39,3 0,46
X4
Gối 517 700 1300 50 1226 0,03 0,03 12,3 0,14 % 8 Φ 25 39,3 0,46
Gối 1253 700 1300 50 1226 0,08 0,08 30,4 0,35 % 8 Φ 25 39,3 0,46
B33-
Nhịp 725 700 1300 50 1227 0,04 0,05 17,3 0,20 % 5 Φ 22 19,0 0,22
X4
Gối 2174 700 1300 50 1205 0,14 0,15 55,8 0,66 % 8 Φ 25 +8 Φ 20 64,4 0,76
Gối 2290 700 1300 50 1205 0,15 0,16 59,0 0,70 % 8 Φ 25 +8 Φ 20 64,4 0,76
B34-
Nhịp 1410 700 1300 50 1217 0,09 0,09 34,7 0,41 % 8 Φ 22 +2 Φ 22 38,0 0,45
X4
Gối 2092 700 1300 50 1205 0,13 0,15 53,5 0,63 % 8 Φ 25 +8 Φ 20 64,4 0,76
Gối 2094 700 1300 50 1205 0,13 0,15 53,5 0,63 % 8 Φ 25 +8 Φ 20 64,4 0,76
B35-
Nhịp 1392 700 1300 50 1217 0,09 0,09 34,3 0,40 % 8 Φ 22 +2 Φ 22 38,0 0,45
X4
Gối 2113 700 1300 50 1205 0,14 0,15 54,1 0,64 % 8 Φ 25 +8 Φ 20 64,4 0,76
Gối 2106 700 1300 50 1205 0,14 0,15 53,9 0,64 % 8 Φ 25 +8 Φ 20 64,4 0,76
B36-
Nhịp 695 700 1300 50 1227 0,04 0,04 16,5 0,19 % 5 Φ 22 19,0 0,22
X4
Gối 1178 700 1300 50 1226 0,07 0,08 28,6 0,33 % 8 Φ 25 39,3 0,46
Gối 511 700 1300 50 1226 0,03 0,03 12,1 0,14 % 8 Φ 25 39,3 0,46
B182-
Nhịp 232 700 1300 50 1226 0,01 0,01 5,4 0,06 % 8 Φ 25 39,3 0,46
X4
Gối 516 700 1300 50 1226 0,03 0,03 12,2 0,14 % 8 Φ 25 39,3 0,46
Gối 47 700 1300 50 1226 0,00 0,00 1,1 Giảm TD 8 Φ 25 39,3 0,46
B178-
Nhịp 345 700 1300 50 1226 0,02 0,02 8,1 0,09 % 8 Φ 25 39,3 0,46
X5
Gối 516 700 1300 50 1226 0,03 0,03 12,2 0,14 % 8 Φ 25 39,3 0,46
Gối 843 700 1300 50 1226 0,05 0,05 20,2 0,24 % 8 Φ 25 39,3 0,46
B37-
Nhịp 1335 700 1300 50 1218 0,08 0,09 32,7 0,38 % 8 Φ 22 +2 Φ 20 36,7 0,43
X5
Gối 2439 700 1300 50 1198 0,16 0,17 63,7 0,76 % 8 Φ 25 +8 Φ 25 78,5 0,94
Gối 2553 700 1300 50 1198 0,17 0,18 67,0 0,80 % 8 Φ 25 +8 Φ 25 78,5 0,94
B38-
Nhịp 1196 700 1300 50 1218 0,08 0,08 29,2 0,34 % 8 Φ 22 +2 Φ 20 36,7 0,43
X5
Gối 2267 700 1300 50 1205 0,15 0,16 58,4 0,69 % 8 Φ 25 +8 Φ 20 64,4 0,76
Gối 2269 700 1300 50 1205 0,15 0,16 58,4 0,69 % 8 Φ 25 +8 Φ 20 64,4 0,76
B39-
Nhịp 1176 700 1300 50 1218 0,07 0,08 28,7 0,34 % 8 Φ 22 +2 Φ 20 36,7 0,43
X5
Gối 2361 700 1300 50 1198 0,15 0,17 61,5 0,73 % 8 Φ 25 +8 Φ 25 78,5 0,94
Gối 2344 700 1300 50 1198 0,15 0,17 61,0 0,73 % 8 Φ 25 +8 Φ 25 78,5 0,94
B40-
Nhịp 1277 700 1300 50 1218 0,08 0,08 31,3 0,37 % 8 Φ 22 +2 Φ 20 36,7 0,43
X5
Gối 797 700 1300 50 1226 0,05 0,05 19,1 0,22 % 8 Φ 25 39,3 0,46
Gối 516 700 1300 50 1226 0,03 0,03 12,2 0,14 % 8 Φ 25 39,3 0,46
B183-
Nhịp 246 700 1300 50 1226 0,02 0,02 5,8 0,07 % 8 Φ 25 39,3 0,46
X5
Gối 38 700 1300 50 1226 0,00 0,00 0,9 Giảm TD 8 Φ 25 39,3 0,46
Gối 19 700 1300 50 1227 0,00 0,00 0,4 Giảm TD 6 Φ 22 22,8 0,27
B10-
Nhịp 384 700 1300 50 1227 0,02 0,02 9,1 0,11 % 6 Φ 22 22,8 0,27
Y1
Gối 750 700 1300 50 1227 0,05 0,05 17,9 0,21 % 6 Φ 22 22,8 0,27
Gối 760 700 1300 50 1227 0,05 0,05 18,1 0,21 % 6 Φ 22 22,8 0,27
B49-
Nhịp 1605 700 1300 50 1212 0,10 0,11 40,0 0,47 % 8 Φ 22 + 4 Φ 20 43,0 0,51
Y1
Gối 1408 700 1300 50 1215 0,09 0,09 34,7 0,41 % 8 Φ 22 + 3 Φ 20 39,8 0,47
Gối 1352 700 1300 50 1215 0,09 0,09 33,3 0,39 % 8 Φ 22 + 3 Φ 20 39,8 0,47
B50-
Nhịp 14 700 1300 50 1227 0,00 0,00 0,3 Giảm TD 6 Φ 22 22,8 0,27
Y1
Gối 738 700 1300 50 1227 0,05 0,05 17,6 0,20 % 6 Φ 22 22,8 0,27
Gối 774 700 1300 50 1227 0,05 0,05 18,5 0,22 % 6 Φ 22 22,8 0,27
B90-
Nhịp 195 700 1300 50 1227 0,01 0,01 4,6 0,05 % 6 Φ 22 22,8 0,27
Y1
Gối 1438 700 1300 50 1215 0,09 0,10 35,5 0,42 % 8 Φ 22 + 3 Φ 20 39,8 0,47
Gối 1476 700 1300 50 1215 0,09 0,10 36,5 0,43 % 8 Φ 22 + 3 Φ 20 39,8 0,47
B91-
Nhịp 1532 700 1300 50 1212 0,10 0,10 38,1 0,45 % 8 Φ 22 + 4 Φ 20 43,0 0,51
Y1
Gối 750 700 1300 50 1227 0,05 0,05 17,9 0,21 % 6 Φ 22 22,8 0,27
Gối 759 700 1300 50 1227 0,05 0,05 18,1 0,21 % 6 Φ 22 22,8 0,27
B169-
Nhịp 261 700 1300 50 1227 0,02 0,02 6,1 0,07 % 6 Φ 22 22,8 0,27
Y1
Gối 15 700 1300 50 1227 0,00 0,00 0,3 Giảm TD 6 Φ 22 22,8 0,27
Gối 4 700 1300 50 1227 0,00 0,00 0,1 Giảm TD 8 Φ 22 30,4 0,35
B11-
Nhịp 508 700 1300 50 1227 0,03 0,03 12,0 0,14 % 8 Φ 22 30,4 0,35
Y2
Gối 1013 700 1300 50 1227 0,06 0,06 24,4 0,28 % 8 Φ 22 30,4 0,35
Gối 1144 700 1300 50 1227 0,07 0,07 27,7 0,32 % 8 Φ 22 30,4 0,35
B5-Y2 Nhịp 1914 700 1300 50 1204 0,12 0,13 48,6 0,58 % 8 Φ 22 + 8 Φ 20 55,5 0,66
Gối 1081 700 1300 50 1227 0,07 0,07 26,1 0,30 % 8 Φ 22 30,4 0,35
Gối 1014 700 1300 50 1227 0,06 0,06 24,4 0,28 % 8 Φ 22 30,4 0,35
B184-
Nhịp 1760 700 1300 50 1207 0,11 0,12 44,3 0,52 % 8 Φ 22 + 6 Φ 20 49,3 0,58
Y2
Gối 1051 700 1300 50 1227 0,07 0,07 25,3 0,29 % 8 Φ 22 30,4 0,35
Gối 1124 700 1300 50 1227 0,07 0,07 27,2 0,32 % 8 Φ 22 30,4 0,35
B8-Y2 Nhịp 1951 700 1300 50 1204 0,13 0,13 49,6 0,59 % 8 Φ 22 + 8 Φ 20 55,5 0,66
Gối 1200 700 1300 50 1227 0,07 0,08 29,1 0,34 % 8 Φ 22 30,4 0,35
Gối 1046 700 1300 50 1227 0,06 0,07 25,2 0,29 % 8 Φ 22 30,4 0,35
B170-
Nhịp 448 700 1300 50 1227 0,03 0,03 10,6 0,12 % 8 Φ 22 30,4 0,35
Y2
Gối 125 700 1300 50 1227 0,01 0,01 2,9 Giảm TD 8 Φ 22 30,4 0,35
Gối 2 700 1300 50 1226 0,00 0,00 0,0 Giảm TD 8 Φ 25 39,3 0,46
B161-
Nhịp 546 700 1300 50 1226 0,03 0,03 13,0 0,15 % 8 Φ 25 39,3 0,46
Y3
Gối 1093 700 1300 50 1226 0,07 0,07 26,4 0,31 % 8 Φ 25 39,3 0,46
Gối 1182 700 1300 50 1226 0,07 0,08 28,7 0,33 % 8 Φ 25 39,3 0,46
B9-Y3 Nhịp 1621 700 1300 50 1212 0,10 0,11 40,4 0,48 % 8 Φ 22 + 4 Φ 20 43,0 0,51
Gối 2613 700 1300 50 1198 0,17 0,19 68,8 0,82 % 8 Φ 25 + 8 Φ 25 78,5 0,94
Gối 2644 700 1300 50 1198 0,17 0,19 69,7 0,83 % 8 Φ 25 + 8 Φ 25 78,5 0,94
B163-
Nhịp 1495 700 1300 50 1215 0,09 0,10 37,0 0,44 % 8 Φ 22 + 3 Φ 20 39,8 0,47
Y3
Gối 2532 700 1300 50 1198 0,16 0,18 66,4 0,79 % 8 Φ 25 + 8 Φ 25 78,5 0,94
Gối 2488 700 1300 50 1198 0,16 0,18 65,1 0,78 % 8 Φ 25 + 8 Φ 25 78,5 0,94
B12-
Nhịp 1600 700 1300 50 1212 0,10 0,11 39,9 0,47 % 8 Φ 22 + 4 Φ 20 43,0 0,51
Y3
Gối 1214 700 1300 50 1226 0,08 0,08 29,5 0,34 % 8 Φ 25 39,3 0,46
Gối 1121 700 1300 50 1226 0,07 0,07 27,1 0,32 % 8 Φ 25 39,3 0,46
B171-
Nhịp 395 700 1300 50 1226 0,02 0,02 9,3 0,11 % 8 Φ 25 39,3 0,46
Y3
Gối 20 700 1300 50 1226 0,00 0,00 0,5 Giảm TD 8 Φ 25 39,3 0,46
Gối 58 700 1300 50 1227 0,00 0,00 1,4 Giảm TD 8 Φ 22 30,4 0,35
B162-
Nhịp 250 700 1300 50 1227 0,02 0,02 5,9 0,07 % 8 Φ 22 30,4 0,35
Y4
Gối 1049 700 1300 50 1227 0,07 0,07 25,3 0,29 % 8 Φ 22 30,4 0,35
Gối 1192 700 1300 50 1227 0,07 0,08 28,9 0,34 % 8 Φ 22 30,4 0,35
B13-
Nhịp 1956 700 1300 50 1204 0,13 0,14 49,8 0,59 % 8 Φ 22 + 8 Φ 20 55,5 0,66
Y4
Gối 1164 700 1300 50 1227 0,07 0,08 28,2 0,33 % 8 Φ 22 30,4 0,35
Gối 1098 700 1300 50 1227 0,07 0,07 26,5 0,31 % 8 Φ 22 30,4 0,35
B185-
Nhịp 1806 700 1300 50 1207 0,12 0,12 45,5 0,54 % 8 Φ 22 + 6 Φ 20 49,3 0,58
Y4
Gối 973 700 1300 50 1227 0,06 0,06 23,4 0,27 % 8 Φ 22 30,4 0,35
Gối 1060 700 1300 50 1227 0,07 0,07 25,6 0,30 % 8 Φ 22 30,4 0,35
B16-
Nhịp 1884 700 1300 50 1204 0,12 0,13 47,8 0,57 % 8 Φ 22 + 8 Φ 20 55,5 0,66
Y4
Gối 1190 700 1300 50 1227 0,07 0,08 28,8 0,34 % 8 Φ 22 30,4 0,35
Gối 1010 700 1300 50 1227 0,06 0,06 24,3 0,28 % 8 Φ 22 30,4 0,35
B172-
Nhịp 429 700 1300 50 1227 0,03 0,03 10,1 0,12 % 8 Φ 22 30,4 0,35
Y4
Gối 20 700 1300 50 1227 0,00 0,00 0,5 Giảm TD 8 Φ 22 30,4 0,35
Gối 75 700 1300 50 1227 0,00 0,00 1,8 Giảm TD 6 Φ 22 22,8 0,27
B168-
Nhịp 312 700 1300 50 1227 0,02 0,02 7,3 0,09 % 6 Φ 22 22,8 0,27
Y5
Gối 755 700 1300 50 1227 0,05 0,05 18,0 0,21 % 6 Φ 22 22,8 0,27
Gối 760 700 1300 50 1227 0,05 0,05 18,1 0,21 % 6 Φ 22 22,8 0,27
B92-
Nhịp 1530 700 1300 50 1212 0,10 0,10 38,0 0,45 % 8 Φ 22 + 4 Φ 20 43,0 0,51
Y5
Gối 1406 700 1300 50 1215 0,09 0,09 34,7 0,41 % 8 Φ 22 + 3 Φ 20 39,8 0,47
Gối 1371 700 1300 50 1215 0,09 0,09 33,8 0,40 % 8 Φ 22 + 3 Φ 20 39,8 0,47
B93-
Nhịp 200 700 1300 50 1227 0,01 0,01 4,7 0,05 % 6 Φ 22 22,8 0,27
Y5
Gối 865 700 1300 50 1227 0,05 0,06 20,7 0,24 % 6 Φ 22 22,8 0,27
Gối 860 700 1300 50 1227 0,05 0,05 20,6 0,24 % 6 Φ 22 22,8 0,27
B94-
Nhịp 197 700 1300 50 1227 0,01 0,01 4,6 0,05 % 6 Φ 22 22,8 0,27
Y5
Gối 1305 700 1300 50 1215 0,08 0,09 32,1 0,38 % 8 Φ 22 + 3 Φ 20 39,8 0,47
Gối 1371 700 1300 50 1215 0,09 0,09 33,8 0,40 % 8 Φ 22 + 3 Φ 20 39,8 0,47
B139-
Nhịp 1476 700 1300 50 1212 0,09 0,10 36,6 0,43 % 8 Φ 22 + 4 Φ 20 43,0 0,51
Y5
Gối 738 700 1300 50 1227 0,05 0,05 17,6 0,20 % 6 Φ 22 22,8 0,27
Gối 723 700 1300 50 1227 0,04 0,05 17,2 0,20 % 6 Φ 22 22,8 0,27
B173-
Nhịp 286 700 1300 50 1227 0,02 0,02 6,7 0,08 % 6 Φ 22 22,8 0,27
Y5
Gối 12 700 1300 50 1227 0,00 0,00 0,3 Giảm TD 6 Φ 22 22,8 0,27
Tên Vị Trí Vmax b h a = a' h0 Điều kiện Tính Toán & Chọn Thép Dai Kết Quả
Ф Số Stt Smax Scấu tạo Schọn
Dầm Mặt Cắt (kN) (mm) (mm) (mm) (mm) tính cốt đai Tổng Hợp Thép Đai
(mm) nhánh (mm) (mm) (mm) (mm)
1/4 Gối Trái 222 1000 600 50 550 Cấu Tạo Φ 10 4 10102 5665 300 300 Ф10a300-4 Nhánh-CT
B10-Y1 1/2 Nhịp 463 1000 600 50 550 Cấu Tạo Φ 10 4 2322 2716 300 300 Ф10a300-4 Nhánh-CT
1/4 Gối Phải 440 1000 600 50 550 Cấu Tạo Φ 10 4 2572 2859 300 300 Ф10a300-4 Nhánh-CT
1/4 Gối Trái 883 1000 600 50 550 Tính Toán Φ 10 4 639 1424 300 300 Ф10a300-4 Nhánh
B49-Y1 1/2 Nhịp 450 1000 600 50 550 Cấu Tạo Φ 10 4 2458 2795 300 300 Ф10a300-4 Nhánh-CT
1/4 Gối Phải 1037 1000 600 50 550 Tính Toán Φ 10 4 463 1213 300 300 Ф10a300-4 Nhánh
1/4 Gối Trái 643 1000 600 50 550 Tính Toán Φ 10 4 1204 1956 300 300 Ф10a300-4 Nhánh
B50-Y1 1/2 Nhịp 378 1000 600 50 550 Cấu Tạo Φ 10 4 3484 3327 300 300 Ф10a300-4 Nhánh-CT
1/4 Gối Phải 367 1000 600 50 550 Cấu Tạo Φ 10 4 3697 3427 300 300 Ф10a300-4 Nhánh-CT
1/4 Gối Trái 283 1000 600 50 550 Cấu Tạo Φ 10 4 6217 4444 300 300 Ф10a300-4 Nhánh-CT
B11-Y2 1/2 Nhịp 645 1000 600 50 550 Tính Toán Φ 10 4 1196 1950 300 300 Ф10a300-4 Nhánh
1/4 Gối Phải 623 1000 600 50 550 Tính Toán Φ 10 4 1283 2019 300 300 Ф10a300-4 Nhánh
1/4 Gối Trái 1110 1000 600 50 550 Tính Toán Φ 10 4 404 1133 300 300 Ф10a300-4 Nhánh
B5-Y2 1/2 Nhịp 547 1000 600 50 550 Tính Toán Φ 10 4 1664 2299 300 300 Ф10a300-4 Nhánh
1/4 Gối Phải 1159 1000 600 50 550 Tính Toán Φ 10 4 371 1085 300 300 Ф10a300-4 Nhánh
1/4 Gối Trái 468 1000 600 50 550 Cấu Tạo Φ 10 4 2273 2688 300 300 Ф10a300-4 Nhánh-CT
B184-Y2 1/2 Nhịp 530 1000 600 50 550 Tính Toán Φ 10 4 1772 2373 300 300 Ф10a300-4 Nhánh
1/4 Gối Phải 492 1000 600 50 550 Cấu Tạo Φ 10 4 2057 2556 300 300 Ф10a300-4 Nhánh-CT
1/4 Gối Trái 274 1000 600 50 550 Cấu Tạo Φ 10 4 6632 4590 300 300 Ф10a300-4 Nhánh-CT
B161-Y3 1/2 Nhịp 725 1000 600 50 550 Tính Toán Φ 10 4 947 1734 300 300 Ф10a300-4 Nhánh
1/4 Gối Phải 704 1000 600 50 550 Tính Toán Φ 10 4 1005 1787 300 300 Ф10a300-4 Nhánh
1/4 Gối Trái 1097 1000 600 50 550 Tính Toán Φ 10 4 414 1146 300 300 Ф10a300-4 Nhánh
B9-Y3 1/2 Nhịp 369 1000 600 50 550 Cấu Tạo Φ 10 4 3656 3408 300 300 Ф10a300-4 Nhánh-CT
1/4 Gối Phải 1312 1000 600 50 550 Tính Toán Φ 10 4 289 959 300 250 Ф10a250-4 Nhánh
1/4 Gối Trái 1094 1000 600 50 550 Tính Toán Φ 10 4 416 1149 300 300 Ф10a300-4 Nhánh
B163-Y3 1/2 Nhịp 555 1000 600 50 550 Tính Toán Φ 10 4 1616 2266 300 300 Ф10a300-4 Nhánh
1/4 Gối Phải 986 1000 600 50 550 Tính Toán Φ 10 4 512 1276 300 300 Ф10a300-4 Nhánh
Loại công trình: Công trình dân dụng cấp 2 (10.000m2 ≤ Ssan ≤ 20.000m2 hoặc 8 ≤ số
tầng ≤ 20) – Thông tƣ số 03/2016/TT-BXD.
+ Công trình: 28 < Chiều cao công trình = 44.8m ≤ 75m;
Số tầng hầm:
+ Công trình có một tầng hầm, chiều cao 3.5m tính từ Cote ±0.000
Diện tích sử dụng để xây dựng công trình khoảng 3000 m2, diện tích xây dựng là 980 m2, diện
tích còn lại dùng làm hệ thống khuôn viên, cây xanh, các sân thể thao và giao thông nội bộ.
Khối nhà chung cƣ cao 12 tầng và 1 tầng ngầm, công trình có mặt bằng hình chữ nhật có
kích thƣớc 35x28(m2);chiều cao 44.8m; một tầng ngầm sâu -3.5m, nhà xe đƣợc bố trí trong
tầng hầm.
Tầng ngầm: Bãi đậu xe, xử lý nƣớc thải, hệ thống điện, đặt thiết bị.
Tầng trệt: dùng làm siêu thị mini nhằm phục vụ cho nhu cầu mua bán và các dịch vụ ăn
uống, có phòng họp và một phần nhỏ diện tích làm chỗ đậu xe.
Tầng 2→11 dùng làm nhà ở căn hộ.
Sân thƣợng (có sàn mái nhỏ phía trên): là nơi đặt bể nƣớc mái, bố trí kỹ thuật thang máy
và SENO thu nƣớc.
8.1.2 – Cơ sở hạ tầng.
Giao thông: Công trình nằm trong thành phố nên vận chuyển và chuyên chở dễ dàng vận
chuyển phục vụ thi công.
Bên cạnh đó, công trình nằm gần khu dân cƣ nên các xe cần phải có thiết bị che chắn vật
liệu trên xe, nhầm tránh rơi vãi vật liệu trên đƣờng vận chuyển.
Nguồn cung cấp điện thi công: Công trình đƣợc xây dựng trong khu đô thị, do đó nguồn
điện chính trong công trƣờng lấy từ mạng lƣới điện quốc gia và đảm bảo cung cấp đủ
liên tục cho công trƣờng. Mặc dù vậy công trƣờng cần đƣợc trang bị thêm một máy phát
điện riêng để đảm bảo có nguồn điện ổn định và liên tục cho công trình khi nguồn điện
từ mạng lƣới điện quốc gia gặp sự cố.
Nguồn nƣớc thi công: Nƣớc dùng trong công trƣờng đƣợc thiết kế từ hệ thống cung cấp
nƣớc của thành phố và phải đảm bảo lƣu lƣợng cần thiết trong suốt quá trình sử dụng.
Chính vì vậy, ta sử dụng bể chứa dự trữ để phòng hờ xảy ra trƣờng hợp thiếu nƣớc phục
vụ cho công trình.
Nguồn nhân công xây dựng: Ngoài nguồn lao động chính trong các tổ đội thi công, thì
vẫn phải thuê them nguồn nhân công từ bên ngoài vào. Vì vậy, việc lựa chọn nhân công
phục vụ cho công tình phải đảm bảo chất lƣợng tay nghề và bên cạnh đó phải nghiêm
túc huấn luyện an toàn lao động cho công nhân.
Thiết bị an toàn lao động: Trang bị đầy đủ các dụng cụ và thiết bị bảo hộ lao động cho
công nhân làm việc tại công trƣờng. Đồng thời, cung cấp tài liệu và tổ chức huấn luyện
về an toàn lao dộng. Qua đó, nâng cao ý thức chấp hành nghiêm chỉnh nội quy an toàn
lao động trại công trƣờng.
+ Ngoài ra còn có một số thiết bị phƣơng tiện phục vụ cho thi công tại công trƣờng nhƣ
dàn giáo thép, cây chống thép, các ốc và khóa liên kết, dây neo, dây chằng, các thiết
bị bảo hộ phục vục cho công tác thi công trên cao.
9.1.2 - Nguồn cung ứng vật tƣ.
Công trình xây dựng tại Dĩ An – Bình Dƣơng nên việc vận chuyển thiết bị, cung ứng vật tƣ
đƣợc dễ dàng, thuận lợi và đảm bảo về mặt số lƣợng cũng nhƣ chất lƣợng.
Vật tƣ đƣợc vận chuyển đến công trình theo yêu cầu thi công và đƣợc chứa trong các kho bãi
tạm để dự trữ.
Đƣợc cung cấp bởi các nhà máy cung ứng vật tƣ, nhà máy chế tạo bê tông… có giấy chứng
nhận của nhà sản xuất, đảm bảo cả chủng loại và chất lƣợng.
Việc lựa chọn nhân công phục vụ thi công công trình phải đảm bảo công nhân có đủ trình độ và
tay nghề và kĩ thuật do nhà thầu thi công và Ban Quản lý công trình lựa chọn. Bên cạnh đó ta
phải tổ chức lớp huấn luyện về an toàn lao động cho công nhân thi công công trình.
9.1.4 - Thiết bị an toàn lao động.
Trang bị đầy đủ các dụng cụ và thiết bị bảo hộ lao động cho công nhân làm việc tại công
trƣờng. Đồng thời, cung cấp tài liệu và tổ chức huấn luyện về an toàn lao động. Qua đó, nâng
cao ý thức chấp hành nghiêm chỉnh nội quy an toàn lao động tại công trƣờng.
Lưu ý: Dựa vào đặc điểm công trình và những điều kiện thi công trên, việc thi công công trình
có những thuận lợi và khó khăn nhất định. Chính vì vậy, phải phân tích và cân nhắc thật kĩ
trong việc thiết kế biện pháp thi công công trình.
9.1.5 - Mặt bằng thi công.
Cần đƣợc dọn dẹp, các chƣớng ngại vật, xử lý thảm thực vật thấp. Đối với bụi rậm, cây cối
nhỏ: Có thể dùng phƣơng pháp thủ công, dùng dao, rựa, cƣa… hoặc sử dụng phƣơng pháp cơ
giới: dùng máy ủi, máy kéo, tời kéo…
Tạo rãnh thoát nƣớc để mặt bằng thi công luôn đảm bảo khô ráo không ảnh hƣởng tới quá trình
thi công.
Tiến hành lập hệ thống tƣờng rào bao che tôn cao 3m xung quang công trình để hạn chế ảnh
hƣởng tới công trình xung quanh.
Do công trình xây dựng tại địa bàn thành phố nên không yêu cầu xây dựng lán trại cho công
nhân. Điều này, cũng tạo điều kiện thuận lợi cho công tác bảo vệ, trực đêm.
Văn phòng cho BCH công trƣờng, do mặt bằng công trƣờng còn những khoảng đất chƣa xây
dựng nên có thể tận dụng làm văn phòng cho BCH công trình.
10.2 - PHÂN TÍCH CÁC PHƢƠNG ÁN THI CÔNG CHO CÔNG TRÌNH.
Thi công bê tông thủ công có ƣu điểm là cơ động, có thể đến vị trí xa nhất trên mặt bằng;
không cần máy móc phức tạp, cồng kềnh; chi phí cho một ngày công là khá rẻ; không đòi hỏi
trình độ kỹ thuật cao. Tuy nhiên, đổ bê tông bằng thủ công thì có nhƣợc điểm là chất lƣợng sản
phẩm không cao, chỉ trộn đƣợc mác bê tông dƣới 250, số công nhân tại công trƣờng là rất lớn,
thời gian thi công kéo dài nên nhiều lúc không đảm bảo tiến độ, mức độ an toàn lao động thấp,
nhất là đối với công trình thi công phức tạp. Phƣơng pháp này chỉ nên áp dụng đối với công
trình nhỏ nhƣ nhà phố, thấp tầng, công trình nhỏ trong đô thị mặt bằng chật hẹp và những công
trình ở vùng sâu khi mà vận chuyển trang thiết bị máy móc thi công rất khó khăn.
Thi công bê tông cơ giới có ƣu điểm rất lớn là thời gian thi công nhanh, giảm tối đa số lƣợng
công nhân tại công trƣờng nên mức độ an toàn lao động cao hơn, đảm bảo chất lƣợng bê tông
mác cao. Tuy nhiên, phƣơng pháp thi công này cũng có một vài nhƣợc điểm nhƣ phải có máy
móc trang thiết bị cồng kềnh, yêu cầu đội ngũ công nhân và cán bộ kỹ thuật lành nghề, mặt
bằng công trình phải đủ rộng để máy móc có thể ra vào dễ dàng. Thi công bê tông cơ giới phù
hợp những công trình lớn, nhƣ nhà cao tầng.
Công trình đang xét có quy mô 12 tầng và 1 tầng mái. Diện tích mặt bằng 28m x 35m, đòi hỏi
khối lƣợng bê tông công tác khá lớn, vận chuyển, cẩu lắp các cấu kiện là khó khăn với phƣơng
pháp thi công thủ công, do đó chọn phƣơng án thi công bằng cơ giới kết hợp với thủ công để
tận dụng những ƣu điểm của 2 phƣơng pháp này.
Vị trí mạch ngừng giữa các phân đoạn thi công phải đảm bảo bố trí đúng quy phạm thi
công (Mục 6.6.7 TCVN 4453:1995), tránh những chỗ chịu lực xung yếu của kết cấu sàn
sƣờn bê tông toàn khối.
Tổng khối lƣợng công tác của các phân đoạn có độ chênh lệch không quá 25%, đảm bảo
năng lực thi công của máy móc và nhân lực ổn định.
Số lƣợng phân đoạn phải là tối thiểu, để giảm tối đa số lƣợng mạch ngừng - nơi kết cấu
bê tông toàn khối bị giảm yếu.
Chiều dài của mạch ngừng phải bố trí ngắn nhất, độ gấp khúc của mạch ngừng là nhỏ
nhất.
Hình dạng của các phân đoạn phải đảm bảo ổn định trong giai đoạn thi công, ngay cả
khi phân đoạn còn đứng riêng lẻ.
Mỗi phân đợt thi công sẽ phân chia phân đoạn khác nhau, để khối lƣợng các phân đoạn không
chênh lệch quá nhiều. Dựa vào mặt bằng kết cấu ta sẽ phân chia phân đoạn phù hợp cho từng
phân đợt.
Bảng 10.1
2.5 Lắp dựng cốt thép sàn và cầu thang (2.4)FS TĐ2
2.6 Đổ bê tông dầm, sàn, đầu cột, vách, cầu (2.5)FS TĐ5
thang
2.7 Tháo cốp pha dầm, sàn, đầu cột, đầu (2.6)FS+10d TĐ6
vách, cầu thang
Quan hệ
STT Công tác
Kỹ thuật Tổ chức
3 Phân đợt 3 - Cột, vách tầng 2
3.1 Gia công cốt thép cột, vách (2.3)FS TĐ1
3.2 Lắp dựng cốt thép cột, vách (3.1)FS,(2.6)FS+1d TĐ2
3.3 Gia công cốp pha cột, vách (2.1)FS TĐ3
3.4 Lắp đặt cốp pha cột, vách (3.2)FS,(3.3)FS TĐ4
3.5 Đổ bê tông cột, vách (3.4)FS TĐ5
3.6 Tháo cốp pha cột, vách (3.5)FS+1d TĐ6
4 Phân đợt 4 - Dầm, sàn tầng 3 và đầu
cột, đầu vách, cầu thang tầng 2
4.1 Gia công cốp pha dầm, sàn, đầu cột, vách (3.3)FS TĐ3
và cầu thang
4.2 Lắp dựng cốp pha dầm, sàn, đầu cột, vách (3.6)FS,(4.1)FS TĐ4
và cầu thang
4.3 Gia công cốt thép dầm, sàn, đầu cột, vách (3.1)FS TĐ1
và cầu thang
4.4 Lắp dựng cốt thép dầm (4.3)FS,(4.2)FS TĐ2
4.5 Lắp dựng cốt thép sàn và cầu thang (4.4)FS TĐ2
4.6 Đổ bê tông dầm, sàn, đầu cột, vách, cầu (4.5)FS TĐ5
thang
4.7 Tháo cốp pha dầm, sàn, đầu cột, đầu (4.6)FS+10d TĐ6
vách, cầu thang
5 Phân đợt 5 - Cột, vách tầng 3
5.1 Gia công cốt thép cột, vách (4.3)FS TĐ1
5.2 Lắp dựng cốt thép cột, vách (5.1)FS,(4.6)FS+1d TĐ2
5.3 Gia công cốp pha cột, vách (4.1)FS TĐ3
5.4 Lắp đặt cốp pha cột, vách (5.2)FS,(5.3)FS TĐ4
5.5 Đổ bê tông cột, vách (5.4)FS TĐ5
5.6 Tháo cốp pha cột, vách (5.5)FS+1d TĐ6
Quan hệ
STT Công tác
Kỹ thuật Tổ chức
6 Phân đợt 6 - Dầm, sàn tầng 4 và đầu
cột, vách, cầu thang tầng 3
6.1 Gia công cốp pha dầm, sàn, đầu cột, vách (5.3)FS TĐ3
và cầu thang
6.2 Lắp dựng cốp pha dầm, sàn, đầu cột, vách (6.1)FS,(5.6)FS TĐ4
và cầu thang
6.3 Gia công cốt thép dầm, sàn, đầu cột, vách (5.1)FS TĐ1
và cầu thang
6.4 Lắp dựng cốt thép dầm (6.2)FS,(6.3)FS TĐ2
6.5 Lắp dựng cốt thép sàn và cầu thang (6.4)FS TĐ2
6.6 Đổ bê tông dầm, sàn, đầu cột, vách, cầu (5.5)FS TĐ5
thang
6.7 Tháo cốp pha dầm, sàn, đầu cột, đầu (6.6)FS+10d TĐ6
vách, cầu thang
7 Phân đợt 7 - Cột, vách tầng 4
7.1 Gia công cốt thép cột, vách (6.3)FS TĐ1
7.2 Lắp dựng cốt thép cột, vách (7.1)FS,(6.6)FS+1d TĐ2
7.3 Gia công cốp pha cột, vách (6.1)FS TĐ3
7.4 Lắp đặt cốp pha cột, vách (7.2)FS,(7.3)FS TĐ4
7.5 Đổ bê tông cột, vách (7.4)FS TĐ5
7.6 Tháo cốp pha cột, vách (7.5)FS+1d TĐ6
8 Phân đợt 8 - Dầm, sàn tầng 5 và đầu
cột, vách, cầu thang tầng 4
8.1 Gia công cốp pha dầm, sàn, đầu cột, vách (7.3)FS TĐ3
và cầu thang
8.2 Lắp dựng cốp pha dầm, sàn, đầu cột, vách (7.6)FS,(8.1)FS TĐ4
và cầu thang
8.3 Gia công cốt thép dầm, sàn, đầu cột, vách (7.1)FS TĐ1
và cầu thang
8.4 Lắp dựng cốt thép dầm (8.3)FS,(8.2)FS TĐ2
8.5 Lắp dựng cốt thép sàn và cầu thang (8.4)FS TĐ2
8.6 Đổ bê tông dầm, sàn, đầu cột, vách, cầu (8.5)FS TĐ5
thang
8.7 Tháo cốp pha dầm, sàn, đầu cột, đầu (8.6)FS+10d TĐ6
vách, cầu thang
Quan hệ
STT Công tác
Kỹ thuật Tổ chức
9 Phân đợt 9 - Cột, vách tầng 5
9.1 Gia công cốt thép cột, vách (8.3)FS TĐ1
9.2 Lắp dựng cốt thép cột, vách (9.1)FS,(8.6)FS+1d TĐ2
9.3 Gia công cốp pha cột, vách (8.1)FS TĐ3
9.4 Lắp đặt cốp pha cột, vách (9.2)FS,(9.3)FS TĐ4
9.5 Đổ bê tông cột, vách (9.4)FS TĐ5
9.6 Tháo cốp pha cột, vách (9.5)FS+1d TĐ6
10 Phân đợt 10 - Dầm, sàn tầng 6 và đầu
cột, vách, cầu thang tầng 5
10.1 Gia công cốp pha dầm, sàn, đầu cột, vách (9.3)FS TĐ3
và cầu thang
10.2 Lắp dựng cốp pha dầm, sàn, đầu cột, vách (10.1)FS,(9.6)FS TĐ4
và cầu thang
10.3 Gia công cốt thép dầm, sàn, đầu cột, vách (9.1)FS TĐ1
và cầu thang
10.4 Lắp dựng cốt thép dầm (10.2)FS,(10.3)FS TĐ2
10.5 Lắp dựng cốt thép sàn và cầu thang (10.4)FS TĐ2
10.6 Đổ bê tông dầm, sàn, đầu cột, vách, cầu (10.5)FS TĐ5
thang
10.7 Tháo cốp pha dầm, sàn, đầu cột, đầu (10.6)FS+10d TĐ6
vách, cầu thang
11 Phân đợt 11 - Cột, vách tầng 6
11.1 Gia công cốt thép cột, vách (10.3)FS TĐ1
11.2 Lắp dựng cốt thép cột, vách (11.1)FS,(10.6)FS+1d TĐ2
11.3 Gia công cốp pha cột, vách (10.1)FS TĐ3
11.4 Lắp đặt cốp pha cột, vách (11.2)FS,(11.3)FS TĐ4
11.5 Đổ bê tông cột, vách (11.4)FS TĐ5
11.6 Tháo cốp pha cột, vách (11.5)FS+1d TĐ6
Quan hệ
STT Công tác
Kỹ thuật Tổ chức
12 Phân đợt 12 - Dầm, sàn tầng 7 và đầu
cột, vách, cầu thang tầng 6
12.1 Gia công cốp pha dầm, sàn, đầu cột, vách (11.3)FS TĐ3
và cầu thang
12.2 Lắp dựng cốp pha dầm, sàn, đầu cột, vách (11.6)FS,(12.1)FS TĐ4
và cầu thang
12.3 Gia công cốt thép dầm, sàn, đầu cột, vách (11.1)FS TĐ1
và cầu thang
12.4 Lắp dựng cốt thép dầm (12.3)FS,(12.2)FS TĐ2
12.5 Lắp dựng cốt thép sàn và cầu thang (12.4)FS TĐ2
12.6 Đổ bê tông dầm, sàn, đầu cột, vách, cầu (12.5)FS TĐ5
thang
12.7 Tháo cốp pha dầm, sàn, đầu cột, đầu (12.6)FS+10d TĐ6
vách, cầu thang
13 Phân đợt 13 - Cột, vách tầng 7
13.1 Gia công cốt thép cột, vách (12.3)FS TĐ1
13.2 Lắp dựng cốt thép cột, vách (13.1)FS,(12.6)FS+1d TĐ2
13.3 Gia công cốp pha cột, vách (12.1)FS TĐ3
13.4 Lắp đặt cốp pha cột, vách (13.2)FS,(13.3)FS TĐ4
13.5 Đổ bê tông cột, vách (13.4)FS TĐ5
13.6 Tháo cốp pha cột, vách (13.5)FS+1d TĐ6
14 Phân đợt 14 - Dầm, sàn tầng 8 và đầu
cột, vách, cầu thang tầng 7
14.1 Gia công cốp pha dầm, sàn, đầu cột, vách (13.3)FS TĐ3
và cầu thang
14.2 Lắp dựng cốp pha dầm, sàn, đầu cột, vách (14.1)FS,(13.6)FS TĐ4
và cầu thang
14.3 Gia công cốt thép dầm, sàn, đầu cột, vách (13.1)FS TĐ1
và cầu thang
14.4 Lắp dựng cốt thép dầm (14.2)FS,(14.3)FS TĐ2
14.5 Lắp dựng cốt thép sàn và cầu thang (14.4)FS TĐ2
14.6 Đổ bê tông dầm, sàn, đầu cột, vách, cầu (14.5)FS TĐ5
thang
14.7 Tháo cốp pha dầm, sàn, đầu cột, đầu (14.6)FS+10d TĐ6
vách, cầu thang
Quan hệ
STT Công tác
Kỹ thuật Tổ chức
15 Phân đợt 15 - Cột, vách tầng 8
15.1 Gia công cốt thép cột, vách (14.3)FS TĐ1
15.2 Lắp dựng cốt thép cột, vách (15.1)FS,(14.6)FS+1d TĐ2
15.3 Gia công cốp pha cột, vách (14.1)FS TĐ3
15.4 Lắp đặt cốp pha cột, vách (15.2)FS,(15.3)FS TĐ4
15.5 Đổ bê tông cột, vách (15.4)FS TĐ5
15.6 Tháo cốp pha cột, vách (15.5)FS+1d TĐ6
16 Phân đợt 16 - Dầm, sàn tầng 9 và đầu
cột, vách, cầu thang tầng 8
16.1 Gia công cốp pha dầm, sàn, đầu cột, vách (15.3)FS TĐ3
và cầu thang
16.2 Lắp dựng cốp pha dầm, sàn, đầu cột, vách (15.6)FS,(16.1)FS TĐ4
và cầu thang
16.3 Gia công cốt thép dầm, sàn, đầu cột, vách (15.1)FS TĐ1
và cầu thang
16.4 Lắp dựng cốt thép dầm (16.3)FS,(16.2)FS TĐ2
16.5 Lắp dựng cốt thép sàn và cầu thang (16.4)FS TĐ2
16.6 Đổ bê tông dầm, sàn, đầu cột, vách, cầu (16.5)FS TĐ5
thang
16.7 Tháo cốp pha dầm, sàn, đầu cột, đầu (16.6)FS+10d TĐ6
vách, cầu thang
17 Phân đợt 17 - Cột, vách tầng 9
17.1 Gia công cốt thép cột, vách (16.3)FS TĐ1
17.2 Lắp dựng cốt thép cột, vách (17.1)FS,(16.6)FS+1d TĐ2
17.3 Gia công cốp pha cột, vách (16.1)FS TĐ3
17.4 Lắp đặt cốp pha cột, vách (17.2)FS,(17.3)FS TĐ4
17.5 Đổ bê tông cột, vách (17.4)FS TĐ5
17.6 Tháo cốp pha cột, vách (17.5)FS+1d TĐ6
Quan hệ
STT Công tác
Kỹ thuật Tổ chức
18 Phân đợt 18 - Dầm, sàn tầng 10 và đầu
cột, đầu vách, cầu thang tầng 9
18.1 Gia công cốp pha dầm, sàn, đầu cột, vách (17.3)FS TĐ3
và cầu thang
18.2 Lắp dựng cốp pha dầm, sàn, đầu cột, vách (18.1)FS,(17.6)FS TĐ4
và cầu thang
18.3 Gia công cốt thép dầm, sàn, đầu cột, vách (17.1)FS TĐ1
và cầu thang
18.4 Lắp dựng cốt thép dầm (18.2)FS,(18.3)FS TĐ2
18.5 Lắp dựng cốt thép sàn và cầu thang (18.4)FS TĐ2
18.6 Đổ bê tông dầm, sàn, đầu cột, vách, cầu (18.5)FS TĐ5
thang
18.7 Tháo cốp pha dầm, sàn, đầu cột, đầu (18.6)FS+10d TĐ6
vách, cầu thang
19 Phân đợt 19 - Cột, vách tầng 10
19.1 Gia công cốt thép cột, vách (18.3)FS TĐ1
19.2 Lắp dựng cốt thép cột, vách (19.1)FS,(18.6)FS+1d TĐ2
19.3 Gia công cốp pha cột, vách (18.1)FS TĐ3
19.4 Lắp đặt cốp pha cột, vách (19.2)FS,(19.3)FS TĐ4
19.5 Đổ bê tông cột, vách (19.4)FS TĐ5
19.6 Tháo cốp pha cột, vách (19.5)FS+1d TĐ6
20 Phân đợt 20 - Dầm, sàn tầng 11 và đầu
cột, đầu vách, cầu thang tầng 10
20.1 Gia công cốp pha dầm, sàn, đầu cột, vách (19.3)FS TĐ3
và cầu thang
20.2 Lắp dựng cốp pha dầm, sàn, đầu cột, vách (20.1)FS,(19.6)FS TĐ4
và cầu thang
20.3 Gia công cốt thép dầm, sàn, đầu cột, vách (19.1)FS TĐ1
và cầu thang
20.4 Lắp dựng cốt thép dầm (20.2)FS,(20.3)FS TĐ2
20.5 Lắp dựng cốt thép sàn và cầu thang (20.4)FS TĐ2
20.6 Đổ bê tông dầm, sàn, đầu cột, vách, cầu (20.5)FS TĐ5
thang
20.7 Tháo cốp pha dầm, sàn, đầu cột, đầu (20.6)FS+10d TĐ6
vách, cầu thang
Quan hệ
STT Công tác
Kỹ thuật Tổ chức
21 Phân đợt 21- Cột, vách tầng 11
21.1 Gia công cốt thép cột, vách (20.3)FS TĐ1
21.2 Lắp dựng cốt thép cột, vách (21.1)FS,(20.6)FS+1d TĐ2
21.3 Gia công cốp pha cột, vách (20.1)FS TĐ3
21.4 Lắp đặt cốp pha cột, vách (21.2)FS,(21.3)FS TĐ4
21.5 Đổ bê tông cột, vách (21.4)FS TĐ5
21.6 Tháo cốp pha cột, vách (21.5)FS+1d TĐ6
22 Phân đợt 22 - Dầm, sàn sân thƣợng và
đầu cột, đầu vách, cầu thang tầng 11
22.1 Gia công cốp pha dầm, sàn, đầu cột, vách (21.3)FS TĐ3
và cầu thang
22.2 Lắp dựng cốp pha dầm, sàn, đầu cột, vách (22.1)FS,(21.6)FS TĐ4
và cầu thang
22.3 Gia công cốt thép dầm, sàn, đầu cột, vách (21.1)FS TĐ1
và cầu thang
22.4 Lắp dựng cốt thép dầm (22.2)FS,(22.3)FS TĐ2
22.5 Lắp dựng cốt thép sàn và cầu thang (22.4)FS TĐ2
22.6 Đổ bê tông dầm, sàn, đầu cột, vách, cầu (22.5)FS TĐ5
thang
22.7 Tháo cốp pha dầm, sàn, đầu cột, đầu (22.6)FS+10d TĐ6
vách, cầu thang
Quan hệ
STT Công tác
Kỹ thuật Tổ chức
24 Phân đợt 24 - Dầm, sàn tầng mái và
đầu cột, đầu vách, cầu thang, dầm sàn
nắp sân thƣợng.
24.1 Gia công cốp pha dầm, sàn, đầu cột, vách, (23.3)FS TĐ3
dầm, sàn nắp và cầu thang
24.2 Lắp dựng cốp pha dầm, sàn, đầu cột, (24.1)FS,(23.6)FS TĐ4
vách, dầm , sàn nắp và cầu thang
24.3 Gia công cốt thép dầm, sàn, đầu cột, (23.1)FS TĐ1
vách, dầm, sàn nắp và cầu thang
24.4 Lắp dựng cốt thép dầm (24.2)FS,(24.3)FS TĐ2
24.5 Lắp dựng cốt thép sàn và cầu thang (24.4)FS TĐ2
24.6 Đổ bê tông dầm, sàn, đầu cột, vách, dầm, (24.5)FS TĐ5
sàn nắp bể và cầu thang
24.7 Tháo cốp pha dầm, sàn, đầu cột, đầu (24.6)FS+10d TĐ6
vách, dầm, sàn nắp bể và cầu thang
25 Phân đợt 25 - Cột, vách tầng mái
25.1 Gia công cốt thép cột, vách (24.3)FS TĐ1
25.2 Lắp dựng cốt thép cột, vách (25.1)FS,(24.6)FS+1d TĐ2
25.3 Gia công cốp pha cột, vách (24.1)FS TĐ3
25.4 Lắp đặt cốp pha cột, vách (25.2)FS,(25.3)FS TĐ4
25.5 Đổ bê tông cột, vách (25.4)FS TĐ5
25.6 Tháo cốp pha cột, vách (25.5)FS+1d TĐ6
26 Phân đợt 26 - SENO và đầu cột, vách
tầng mái.
26.1 Gia công cốp pha SENO, đầu cột, vách (25.3)FS
TĐ3
26.2 Lắp dựng cốp pha SENO, đầu cột, vách (26.1)FS,(25.6)FS
TĐ4
26.3 Gia công cốt thép SENO (25.1)FS
TĐ1
26.4 Lắp dựng cốt thép SENO (26.2)FS,(26.3)FS
TĐ2
26.5 Đổ bê tông SENO, đầu cột, vách (26.4)FS
TĐ5
26.6 Tháo cốp pha SENO, đầu cột, đầu vách (26.5)FS+10d
TĐ6
Bảng 10.4 - Thông số kĩ thuật của các loại vận thăng chở ngƣời.
Hình 10.5 - Kích thƣớc sàn thao tác và cầu thang sử dụng cho giàn giáo.
Công năng: Dùng cho công tác chuyển vật tƣ hoàn thiện công tác phần thô vật tƣ thiết bị sàn
này với sàn khác.
- Ghi chú:1 bộ sàn thao tác phải bao gồm 1 sàn và 3 lan can kèm theo.
- Có các loại:
Mã ERP Tên mặt hàng theo ERP Kích thƣớc (ĐVT: mm)
01526120000003 Sàn thao tác 2.0m x 6m Rộng 2000 dài 6000
01526120000006 Sàn thao tác 2.25m x 6m Rộng 2250 dài 6000
01526120000005 Sàn thao tác 2.5m x 6m Rộng 2500 dài 6000
01526120000010 Sàn thao tác 4.0m x 6m Rộng 4000 dài 6000
Sinh viên chọn sàn có kích thƣớc 2.5mx6m cho công trình.
Sản xuất từ nguyên liệu gỗ tự nhiên qua quá trình chế biến tạo nên những tâm có kích thƣớc
định hình và tính chất cơ lý, bề mặt đƣợc đảm bảo. Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay khi nguồn
cung cấp gỗ tự nhiên có chất lƣợng đang hạn chế, trong khi đó đầu vào các sản phẩm này
không yêu cầu độ lớn cũng nhƣ tuổi thọ cây gỗ. Theo thống kê giá thành chế tạo 1m2 cốp pha
loại này từ 125.000 – 175.000 đồng/1m2 tùy chiều dày
Phương pháp thi công: Do chế tạo đƣợc với kích thƣớc lớn, độ đồng đều cao và đặt biệt
tạo ra bề mặt cũng nhƣ các cạnh phẳng nên việc thi công lắp ghép cực kỳ dễ dàng và
nhanh chóng. Đồng thời với bề mặt đã đƣợc phủ một lớp film cứng và bóng đảm bảo
đƣợc bề mặt và khả năng chống dính bám tốt. Ngoài ra việc sử dụng đƣợc nhiều hình
thức liên kết : Đóng đinh, khoan bắt vít, cƣa tay. Nên việc tổ hợp các loại cốp pha này
rất đơn giản.
Vận chuyển bảo quản: Các lớp gỗ trong 1 tấm đƣợc liên kết bằng các lớp keo có khả
năng bám dính tốt, không bị biến dạng trong nƣớc nên với điều kiện độ ẩm cao, chịu
nƣớc việc bảo quản loại cốp pha này không quá khó khăn và tốn kém.
Mỹ quan khối đổ: Bề mặt phẳng, lớp phủ chống dính tốt và có kích thƣớc lớn, đồng đều
là những điểm nổi bật ở loại cốp pha này. Do đó khi sử dụng cốp pha gỗ ép công nghiệp
trong thi công xây dựng tạo ra bề mặt phẳng, bảo đảm mỹ quan.
Lắp đặt, tháo dỡ: Việc lắp đặt tháo dỡ trở nên dễ dàng hơn vì bề mặt có độ phẳng tốt,
đặc biệt là diện tích mỗi tấm lớn, độ đồng đều cao do đó khi thi công diện tích sàn lớn
đã tạo nên những ƣu thế vƣợt trội.
Cốp pha nhựa tiêu chuẩn (cốp pha Fuvi):
Đây là loại cốp pha sản xuất công nghiệp với độ chuẩn kích thƣớc rất cao, đa dạng về kích
thƣớc, hình dạng đang đƣợc sử dụng phổ biến ở các nƣớc phƣơng Tây. Nhìn chung loại cốp
pha này có đặc điểm giống với cốp pha gỗ công nghiệp nhƣng ƣu điểm vƣợt trội hơn do việc
trọng lƣợng nhẹ hơn và khả năng luân chuyển tái sử dụng lâu hơn.
Không phù hợp tạo các kết cấu không tiêu chuẩn.
Thi công dễ dàng, lắp ráp nhanh chóng, bề mặt và độ khít đảm bảo.
Chi phí đầu tƣ cao.
Cốp pha sắt tiêu chuẩn:
Đƣợc chế tạo gia công cơ khí từ những khung thép định hình (thép hộp, thép u …) và căng bề
mặt bằng tấm thép mỏng. Do đó điều đầu tiên cần quan tâm là vật liệu chế tạo và giá thành chế
tạo ra sản phẩm này. Theo thống kê giá thành chế tạo 1m2 cốp pha loại này từ 1,5 – 2,0 triệu/
m2 tùy chiều dày lớp tôn căng mặt và mật độ lớp xƣơng chịu lực.
Phương pháp thi công: Do bị giới hạn về trọng lƣợng nặng nề nên cốp pha sắt
thƣờng đƣợc chế tạo các với diện tích nhỏ (kích thƣớc 1500 x 300 hoặc 2000 x 400
…) nên quá trình thi công sẽ cần nhiều nhân công để ghép những tấm nhỏ thành một
diện tích lớn và đòi hỏi hệ thống giàn giáo dày chắc chắn để đảm bảo khả năng chịu
tải. Với những tấm có kích thƣớc lớn đòi hỏi phải có cẩu phục vụ thì cần tính thêm
chi phí ca cẩu vào đơn giá.
Vận chuyển và bảo quản: Do khối lƣợng nặng nề nên việc vận chuyển, bốc dỡ loại
cốp pha này thƣờng nặng nhọc và tốn kém hơn; hơn nữa do chế tạo bằng sắt có khả
năng dính bám bê tông, vữa xây dựng rất cao nên khi lắp đặt cần phải xử lý bề mặt
đồng thời những biến dạng (móp, vênh, cong …) do quá trình tháo dỡ, vận chuyển
cần phải gia công xử lý lại cũng thật tốn kém.
Mỹ quan khối đổ: Do những hạn chế về độ phẳng của bề mặt từng tấm và khi tổ hợp
nhiều tấm nhỏ, khả năng bám dính bề mặt nên nhìn chung mỹ quan khối đổ không
đƣợc đảm bảo và cần thêm nhân công sửa chữa (mài, đục, trát bù …). Mặt khác còn
phát sinh thêm vật tƣ và nhân công trát trần … để tạo mặt phẳng trƣớc khi matiz
hoặc sơn.
Lắp đặt và tháo dỡ: Việc lắp đặt, tháo dỡ trở lên khó khăn hơn vì bề mặt bám dính
sắt và bê tông; với hệ thống chốt khóa, nối cũng phức tạp. Với một diện tích sàn lớn
thì việc sử dụng cốp pha sắt dƣờng nhƣ bất khả thi và không hiệu quả.
Cốp pha nhôm:
Ưu điểm:
Có trọng lƣợng nhẹ hơn các loại coppha thông thƣờng (khoảng +/- 20kg/1m2) ;trọng lƣợng rất
quan trọng bởi nhẹ thì sẽ lắp nhanh, công nhân khuân vác cũng dễ dàng, có quăng quật cũng
khó hỏng hơn; luân chuyển vật tƣ cũng nhanh, chỉ cần dùng cầu và kéo thẳng lên dựng cho sàn
trên, rất tiện.
Đã là nhôm thì tất nhiên là không bị han rỷ.
Về khả năng tái chế của coppha nhôm ƣớc tính thu hồi đƣợc ít nhất 20% giá trị.
Chi phí bảo dƣỡng ở mức trung bình.
Cho chất lƣợng bề mặt bê tông đẹp: nếu đổ coppha trần không sơn, phun chống dính thì nhôm
cũng ít dính bê tông hơn so với thép và gỗ làm vệ sinh cũng dễ dàng.
Tiến độ thi công nhanh, chuyên dụng.
Sau khi đổ bê tông xong có thể tháo dỡ trong vòng 48-72h, có thể tái sử dụng trên 100 lần.
Nhược điểm: lớn nhất và nổi bật nhất của coppha nhôm là giá thành cao, khó khăn cụ
thể:
Mỗi công trình thi công coppha đã có sẵn form cho từng vị trí và một vị trí là duy nhất nên chỉ
cần mất mát một form chỗ nào đó thôi cũng khá phức tạp và tốn kém để tìm cái thay thế vị trí
đó.
Việc ứng dụng cho các công trình cao tầng còn hạn chế.
Việc giá thành coppha nhôm cao có thể nói là do hiện nay đa số coppha nhôm đƣợc nhập từ
nƣớc ngoài.Nếu nƣớc ta có thể sản xuất đƣợc coppha nhôm thì việc ứng dụng nó sẽ làm năng
suất thi công cao hơn nữa, đẩy tiến độ công trình hơn nữa.
Kết luận chọn phƣơng án cốp pha:
Từ những phân tích ở trên sinh viên thấy đƣợc ƣu điểm của của cốp pha gỗ công nghiệp phủ
phim (ván khuôn thông dụng hiện nay trên thị trƣờng nƣớc ta) khi áp dụng cho công trình là sẽ
có số lần luân chuyển phù hợp với phƣơng án kết cấu hệ dầm sàn với những ô sàn 8x8m của
sinh viên.
Bê tông đƣợc kết hợp dùng chung với máy bơm bê tông nhằm đạt hiệu quả và năng suất cao.
Phải đúng kích thƣớc các bộ phận của công trình đúc.
Phải bền, cứng, không biến dạng, cong vênh và phải ổn định.
Phải sử dụng đƣợc nhiều lần.
Phải nhẹ và tiện nghi, để dễ lắp dựng và dễ tháo dỡ.
Các khe nối ván phải kín khít để nƣớc xi măng khỏi chảy rỉ ra.
Khi thiết kế cốp pha, ta tính toán cho bộ phận công trình có trọng lƣợng lớn nhất (nhịp lớn
nhất) và bố trí cho các bộ phận khác.
10.7.1.2 - Yêu cầu đối với việc lắp dựng.
Đánh dấu trục và cao độ công trình và phải ở vị trí thuận lợi việc cho việc lắp dựng và kiểm tra
ván khuôn, tránh tình trạng khi kiểm tra bị vƣớng dàn giáo quá nhiều, hoặc khi di chuyển trục,
cao độ từ vị trí nàyđến vị trí khác gặp khó khăn (do không kết hợp tốt giữa ngƣời đánh dấu với
ngƣời lắp đặt ván khuôn, dàn giáo).
Đối với các loại ván khuôn cột tƣờng... nên bật mực theo chu vi bộ phận công trình (hay chân
ván khuôn), để cố định vị trí ván khuôn đƣợc chính xác.
Cốp pha thành bêtông của các kết cấu tƣờng, sàn, dầm và cột nên lắp dựng sao cho phù hợp với
việc tháo dỡ sớm mà không ảnh hƣởng đến các phần cốp pha và dàn giáo còn lƣu lại để chống
đỡ (nhƣ cốp pha đáy dầm, sàn và cột chống).
Lắp dựng cốp pha và dàn giáo của các tấm sàn và các bộ phận khác của nhà nhiều tầng cần
đảm bảo điều kiện tháo dỡ từng bộ phận và di chuyển dần theo quá trình đổ và đóng rắn của
bêtông.
Trụ chống của dàn giáo phải đặt vững chắc trên nền cứng, không bị trƣợt và không bị biến
dạng khi chịu tác động trong quá trình thi công.
Khi lắp dựng cốp pha cần có các mốc trắc đạc hoặc các biện pháp thích hợp để thuận lợi cho
việc kiểm tra trục và cao độ của các kết cấu.
Khi ổn định cốp pha bằng dây chằng và móc neo thì phải tính toán, xác định số lƣợng và các vị
trí để giữ ổn định hệ thốngcốp pha khi chịu tải trọng và tác động trong quá trình thi công.
Trong quá lắp dựng cốp pha cần cấu tạo một số lỗ thích hợp ở phía dƣới để khi cọ rửa mặt nền,
nƣớc và chất bẩn có lỗ thoát ra ngoài. Trƣớc khi đổ bêtông, các lỗ này đƣợc bịt kín lại.
Cốp pha, dàn giáo khi lắp dựng xong phải đƣợc nghiệm thu theo TCVN 44531995 trƣớc khi
tiến hành các công tác tiếp theo.
10.7.2 - Cốp pha ván ép phủ film.
Nhằm tận dụng khả năng luân lƣu của ván khuôn. Sử dụng biện pháp thi công ván khuôn cho 2
tầng liền kề nhau.
Sau khi hoàn thành công tác đổ bê tông thì giữ lại hệ cốp pha và cây chống của tầng liền kề với
tầng chuẩn bị công tác cốp pha và cốt thép. Sàn kề dƣới tháo ván khuôn và di chuyển lên trên.
(giải pháp cuốn chiếu).
Thông số vật liệu:
Ván ép phủ film kích thƣớc 1220x2440x18 của Tekcom (tham khảo trang web
http://tekcom.vn/47cat_vi_Formwork_plywood.html):
Tỷ trọng 500kg / m , modul đàn hồi ngang thớ E = 3500MPa, modul đàn hồi dọc thớ E =
3
5500MPa, cƣờng độ uốn dọc thớ 26MPa , cƣờng độ uốn ngang thớ 18MPa .
Thép hộp:
Sử dụng hai loại thép hộp 50x50x2; 50x100x2 modul đàn hồi E 2.1106 daN / cm2 , ứng
suất kéo nén 2100daN / cm
2
Tải trọng tác dụng lên ván khuôn sàn bao gồm:
+ Tải trọng do áp lực ngang của bê tông mới đổ và trọng lƣợng cốt thép;
+ Tải trọng do đổ bê tông bằng máy hoặc do đầm rung;
+ Hoạt tải do ngƣời và dụng cụ thi công;
Theo phụ lục A TCVN 4453-1995 xác định đƣợc giá trị tải trọng nhƣ sau:
Bảng 10.10 - Tải trọng tác dụng lên 1m2 ván khuôn.
Tải trọng tiêu chuẩn Tải trọng tính toán
Hệ số vƣợt tải
kN/m2 kN/m2
Trọng lƣợng bê tông
26x0.13=3.38 1.2 4.056
và cốt thép
Hoạt tải do đổ bê tông
4.0 1.3 5.20
bằng máy
Hoạt tải do đầm rung 2.0 1.3 2.60
Hoạt tải do ngƣời và
2.5 1.3 3.25
dụng cụ thi công
Tổng tải trọng tác
dụng lên 1 ván 11.88 15.106
khuôn sàn
Cắt tấm ván khuôn 1 dãy có bề rộng b = 1m, xem cốp pha sàn làm việc nhƣ 1 dầm liên tục, các
gối tựa là sƣờn trên dỡ tấm ván khuôn.
Sơ đồ tính.
[ ]
→ Vậy ván khuôn sàn đảm bảo khả năng chịu lực.
- Điều kiện kiểm tra độ võng do tải tiêu chuẩn gây ra:
Ta sử dụng công thức tính võng của dầm đơn giản để kiểm tra:
Tải trọng tác dụng lên sƣờn trên là tải từ ván khuôn truyền vào:
q = 15.106 x 0.4 = 6.0424 kN/m.
Sơ đồ tính: xem sƣờn trên là dầm liên tục kê lên gối là các sƣờn ngang 50x100x2.
Sơ đồ tính.
- Kiểm tra ứng suất trong cấu kiện chịu uốn, tiết diện ngang hình vuông đƣợc xác định theo:
[ ]
→ Vậy sƣờn trên thỏa điều kiện ứng suất cho phép.
- Kiểm tra độ võng :
Ta sử dụng công thức tính võng của dầm đơn giản để kiểm tra:
Tải trọng tác dụng lên sƣờn dƣới là lực tập trung từ sƣờn trên truyền vào:
P = 6.0424 x 1 = 6.0424 kN
Sơ đồ tính: xem sƣờn dƣới là dầm liên tục kê lên gối là các cây chống.
Sơ đồ tính.
[ ]
→ Vậy sƣờn dƣới thỏa điều kiện ứng suất cho phép.
- Kiểm tra độ võng:
Ta sử dụng công thức tính võng của dầm đơn giản để kiểm tra:
Sơ đồ tính.
[ ]
→ Vậy ván khuôn đáy dầm đảm bảo khả năng chịu lực.
- Điều kiện kiểm tra độ võng do tải tiêu chuẩn gây ra:
Ta sử dụng công thức tính võng của dầm đơn giản để kiểm tra:
Sơ đồ tính: cắt dãi 1m xem ván khuôn thành dầm là dầm 2 nhịp kê lên gối là các sƣờn dọc
50x50x2.
Với q = 27.7 kN/m.
Sơ đồ tính.
[ ]
→ Vậy ván khuôn thành dầm đảm bảo khả năng chịu lực.
- Điều kiện kiểm tra độ võng do tải tiêu chuẩn gây ra:
Ta sử dụng công thức tính võng của dầm đơn giản để kiểm tra:
Sơ đồ tính.
- Kiểm tra ứng suất trong cấu kiện chịu uốn, tiết diện ngang hình vuông đƣợc xác định theo:
[ ]
→ Vậy sƣờn trên thỏa điều kiện ứng suất cho phép.
- Kiểm tra độ võng:
Ta sử dụng công thức tính võng của dầm đơn giản để kiểm tra:
Theo TCVN 4453-1995 độ võng cho phép đối với cốp pha là:
fmax = 0.83mm < [f] = L/250 = 900/250 = 3.6mm
→ Vậy sƣờn trên thỏa điều kiện độ võng cho phép.
10.9.4 - Kiểm tra sƣờn dƣới đáy dầm.
Tải trọng tác dụng lên sƣờn dƣới đáy dầm là tải tập trung từ sƣờn trên truyền vào:
P = 3.72 x 0.9 = 3.35kN.
Sơ đồ tính: xem sƣờn dƣới là dầm liên tục kê lên gối là các cây chống.
Sơ đồ tính.
[ ]
→ Vậy sƣờn dƣới thỏa điều kiện ứng suất cho phép.
- Kiểm tra độ võng:
Ta sử dụng công thức tính võng của dầm đơn giản để kiểm tra:
Sơ đồ tính.
- Kiểm tra ứng suất trong cấu kiện chịu uốn, tiết diện ngang hình vuông đƣợc xác định theo:
[ ]
→ Vậy sƣờn dọc thỏa điều kiện ứng suất cho phép.
- Kiểm tra độ võng:
Ta sử dụng công thức tính võng của dầm đơn giản để kiểm tra:
Sơ đồ tính.
[ ]
→ Vậy sƣờn đứng thỏa điều kiện ứng suất cho phép.
- Kiểm tra độ võng:
Ta sử dụng công thức tính võng của dầm đơn giản để kiểm tra:
Theo TCVN 4453-1995 độ võng cho phép đối với cốp pha là:
fmax = 0.075mm < [f] = L/250 = 470/250 = 1.88mm.
→ Vậy sƣờn đứng thỏa điều kiện độ võng cho phép.
Sơ đồ tính.
- Nội lực trong thanh chống xiên là :
[ ]
→ Vậy thanh chống xiên thỏa điều kiện ứng suất cho phép.
10.10 - TÍNH TOÁN VÀ CẤU TẠO CỐP PHA CỘT.
10.10.1 - Số liệu tính toán và cấu tạo.
Tải trọng tác dụng lên ván khuôn cột bao gồm:
+ Tải trọng do áp lực thủy tĩnh của bê tông mới đổ;
+ Tải trọng do đổ bê tông bằng máy hoặc do đầm rung;
+ Tải trọng gió;
Trong trƣờng hợp này ta xét tải trọng gió do cây chống gánh chịu. Còn lại các tải trọng khác do
cốp pha và gông cột gánh chịu.
Theo TCVN 4453-1995: Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối – Quy phạm thi công và
nghiệm thu và sách “Kỹ thuật thi công” của TS. Đào Đình Đức (chủ biên); PGS. Lê Kiều. Ta
có tải trọng nhƣ sau:
Sơ đồ tính.
[ ]
Ta sử dụng công thức tính võng của dầm đơn giản để kiểm tra:
Sơ đồ tính.
Ứng suất trong cấu kiện chịu uốn, tiết diện ngang hình chữ nhật đƣợc xác định theo:
[ ]
Ta sử dụng công thức tính võng của dầm đơn giản để kiểm tra:
Bảng 10.14 - Tải trọng tác dụng lên cây chống xiên.
[ ]
Trong đó:
+ b: Hình chiếu thanh chống xiên trên mặt bằng, b = 2.0m;
+ l: Chiều dài thanh chống; l = 2.7m;
Vậy 2 cây chống xiên là đủ chịu lực ngang của gió. Tuy nhiên nên dùng thêm cây chống ngang
ở chân cột để giữ ổn định chân cột khi đổ và đầm bê tông.
10.11 - CÔNG TÁC BÊ TÔNG.
10.11.1 - Yêu cầu kĩ thuật chung.
Bê tông phải đƣợc đổ liên tục cho đến khi hoàn thành một kết cấu nào đó theo quy định của
thiết kế.
Trƣớc khi đổ bê tông phải kiểm tra lại vị trí cốt thép, cốp pha, thép chờ, các chi tiết chôn sẵn,
các lỗ chờ đƣờng ống kỹ thuật. Đồng thời phải tiến hành vệ sinh cốp pha cốt thép.
Đổ bê tông theo nguyên tắc từ trên xuống dƣới, từ xa lại gần.
Không dủng đầm dùi để dịch chuyển ngang bê tông trong cốp pha.
Để tránh sự phân tầng chiều cao rơi tự do của hỗn hợp bê tông khi đổ không vƣợt quá 1,5m
(Nhƣ quy định trong tiêu chuẩn TCV 4453-1995).
Giám sát chặt chẽ hiện trạng cốp pha giá chống và cốt thép trong quá trình thi công. Đối với
các kết cấu có chiều dày lớn, nên đổ bê tông mỗi lớp dày 20-30cm rồi đầm ngay, đảm bảo
nguyên tắc đổ lớp sau lên lớp trƣớc khi lớp trƣớc chƣa khô.
10.11.2 - Tính toán máy móc thi công bê tông.
10.11.2.1 -Tính toán khối lƣợng bê tông thi công.
Phân đợt 8 - Dầm, sàn tầng 5, đầu cột, đầu vách và cầu thang tầng 4
Căn cứ vào khối lƣợng bê tông sinh viên chọn loại xe vận chuyển bê tông dung tích 7m3 số
hiệu Hyundai HD270.
Tính toán số lƣợng xe phục vụ thi công:
Số lƣợng xe phải đáp ứng đƣợc yêu cầu sử dụng bê tông tránh làm gián đoạn thi công.
Năng suất xe vận chuyển đƣợc tính: N q.n.K t
Trong đó:
+ q: Dung tích thùng xe chở (mỗi xe 7m3)
+ K t : Hệ số sử dụng thời gian: K t 0.7
Tca
+ n: Số chuyến xe trong 1 ca n
Tchuyen
Tca = 4 x 60 = 240 phút (Mỗi phân đợt đổ bê tông dự tính thuê nhà thầu phụ và làm việc 4
tiếng/phân đoạn).
Tchuyen = Tchat + Tdo + Tđi + Tve + Tvandong = 10+10+12+12+4 = 48 phút.
Xe vận chuyển với tốc độ 30km/h, quảng đƣờng di chuyển S = 6km.
THÔNG SỐ CƠ BẢN
Loại xe HD270
Nhãn hiệu HYUNDAI
Dung tích bồn trộn (m3) 7m3
Trọng lƣợng (kg) 24500
KÍCH THƢỚC (mm)
Kích thƣớc tổng thể (D x R x C) (mm) 8310 x 2495 x 3660
Chiều dài cơ sở 3290 + 1300
Khoảng sáng gầm xe 2040/1850
TRỌNG LƢỢNG (kg)
Trọng lƣợng không tải (Kg) 11640
Trọng lƣợng toàn tải (Kg) 24500
ĐỘNG CƠ
Số xy lanh 6 xi lanh thẳng hàng, tăng áp
Dung tích xy lanh (cc) 11149 cm3
Công suất tối đa (ps/rpm) 279(375) KW/1900
Căn cứ vào khối lƣợng bê tông đổ trong 1 phân đoạn sinh viên chọn loại đầm dùi ZN35 có
thông số kỹ thuật: Đƣờng kính 36mm, tần số rung 225 Hz, biên độ rung 0,95mm, hiệu suất
8m3/h, chiều dài dây 4-6m, trọng lƣợng (7 đến 11kg).
Với năng suất 8m3/h. Sử dụng 2 máy đầm dùi trong thi công cột vách, 4 máy đầm dùi trong các
phân đoạn đổ bê tông dầm sàn.
10.11.3 - Thi công bê tông.
10.11.3.1 - Tính toán dải đỗ.
Ta có một chuyến xe cả đi và về là 48 phút vậy trong 1 giờ ta đƣợc lƣợng bê tông đến công
trƣờng:
Trong đó:
+ Q: lƣợng bê tông có thể cung cấp (m3/h)
+ t1: thời gian ninh kết của vữa bê tông t = 2h
+ t2: thời gian vận chuyển vữa bê tông t = 0,5h
Lớp chống thấm này có khả năng bám dính cực chắc trên hầu hết các bề mặt, hàn kín đƣợc các
vết nứt. Thậm chí, vật liệu này có thể thi công ngay cả trên bề mặt ẩm ƣớt. Smartflex hoàn toàn
không độc hại với con ngƣời và môi trƣờng.
Khả năng xử lý các vết nứt hiệu quả, ngay cả các vết nứt rộng đến 1mm
Tiết kiệm đáng kể nguyên liệu thi công, đem lại tuổi thọ cao cho công trình
Sử dụng đƣợc trên nhiều loại bề mặt: bê tông, gỗ, gạch nung, đá,…
Bề mặt trƣớc khi thi công phải đảm bảo sạch sẽ, không dính bụi bẩn và các chất dầu mỡ
Bề mặt cần đƣợc sửa lại nếu có các vết nứt, nếu bề mặt gồ ghề thì cần phải làm phẳng
lại
Tạo ẩm cho bề mặt bằng cách phun nƣớc trƣớc khi thi công
Đổ trƣớc vào thùng chứa thành phần A của vật liệu Smartflex, sau đó dùng máy khuấy
tốc độ thấp để khuấy đều
Từ từ đổ thành phần B vào hỗn hợp, tiếp tục trộn đều cho đến khi cả 2 thành phần đƣợc
đồng nhất.
Sử dụng rulo lăn sơn hoặc cọ để bắt đầu thi công hỗn hợp đã trộn ở bƣớc 2
Phủ ít nhất 2 lớp sơn chống thấm Smartflex trên bề mặt. Lớp sau sẽ đƣợc quét vuông
góc với lớp trƣớc.
Dùng hồ cán lên bề mặt Smartflex đã thi công sau 48h để bề mặt tránh bị rách hoặc
thủng
Nếu thời tiết quá nắng nóng, không nên tiến hành thi công Smartflex
Cần trộn lƣợng vật liệu Smartflex vừa đủ để sử dụng trong 1 – 2 tiếng
Cần làm sạch các công cụ thi công sau khi hoàn thành quy trình chống thấm.
Công tác bố trí công trình nhằm mục đích đảm bảo cho các hạng mục công trình hoặc các kết
cấu riêng biệt đƣợc xây dựng đúng theo vị trí thiết kế. Tùy theo điều kiện cụ thể và lƣới khống
chế phục vụ bố trí và trang thiết bị của nhà thầu, có thể sử dụng phƣơng pháp tọa độ vuông
góc, phƣơng pháp tọa độ cực, phƣơng pháp đƣờng chuyền toàn đạc, phƣơng pháp giao hội hoặc
phƣơng pháp tam giác khép kín để thực hiện việc bố trí công trình. Các sơ đồ của lƣới bố trí
công trình trên mặt bằng xây dựng và nhà cao tầng có thể tham khảo Phụ lục A, TCVN 9398-
2012.
Trƣớc khi tiến hành bố trí công trình cần phải kiểm tra lại các mốc của lƣới khống chế mặt
bằng và độ cao.
Trình tự bố trí công trình cần đƣợc tiến hành theo các nội dung sau:
- Chuyển trục công trình ra thực địa và giác móng công trình;
- Bố trí các trục phụ của công trình dựa trên cơ sơ các trục chính đã đƣợc bố trí;
- Bố trí chi tiết các trục dọc và trục ngang của các hạng mục công trình;
- Bố trí các điểm chi tiết của công trình dựa vào bản vẽ thiết kế;
- Đo vẽ hoàn công;
Tổ chức thiết kế cần giao cho Nhà thầu các bản vẽ cần thiết, gồm:
- Bản vẽ bố trí các trục chính của công trình, có ghi chú kích thƣớc, tọa độ giao điểm giữa các
trục;
- Bản vẽ móng của công trình, các trục móng kích thƣớc móng và độ sâu;
- Bản vẽ mặt cắt công trình, có các kích thƣớc và độ cao cần thiết.
Trƣớc khi tiến hành bố trí công trình phải kiểm tra cẩn thận các số liệu thiết kế giữa các bản vẽ
chi tiết so với mặt bằng tổng thể, kích thƣớc từng phần và kích thƣớc toàn thể. Mọi sai lệch cần
phải đƣợc báo cáo cho cơ quan thiết kế để xem xét và chỉnh sửa.
[1] TCVN 198–1997: Nhà cao tầng- thiết kế bê tông cốt thép toàn khối.
[2] TCVN 2737–1995: Tải trọng và tác động –Tiêu chuẩn thiết kế.
[3] TCVN 229–1999: Chỉ dẫn tính thành phần động của tải trọng gió.
[4] TCVN 5574–2018: Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép- tiêu chuẩn thiết kế.
[5] TCVN 9398 - 2012: Công tác trắc địa trong xây dựng công trình - yêu cầu chung.
[6] TCVN 9362–2012: Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình.
[7] TCXD 33-1985: Tiêu chuẩn thiết kế Cấp nước – Mạng lưới bên ngoài công trình.
[8] TCVN 2622-1995: Yêu cầu thiết kế phòng cháy chống cháy cho nhà và công trình.
[9] TCVN 4453–1995: Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối- Quy phạm thi công và
nghiệm thu.
[10] TCVN 9364 - 2012: Nhà cao tầng – kỹ thuật đo đạc phục vụ công tác thi công.
[11] Châu Ngọc Ẩn (2005) Nền móng. NXB Đại Học Quốc gia TP.Hồ Chí Minh.
[12] Nguyễn Đình Cống (2008),Tính toán thực hành cấu kiện bê tông cốt thép theo tiêu
chuẩn TCVN 356-2005.
[13] Nguyễn Văn Quảng (2011), Nền móng và tầng hầm Nhà cao tầng, NXB Xây dựng,Hà
Nội.
[14] Phan Quang Minh (chủ biên),Ngô Thế Phong,Nguyễn Đình Cống (2012), Kết cấu bê
tông cốt thép-Phần cấu kiện cơ bản,NXB Khoa học và Kỹ thuật,Hà Nội.
[15] Võ Bá Tầm (2011), Kết cấu bê tông cốt thép, tập 1, Cấu kiện cơ bản theo TCXDVN 356-
2005,NXB Đại học Quốc gia TP.Hồ Chí Minh.
[16] Võ Bá Tầm (2011), Kết cấu bê tông cốt thép, tập 2, Các cấu kiện nhà cửa theo TCXDVN
356-2005,NXB Đại học Quốc gia TP.Hồ Chí Minh.
[17] Võ Bá Tầm (2011), Kết cấu bê tông cốt thép, tập 3, Các cấu kiện đặc biệt theo TCXDVN
356-2005,NXB Đại học Quốc gia TP.Hồ Chí Minh.
[18] Võ Phán (2012), Các Phương pháp khảo sát hiện trường và thí nghiệm đất trong phòng,
NXB Đại Học Quốc Gia Tp. Hồ Chí Minh.
[19] Vũ Mạnh Hùng (2010), Sổ tay thực hành kết cấu công trình, NXB Xây Dựng, Hà Nội.
[20] Đỗ Đình Đức (chủ biên), Lê Kiều, Kĩ thuật thi công(tập 1), NXB Xây Dựng Hà Nội 2004.