You are on page 1of 22

KHÁI NIỆM VỀ SINH HÓA

LÂM SÀNG
NỘI DUNG

Nắm khái niệm căn bản về hóa sinh lâm


sàng

Nắm các thuật ngữ sử dụng trong hóa


sinh lâm sàng

Ý nghĩa
KHÁI NIỆM CĂN
THUẬT NGỮ SỬ DỤNG Ý NGHĨA
BẢN

KHÁI NIỆM
Hóa sinh lâm sàng?

Chỉ tiêu nào được gọi là hóa sinh lâm sàng?

Ý nghĩa khi biết về hóa sinh lâm sàng?


KHÁI NIỆM CĂN
THUẬT NGỮ SỬ DỤNG Ý NGHĨA
BẢN

KHÁI NIỆM Ví dụ:

 Hóa sinh lâm sàng


hoặc kết quả hóa học
là một thành phần
quan trọng của cơ sở
dữ liệu tối thiểu của
thú bệnh.
KHÁI NIỆM CĂN
THUẬT NGỮ SỬ DỤNG Ý NGHĨA
BẢN

KHÁI NIỆM

 Một cơ sở dữ liệu tối thiểu thường đề cập đến sự kết hợp


của các xét nghiệm trong phòng thí nghiệm cho phép bác
sĩ thú y bắt đầu đánh giá chức năng cơ quan tổng thể của
thú bệnh.
KHÁI NIỆM CĂN
THUẬT NGỮ SỬ DỤNG Ý NGHĨA
BẢN

Thuật ngữ và từ viết tắt

Thuật ngữ và từ viết tắt Nguồn gốc từ hệ thống hoặc


trong sinh hóa LS cơ quan cơ thể
Cần thiết cho mọi tế bào trong cơ
Glucose (Glu, BG)
thể - nguồn năng lượng
Urea nitrogen (BUN) Thận
Creatinine (Creat) Thận (chất thải do cơ tạo ra)
Protein trong phần chất lỏng của
Total protein (TP, TS) máu - albumin, globulin và những
chất khác
Protein trong máu, được sản xuất
Albumin (Alb)
bởi gan
Protein trong máu liên quan đến hệ
Globulin (Gb, Glb)
thống miễn dịch
KHÁI NIỆM CĂN
THUẬT NGỮ SỬ DỤNG Ý NGHĨA
BẢN

Thuật ngữ và từ viết tắt

Thuật ngữ và từ viết tắt Nguồn gốc từ hệ thống hoặc


trong sinh hóa LS cơ quan cơ thể
Gan (sản phẩm thải ra từ quá trình phân
Bilirubin, total (TBil, Total Bili, TB)
hủy hồng cầu)
Alkaline phosphatase (Alk phos, ALP) Gan và xương
Aspartate aminotransferase (AST, Gan (cũng được tìm thấy trong tim)
SGOT)
Thường liên quan đến gan (cũng được
Alanine aminotransferase (ALT, SGPT)
tìm thấy ở thận)
Khoáng chất cho cơ, thần kinh, tim, đông
Calcium (Ca, Ca2+)
máu và xương
Phosphorus (Phos, P, Ph) Thận, gan và xương
KHÁI NIỆM CĂN
THUẬT NGỮ SỬ DỤNG Ý NGHĨA
BẢN

Thuật ngữ và từ viết tắt


Thuật ngữ và từ viết tắt trong sinh Nguồn gốc từ hệ thống hoặc cơ
hóa LS quan cơ thể
Chất điện giải cho các quá trình bình thường
Natri (Na, Na+)
trong tế bào
Chất điện giải cho sự trao đổi chất trong tế
Kali (K, K+)
bào
Chất điện phân để cân bằng axit - bazơ trong
Clorua (Cl, Cl-)
tế bào
Chất điện phân để cân bằng axit - bazơ trong
Bicacbonat (CO2)
tế bào
Amylase (Amyl, Amy) Tuyến tụy

Lipase (Lip) Tuyến tụy và GI trên niêm mạc ruột

Creatine phosphokinase (CK, CPK) Enzyme cho tim, não và cơ xương

Thyroid panel (T4, Free T4, TSH) Chức năng tuyến giáp
KHÁI NIỆM CĂN
THUẬT NGỮ SỬ DỤNG Ý NGHĨA
BẢN

Ý NGHĨA

Dựa vào kết quả chẩn đoán lâm sàng kết hợp thông tin từ
chủ nuôi thú
 Nếu làm tốt về lâm sàng vẫn chưa đủ phải kết hợp với cận
lâm sàng
 Từ đó: đưa ra định hướng các xét nghiệm cận lâm sàng
Lưu ý: Các kết quả xét nghiệm cận lâm sàng sẽ có sự chênh
lệch không đáng kể giữa các dòng máy khác nhau.
KHÁI NIỆM CĂN
THUẬT NGỮ SỬ DỤNG Ý NGHĨA
BẢN

Ý NGHĨA
• Sự rối loạn trong mô dẫn đến thay đổi chuyển hóa, thay
đổi nhiều kết quả xét nghiệm.
• Những xét nghiệm có liên quan với nhau hợp
thành hội chứng hóa sinh.
• Bệnh của mô/cơ quan sẽ có nhiều rối loạn thể hiện ở
các triệu chứng/hội chứng lâm sàng; triệu chứng/hội
chứng sinh hóa và các xét nghiệm khác.
KHÁI NIỆM CĂN
THUẬT NGỮ SỬ DỤNG Ý NGHĨA
BẢN

Ý NGHĨA
Sinh hóa bệnh lý nghiên cứu các biến đổi của cơ thể về
mặt sinh hóa do tác nhân gây bệnh.
Những thay đổi về sinh hóa và có thể đo lường được gọi là
triệu chứng sinh hóa
Các triệu chứng sinh hóa này thường xuất hiện trước triệu
chứng lâm sàng và phục vụ cho công tác chẩn đoán dự
phòng, điều trị bệnh ở giai đoạn trước biểu hiện lâm sàng,
điều trị dứt điểm bệnh.
KHÁI NIỆM CĂN
THUẬT NGỮ SỬ DỤNG Ý NGHĨA
BẢN
KHÁI NIỆM CĂN
THUẬT NGỮ SỬ DỤNG Ý NGHĨA
BẢN
KHÁI NIỆM CĂN
THUẬT NGỮ SỬ DỤNG Ý NGHĨA
BẢN

DỤNG CỤ PHÒNG THÍ NGHIỆM

Kính hiển vi

Khúc xạ kế

Máy ly tâm microhematocrit

Máy ly tâm lâm sàng


KHÁI NIỆM CĂN
THUẬT NGỮ SỬ DỤNG Ý NGHĨA
BẢN

DỤNG CỤ PHÒNG THÍ NGHIỆM

Máy phân tích lý, hóa, nước tiểu


Máy đếm tế bào máu

DỤNG CỤ Tủ ấm
Nồi cách thủy
Ống nghiệm
Pipettes
KHÁI NIỆM CĂN
THUẬT NGỮ SỬ DỤNG Ý NGHĨA
BẢN

DỤNG CỤ PHÒNG THÍ NGHIỆM

Ống đựng mẫu


KHÁI NIỆM CĂN
THUẬT NGỮ SỬ DỤNG Ý NGHĨA
BẢN

DỤNG CỤ PHÒNG THÍ NGHIỆM


Thuận lợi Khó khăn
Ống huyết thanh Không có chất can Sau khi ly tâm, huyết thanh phải được
(nắp màu đỏ) thiệp, dễ dùng lấy ra khỏi các tế bào; nếu không, các
tế bào sẽ tiếp tục chuyển hóa glucose
và có thể lọc kali vào huyết thanh
Bộ tách huyết Sau khi ly tâm, mẫu Những ống này không thể được sử
thanh (nắp màu có thể vẫn còn trong dụng để phân tích hormone hoặc thuốc
đỏ và màu xám) ống vì huyết thanh vì hormone / thuốc có thể khuếch tán từ
được tự động tách ra huyết thanh vào gel dẫn đến giá trị sai
khỏi các tế bào. thấp hơn.
Heparin (nắp màu Không phải đợi mẫu Sử dụng ống natri heparin có thể can
xanh lá cây) đông lại để ly tâm thiệp vào các phép đo natri chính xác,
mẫu không phải tất cả các xét nghiệm được
xác nhận cho huyết tương
KHÁI NIỆM CĂN
THUẬT NGỮ SỬ DỤNG Ý NGHĨA
BẢN

DỤNG CỤ PHÒNG THÍ NGHIỆM


KHÁI NIỆM CĂN
THUẬT NGỮ SỬ DỤNG Ý NGHĨA
BẢN

DỤNG CỤ PHÒNG THÍ NGHIỆM


KHÁI NIỆM CĂN
THUẬT NGỮ SỬ DỤNG Ý NGHĨA
BẢN

DỤNG CỤ PHÒNG THÍ NGHIỆM

MÁY LY TÂM  Máy ly tâm nên được


cân bằng với các ống
tương tự chứa đầy một
khối lượng chất lỏng
tương tự để phù hợp
với thể tích máu.
KHÁI NIỆM CĂN
THUẬT NGỮ SỬ DỤNG Ý NGHĨA
BẢN

DỤNG CỤ PHÒNG THÍ NGHIỆM

KÍNH HIỂN VI
KHÁI NIỆM CĂN CÂU HỎI VÀ
THUẬT NGỮ SỬ DỤNG
BẢN BÀI TẬP

1.2. DỤNG CỤ PHÒNG THÍ NGHIỆM

KHÚC XẠ KẾ

You might also like