You are on page 1of 3

A, B Thành lập công ty C. Vốn điều lệ : 50 tỷ.

A tiền 30 tỷ, B quyền sử dụng


đất, nhà ở, tài sản gắn liền với đất 20 tỷ;
1. Cần tư vấn những gì về việc góp vốn của A, B
Giải thích: Cơ sở pháp lý: Điều 34 , Điều 35, điều 36, Điều 47 ( CTTNHH2tv)
Bước 1: Xác định tài sản tiền mặt với tiền sử dụng đất phù hợp với tài sản góp vốn
tại Điều 34 nên tài sản hợp pháp theo quy định của pháp luật
Bước 2: Bà B phải định giá phần tài sản
Bước 3: Đối với B thì phải đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đất thì cần
làm thủ tục chuyển quyền sở hữu . ( điểm a Khoản 1 điều 35 luật doanh nghiệp)
Đối với A thì tài sản không đăng ký quyền sở hữu, việc góp vốn phải được thực
hiện bằng việc giao nhận tài sản góp vốn có xác nhận bằng biên bản ( Điểm b
khoản 1 điều 35 luật doanh nghiệp )
Bước 4: K2 Điều 47 ông a và bà B góp vốn phải đủ và đúng loại tài sản
=> 1. Tài sản góp vốn có đúng hay chưa. định giá tài sản của bà B, Chuyển quyền
sở hữu tài sản (luật doanh nghiệp)
2. Ngành nghề 2 người muốn kinh doanh là kinh doanh về dịch vụ khách sạn.
Câu Tư vấn ngành nghề kinh doanh nào để công ty C kinh doanh dịch vụ liên
quan đến khách sạn?
=> Khách sạn 55101

3. Khi tư vấn, hồ sơ thành lập công ty C gồm những hồ sơ nào? => Nđ 01


- Điều 23 Nghị định 01
4. Ông C (quốc tịch nhật bản) mua 100% phần vốn góp của ông A tại công ty
C khi chuyển nhượng, có cần sự đồng ý của bà B không? Ông C đang đầu tư
theo hình thức nào? Ông C có bị hạn chế tỷ lệ góp vốn trong VĐL hay không?
Bước 1: Ông A phải ưu tiên bán cho bà B trước ( điểm a khoản 1 điều 52)
Bước 2: Nếu bà B k mua hoặc mua kh hết trong thời hạn 30 ngày có quyền chào
bán cho ông C ( điểm b khoản 1 điều 52) , tương ứng với 60% vốn điều lệ ;
1 là quy định trong hợp đồng; 2 là trong giấy tờ pháp lý chứng minh bà B từ bỏ
quyền ưu tiên mua trước.
Bước 3: Ông C đang đầu tư theo hình thức tại K2 Điều 21 Luật đầu tư là đầu tư
góp vốn, mua cổ phần , mua phần vốn góp;
Điểm b khoản 2 điều 25 ; Nhà đầu tư mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức
kinh tế theo các hình thức mua phần vốn góp của thành viên công ty TnHH để trở
thành thành viên của công ty TNHH;
Bước 3: Ông C không bị hạn chế tỷ lệ vốn điều lệ vì ngành nghề kinh doanh sẽ
không thuộc trường hợp tiếp cận thị trường hoặc tiếp cận thị trường có điều kiện
( Khoản 1 , Khoản 2 Điều 9 Luật đầu tư )

=> cần sự đồng ý của bà B (LDN), hình thức mua phần vốn góp (2 Đ21, b.2 Đ25
LĐT). Không bị hạn chế tỷ lệ tại vì ngành nghề k thuộc Trường hợp chưa được
tiếp cận thị trường hoặc tiếp cận thị trường có điều kiện
5. Khi chuyển nhượng, Ông A và ông C cần thực hiện các thủ tục gì để chuyển
nhượng vốn góp. Hồ sơ tương ứng với từng thủ tục là gì?
- Điểm b Khoản 2 Điều 26 Luật đầu tư thì ông C phải làm thủ tục đăng ký mua
phần vốn góp của công ty bởi vì ông A sở hữu 60% vốn điều lệ công ty , mà ông C
ông mua 100% vốn của ông A nên ông C sở hữu 60% vốn điều lệ công ty,
Hồ sơ quy định tại K2 điều 66 Nghị định 31 ( liệt kê)
- Khoản 5 Điều 66 Nghị định 31 – thực hiện thay đổi thành viên, cổ đông tại cơ
quan đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp
luật.
Note: Nếu ngành nghề thuộc ngành nghề tiếp cận có điều kiện thì điểm a Kh
=> C: đăng kí góp vốn, hồ sơ 2 Đ66 NĐ31. A: Chào bán vốn góp với bà B trước,
bà B không đồng ý mới bán cho C, Kí hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp với
C
6. Ông A là chủ tịch hội đồng thành viên công ty C kiêm tổng giám đốc. Khi
hoàn thành việc chuyển nhượng, ông A có đương nhiên không còn là chủ tịch
hội đồng thành niên, tổng giám tốt công ty C hay không?
=> Không còn là chủ tịch hội đồng thành viên kiêm tgđ. vì chủ tịch phải là thành
viên hộid odongf thành viên, thành viên họi đồng thành viên phải là thành viên
công ty. sau khi hoàn thành thì ông A k còn là thành viên công ty => đương nhiên k
còn là chủ tịch kiêm tgđ
Điều 56 Luật Doanh nghiệp

You might also like