Professional Documents
Culture Documents
com)
❖ Điều kiện về chủ thể
1. Lực lượng Công an nhân dân có thể thành lập DN hay không?
=> Theo điểm a khoản 2 Điều 17 LDN 2020 thì lực lượng công an nhân dân KO được thành lập doanh
nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình. Do đó, lực lượng CAND vẫn có thể thành lập
DN để kinh doanh nếu ko nhằm mục đích thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình.
VD: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên BCA – Thăng Long.
2. Giảng viên đại học có thể thành lập doanh nghiệp không?
=> Giảng viên đại học là công chức, viên chức thì không thể thành lập theo quy định điểm b khoản 2
Điều 17 LDN 2020
=> Giảng viên đại học không là công chức, viên chức thì có thể thành lập theo quy định….
3. Người bị bệnh tâm thần có thể thành lập doanh nghiệp không?
=> Người bị bệnh tâm thần nhưng nếu ở thể nhẹ và ko ảnh hưởng tới khả năng nhận thức và làm chủ
hành vi, ko rơi vào các trường hợp bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm
chủ hành vi (là 2 trường hợp không được quyền thành lập doanh nghiệp quy định tại điểm đ khoản 2 Điều
17 LDN 2020), thì theo khoản 1 Điều 17 LDN 2020 họ vẫn có thể thành lập DN nếu đáp ứng được các
điều kiện khác do pháp luật quy định.
4. Người nghiện ma tuý có thể thành lập doanh nghiệp không?
=> Người nghiện ma tuý nhưng nếu không bị hạn chế năng lực hành vi dân sự theo điểm đ khoản 2 Điều
17 LDN 2020, ko rơi vào trường hợp đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt
buộc theo điểm e khoản 2 Điều 17 LDN 2020 (là 2 trường hợp không được quyền thành lập doanh
nghiệp), thì theo khoản 1 Điều 17 LDN 2020 họ vẫn có thể thành lập DN nếu đáp ứng được các đk khác
do pháp luật quy định.
5. Người chưa thành niên thì có quyền góp vốn vào doanh nghiệp không?
=> Theo quy định tại khoản 3 Điều 17 LDN 2020 người chưa thành niên không thuộc các trường hợp
không được góp vốn vào doanh nghiệp do đó họ có quyền góp vốn vào doanh nghiệp nếu họ đáp ứng các
điều kiện khác do pháp luật quy định.
6. Người nước ngoài có thể thành lập và quản lý doanh nghiệp tại VN không?
=> Người nước ngoài ko thuộc các trường hợp ko được thành lập và quản lý doanh nghiệp tại VN quy
định tại khoản 2 Điều 17 LDN 2020, do đó theo khoản 1 Điều 17 LDN 2020 thì người nước ngoài vẫn có
thể thành lập và quản lý doanh nghiệp tại VN nếu họ đáp ứng các điều kiện khác do pháp luật quy định
❖ Điều kiện về tên doanh nghiệp ( điều 37, 38, 39, 40, 41)
1. Một doanh nghiệp có tên như sau: Công ty TNHH du lịch Việt Travel (có hợp pháp hay không )
=> khoản 3 điều 37 LDN 2020: Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các
chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
2. Có thể sử dụng tên của cơ quan nhà nước để đặt tên cho doanh nghiệp không?
=> theo khoản 2 điều 38 LDN 2020 có thể trong trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc
tổ chức đó. (Công ty TNHH BCA Thăng Long)
3. Công ty cổ phần xây dựng Đại dương (đang hoạt động hợp pháp) và muốn lấy tên công ty cổ
phần xây dựng đại dương miền trung có được không?
=> khoản 1 điều 38 và điểm g khoản 2 điều 41: không thể lấy tên.... vì gây nhầm lẫn ( Tên riêng của
doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một cụm
từ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”, “miền Tây”, “miền Đông”);
nếu là công ty TNHH xây dựng đại dương miền trung? => khác loại => có thể
❖ Công ty cổ phần
1. Cổ phần phổ thông có thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi
=> Sai. Căn cứ theo khoản 5 điều 114 LDN 2020 thì cổ phần phổ thông không thể chuyển đổi thành cổ
phần ưu đãi
14. Cổ phần ưu đãi biểu quyết có thể được chuyển nhượng tự do
=> Sai. Căn cứ khoản 3 điều 116 cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết không được chuyển nhượng
cổ phần đó cho người khác, trừ trường hợp chuyển nhượng theo Bản án, quyết định của Toà án đã có hiệu
lực pháp luật hoặc thừa kế
15. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức được quyền biểu quyết
=> Sai. Căn cứ khoản 3 điều 117 LDN 2020 thì cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức không được quyền
biểu quyết
16. Cổ đông sở hữu cổ phần bất kể loại nào thì đều có quyền tham dự cuộc họp Đại hội đồng cổ
đông
=> Sai. Căn cứ khoản 3 điều 118 LDN 2020 thì cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại không có quyền
dự họp Đại hội đồng cổ đông và căn cứ khoản 3 điều 117 LDN 2020 cổ đông sở hữu cố phần ưu đãi cổ
tức không có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông
17. Công ty cổ phần bắt buộc phải phát hành cổ phần ưu đãi
=> Sai. Căn cứ theo khoản 1 điều 114 không bắt buộc công ty cổ phần chỉ bắt buộc có cổ phần phổ thông
không bắt buộc phải phát hành cổ phần ưu đãi
Câu 4:
An Bình Châu và Dũng cùng thỏa thuận thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn Thành Phát để
kinh doanh dịch vụ hàng với số vốn điều lệ là 5 tỷ đồng. Công ty Thành Phát được cấp giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp vào ngày 10 tháng 7 năm 2019 theo điều lệ công ty thì tỷ lệ phần vốn góp của các
thành viên như sau: An góp 2 tỷ đồng bằng tiền mặt: chiếm 40% vốn điều lệ, Bình góp vốn bằng một
chiếc ô tô được định giá là 1 tỷ đồng: chiếm 20% vốn điều lệ, Châu và Dũng mỗi người góp 1 tỷ đồng
bằng tiền mặt: tương ứng mỗi người 20% vốn điều lệ. Cũng theo điều lệ công ty thì An làm Giám đốc
công ty kiêm Chủ tịch HĐTV, Bình làm phó Giám đốc công ty, Châu là Kế toán trưởng.
Đầu năm 2021 một An với tư cách là chủ tịch hội đồng thành viên đã quyết định triệu tập hội
đồng thành viên công ty vào ngày 25/1/2021 để thông qua báo cáo tài chính hàng năm, Kế hoạch phân
chia lợi nhuận năm 2020 và kế hoạch kinh doanh năm 2021. Giấy mời họp đã được gửi đến tất cả các
thành viên trong công ty. Biết điều lệ công ty không có quy định Khác với luật. Theo quy định pháp luật
hiện hành hãy giải quyết các vấn đề sau
1. An có quyền triệu tập cuộc họp hội đồng thành viên không? tại sao? căn cứ pháp lý.
=> Theo khoản 1 điều 57 LDN An là chủ tịch HĐTV => An có thể
2. Dũng bận đi công tác xa nên đã gọi đt báo vắng mặt, và qua đó ủy quyền cho An tham dự cuộc
họp HĐTV để bỏ phiếu thay mình. An đã ghi âm cuộc họp để làm căn cứ. Hỏi Việc ủy quyền của
Dũng có hợp pháp hay không?
=> Vì LDN 2020 không có các điều luật yêu cầu cá nhân khi ủy quyền cho cá nhân khác phải thông qua
hình thức văn bản nên Dũng ủy quyền cho An qua đt là hợp pháp.
Ngày 25/1/2021, An và Châu đã tiến hành cuộc họp HĐTV và đã bỏ phiếu thông qua báo cáo tài
chính của công ty, Kế hoạch phân chia lợi nhuận năm 2020 và kế hoạch kinh doanh 2021.
3. Cuộc họp trên có hợp pháp không? Tại sao? Căn cứ pháp lý
=> Dũng đã ủy quyền cho An nên An năm giữ 60% số vốn điều lệ + Châu 20% vì thế vốn điều lệ là 80%
nên thỏa mãn khoản 1 điều 58, cuộc họp cũng phù hợp với quy định tại điểm a khoản 3 điều 59 LDN
2020 nên cuộc họp trên là hợp pháp.
Sau cuộc họp hội đồng thành viên, Bình đã gửi văn bản tới các thành viên khác trong công ty,
phản đối kế hoạch phân chia lợi nhuận năm 2022 và kế hoạch kinh doanh năm 2021 vừa được thông qua.
Quan hệ giữa bình và các thành viên khác trở nên căng thẳng. Trước tình hình này An lại gửi đơn triệu
tập cuộc HĐTV vào ngày 10/3/2021 nhằm giải quyết một số vấn đề phát sinh trong công ty. Giấy triệu
tập này anh không gửi cho Bình vì cho rằng có gửi thì Bình cũng không tham dự
4. Việc An không gửi giấy triệu tập cho Bình có hợp pháp không? căn cứ pháp lý
=> khoản 4 điều 57 phải gởi trực tiếp đến từng thành viên vì vậy việc làm của An là không hợp pháp
Với lý do B có nhiều sai phạm trong quản lý Công ty, với cương vị chủ tịch Hội đồng thành viên
và là người góp nhiều vốn nhất vào Công ty, A đã ra quyết định cách chức Giám đốc của B và yêu cầu B
bàn giao lại công việc cùng con dấu cho Công ty. Sau đó A ký quyết định bổ nhiệm C làm giám đốc công
ty.
Câu 13:
An, Bảo và Châu quyết định thành lập cty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Phát. Vốn điều lệ của cty
là 03 tỷ đồng, trong đó:
- An cam kết góp vốn 01 tỷ đồng tiền mặt – là giám đốc
để xem xét nghị quyết của cuộc họp có hợp pháp không thì
1. xét người triệu tập
2. xét số lượng
3. xét điều kiện thông qua
1.
=> điều 50, không có quyền nào cấm thành viên của tnhh góp vốn vào công ty tnhh khác hoặc là
khoản 2 điều 17 Tẹo không thuộc đối tượng bị cấm góp vốn vào cty tnhh nên tẹo có quyền góp vốn
vào cty tnhh khác
2.
=> Theo điểm a khoản 2 điều 49 ông Tèo với tư cách giám đốc và sở hữu từ 10% vốn điều lệ nên có
quyền triệu tập
Theo điểm đ khoản 2 điều 55, HĐTV có quyền bãi nhiệm người quản lý
Theo điểm g khoản 2 điều 55, HĐTV có quyền thông qua phương án phân chia lợi nhuận
Theo điểm c khoản 2 điều 59, đã biểu quyết
Theo điểm a khoản 3 điều 59, 80%>65% nghị quyết có giá trị pháp lý,
việc phân chia lợi nhận và phạt bội tín k hợp lý, vì
3. Theo điểm a khoản 1 điều 51 LDN 2020, yêu cầu của Tẹo là hợp pháp do đó yêu cầu này sẽ được chấp
thuận
Câu hỏi phần pháp luật về hợp đồng trong kinh doanh thương mại
42. Hợp đồng trong kinh doanh thương mại có thể được thực hiện dưới những hình thức nào? Nêu
rõ các căn cứ pháp lý
=> điều 119 BLDS 2015
43. Theo quy định của Luật thương mại 2005 thì có những hình thức chế tài nào đối với hành vi vi
phạm hợp đồng? Nêu rõ các căn cứ pháp lý
=> điều 292 LTM 2005
❖ Ôn thi:
- Phần chủ thể kinh doanh có: Luật doanh nghiệp + các văn bản hướng dẫn; Luật hợp tác xã
- Phần hợp đồng có: Các trích dẫn của BLDS 2015 + Trích dẫn luật TM 2005
- Phần phá sản: Luật phá sản và các văn bản hướng dẫn
- Phần giải quyết tranh chấp có: Luật trọng tài thương mại và văn bản hướng dẫn + Nghị định về hoà
giải thương mại + Trích dẫn Luật thương mại 2005 + Trích dẫn Bộ luật tố tụng dân sự 2015
- Lưu ý cần đọc kỹ nghị quyết số 01/2014/NQ-HĐTP hướng dẫn luật Trọng tài thương mại
Đề thi: có 3 phần: nhận định đúng sai, câu hỏi lý thuyết, bài tập tình huống; đề thi nằm trong tất cả các
phần đã học, liên quan tới nhiều văn bản quy phạm pháp luật khác nhau.
Ví dụ về câu hỏi lý thuyết:
- So sánh giữa phương thức giải quyết tranh chấp thương lượng và hoà giải?
- nêu các điểm khác biệt của phương thức giải quyết tranh chấp trọng tài thương mại so với tòa án?
- So sánh về các đặc điểm pháp lý của doanh nghiệp với hợp tác xã?
- So sánh các đặc điểm pháp lý của công ty TNHH 2 thành viên trở lên và công ty cổ phần
*
- Thành viên hợp danh có thể trở thành chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc thành viên hợp danh của công
ty hợp danh khác
- Giám đốc cty TNHH của cty TNHH 2 TV trở lên có thể đồng thời là giám đốc của cty TNHH một
thành viên và ngược lại
- Giám đốc cty TNHH có thể trở thành giám đốc của công ty cổ phần và ngược lại
- Có thể làm giám đốc hai công ty TNHH hoặc 2 cty cổ phần
Các trường hợp trên phải tuân thủ quy định tại khoản 2, 3 điều 18, 65 và được sự đồng ý của các thành
viên HĐTV, HĐQT và điều lệ công ty cùng hợp đồng lao động (nếu có quy định)
Mua lại phần vốn góp trong công Chuyển nhượng phần vốn góp trong công ty
ty TNHH 2 TV TNHH 2 TV
Cơ sở
Điều 51. Mua lại phần vốn góp Điều 52. Chuyển nhượng phần vốn góp
pháp
lý
Chủ Bên bán là các thành viên góp vốn và bên Diễn ra giữa bên bán là các thành viên góp vốn
thể mua là chính công ty. và bên mua là các tổ chức, cá nhân có nhu cầu
góp vốn.
Điều Khoản 1 – Điều 51: Pháp luật không quy định về điều kiện để tiến
kiện Thành viên có quyền yêu cầu công ty mua hành mà việc chuyển nhượng vốn phát sinh trên
lại phần vốn góp của mình nếu thành viên nhu cầu và phụ thuộc vào ý chí, sự thỏa thuận
đó đã bỏ phiếu không tán thành đối với giữa các thành viên của công ty
nghị quyết, quyết định của Hội đồng
thành viên về vấn đề sau đây:
a) Sửa đổi, bổ sung các nội dung trong
Điều lệ công ty liên quan đến quyền và
nghĩa vụ của thành viên, Hội đồng thành
viên;
b) Tổ chức lại công ty;
c) Trường hợp khác theo quy định tại
Điều lệ công ty.
Điều Yêu cầu mua lại phần vốn góp phải bằng Trường hợp công ty không mua lại phần vốn góp
kiện văn bản và được gửi đến công ty trong theo quy định tại khoản 2 Điều 52 thì thành viên
tiến thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông qua đó có quyền tự do chuyển nhượng phần vốn góp
hành nghị quyết, quyết định quy định tại khoản của mình cho thành viên khác hoặc người khác
1 Điều này. không phải là thành viên.
Điều 53 của Luật này, thành viên công ty trách
Khi có yêu cầu của thành viên quy định nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có quyền
tại khoản 1 Điều 51 Luật doanh nghiệp chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn
2020, nếu không thỏa thuận được về giá góp của mình cho người khác theo quy định sau
thì công ty phải mua lại phần vốn góp của đây:
thành viên đó theo giá thị trường hoặc giá a) Chào bán phần vốn góp đó cho các thành viên
được định theo nguyên tắc quy định tại còn lại theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp
Điều lệ công ty trong thời hạn 15 ngày, kể của họ trong công ty với cùng điều kiện chào
từ ngày nhận được yêu cầu. Việc thanh bán;
toán chỉ được thực hiện nếu sau khi thanh b) Chuyển nhượng với cùng điều kiện chào bán
toán đủ phần vốn góp được mua lại, công đối với các thành viên còn lại quy định tại điểm
ty vẫn thanh toán đủ các khoản nợ và a khoản này cho người không phải là thành viên
Hậu Giảm vốn điều lệ công ty tương ứng với Tư cách thành viên của người chuyển nhượng
quả phần vốn góp yêu cầu mua lại, tư cách phần vốn góp sẽ được chuyển giao cho người cá
pháp thành viên của người yêu cầu mua lại vốn nhân, tổ chức nhận chuyển nhượng. Vốn của
lý góp bị mất đi, tỷ lệ vốn góp của các thành công ty và tỷ lệ vốn của các thành viên trong
viên còn lại trong công ty sẽ bị thay đổi. công ty không thay đổi.
Chuyển nhượng cổ phần theo điều Mua lại cổ phần theo yêu cầu của
127 LDN cổ đông trong cty theo điều 132 LDN
2020
Hợp đồng hoặc giao dịch trên thị
Hình thức thực hiện Văn bản
trường chứng khoán
Điều kiện Ko có điều kiện cụ thể Người k đồg ý với quyết định của cty
Hệ quả K thay đổi vốn điều lệ Giảm vốn điều lệ
Bên bán là cổ đông, bên mua là các Bên bán là cổ đông, bên mua là công ty
Chủ thể
tổ chức, cá nhân có nhu cầu góp vốn phát hành cổ phần
Loại cổ phần
Thủ tục Trong trường hợp các bên đã có một thỏa thuận Thủ tục khi giải quyết tranh chấp tại
trọng tài bao gồm việc chọn trọng tài và quy định tòa.
về thủ tục tiến hành trọng tài thì sẽ tiến hành theo - Khởi kiện
thỏa thuận của các bên. Trong trường hợp các bên - Hòa giải
không có thỏa thuận thì thủ tục thường như sau: - Xét xử sơ thẩm
- Thủ tục bắt đầu bằng một đơn kiện do nguyên - Xét xử phúc thẩm
đơn gửi đến Trung tâm trọng tài:
- Chọn và chỉ định Trọng tài viên - Thi hành án
- Công tác điều tra trước khi xét xử Chế độ xét xử của tòa án là chế độ hai
- Chọn ngày xét xử cấp xét xử (sơ thẩm, phúc thẩm) bên
- Kết thúc xét xử cạnh đó còn các chế độ giám đốc
thẩm hoặc tái thẩm. Vì vậy để một
Lưu ý rằng tùy tổ chức trọng tài thì thủ tục này có phán quyết của Tòa án có thể thi hành
thể thay đổi thường mất rất nhiều thời gian.
Hiệu lực Phán quyết trọng tài là chung thẩm, tức là phán Phán quyết của Tòa án thường có thể
của phán quyết cuối cùng. Tuy nhiên, cũng có trường hợp qua thủ tục kháng nghị, kháng cáo
quyết phán quyết trọng tài bị Tòa án tuyên hủy theo quy nên có thể thay đổi.
định của pháp luật.
Bảo đảm Phán quyết trọng tài khác với phán quyết tòa án, Phát quyết của Tòa án, một cơ quan
thi hành nó không có một thể chế bảo đảm thực hiện. Việc quyền lực nhà nước được bảo đảm thi
phán thực hiện quyết định của trọng tài là sự lựa chọn hành bởi các cơ quan thi hành án.
quyết của các bên. Tuy nhiên, bên cạnh các thiết chế
(tính cứng, phán quyết trọng tài cũng có các ràng buộc
ràng “mềm”, nghĩa là việc trốn tránh thực hiện phán
buộc của quyết trọng tài có thể làm ảnh hưởng đến uy tín
phán kinh doanh của các bên tranh chấp. Bên cạnh đó,
quyết) phán quyết trọng tài cũng có thể được yêu cầu tòa
án công nhận và thực thi.
Thời gian - Thời gian nhanh chóng - Tố tụng tòa án phải trải qua nhiều
bước nên thường mất thời gian
và địa - Địa điểm do các bên lựa chọn, nếu không có
Ưu điểm - Có tính linh hoạt bởi được xây dựng trên - Có tính pháp lý đáng tin cậy, dễ
nguyên tắc tự do thỏa thuận giữa các bên; dàng thực hiện công tác thu thập
- Tiết kiệm thời gian, giảm thiểu thiệt hại có khả chứng cứ phục vụ điều tra xác
năng phát sinh trong quá trình xảy ra mâu minh, và có thể yêu cầu sự hỗ trợ
thuẫn, đặc biệt đối với thương mại hàng hóa; từ các cơ quan, tổ chức khác;
- Được chủ động về mặt thời gian, địa điểm, - Phán quyết của tòa án là phán
ngôn ngữ, luật áp dụng và các quy tắc tố tụng quyết có tính bắt buộc thi hành
trọng tài;
trên phạm vi toàn lãnh thổ nơi giải
- Có thể kết hợp thêm các phương thức hòa giải,
trung gian hay thỏa thuận vào bất cứ thời điểm quyết tranh chấp;
này trong quá trình diễn ra xử lý tranh chấp; - Giải quyết tại tòa án cho chi phí
- Trọng tài có tiếng nói chung thẩm, các bên thấp hơn so với các phương thức
không thể kháng cáo, kháng nghị, mang tính khác;
chuyên môn cao; - Quy định chặt chẽ về trình tự thủ
tục và hệ thống xét xử;
Nhược - Có chi phí khá cao; - Có thời gian giải quyết khá dài;
điểm - Phụ thuộc khá nhiều vào sự thiện chí của các - Phải tuân thủ địa điểm, ngôn ngữ,
bên; thời gian giải quyết theo quy định
- Các vấn đề liên quan đến công tác điều tra, xác pháp luật của từng quốc gia mà
minh thu thập chứng cứ gặp rất nhiều khó không được thỏa thuận;
khăn;
- Có thủ tục cứng nhắc phức tạp;
- Sự phán quyết của trọng tài dựa trên các chứng
cứ và tài liệu do các bên cung cấp nên đôi khi - Quyết định của tòa có thể bị kháng
chưa thực sự khách quan cáo, bị hủy, bị từ chối công nhận
và cho thi hành ở quốc gia khác;
Người có - Chủ doanh nghiệp đối với doanh - Chủ doanh nghiệp tư nhân
nghiệp tư nhân.
quyền - Chủ tịch Hội đồng quản trị của công ty cổ
- Đại hội đồng cổ đông đối với công phần
nộp đơn
yêu cầu ty - Chủ tịch Hội đồng thành viên của công ty
cổ phần. trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
- Hội đồng thành viên, chủ sở hữucông - Chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn
ty đối với công ty TNHH. một thành viên
- Tất cả các thành viên hợp danh đối - Thành viên hợp danh của công ty hợp danh.
với
công ty hợp danh.
Loại thủ Giải thể doanh nghiệp là một loại thủ Phá sản là một loại thủ tục tư pháp do Tòa án
tục tục hành chính do người có thẩm quyền có thẩm quyền quyết định sau khi nhận được
trong doanh nghiệp tiến hành làm việc đơn yêu cầu hợp lệ.
với Cơ quan đăng ký kinh doanh.
Hậu quả Doanh nghiệp bị xóa tên trong sổ đăng Doanh nghiệp bị phá sản vẫn có thể tiếp tục
pháp lý ký kinh doanh và chấm dứt sự tồn tại. hoạt động nếu như có người mua lại toàn bộ
doanh nghiệp (Không phải lúc nào doanh
nghiệp cũng bị xóa tên và chấm dứt sự tồn tại).
Thái độ Quyền tự do kinh doanh của chủ sở hữu, Nhà nước có thể hạn chế quyền tự do kinh
của nhà người bị quản lý điều hành không bị hạn doanh đối với chủ sở hữu hay người quản lý
nước chế. điều hành.
Tính chất Đơn giản, thời gian ngắn Phức tạp, thời gian dài