You are on page 1of 4

1.

Doanh nghiệp tư nhân được quyền phát hành cổ phiếu

Sai: Căn cứ khoản 2 điều 188 Doanh nghiệp tư nhân không được phép phát
hành bất kì loại hình chứng khoán nào.

2. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được thuê Giám đốc quản lý doanh
nghiệp

Sai: căn cứ khoản 2 điều 190 chủ doanh nghiệp tư nhân có thể tự mình điều hành
doanh nghiệp hoặc thuê người khác làm giám đốc hoặc tổng giám đốc để thực hiện
việc quản lý doanh nghiệp.

3. Hộ kinh doanh chỉ được kinh doanh tại địa điểm

Sai: hộ kinh doanh được quyền hoạt động tại nhiều địa điểm trong lãnh thổ Việt
Nam, hộ kinh doanh chỉ phải đăng ký kinh doanh tại một địa điểm và thông báo cho
các Cơ quan quản lý thuế, cơ quan quản lý thị trường nơi tiến hành hoạt động đối vưới
các địa điểm kinh doanh còn lại ( Căn cứ điều 86 nghị định 01/2021 về đăng kí doanh
nghiệp)

4.  Trong công ty cổ phần, chỉ Giám đốc mới là người đại diện theo pháp
luật cho công ty.

Sai: Căn cứ khoản 2 điều 12.

5. Chủ doanh nghiệp tư nhân không có quyền bán doanh nghiệp, cho thuê
doanh nghiệp

Sai: Căn cứ điều 191, 192 thì doanh nghiệp có quyền cho thuê, bán doanh nghiệp
cho bên khác.

6. Chủ hộ kinh doanh có thể là cá nhân công dân Việt Nam hoặc có quốc
tịch nước ngoài

Sai. Chủ hộ kinh doanh phải là một cá nhân Việt Nam có đầy đủ năng lực hành
vi dân sự ( Căn cứ khoản 1 điều 80 nghị định chính phủ về đăng ký doanh nghiệp)
7. Công chức, viên chức đã nghỉ hưu không có quyền thành lập doanh
nghiêp.

Sai: Công chức, viên chức đã nghỉ hưu có quyền thành lập doanh nghiệp vì
không thuộc các đối tượng cấm thành lập doanh nghiệp ( căn cứ khoản 2 điều 17 luật
Doanh nghiệp 2020)

8. Chủ doanh nghiệp tư nhân có thể làm Giám đốc công ty hợp danh.

Sai: Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là thành viên hợp danh của
công ty hợp danh ( căn cứ khoản 3 điều 188 luật doanh nghiệp 2020)

9. Công ty TNHH có số lượng từ 2 đến 50 thành viên

Sai: Căn cứ khoản 1 điều 46 luật dn có thể có 1 thành viên

10. Doanh nghiệp tư nhân có thể chuyển đổi thành công ty cổ phần và
ngược lại.

Sai: Doanh nghiệp tư nhân được phép chuyển đổi sang công ty cổ phần nhưng
doanh nghiệp cổ phần không được chuyển đổi thành công ty tư nhân.

11. Chủ nợ có khoản nợ được bảo đảm không có quyền nộp đơn yêu cầu mở
thủ tục phá sản.

Sai: chủ nợ có khoản nợ đảm bảo nhưng chỉ là khoản nợ đảm bảo một phần vẫn
có quyền yêu cầu mở thủ tục phá sản ( căn cứ khoản 1 điều 5 luật phá sản 2015 )

12. Vốn điều lệ của công ty TNHH 2 thành viên trở lên là tổng số vốn thành
viên đã góp vào công ty.

Sai: Vốn điều lệ của công ty TNHH 2 thành viên trở lên là tổng giá trị phần vốn
góp của các thành viên cam kết góp và ghi trong điều lệ của công ty.

13.  Hợp tác xã là doanh nghiệp.


Sai: Hợp tác xã chỉ là một tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân chứ không phải
là doanh nghiệp

14. Trong công ty hợp danh, chỉ Giám đốc mới có quyền đại diện theo pháp
luật cho công ty.

Sai: trong công ty hợp danh, các thành viên hợp danh có quyền đại diện theo
pháp luật cho công ty ( căn cứ khoản 1 điều 184 luật DN 2020)

15.  Cán bộ, công chức, viên chức không có quyền góp vốn, mua cổ phần,
phần vốn góp vào doanh nghiệp

Sai: Cán bộ, công chức, viên chức chỉ không có quyền thành lập doanh nghiệp,
chứ vẫn có quyền góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào doanh nghiệp. ( khoản 2
điều 17 luật dn 2020)

16. Hợp tác xã có thể chuyển đổi thành doanh nghiệp

Đúng: HTX có quyền chuyển đổi thành doanh nghiệp.

17. Khi có tranh chấp thương mại phát sinh, các bên bắt buộc phải tiến
hành thương lượng.

Sai: Hình thức thương lượng trong tranh chấp kinh doanh chỉ là 1 trong 4
phương án lựa chọn của các bên trong quá trình tranh chấp, không mang tính bắt buộc
( Điều 317 Luật thương mại 2005)

18. Thủ tục phá sản có thể áp dụng với hợp tác xã, hộ kinh doanh

Sai: thủ tục phá sản có thể áp dụng với hợp tác xã còn đối với hộ kinh doanh chỉ
có thể tạm dừng kinh doanh, chấm đưt hoạt động, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hộ
kinh doanh.

19. Thành viên hợp danh không có quyền rút vốn ra khỏi công ty

Sai: thành viên hợp danh được quyền rút vốn ra khỏi công ty nếu có sự chấp
thuận của hội đồng thành viên. ( căn cứ khoản 2 điều 185 luật dn 2020)
20.  Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi đã thanh toán hết các khoản nợ và
nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp.

Sai: Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi đảm bảo thanh toán hết các khoản nợ và
nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp. ( căn cứ khoản 2 điều 207 luật Dn 2020)

21. Toà án có thẩm quyền thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản là Toà án
nhân dân cấp tỉnh

Sai: Toà án có thẩm quyền thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản là Toà án nhân
dân cấp tỉnh và cấp huyện. ( Điều 8 Luật Phá sản 2014 )

You might also like