Professional Documents
Culture Documents
DỤNG NAM
1. Mục đích: Sinh viên làm Tiểu luận để đánh giá kết thúc học phần
2. Yêu cầu
- Đề nghị sinh viên đọc kỹ và thực hiện đúng theo hướng dẫn
- Sinh viên bốc thăm 1 trong 15 đề tài dưới đây để viết tiểu luận theo thể lệ như sau:
+ Độ dài: từ 7 đến 10 trang A4 viết tay (trừ phần mục lục, tài liệu tham khảo). Số
trang được đánh ở giữa phía dưới của trang giấy.
- Tiểu luận phải đúng theo các yêu cầu đã hướng dẫn về nội dung và hình thức. Tiểu
luận do sinh viên tự làm, tự viết tay. Những bài có dấu hiệu sao chép, photo tài liệu, chép bài
của sinh vên khác hoặc nhờ sinh viên khác chép bài sẽ không được chấp nhận và đạt điểm 0.
3.Hướng dẫn cách làm
3.1. Về hình thức: Sinh viên đóng quyển theo thứ tự:
+ Đánh máy Bìa ngoài: Tên khoa, tên bộ môn, tiểu luận kết thúc học phần Chủ
nghĩa xã hội khoa học, đề tài số mấy, tên đề tài, họ và tên sinh viên, mã số sinh viên, lớp.
(Có mẫu bìa kèm theo)
+ Danh sách Mã đề và Ký tên (đã được lớp Photo và phát mỗi người 1 bản)
+ Cam đoan bài tiểu luận là do sinh viên tự làm, tự viết tay
+ Mục lục: ghi những nội dung lớn và số trang
+ Nội dung: A. Mở đầu, B. Nội dung, C. kết luận
+ D. Tài liệu tham khảo
1
+ Bảng phân công chủ đề hoặc bốc thăm chủ đề làm tiểu luận của cả lớp SV
+ Phụ lục (nếu có)
3.2. Về nội dung: Gồm 3 phần như sau:
A. Mở đầu: Nêu sự cần thiết, tính thời sự hoặc cấp bách của vấn đề nghiên cứu
(chiếm tỷ trọng 10%)
B. Nội dung : Trong phần này, thường được chia làm 2 phần :
- Phần lý luận: Trình bày khái niệm, phân tích được nội dung lý luận liên quan đến
đề tài. (chiếm tỷ trọng 50%)
- Phần thực tiễn: Liên hệ với thực tiễn hoặc thực tiễn Việt Nam và nêu rõ trách
nhiệm của bản thân sinh viên cần phải làm gì để thực hiện tốt nội dung của vấn đề nghiên
cứu. (chiếm tỷ trọng 30%)
C. Kết luận: Khái quát ngắn gọn nội dung đã nghiên cứu và những đề xuất kiến nghị
của bản thân (nếu có) (chiếm tỷ trọng 10%)
D. Danh mục tài liệu tham khảo: trình bày theo quy định thể thức văn bản hiện hành
II. CÁC CHỦ ĐỀ VIẾT TIỂU LUẬN MÔN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
Mã đề 1: Sự ra đời của Chủ nghĩa xã hội khoa học và rút ra ý nghĩa của việc nghiên cứu vấn
đề.
Mã đề 2: Quan điểm của Chủ nghĩa Mác – Lênin về giai cấp Công nhân. Liên hệ với thực
tiễn giai cấp Công nhân Việt Nam hiện nay.
Mã đề 3: Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp Công nhân. Liên hệ với thực tiễn Việt Nam
hiện nay.
Mã đề 4: Đặc trưng bản chất của Chủ nghĩa xã hội theo quan điểm của Chủ nghĩa Mác –
Lênin. Liên hệ với Việt Nam.
Mã đề 5: Đặc điểm của thời kỳ quá độ lên Chủ nghĩa xã hội. Liên hệ với Việt Nam.
Mã đề 6: Dân chủ xã hội chủ nghĩa theo quan điểm của Chủ nghĩa Mác – Lênin. Liên hệ với
thực tiễn Việt Nam hiện nay.
Mã đề 7: Bản chất của Nhà nước Xã hội chủ nghĩa. Liên hệ với Việt Nam.
Mã đề 8: Chức năng của Nhà nước Xã hội chủ nghĩa. Liên hệ với Việt Nam.
2
Mã đề 9: Nội dung của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã
hội ở Việt Nam hiên nay. Vị trí, vai trò của bản thân sinh viên trong việc xây dựng, củng cố
liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
Mã đề 10: Dân tộc là gì? Phân tích vấn đề dân tộc và quan hệ dân tộc ở Việt Nam hiện nay?
Liên hệ với thực tiễn nơi sinh viên đang cư trú.
Mã đề 11: Những nguyên tắc cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin trong việc giải quyết vấn đề
dân tộc. Sự vận dụng của Đảng và Nhà nước ta trong việc giải quyết vấn đề dân tộc ở Việt
Nam hiện nay.
Mã đề 12: Đặc điểm tôn giáo ở Việt Nam. Chính sách của Đảng và Nhà nước đối với tín
ngưỡng, tôn giáo. Vai trò của sinh viên đối với việc giải quyết vấn đề tôn giáo hiện nay.
Mã đề 13: Quan hệ giữa dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam hiện nay. Liên hệ với trách nhiệm
của sinh viên góp phần giải quyết vấn đề này?
Mã đề 14: Cơ sở xây dưng gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Liên hệ với
thực tiễn Việt Nam hiện nay.
Mã đề 15: Sự biến đổi trong thực hiện các chức năng cơ bản của gia đình Việt nam hiện nay.
Suy nghĩ của sinh viên về vấn đề này.
III. CÁCH THỨC VÀ THỜI GIAN NỘP TIỂU LUẬN
4
5