Professional Documents
Culture Documents
Nguyễn Văn Duy - 19434931 - LTOT - DHOT15A
Nguyễn Văn Duy - 19434931 - LTOT - DHOT15A
LÝ THUYẾT Ô TÔ
MỤC LỤC
Thông số kĩ thuật xe Toyota Camry 3.0V VVT-i 2006 .......................................................... 1
1. Xác định lực kéo tiếp tuyến cực đại của xe ô tô ứng với từng số 1, 2, 3, … ; vận tốc tịnh
tuyến lý thuyết cực đại của xe ô tô ứng với từng số 1,2,3, … ........................................................ 2
2. Xác định các lực tác dụng lên ô tô trong quá trình chuyển động; lực kéo tiếp tuyến cần
thiết của xe ô tô ứng với từng trường hợp. ..................................................................................... 4
2.1 Xe ô tô di chuyển lên dốc, tăng tốc độ từ 40 km/h đến 60 km/h trong 5s trên đường
nhựa tốt. ......................................................................................................................................... 4
2.2 Xe ô tô di chuyển xuống dốc, giảm tốc độ từ 50 km/h đến 30km/h trong 4s trên đường
nhựa tốt. ......................................................................................................................................... 5
2.3 Xe ô tô di chuyển ổn định đều trên đường bằng với tốc độ 72 km/h trên đường nhựa
tốt. ................................................................................................................................................... 7
3. Tính các thông số cơ bản của xe ô tô như: 𝒋𝒎𝒂𝒙, 𝒗𝒎𝒂𝒙, 𝒊𝒎𝒂𝒙, (sử dụng phương trình
cân bằng lực kéo). .............................................................................................................................. 8
4. Tính toán và chọn động cơ theo công suất cần thiết và moment cần thiết. (Theo thông
số tải trọng, tỉ số truyền, vận tốc, hiệu suất, … của xe ban đầu) ................................................... 13
5. Khảo sát mức tiêu hao nhiên liệu của xe ô tô khi: ............................................................ 15
5.1 Xe ô tô di chuyển ổn định đều lên dốc với tốc độ 54 km/h trên đường nhựa tốt. .... 15
(mức tiêu hao nhiên liệu riêng 0,330 kg/kWh, quãng đường 25km, độ dốc 15%). ........... 15
5.2 Xe ô tô di chuyển ổn định đều trên đường bằng với tốc độ 72 km/h trên đường nhựa
tốt. (mức tiêu hao nhiên liệu riêng 0,330 kg/kWh, quãng đường 100km) ................................ 16
6. Khảo sát tính ổn định của xe ô tô khi chuyển động quay vòng trong mặt phẳng ngang.
........................................................................................................................................................... 17
6.1 Hướng nghiêng của đường quay vào tâm trục quay vòng......................................... 17
6.2 Hướng nghiêng của đường ra xa tâm trục quay vòng. .............................................. 19
7. Xác định lực phanh và mô-men phanh cần thiết của xe ô tô; xác định các chỉ tiêu đánh
giá chất lượng của quá trình phanh 𝒋𝒎𝒂𝒙, 𝒕𝒎𝒊𝒏, 𝑺𝒎𝒊𝒏 trên đường nhựa tốt, tốt độ xe trước
khi phanh 72 km/h. ......................................................................................................................... 23
Hình 2.1 Lực và moment tác dụng lên ô tô khi di chuyển ổn định lên dốc, tăng tốc độ
từ 40 km/h đến 60 km/h trên đường nhựa tốt…………………………………………… ………4
Hình 2.2 Lực và moment tác dụng lên ô tô khi di chuyển ổn định xuống dốc, giảm tốc
độ 50 km/h đến 30 km/h trên đường nhựa tốt……………………………………………………5
Hình 2.3 Lực và moment tác dụng lên ô tô khi di chuyển ổn định trên đường bằng
ở tốc độ 72 km/h trên đường nhựa tốt……………………………………………………………7
Hình 3.1 Lực và moment tác dụng lên ô tô ở tốc độ cực đại……………… ……………8
Hình 3.2 Lực và moment tác dụng lên ô tô ở độ dốc tối đa………………………… …10
Hình 3.3 Lực và moment tác dụng lên ô tô ở gia tốc cực đại……… …… ……………11
Hình 6.1 Hướng nghiêng của đường quay vào tâm trục quay vòng………… …… …17
Hình 6.2 Hướng nghiêng của đường ra xa tâm trục quay vòng……………………… 19
Hình 6.3 Mặt đường không nghiêng ngang………………………………………………21
Hình 7.1 Sơ đồ các lực tác dụng lên xe khi phanh, xe di chuyển trên đường bằng…23
Hình 7.2 Sơ đồ các lực tác dụng lên xe khi phanh, xe quay đầu xuống dốc…………24
Hình 7.3 Sơ đồ các lực tác dụng lên xe khi phanh, xe di chuyển trên đường bằng…25
Hình 7.4 Sơ đồ các lực tác dụng lên xe khi phanh, xe quay đầu xuống dốc…………26
1. Xác định lực kéo tiếp tuyến cực đại của xe ô tô ứng với từng số 1, 2, 3, … ; vận
tốc tịnh tuyến lý thuyết cực đại của xe ô tô ứng với từng số 1,2,3, …
*Lực kéo tiếp tuyến cực đại do mỗi tay số sinh ra:
𝑀𝑒𝑚𝑎𝑥 . 𝑖𝑡 . 𝜂𝑡
𝑃𝑘𝑚𝑎𝑥 =
𝑟𝑏
Lực kéo tiếp tuyến cực đại của ô tô ứng với mỗi tay số:
- Lực kéo tiếp tuyến cực đại của ô tô ứng với tay số 1
𝑀𝑒𝑚𝑎𝑥. 𝑖𝑡1 . 𝜂𝑡 304.16,71.0,93
𝑃𝑘1𝑚𝑎𝑥 = = = 15747,50 𝑁
𝑟𝑏 0,3
- Lực kéo tiếp tuyến cực đại của ô tô ứng với tay số 2
𝑀𝑒𝑚𝑎𝑥. 𝑖𝑡2 . 𝜂𝑡 304.9,30.0,93
𝑃𝑘2𝑚𝑎𝑥 = = = 8764,32 𝑁
𝑟𝑏 0,3
- Lực kéo tiếp tuyến cực đại của ô tô ứng với tay số 3
𝑀𝑒𝑚𝑎𝑥. 𝑖𝑡3 . 𝜂𝑡 304.5,99.0,93
𝑃𝑘3𝑚𝑎𝑥 = = = 5644,98 𝑁
𝑟𝑏 0,3
- Lực kéo tiếp tuyến cực đại của ô tô ứng với tay số 4
𝑀𝑒𝑚𝑎𝑥. 𝑖𝑡4 . 𝜂𝑡 304.4,14.0,93
𝑃𝑘4𝑚𝑎𝑥 = = = 3901.54 𝑁
𝑟𝑏 0,3
- Lực kéo tiếp tuyến cực đại của ô tô ứng với tay số 5
𝑀𝑒𝑚𝑎𝑥. 𝑖𝑡5 . 𝜂𝑡 304.2,99.0,93
𝑃𝑘5𝑚𝑎𝑥 = = = 2817,78 𝑁
𝑟𝑏 0,3
*Vận tốc tịnh tiến lý thuyết cực đại của xe ô tô ứng với từng số
Số vòng quay ứng với công suất cực đại: 𝑛𝑁 = 5800 𝑣ò𝑛𝑔/𝑝ℎú𝑡
2. Xác định các lực tác dụng lên ô tô trong quá trình chuyển động; lực kéo tiếp
tuyến cần thiết của xe ô tô ứng với từng trường hợp.
2.1 Xe ô tô di chuyển lên dốc, tăng tốc độ từ 40 km/h đến 60 km/h trong 5s trên
đường nhựa tốt.
Hình 2.1 Lực và moment tác dụng lên ô tô khi di chuyển ổn định lên dốc, tăng tốc độ
từ 40 km/h đến 60 km/h trên đường nhựa tốt
2.2 Xe ô tô di chuyển xuống dốc, giảm tốc độ từ 50 km/h đến 30km/h trong 4s trên
đường nhựa tốt.
Hình 2.2 Lực và moment tác dụng lên ô tô khi di chuyển ổn định xuống dốc, giảm tốc
độ 50 km/h đến 30 km/h trên đường nhựa tốt
2.3 Xe ô tô di chuyển ổn định đều trên đường bằng với tốc độ 72 km/h trên đường
nhựa tốt.
4825𝑥1810𝑥1515 𝑚𝑚 = 4,825𝑥1,810𝑥1,515 𝑚
Hình 2.3 Lực và moment tác dụng lên ô tô khi di chuyển ổn định trên đường bằng
ở tốc độ 72 km/h trên đường nhựa tốt
𝑃𝑓 = 𝐺. 𝑓 = 20100.0,015 = 301,5 𝑁
3. Tính các thông số cơ bản của xe ô tô như: 𝒋𝒎𝒂𝒙 , 𝒗𝒎𝒂𝒙 , 𝒊𝒎𝒂𝒙 , (sử dụng phương trình
cân bằng lực kéo).
Hình 3.1 Lực và moment tác dụng lên ô tô ở tốc độ cực đại
- Bỏ qua sự trượt
Xe di chuyển trên đường nhựa tốt 𝑓 = 0,015
⇒ 𝑣𝑜 = 61,78 𝑚/𝑠
4825𝑥1810𝑥1515 𝑚𝑚 = 4,825𝑥1,810𝑥1,515 𝑚
𝑑 15
Bánh kính bánh xe: 𝑟0 = 𝐻 + . 25,4 = 205.65% + . 25,4 = 323,8 𝑚𝑚
2 2
Hình 3.3 Lực và moment tác dụng lên ô tô ở gia tốc cực đại
Giả thiết:
- Xe di chuyển ở tay số thấp (𝑃𝑘1 )
4. Tính toán và chọn động cơ theo công suất cần thiết và moment cần thiết. (Theo
thông số tải trọng, tỉ số truyền, vận tốc, hiệu suất, … của xe ban đầu)
* Xác định công suất cần thiết để chọn động cơ:
Vận tốc cực đại của xe 𝑣𝑚𝑎𝑥 = 200 𝑘𝑚/ℎ
- Khi đạt vận tốc cực đại xe không còn khả năng tăng tốc 𝑃𝑗 = 0
- Bỏ qua sự trượt
Xe di chuyển ở trọng lượng toàn tải 2010 kg: 𝐺 = 2010.10 = 20100 𝑁
Xe di chuyển trên đường nhựa tốt với tốc độ 200 km/h tương đương 55,6 m/s
⇒ 𝑓0 = 0,015
𝑣2 55.62
⇒ 𝑓 = 𝑓0 (1 + ) = 0,015. (1 + ) = 0.046
1500 1500
𝑁𝑣 156464, ,35
= 2 3
= = 159820 𝑊 = 214 𝐻𝑃
𝑎. 𝜆 + 𝑏. 𝜆 − 𝑐. 𝜆 1.1,1 + 1. 1,12 − 1.1, 13
- Bỏ qua sự trượt
Chọn độ dốc 𝑖 = 50% ⇒ 𝛼 = 26,57°
5.2 Xe ô tô di chuyển ổn định đều trên đường bằng với tốc độ 72 km/h trên đường
nhựa tốt. (mức tiêu hao nhiên liệu riêng 0,330 kg/kWh, quãng đường 100km)
𝑃 = 𝑃𝑓 = 𝐺. 𝑓 = 20100.0,015 = 301,5 𝑁
6. Khảo sát tính ổn định của xe ô tô khi chuyển động quay vòng trong mặt phẳng
ngang.
6.1 Hướng nghiêng của đường quay vào tâm trục quay vòng.
Chọn chiều cao trọng tâm bằng ℎ𝑔 = 0,76 𝑚
Hình 6.1 Hướng nghiêng của đường quay vào tâm trục quay vòng
′ 𝐶 𝐶
Ʃ𝑀𝐴 = 0 ⇔ 𝑍 ′ . 𝐶 − 𝐺𝑠𝑖𝑛𝛽. ℎ𝑔 − 𝐺𝑐𝑜𝑠𝛽. + 𝑃𝑙 𝑐𝑜𝑠𝛽. ℎ𝑔 − 𝑃𝑙 𝑠𝑖𝑛𝛽. = 0
2 2
Cho Z’’ = 0
𝐶 𝐶
⇒ 𝑃𝑙 (𝑐𝑜𝑠𝛽. ℎ𝑔 − 𝑠𝑖𝑛𝛽. ) = 𝐺(𝑠𝑖𝑛𝛽. ℎ𝑔 + 𝑐𝑜𝑠𝛽. )
2 2
𝐺. 𝑣 2 𝐶 𝐶
⇔ (𝑐𝑜𝑠𝛽. ℎ𝑔 − 𝑠𝑖𝑛𝛽. ) = 𝐺 (𝑠𝑖𝑛𝛽. ℎ𝑔 + 𝑐𝑜𝑠𝛽. )
𝑔. 𝑅 2 2
𝐶
𝑔. 𝑅. (𝑠𝑖𝑛𝛽. ℎ𝑔 + 𝑐𝑜𝑠𝛽. 2 )
⇒ 𝑣2 =
𝐶
(𝑐𝑜𝑠𝛽. ℎ𝑔 − 𝑠𝑖𝑛𝛽. 2 )
𝐶 1,550
𝑔. 𝑅(𝑡𝑎𝑛𝛽. ℎ𝑔 + 2 ) 10.50. (tan(10°) . 0,76 + 2 )
⇒𝑣=√ =√ = 27 𝑚/𝑠
𝐶 1,550
ℎ𝑔 − 𝑡𝑎𝑛𝛽. 2 0,76 − tan(10°) . 2
𝑌 = 𝑍. 𝜑 = (𝐺𝑐𝑜𝑠𝛽 + 𝑃𝑙 𝑠𝑖𝑛𝛽). 𝜑𝑛
𝐺. 𝑣 2 𝐺(𝑐𝑜𝑠𝛽. 𝜑𝑛 + 𝑠𝑖𝑛𝛽)
⇔ =
𝑔. 𝑅 𝑐𝑜𝑠𝛽 − 𝑠𝑖𝑛𝛽. 𝜑𝑛
Vậy tốc độ tối đa để ô tô không bị trượt ngang nhỏ hơn 22,36 𝑚/𝑠
6.2 Hướng nghiêng của đường ra xa tâm trục quay vòng.
Chọn chiều cao trọng tâm bằng ℎ𝑔 = 0,76 𝑚
Hình 6.2 Hướng nghiêng của đường ra xa tâm trục quay vòng
𝐶 𝐶
𝑔. 𝑅. (𝑐𝑜𝑠𝛽. 2 − 𝑠𝑖𝑛𝛽. ℎ𝑔 ) 𝑔. 𝑅( 2 − 𝑡𝑎𝑛𝛽. ℎ𝑔 )
⇔𝑣=√ =√
𝐶 𝐶
(𝑠𝑖𝑛𝛽. 2 + 𝑐𝑜𝑠𝛽. ℎ𝑔 ) 𝑡𝑎𝑛𝛽. 2 + ℎ𝑔
1,550
10.50. ( 2 − tan(10°) . 0,76)
⇔𝑣=√ = 18,91 𝑚/𝑠
1,550
tan(10°) . 2 + 0,76
Vậy tốc độ cho phép để ô tô không bị lật nhỏ hơn 18,91 𝑚/𝑠
* Xét tính ổn định theo điều kiện trượt:
Trạng thái cân bằng theo điều kiện trượt
𝑌 = 𝑃𝑙 . 𝑐𝑜𝑠𝛽 + 𝐺𝑠𝑖𝑛𝛽
Trong đó:
𝑌 = 𝑍. 𝜑 = (𝐺𝑐𝑜𝑠𝛽 − 𝑃𝑙 𝑠𝑖𝑛𝛽). 𝜑𝑛
𝐺. 𝑣 2 𝐺(𝑐𝑜𝑠𝛽. 𝜑𝑛 − 𝑠𝑖𝑛𝛽)
⇔ =
𝑔. 𝑅 𝑐𝑜𝑠𝛽 + 𝑠𝑖𝑛𝛽. 𝜑𝑛
Vậy tốc độ tối đa để ô tô không bị trượt ngang nhỏ hơn 15,27 𝑚/𝑠
𝐶
Ʃ𝑀𝐴 = 0 ⇔ 𝑍 ′′ . 𝐶 + 𝑃𝑙 . ℎ𝑔 − 𝐺. =0
2
Xe lật đổ quanh điểm A ⇔ 𝑍 ′′ = 0
𝐶
⇔ 𝑃𝑙 . ℎ𝑔 = 𝐺.
2
𝐶
𝐺. 𝑣 2 𝐺. 2
⇔ =
𝑔. 𝑅 ℎ𝑔
𝐶
√ 𝑔. 𝑅. 2
⇔𝑣=
ℎ𝑔
1,550
√ 10.50. 2
⇔𝑣= = 22,58 𝑚/𝑠
0,76
Vậy tốc độ cho phép để ô tô không bị lật nhỏ hơn 22,58 𝑚/𝑠
* Xét tính ổn định theo điều kiện trượt
𝑌 = 𝑃𝑙
Trong đó:
𝑌 = 𝑍. 𝜑 = 𝐺. 𝜑𝑛
⇔ 𝑃𝑙 = 𝐺. 𝜑𝑛
⇔ 𝑃𝑙 = 𝐺. 𝜑𝑛
𝐺. 𝑣 2
⇔ = 𝐺. 𝜑𝑛
𝑔. 𝑅
Vậy tốc độ tối đa để ô tô không bị trượt ngang nhỏ hơn 18,71 𝑚/𝑠
7. Xác định lực phanh và mô-men phanh cần thiết của xe ô tô; xác định các chỉ tiêu
đánh giá chất lượng của quá trình phanh (𝒋𝒎𝒂𝒙 , 𝒕𝒎𝒊𝒏 , 𝑺𝒎𝒊𝒏 ) trên đường nhựa tốt, tốt độ
xe trước khi phanh 72 km/h.
* Xác định lực phanh và mô-men phanh cần thiết của xe ô tô trong trường hợp xe
di chuyển trên đường bằng:
Hình 7.1 Sơ đồ các lực tác dụng lên xe khi phanh, xe di chuyển trên đường bằng
⇒ 𝑃𝑝 = 𝑃𝑗
* Xác định lực phanh và mô-men phanh cần thiết trong trường hợp xe phanh khi quay
đầu xuống dốc:
Hình 7.2 Sơ đồ các lực tác dụng lên xe khi phanh, xe quay đầu xuống dốc
⇒ 𝑃𝑝 = 𝑃𝑗 + 𝑃𝑖
* Xác định các chỉ tiêu đánh giá chất lượng quá trình phanh (𝒋𝒎𝒂𝒙 , 𝒕𝒎𝒊𝒏 , 𝑺𝒎𝒊𝒏 ) trên
đường nhựa tốt, tốc độ xe trước khi phanh 72 km/h và xe di chuyển trên đường bằng
Hình 7.3 Sơ đồ các lực tác dụng lên xe khi phanh, xe di chuyển trên đường bằng
Khi phanh xe nên hệ số tính ảnh hưởng của quán tính do vận động quay 𝛿𝑖 = 1,05
- Phương trình cân bằng lực khi phanh:
𝑃𝑝 + 𝑃𝜔 + 𝑃𝑓 − 𝑃𝑗 − 𝑃𝑖 = 0
⇒ 𝑃𝑝 = 𝑃𝑗
* Xác định các chỉ tiêu đánh giá chất lượng quá trình phanh (𝒋𝒎𝒂𝒙 , 𝒕𝒎𝒊𝒏 , 𝑺𝒎𝒊𝒏 ) trên
đường nhựa tốt, tốc độ xe trước khi phanh 72 km/h và xe di chuyển quay đầu xuống
dốc
Hình 7.4 Sơ đồ các lực tác dụng lên xe khi phanh, xe quay đầu xuống dốc
Khi phanh xe nên hệ số tính ảnh hưởng của quán tính do vận động quay 𝛿𝑖 = 1,05
𝑃𝑝 + 𝑃𝜔 + 𝑃𝑓 − 𝑃𝑗 − 𝑃𝑖 = 0
⇒ 𝑃𝑝 = 𝑃𝑗 + 𝑃𝑖