You are on page 1of 13

BÀI 6: KẾT HỢP PHÁT TRIỂN KINH TẾ, XÃ HỘI VỚI TĂNG CƯỜNG

QUỐC PHÒNG , AN NINH VÀ ĐỐI NGOẠI

II.1. Kết hợp trong xác định chiến lược phát triển kinh tế - xã hội

VD: Vă n kiện Đạ i hộ i XIII nhấ n mạ nh mô hình tă ng trưở ng mớ i cầ n tậ n dụ ng


tố t cơ hộ i củ a cuộ c Cá ch mạ ng cô ng nghiệp lầ n thứ tư, dự a trên tiến bộ khoa
họ c - cô ng nghệ và đổ i mớ i sá ng tạ o. Cụ thể là : "Tiếp tụ c đẩ y mạ nh đổ i mớ i mô
hình tă ng trưở ng kinh tế, chuyển mạ nh nền kinh tế sang mô hình tă ng trưở ng
dự a trên tă ng nă ng suấ t, tiến bộ khoa họ c và cô ng nghệ, đổ i mớ i sá ng tạ o, nhâ n
lự c chấ t lượ ng cao, sử dụ ng tiết kiệm, hiệu quả cá c nguồ n lự c để nâ ng cao chấ t
lượ ng, hiệu quả và sứ c cạ nh tranh củ a nền kinh tế. Cả i thiện mô i trườ ng đầ u
tư, kinh doanh, thú c đẩ y khở i nghiệp sá ng tạ o, phá t triển cá c ngà nh, lĩnh vự c,
cá c doanh nghiệp trên nền tả ng ứ ng dụ ng mạ nh mẽ cá c thà nh tự u củ a khoa
họ c và cô ng nghệ, nhấ t là cuộ c Cá ch mạ ng cô ng nghiệp lầ n thứ tư; phá t triển
cá c sả n phẩ m có lợ i thế cạ nh tranh, sả n phẩ m cô ng nghệ cao, có giá trị gia tă ng
cao, thâ n thiện vớ i mô i trườ ng, tham gia có hiệu quả và o mạ ng sả n xuấ t và
chuỗ i giá trị toà n cầ u".

1. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021-2023 trong Đại hội
lần thứ XIII của Đảng và Nhà nước.

a) Mục tiêu tổng quát:


b) Các chỉ tiêu chủ yếu:

· Về kinh tế

· Về xã hộ i
2. Phương hướng phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021-2030
trong Đại hội lần thứ XIII của Đảng và Nhà nước.

- Tập trung hoàn thiện, nâng cao chất lượng thể chế kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa, giải quyết tốt hơn quan hệ giữa Nhà nước, thị trường
và xã hội.

Ví dụ các giải pháp:

_ Phát huy vai trò của người dân, doanh nghiệp, các tổ chức chính trị - xã hội,
nghề nghiệp và cộng đồng trong tham gia xây dựng, phản biện và giám sát
thực hiện pháp luật, cơ chế, chính sách của Nhà nước. Phát huy sức mạnh
của khối đại đoàn kết toàn dân tộc, mặt trận và các đoàn thể nhân dân để thi
đua phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh và xây dựng
chính quyền các cấp.
_ Cải cách thủ tục hành chính một cách quyết liệt, đồng bộ, hiệu quả, bãi bỏ
các rào cản hạn chế quyền tự do kinh doanh, cải thiện và nâng cao chất
lượng môi trường kinh doanh, bảo đảm cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng,
minh bạch.
_ Kết hợp hài hòa giữa phát triển kinh tế địa phương và kinh tế vùng trên cơ
sở phát huy hiệu quả các tiềm năng, thế mạnh của từng vùng, địa phương.
Đổi mới phân cấp ngân sách nhà nước, phân định rõ nguồn thu, nhiệm vụ
chi của các cấp ngân sách theo hướng tăng cường vai trò chủ đạo của ngân
sách trung ương, đồng thời bảo đảm tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm, khuyến
khích và thúc đẩy sáng tạo của chính quyền địa phương.

- Phát triển mạnh mẽ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo nhằm tạo bứt
phá nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh
tế.

Ví dụ các giải pháp:

_ Đẩy nhanh chuyển đổi số đối với một số ngành, lĩnh vực đã có điều kiện,
đặc biệt là khu vực doanh nghiệp nhỏ và vừa, ứng dụng và phát triển công
nghệ mới, ưu tiên công nghệ số, kết nối 4G và sau 5G, trí tuệ nhân tạo,
chuỗi khối (blockchain), in 3D, internet kết nối vạn vật, an ninh mạng, năng
lượng sạch, công nghệ môi trường để chuyển đổi, nâng cao năng suất, hiệu
quả của nền kinh tế.
_ Nâng cao năng lực, hiệu quả các cơ sở nghiên cứu; đẩy mạnh nghiên cứu
khoa học, công nghệ trong các doanh nghiệp, trường đại học, cơ sở đào tạo
gắn với nhu cầu thị trường. Tăng cường, liên kết doanh nghiệp với các viện
nghiên cứu, trường đại học.
_ Nâng cao tiềm lực và trình độ khoa học, công nghệ trong nước để có thể
triển khai các hướng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ mới, tập
trung phát triển công nghệ ưu tiên có khả năng ứng dụng cao, nhất là công
nghệ số, thông tin, sinh học, trí tuệ nhân tạo, cơ điện tử, tự động hóa, điện tử
y sinh, năng lượng, môi trường.

- Phát triển nguồn nhân lực, giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu nhân lực
chất lượng cao của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư và hội nhập quốc
tế.

Ví dụ các giải pháp:

_ Phát triển đội ngũ chuyên gia, nhà khoa học đầu ngành; chú trọng đội ngũ
nhân lực kỹ thuật, nhân lực số, nhân lực quản trị công nghệ, nhân lực quản
lý, quản trị doanh nghiệp; nhân lực quản lý xã hội và tổ chức cuộc sống,
chăm sóc con người. Đổi mới chế độ tuyển dụng, sử dụng, trọng dụng nhân
tài trong quản lý, quản trị nhà nước, khoa học, công nghệ và đổi mới sáng
tạo.
_ Thực hiện phổ cập giáo dục mầm non và giáo dục tiểu học bắt buộc. Đưa
vào chương trình giáo dục phổ thông nội dung kỹ năng số và ngoại ngữ tối
thiểu, chú trọng xây dựng nền tảng kỹ năng nhận thức và hành vi cho học
sinh phổ thông. Đẩy mạnh phân luồng sau trung học cơ sở; định hướng nghề
nghiệp ở trung học phổ thông. Giảm tỷ lệ mù chữ ở vùng đặc biệt khó khăn,
vùng đồng bào dân tộc thiểu số.

- Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi
mới mô hình tăng trưởng, bảo đảm thực chất, hiệu quả; phát triển nền kinh tế
số; thúc đẩy tăng trưởng nhanh, bền vững trên cơ sở ổn định kinh tế vĩ mô.

Ví dụ các giải pháp:

_ Thúc đẩy phát triển kinh tế số, xã hội số, sản xuất thông minh, các mô hình
sản xuất kinh doanh mới, kinh tế chia sẻ, thương mại điện tử. Thực hiện
chuyển đổi số trong tất cả các doanh nghiệp và các cơ quan nhà nước.
_ Thực hiện chế độ kiểm toán, kế toán, thống kê phù hợp với chuẩn mực quốc
tế và nâng cao chất lượng công tác phân tích, dự báo phục vụ quản lý, điều
hành.
_ Phát triển mạnh khu vực kinh tế tư nhân của người Việt Nam cả về số
lượng, chất lượng, hiệu quả, bền vững.
_ Đẩy mạnh cơ cấu lại nông nghiệp, khai thác và phát huy lợi thể nền nông
nghiệp nhiệt đới, phát triển nông nghiệp hàng hóa tập trung quy mô lớn theo
hướng hiện đại, vùng chuyên canh hàng hóa chất lượng cao.
_ Phát triển chăn nuôi công nghiệp ứng dụng công nghệ cao, khuyến khích
phát triển chăn nuôi trang trại, gia trại hiệu quả cao, thân thiện với môi
trường.
_ Phát triển nuôi trồng thủy sản cả trên biển và mặt nước nội địa theo hướng
công nghiệp, quảng canh cải tiến, sinh thái; nâng cao hiệu quả khai thác hải
sản xa bờ, phát triển đánh bắt đại dương. Thực hiện đồng bộ các giải pháp
bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản.
_ Tập trung phát triển một số ngành công nghiệp nền tảng đáp ứng nhu cầu về
tư liệu sản xuất cơ bản của nền kinh tế như công nghiệp năng lượng, cơ khí
chế tạo, luyện kim, hóa chất, phân bón, vật liệu...
_ Ưu tiên phát triển một số ngành công nghiệp mũi nhọn, công nghệ mới,
công nghệ cao: công nghệ thông tin và truyền thông, công nghiệp điện tử -
viễn thông, công nghiệp sản xuất rô bốt, ô tô, thiết bị tích hợp vận hành tự
động, điều khiển từ xa, công nghiệp sản xuất phần mềm, sản phẩm số, công
nghiệp an toàn thông tin, công nghiệp dược phẩm,…
_ Phát triển công nghiệp quốc phòng, an ninh theo hướng lưỡng dụng.

- Phát triển văn hóa, xã hội, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội; không
ngừng nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân.

Ví dụ các giải pháp:

_ Nâng cao vai trò của văn hóa, nghệ thuật trong việc bồi dưỡng tâm hồn,
nhân cách của con người Việt Nam, nhất là trong thế hệ trẻ. Bảo đảm quyền
hưởng thụ, tự do sáng tạo trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật của mỗi
người dân và cộng đồng.
_ Phát triển vì con người, tạo điều kiện cho mọi người, nhất là trẻ em, nhóm
yếu thế, đồng bào dân tộc thiểu số, người di cư hòa nhập, tiếp cận bình đẳng
nguồn lực, cơ hội phát triển và hưởng thụ công bằng các dịch vụ xã hội cơ
bản. Tiếp tục hoàn thiện và thực hiện các chính sách dân tộc bình đẳng,
đoàn kết, cùng phát triển.
_ Nâng cao chất lượng dân số, sức khỏe người dân cả về thể chất, tinh thần,
tầm vóc, tuổi thọ cũng như chất lượng cuộc sống.
_ Thực hiện tốt chính sách an sinh xã hội, nhất là cho những người yếu thế,
người nghèo.
_ Thự c hiện tố t mụ c tiêu đoà n kết tô n giá o, đạ i đoà n kết toà n dâ n tộ c.
Bả o đả m quyền tự do tín ngưỡ ng, tô n giá o củ a mọ i ngườ i theo quy
định củ a phá p luậ t.

- Quản lý và sử dụng hiệu quả tài nguyên; tăng cường bảo vệ môi trường và
ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai.

Ví dụ các giải pháp:

_ Tăng cường giám sát, công khai đầy đủ, kịp thời thông tin và nâng cao chất
lượng môi trường không khí, có biện pháp hạn chế ô nhiễm tiếng ồn, xử lý
rác thải ở các đô thị, khu vực đông dân cư.
_ Phòng ngừa, kiểm soát các nguồn gây ô nhiễm môi trường. Xử lý dứt điểm
các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Kiểm soát tốt các tác động
đến môi trường của các dự án khai thác tài nguyên, chủ động phát hiện và
xử lý nghiêm các vi phạm gây ô nhiễm môi trường.
_ Bảo vệ, phát triển, nâng cao chất lượng rừng và tăng độ che phủ rừng, nhất
là duy trì độ che phủ rừng đầu nguồn; bảo vệ các khu bảo tồn thiên nhiên, đa
dạng sinh học.
_ Chủ động giám sát, ứng phó có hiệu quả với biến đổi khí hậu; phát triển
kinh tế xanh, ít chất thải, giảm nhẹ phát thải khí nhà kính, cácbon thấp;
khuyến khích phát triển mô hình kinh tế tuần hoàn để sử dụng tổng hợp và
hiệu quả đầu ra của quá trình sản xuất.

- Củng cố, tăng cường quốc phòng, bảo đảm an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự,
an toàn xã hội; kiên quyết, kiên trì đấu tranh bảo vệ vững chắc độc lập, chủ
quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ quốc gia.

Ví dụ các giải pháp:

_ Kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội với củng cố, tăng cường
quốc phòng, an ninh trên từng vùng lãnh thổ, trên các địa bàn chiến lược,
biên giới, biển, đảo, khu kinh tế, khu công nghiệp trọng điểm.
_ Đẩy mạnh đầu tư và ứng dụng khoa học, công nghệ trong nhiệm vụ quốc
phòng, an ninh; phát triển công nghiệp quốc phòng, an ninh theo hướng
lưỡng dụng, ngày càng hiện đại, có trình độ khoa học - công nghệ cao.
_ Củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc dựa vào dân, thực hiện tốt công tác
vận động quần chúng tạo nền tảng xây dựng “thế trận lòng dân” gắn với xây
dựng thế trận quốc phòng toàn dân, thế trận an ninh nhân dân vững chắc;
thiết lập thế trận an ninh liên hoàn bên trong với bên ngoài biên giới quốc
gia và trên không gian mạng; đặc biệt coi trọng an ninh mạng.
_ Chủ động đấu tranh phòng, chống “diễn biến hòa bình”, “bạo loạn lật đổ”,
phòng ngừa, ngăn chặn những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa”
trong nội bộ; bảo đảm an ninh kinh tế, an ninh thông tin truyền thông, an
ninh mạng và an ninh xã hội.
_ Tăng cường hợp tác quốc tế về quốc phòng, an ninh, thực hiện tốt nhiệm vụ
tham gia gìn giữ hòa bình của Liên hợp quốc.

- Nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại, hội nhập và vị thế, uy tín của Việt
Nam trên trường quốc tế.

Ví dụ các giải pháp:

_ Đẩy mạnh và nâng tầm đối ngoại đa phương, kết hợp chặt chẽ với đối ngoại
song phương, thực hiện tốt các trọng trách quốc tế, nhất là trong ASEAN,
Liên hợp quốc và các khuôn khổ hợp tác ở châu Á - Thái Bình Dương.
_ Tranh thủ môi trường quốc tế thuận lợi để nâng cao năng lực hội nhập và
mức độ hưởng lợi từ hội nhập, có đóng góp xứng đáng vào công cuộc phát
triển kinh tế, xã hội, bảo vệ môi trường khu vực và thế giới.
_ Xâ y dự ng nền ngoạ i giao kinh tế phụ c vụ phá t triển, lấ y ngườ i dâ n, địa
phương và doanh nghiệp là m trung tâ m phụ c vụ . Bả o vệ lợ i ích chính
đá ng củ a Nhà nướ c, doanh nghiệp và ngườ i dâ n Việt Nam trong cá c
tranh chấ p kinh tế, thương mạ i và đầ u tư quố c tế.
_ Tă ng cườ ng và nâ ng cao hiệu quả ứ ng dụ ng cô ng nghệ truyền thô ng
mớ i, mạ ng xã hộ i trong thô ng tin đố i ngoạ i và đấ u tranh dư luậ n.

- Tiếp tục xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa kiến tạo phát
triển, liêm chính, hành động; đẩy mạnh phòng, chống tham nhũng, thực hành
tiết kiệm, chống lãng phí, tạo đột phá trong cải cách hành chính.

Ví dụ các giải pháp:

_ Thự c hiện tố t chứ c nă ng quả n lý, phá t triển mạ nh nguồ n nhâ n lự c và hệ


thố ng kết cấ u hạ tầ ng kinh tế, xã hộ i đá p ứ ng yêu cầ u phá t triển.
_ Xâ y dự ng nền tư phá p Việt Nam chuyên nghiệp, hiện đạ i, cô ng bằ ng,
nghiêm minh, liêm chính, phụ ng sự Tổ quố c, phụ c vụ nhâ n dâ n.
_ Xâ y dự ng độ i ngũ cá n bộ , cô ng chứ c, viên chứ c có tính chuyên nghiệp
cao, có nă ng lự c sá ng tạ o dự a trên cơ chế cạ nh tranh về tuyển dụ ng, chế
độ đã i ngộ và đề bạ t; có phẩ m chấ t đạ o đứ c tố t và bả n lĩnh chính trị
vữ ng và ng.

II.2. Kết hợp phát triển kinh tế -xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng- an
ninh trong phát triển các vùng lãnh thổ.

- Kết hợp phát triển kinh tế-xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng-an
ninh trong phát triển các vùng lãnh thổ nhằm tạo ra thế bố chí chiến lược
mới cả về kinh tế lẫn quốc phòng, an ninh trên từng vùng lãnh thổ,trên địa
bàn tỉnh,thành phố,theo ý đồ phòng thủ chiến lược bảo vệ Tổ quốc.

Vd:

 Sau khi đấ t nướ c thố ng nhấ t, cả nướ c cù ng đi lên chủ nghĩa xã hộ i (từ
nă m 1975 đến nay), việc kết hợ p phá t triển kinh tế vớ i củ ng cố quố c
phò ng đượ c triển khai toà n diện hơn. Nghị quyết Hộ i nghị Trung ương
24 khó a III xá c định: “Cá c lự c lượ ng vũ trang, kể cả cá c đơn vị thườ ng
trự c, phả i tích cự c tham gia sả n xuấ t, gó p phầ n xâ y dự ng cơ sở vậ t chấ t
và kỹ thuậ t củ a chủ nghĩa xã hộ i. Thự c hiện chế độ nghĩa vụ quâ n sự đố i
vớ i tấ t cả trai trá ng và chế độ quâ n độ i tham gia xâ y dự ng kinh tế”(2).
 Tạ i Đạ i hộ i IV (nă m 1976), Đả ng ta nhấ n mạ nh: “Trong hoà n cả nh mộ t
nướ c nghèo lạ i vừ a ra khỏ i mộ t cuộ c chiến tranh á c liệt, kéo dà i, thì cá c
lự c lượ ng vũ trang, ngoà i nghĩa vụ luô n luô n sẵ n sà ng bả o vệ Tổ quố c,
cò n phả i tích cự c là m nhiệm vụ xâ y dự ng kinh tế, gó p phầ n xâ y dự ng cơ
sở vậ t chấ t - kỹ thuậ t củ a chủ nghĩa xã hộ i”(3).
 Đến Đạ i hộ i VI (nă m 1986), Đả ng ta khẳ ng định: “Từ ng bướ c phá t triển
cô ng nghiệp quố c phò ng đi đô i vớ i tă ng cườ ng tiềm lự c kinh tế củ a đấ t
nướ c. Trên cơ sở bả o đả m nhiệm vụ chiến đấ u, sẵ n sà ng chiến đấ u và
sả n xuấ t quố c phò ng, huy độ ng mộ t phầ n lự c lượ ng quâ n độ i, sử dụ ng
mộ t phầ n nă ng lự c cô ng nghiệp quố c phò ng và o việc xâ y dự ng kinh
tế”(4). Chủ trương kết hợ p chặ t chẽ phá t triển kinh tế vớ i củ ng cố quố c
phò ng trong sự nghiệp xâ y dự ng và bả o vệ Tổ quố c tiếp tụ c đượ c ghi
nhậ n trong vă n kiện cá c đạ i hộ i tiếp theo củ a Đả ng ta, đồ ng thờ i đượ c cụ
thể hó a trong nhiều nghị quyết chuyên đề củ a Quâ n ủ y Trung ương.
Bố c xếp hà ng hó a xuấ t khẩ u tạ i Tổ ng Cô ng ty Tâ n cả ng Sà i Gò n

Vd:

 Phá t huy thế mạ nh về ý chí, tính kỷ luậ t củ a Quâ n độ i trong phá t triển
kinh tế, cá c doanh nghiệp quâ n độ i tham gia và o nhiều lĩnh vự c, ngà nh
và cá c vù ng kinh tế quan trọ ng củ a đấ t nướ c, trở thà nh mộ t bộ phậ n
quan trọ ng củ a nền kinh tế quố c dâ n. Điển hình có thể kể đến, như Tậ p
đoà n cô ng nghiệp Viễn thô ng Quâ n độ i (Viettel), Tổ ng Cô ng ty Tâ n cả ng
Sà i Gò n (SNP), Ngâ n hà ng Thương mạ i cổ phầ n Quâ n độ i (MBBank),
Tổ ng Cô ng ty Trự c thă ng Việt Nam, cá c doanh nghiệp củ a Tổ ng cụ c Cô ng
nghiệp quố c phò ng... Nhữ ng nă m qua, cá c doanh nghiệp nà y có bướ c
phá t triển mạ nh mẽ, từ ng bướ c là m chủ cô ng nghệ sả n xuấ t, sử a chữ a,
cả i tiến, số hó a nhiều loạ i vũ khí, trang bị kỹ thuậ t thế hệ mớ i, cô ng nghệ
cao, hiện đạ i, mang thương hiệu Việt Nam, đá p ứ ng mộ t phầ n nhu cầ u
vũ khí, trang bị kỹ thuậ t cho toà n quâ n.
 Đồ ng thờ i, nghiên cứ u, sả n xuấ t đượ c nhiều mặ t hà ng kinh tế chấ t lượ ng
cao, tạ o đượ c thương hiệu uy tín, có sứ c cạ nh tranh cao trên thị trườ ng
trong nướ c và xuấ t khẩ u, gó p phầ n phụ c vụ quố c kế dâ n sinh, đó ng gó p
và o tă ng trưở ng củ a nền kinh tế quố c dâ n, câ n đố i mộ t phầ n ngâ n sá ch
củ a Nhà nướ c dà nh cho quố c phò ng và ổ n định kinh tế vĩ mô , bả o đả m
việc là m, thu nhậ p cho hà ng vạ n lao độ ng... Cá c đơn vị, doanh nghiệp
quâ n độ i cò n tham gia có hiệu quả và o cá c hoạ t độ ng hộ i nhậ p quố c tế,
xú c tiến thương mạ i và đố i ngoạ i quố c phò ng, gó p phầ n củ ng cố , nâ ng
cao hình ả nh củ a Quâ n độ i nhâ n dâ n Việt Nam trong mắ t bạ n bè, đố i tá c
quố c tế, thự c hiện tố t chính sá ch đố i ngoạ i kinh tế, đố i ngoạ i quố c phò ng
thờ i kỳ đẩ y mạ nh hộ i nhậ p quố c tế củ a Đả ng và Nhà nướ c.

- Hiện nay,nước ta đã phân chia thành các vùng kinh tế lớn và các vùng chiến
lược,các quân khu. Các vùng chiến lược khác nhau có sự khác nhau về đặc điểm
và yêu cầu nhiệm vụ phát triển kinh tế, quốc phòng, an ninh nên nội dung kết
hợp cụ thể trong mỗi vùng có thể có sự khác nhau.Tuy vậy, sự kết hợp phải
được thể hiện những nội dung chủ yếu như sau:

 Bốn là, kết hợp đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế với xây dựng các công
trình quốc phòng, quân sự, phòng thủ dân sự, thiết bị chiến trường… Bảo
đảm tính “lưỡng dụng” trong mỗi công trình được xây dựng.

Ví dụ:

Những công trình mang tính lưỡng dụng như ở thành phố Hồ Chí Minh và Hà
Nội đã có dự án xây dựng đường xe điện ngầm. Công viên Lê văn Tám xây dựng
bãi để xe ngầm 8 tầng chi phí 1.300 tỉ VND, gồm 3 tầng khu thương mại, 5 tầng
bãi đậu xe, chứa 3.300 xe các loại.
* Đối với vùng trọng điểm:
Vd: Vù ng kinh tế trọ ng điểm Nam Bộ (cụ thể là Long An)

- Tỉnh Long An có vai trò , vị trí chiến lượ c đặ c biệt quan trọ ng về kinh tế,
vă n hoá , xã hộ i, mô i trườ ng, quố c phò ng, an ninh và đố i ngoạ i củ a vù ng
đồ ng bằ ng sô ng Cử u Long. Phá t triển nhanh và bền vữ ng là định hướ ng phù
hợ p; trở thà nh tỉnh phá t triển hiện đạ i, sinh thá i, vă n minh và bền vữ ng là
nhiệm vụ xuyên suố t, trọ ng tâ m, có ý nghĩa quan trọ ng đố i vớ i phá t triển
trong dà i hạ n.
- Ngà y 01/12/2022, Ủ y viên Trung ương Đả ng, Bí thư Tỉnh ủ y, Chủ tịch Hộ i
đồ ng nhâ n dâ n tỉnh - Nguyễn Vă n Đượ c thay mặ t Ban Thườ ng vụ Tỉnh ủ y kí
ban hà nh Chương trình 22-CTr/TU thự c hiện Nghị quyết số 13-NQ/TW,
ngà y 02/4/2022 củ a Bộ Chính trị về phương hướ ng phá t triển kinh tế - xã
hộ i và đả m bả o quố c phò ng, an ninh vù ng đồ ng bằ ng sô ng Cử u Long đến
nă m 2030, tầ m nhìn đến nă m 2045.

* Giả i phá p và nhiệm vụ đề ra:

- Phá t triển nhanh và bền vữ ng kinh tế tỉnh gắ n vớ i liên kết vù ng

+ Đẩ y mạ nh cơ cấ u lạ i nền kinh tế, chuyển đổ i mô hình tă ng trưở ng theo


hướ ng tă ng cườ ng khoa họ c - cô ng nghệ, đổ i mớ i sá ng tạ o, phá t triển kinh
tế số , kinh tế xanh, kinh tế tuầ n hoà n dự a trên hệ sinh thá i, phù hợ p vớ i
quy luậ t tự nhiên, đa dạ ng sinh họ c, vă n hó a, con ngườ i tỉnh Long An và
vù ng đồ ng bằ ng sô ng Cử u Long.

+ Phá t triển cô ng nghiệp xanh, nă ng lượ ng sạ ch, nă ng lượ ng tá i tạ o, nhấ t là


điện khí hó a lỏ ng (LNG), điện mặ t trờ i gắ n vớ i bả o vệ mô i trườ ng; chú
trọ ng phá t triển cô ng nghiệp chế biến, cô ng nghiệp phụ c vụ nô ng nghiệp,
cô ng nghiệp hỗ trợ , cô ng nghiệp ứ ng dụ ng cô ng nghệ cao và viễn thô ng,
cô ng nghệ thô ng tin; phá t triển cô ng nghiệp nô ng thô n nhằ m chế biến tinh,
chế biến sâ u gó p phầ n gia tă ng giá trị và nâ ng hà m lượ ng cô ng nghệ cao
trong cá c sả n phẩ m cô ng nghiệp, tiểu thủ cô ng nghiệp.

+ Thự c hiện đồ ng bộ , hiệu quả cá c giả i phá p phá t triển nô ng, lâ m, thủ y sả n
phù hợ p định hướ ng chuyển đổ i cơ cấ u sả n xuấ t nô ng nghiệp thích ứ ng vớ i
biến đổ i khí hậ u. Tậ p trung nâ ng cao hiệu quả sả n xuấ t nô ng nghiệp, phá t
triển nô ng nghiệp ứ ng dụ ng cô ng nghệ cao, nô ng nghiệp hữ u cơ và nô ng
nghiệp sạ ch gắ n vớ i xâ y dự ng nô ng thô n mớ i và tă ng cườ ng liên kết đô thị -
nô ng thô n và đẩ y mạ nh thương mạ i, dịch vụ logistics, kết nố i thị trườ ng
tiêu thụ nô ng sả n chủ lự c củ a tỉnh. Triển khai Chương trình phá t triển nô ng
nghiệp ứ ng dụ ng cô ng nghệ cao gắ n vớ i tá i cơ cấ u ngà nh nô ng nghiệp gắ n
vớ i định hướ ng nâ ng cao chấ t lượ ng, mở rộ ng vù ng sả n xuấ t và câ y trồ ng,
vậ t nuô i. Huy độ ng cá c nguồ n lự c để thự c hiện Chương trình xâ y dự ng nô ng
thô n mớ i theo hướ ng đú ng thự c chấ t.

+ Phá t triển đa dạ ng cá c loạ i hình dịch vụ , chú trọ ng dịch vụ hỗ trợ phá t
triển cô ng nghiệp và nô ng nghiệp. Tậ p trung thu hú t và hỗ trợ cho cá c dự
á n đầ u tư trọ ng điểm, cô ng nghiệp chế biến, cô ng nghiệp hỗ trợ , cô ng
nghiệp nă ng lượ ng… nhằ m gó p phầ n thú c đẩ y phá t triển cô ng nghiệp củ a
Vù ng.

+ Tă ng cườ ng quố c phò ng, an ninh kết hợ p vớ i phá t triển kinh tế, vă n hoá ,
xã hộ i theo cá c quy hoạ ch, đề á n, kế hoạ ch có tính khả thi cao, gắ n vớ i bả o
đả m an ninh kinh tế trong tình hình mớ i. Triển khai, thự c hiện có hiệu quả
Đề á n bả o đả m quố c phò ng và Quy hoạ ch tổ ng thể bố trí quố c phò ng kết
hợ p vớ i phá t triển kinh tế - xã hộ i. Xâ y dự ng, củ ng cố thế trậ n quố c phò ng
toà n dâ n gắ n vớ i thế trậ n an ninh nhâ n dâ n.

+ Giữ vữ ng an ninh chính trị, trậ t tự , an toà n xã hộ i, chủ độ ng phò ng ngừ a


và đấ u tranh, kiên quyết là m thấ t bạ i â m mưu, hoạ t độ ng chố ng phá củ a cá c
thế lự c thù địch; chủ độ ng phá t hiện, tấ n cô ng, trấ n á p, kéo giả m cá c loạ i tộ i
phạ m. Hoà n thà nh quy hoạ ch tổ ng thể, điều chỉnh hệ thố ng cô ng trình
phò ng thủ trên địa bà n, tậ p trung trên tuyến biên giớ i; xâ y dự ng tuyến biên
giớ i hoà bình và hữ u nghị. Xâ y dự ng tình đoà n kết hữ u nghị giữ a nhâ n dâ n
ta và Vương quố c Campuchia. Xâ y dự ng cá c chố t dâ n quâ n thườ ng trự c
trên tuyến biên giớ i; hoà n thà nh đườ ng tuầ n tra biên giớ i; tiếp tụ c thự c
hiện phâ n giớ i cắ m mố c trên đấ t liền.

You might also like