Professional Documents
Culture Documents
• Hệ số co dãn
6.2
• Tối ưu hóa các hàm kinh tế phụ thuộc một
6.3 biến
1
Cho biết hàm lợi nhuận của nhà sản xuất như sau: Q 3 14Q 2 60Q 54
3
Trong đó:
là lợi nhuận của nhà sản xuất
Q là mức sản lượng cho lợi nhuận
Hãy chọn mức sản lượng cho lợi nhuận tối đa?
Các biến số kinh tế
Hàm cung (hàm cầu) là hàm số biểu diễn sự phụ thuộc của lượng cung (lượng cầu) của
người tiêu dùng vào giá của hàng hóa đó.
Hàm cung và hàm cầu có dạng:
Hàm cung: Qs S p
Hàm cầu: Qd D p
Trong đó:
p: giá hàng hóa;
Qs : lượng cung - là lượng hàng hóa mà người bán bằng lòng bán ở mỗi mức giá
Qd : là lượng cầu – là lượng hàng hóa mà người mua bằng lòng mua ở mỗi mức giá
Các mô hình hàm số trong phân tích kinh tế
Hàm sản xuất ngắn hạn là hàm số mô tả sự phụ thuộc của sản lượng hàng hóa (Q)
vào yếu tố đầu vào lao động (L), hàm sản xuất ngắn hạn có dạng: Q f L
Trong đó:
L: Lượng lao động được sử dụng;
Q: Mức sản lượng tương ứng
Ví dụ: Giả sử hàm sản xuất của một nhà sản xuất có dạng: Q 50 3 L . Tại mức
L 8 (đơn vị lao động), thì sản lượng tương ứng Q 100 .
Các mô hình hàm số trong phân tích kinh tế
Hàm doanh thu là hàm số mô tả sự phụ thuộc của lượng doanh thu (TR) vào
lượng sản phẩm bán được (Q): TR TR Q
Hàm chi phí là hàm số mô tả sự phụ thuộc của lượng chi phí (TC) vào lượng
sản phẩm cần sản xuất: TC TC Q
Hàm lợi nhuận là hàm số mô tả sự phụ thuộc của lợi nhuận ( ) vào số lượng
sản phẩm (Q): TR Q TC Q
Ví dụ: Giả sử một doanh nghiệp hoạt động trong thị trường cạnh tranh với
hàm sản xuất ngắn hạn là Q 20 L , giá thuê lao động là WL 5 USD
và chi phí cố định là C0 150USD .Cho biết giá một đơn vị sản phẩm
là p 2 USD. Hãy lập hàm lợi nhuận của doanh nghiệp.
Các mô hình hàm số trong phân tích kinh tế
Giải
TR TC 40 L 5L 150 40 L 5L 150
Các mô hình hàm số trong phân tích kinh tế
Ví dụ. Một nhà sản xuất hoạt động trong môi trường độc quyền, lượng cầu
đối với sản phẩm ở mỗi mức giá p là: Q 200 0, 25 p . Biết rằng lượng chi
phí cần bỏ ra để sản xuất Q sản phẩm là: TC Q3 7Q 2 30Q 20 . Hãy tính
lợi nhuận của nhà sản xuất theo mức sản lượng Q?
Các mô hình hàm số trong phân tích kinh tế
Giải
Ta có lợi nhuận = doanh thu – chi phí: TR TC
Do đó TR TC p.Q Q 3 7Q 2 30Q 20
Nhưng theo tình huống này, Q 200 0, 25 p nên ta có thể tính được mức giá p theo sản lượng Q:
200 Q
p 800 4Q
0, 25
Vì vậy, hàm doanh thu được tính theo mức sản lượng Q là:
Suy ra lợi nhuận của nhà sản xuất độc quyền theo mức sản lượng là:
'
Mô hình hàm s?n xu?t ng?n h?n Q f L , f L0 đư?c g?i là s?n ph?m hi?n v?t
c?n biên t?i đi?m L0 . Giá tr? này đư?c ký hi?u là MPL , nó cho bi?t x?p x? lư?ng s?n
ph?m hi?n v?t gia tăng khi s? d?ng thêm m?t đơn v? lao đ?ng t?i đi?m L0 .
'
Với mô hình hàm doanh thu TR TR Q , TR Q0 được gọi là doanh thu cận
biên tại điểm Q0 , ký hiệu là MR. Giá trị này cho biết xấp xỉ lượng doanh thu tăng
thêm khi sản xuất thêm một đơn vị sản phẩm.
6.1 Giá trị cận biên
Ví dụ. Giả sử hàm sản xuất của một doanh nghiệp là: Q 5 L , ở mức sử dụng L 100
đơn vị lao động, mức sản lượng tương ứng là Q 50 sản phẩm. Sản phẩm hiện vật cận
5
MPPL 100 Q ' 100 0.25
2 L
Điều này có nghĩa là khi tăng mức sử dụng lao động từ 100 lên 101 thì sản lượng tương
ứng sẽ tăng khoảng 0.25 đơn vị hiện vật.
6.2 Hệ số co dãn
a. Cơ sở lý thuyết
Cho y f x tại điểm x0 .
x
Khi x tăng lên x đơn vị thì x tăng lên bao nhiêu phần trăm: 100(%)
x0
y
Vậy khi đó y biến động bao nhiêu phần trăm: 100(%)
y0
x
Nếu cho 100(%) 1% thì:
x0
y
100
y y0 y x0 x0
100
x0 f ' x0 yx
x
y0 100 x y0 y0
x0
6.2 Hệ số co dãn
b. Ứng dụng trong hàm cung, cầu hàng hóa
Hệ số co dãn của cầu theo giá là số đo mức thay đổi phần trăm của lượng cầu khi
giá tăng 1%
' p0
d Qd p0 .
Qd 0
Hệ số co dãn của cung theo giá là số đo mức thay đổi phần trăm của lượng cung
khi giá tăng 1%
p0
s Qs ' p0 .
Qs 0
6.2 Hệ số co dãn
c. Ví dụ
'
'
Q p .
p
1400 p 2 p
2 p 2
Q p 1400 p 2 1400 p 2
Tại điểm p 20 , ta có 0.8 . Điều này có nghĩa là, tại mức giá p 20 ,
Cho biết hàm sản xuất ngắn hạn Q 100 5 L3 , L 0 và giá của sản
phẩm P 5USD , giá thuê một đơn vị lao động là pL 3 USD. Hãy
tìm mức sử dụng lao động để lợi nhuận tối đa.
6.4 Hệ số co dãn riêng phần và giá trị cận biên riêng
Hệ số co giãn riêng
xi 0
'
y | xi f x1
y0
Ví dụ. Giả sử hàm sản xuất của một doanh nghiệp là: Q 20 K 1/4 L3/ 4 , trong đó K,
L, Q là mức sử dụng vốn, mức sử dụng lao động và sản lượng hàng ngày. Giả sử
doanh nghiệp đó đang sử dụng 16 đơn vị vốn và 81 đơn vị lao động trong một ngày.
Khi đó sản lượng cận biên của vốn, sản lượng cận biên của lao động là bao nhiêu?
6.4 Hệ số co dãn riêng phần và giá trị cận biên riêng
Ví dụ. Giả sử hàm cầu của hàng hóa 1 trên thị trường hai hàng hóa liên quan có
5
dạng sau: Q 6300 2 P12 P22 , trong đó P1 , P2 tương ứng là giá của hàng hóa 1,
3
2. Tính hệ số co giãn của cầu theo giá tại điểm (20;30).
6.5 Tối ưu hóa các hàm kinh tế phụ thuộc nhiều biến
a. Ví dụ
Một xí nghiệp sản xuất độc quyền hai loại sản phẩm. Biết hàm cầu về hai
loại sản phẩm của xí nghiệp trong một đơn vị thời gian: QD1 40 2 P1 P2
; QD 2 15 P1 P2 và hàm tổng chi phí xét trong một đơn vị thời gian:
Q1 40 2 P1 P2 P1 55 Q1 Q2
Q2 15 P1 P2 P2 70 Q1 2Q2
1 1 P2 Q2 55 Q1 Q2 Q1 70 Q1 2Q2 Q2
Doanh thu của xí nghiệp: R PQ
23
mà A 4 nên lợi nhuận đạt giá trị cực đại tại 8;
3