Professional Documents
Culture Documents
TCC2 - Chương 4
TCC2 - Chương 4
trong đó , , a > 0.
Sản phẩm hiện vật cận biên của tư bản, ký hiệu là MPPK:
MPPK QK
Sản phẩm hiện vật cận biên của lao động, ký hiệu là MPPL:
MPPL QL
Ý nghĩa: Tại điểm (K 0 , L 0 ) , giá trị MPPK (K 0 , L 0 ) biểu diễn xấp xỉ lượng sản phẩm hiện vật tăng
thêm khi sử dụng thêm một đơn vị tư bản và giữ nguyên mức sử dụng lao động; MPP L (K 0 , L 0 ) biểu
diễn xấp xỉ lượng sản phẩm hiện vật tăng thêm khi sử dụng thêm một đơn vị lao động và giữ nguyên
mức sử dụng tư bản.
1 3
Ví dụ. Cho hàm sản xuất của một doanh nghiệp là Q 20K L . Giả sử doanh nghiệp đó đang sử
4 4
dụng 16 đơn vị tư bản và 81 đơn vị lao động trong một ngày. Tính sản phẩm hiện vật cận biên của
tư bản và của lao động của doanh nghiệp đó tại mức sử dụng tư bản và mức sử dụng lao động trên.
Nêu ý nghĩa của những giá trị vừa tính.
3 1
L 4 K 4
Giải. Ta có: QK 5 ; QL 15 .
K L
Sản phẩm hiện vật cận biên của tư bản tại điểm K 16; L 81 :
3
81 4
MPPK (16;81) 5 16,875 .
16
Sản phẩm hiện vật cận biên của lao động tại điểm K 16; L 81 :
1
16 4
MPPL (16;81) 15 10 .
81
Ý nghĩa: Tại mức sử dụng 16 đơn vị tư bản và 81 đơn vị lao động trong một ngày, nếu doanh
nghiệp đó tăng mức sử dụng tư bản lên 1 đơn vị trong một ngày (tức là sử dụng 17 đơn vị tư bản
trong một ngày) và giữ nguyên mức sử dụng lao động là 81 đơn vị trong một ngày thì sản lượng
hàng ngày của doanh nghiệp sẽ tăng thêm khoảng 16,875 đơn vị sản phẩm hiện vật. Nếu doanh
nghiệp tăng mức sử dụng lao động lên 1 đơn vị trong một ngày (tức là sử dụng 82 đơn vị lao động
c) Hàm chi phí kết hợp: Giả sử doanh nghiệp sản xuất 2 loại sản phẩm. Để sản xuất Q1 đơn vị sản
phẩm thứ nhất và Q2 đơn vị sản phẩm thứ hai, doanh nghiệp phải bỏ ra một khoản chi phí TC. Như
vậy, TC là hàm số của 2 biến số:
TC = TC(Q1, Q2).
Hàm số trên được gọi là hàm chi phí kết hợp.
d) Hàm lợi ích (còn gọi là hàm thỏa dụng): Hàm lợi ích là hàm số đặt tương ứng mỗi túi hàng
X = (x1, x2) (trong đó x1 là lượng hàng hóa thứ nhất, x2 là lượng hàng hóa thứ hai) với một giá trị lợi
ích U nhất định theo quy tắc: Túi hàng nào được ưa chuộng hơn thì được gán giá trị lợi ích U lớn
hơn.
Hàm lợi ích có dạng:
U U(x1 , x 2 ) .
Lợi ích cận biên của hàng hóa thứ i và được ký hiệu là MUi:
MUi Ux i , i = 1,2
Ý nghĩa: Tại điểm X (x1, x 2 ) , MUi (X) cho biết xấp xỉ lợi ích tăng thêm khi người tiêu dùng sử
dụng thêm một đơn vị hàng hóa thứ i và lượng hàng hóa còn lại không đổi.
e) Hàm cung và hàm cầu trên thị trường hai hàng hóa liên quan: Trên thị trường 2 hàng hóa liên
quan hàm cung hàng hóa thứ i và hàm cầu đối với hàng hóa thứ i có dạng (với giả thiết thu nhập
không thay đổi):
QSi = Si(p1, p2),
trong đó: pi là giá hàng hóa thứ i; QS là lượng cung hàng hóa thứ i, QD là lượng cầu đối với hàng
i i
hóa thứ i (i = 1, 2 ).
4.2. Hệ số co giãn riêng
Xét mô hình kinh tế: w f (x1, x 2 ) .
Định nghĩa: Hệ số co giãn của f theo xk tại điểm M0 (x10 , x 02 ) , được tính theo công thức:
x 0k
fx k (M 0 ) f x k (M 0 ). .
f (M 0 )
Ý nghĩa: Hệ số co giãn của f theo xk tại điểm M0 (x10 , x 02 ) là số đo lượng thay đổi tính bằng phần
trăm của f khi xk tăng thêm 1% và biến còn lại không thay đổi.
Ví dụ 1. Trên thị trường hai hàng hóa liên quan, hàm cầu của hàng hóa 1 là:
5
QD1 6300 2p12 p22 ,
3
trong đó p1, p2 tương ứng là giá của hàng hóa 1, 2. Tính hệ số co giãn của cầu đối với hàng hóa 1
theo giá của hàng hóa 1 và 2 tại điểm (20, 30) và nêu ý nghĩa.
Giải. Hệ số co giãn của cầu đối với hàng hóa 1 theo giá của hàng hóa 1 tại điểm
Q p1 4.202
(20, 30) là: p D1 4p1.
0, 4 .
5 2 2 5
6300 2p12
p 2 6300 2.20 .30
1 2
3 3
Hệ số co giãn của cầu đối với hàng hóa 1 theo giá của hàng hóa 2 tại điểm
Q 10 p2 10 302
(20, 30) là: p D1
p2 . . 0,75 .
3 2 5 2 3 2 5
6300 2p1 p 2 6300 2.20 .30
2 2
3 3
Ý nghĩa: Khi hàng hóa 1 đang ở mức giá 20 và hàng hóa 2 ở mức giá 30, nếu tăng giá hàng hóa 1 lên
1% còn giá hàng hóa 2 không đổi thì cầu đối với hàng hóa 1 sẽ giảm 0,4%, tương tự, nếu giá hàng
hóa 1 không đổi còn giá hàng hóa 2 tăng 1% thì cầu đối với hàng hóa 1 sẽ giảm 0,75%.
Ví dụ 2. Cho hàm Cobb-Douglas: f ax1 1 x2 2 (a > 0 và k 0,k 1,2 ). Tính hệ số co giãn của f
theo x1 và x 2 .
Giải.
x1 x
fx f x 1 . a1x11 1x 2 2 1 1 ,
1 f ax1 1 x 2 2
x2 x
fx f x 2 . a 2x11 x 2 2 1 2 2 .
2 f ax1 1 x 2 2
Vậy, hệ số co giãn của f theo xk trong mô hình hàm số Cobb-Douglas đúng bằng lũy thừa của
xk (k = 1, 2).
U ''xx 4 0; U ''yy 2 0 , x 0, y 0 ,
nên hàm U tuân theo quy luật lợi ích cận biên giảm dần.
4.4. Hàm thuần nhất và vấn đề hiệu quả theo quy mô sản xuất
a) Khái niệm hàm thuần nhất
Định nghĩa: Hàm số f(x, y) được gọi là hàm thuần nhất bậc k ( k 0 ) nếu với t 0, ta có:
f(tx, ty) = tkf(x, y).
Ví dụ 1. Hàm sản xuất Q aK L là hàm thuần nhất bậc vì t 0 :
Q(tK, tL) a (tK) (tL) t (aK L ) t Q(K, L) .
Tính chất:
i) Cho hàm f(x1, x2) có các đạo hàm riêng liên tục. Khi đó:
f là thuần nhất bậc k x1.f x1 x 2 .f x2 k.f
ii) Nếu f là hàm thuần nhất bậc k và g là hàm thuần nhất bậc m thì:
+) f.g là hàm thuần nhất bậc k+m,
+) fn là hàm thuần nhất bậc kn,
f
+) là hàm thuần nhất bậc k –m (nếu k m).
g
b) Vấn đề hiệu quả theo quy mô
Xét hàm sản xuất Q = f(K, L); trong đó K, L là yếu tố đầu vào; Q là yếu tố đầu ra. Bài toán đặt
ra là: Nếu các yếu tố đầu vào K, L tăng gấp m lần (m > 1) thì đầu ra Q có tăng gấp m lần hay
không?
Nếu Q(mK, mL) > mQ(K, L) thì ta nói hàm sản xuất có hiệu quả tăng theo quy mô.
Nếu Q(mK, mL) < mQ(K, L) thì ta nói hàm sản xuất có hiệu quả giảm theo quy mô.
Nếu Q(mK, mL) = mQ(K, L) thì ta nói hàm sản xuất có hiệu quả không đổi theo quy mô.
c) Mối liên hệ giữa hiệu quả của quy mô với bậc thuần nhất
Giả sử hàm sản xuất Q = f(K, L) là hàm thuần nhất bậc k.
+) Nếu k > 1 thì hàm sản xuất có hiệu quả tăng theo quy mô.
+) Nếu k < 1 thì hàm sản xuất có hiệu quả giảm theo quy mô.
+) Nếu k = 1 thì hàm sản xuất có hiệu quả không đổi theo quy mô.
1 4 4
Ví dụ 1. Hàm sản xuất Q K K 0,5 L0,5 L có bậc thuần nhất bằng 1 nên nó có hiệu quả không
9 9 9
đổi theo quy mô.
Ví dụ 2. Hàm sản xuất: Q aK L có bậc thuần nhất nên
+) Nếu > 1 thì hàm sản xuất này có hiệu quả tăng theo quy mô.
+) Nếu < 1 thì hàm sản xuất này có hiệu quả giảm theo quy mô.
+) Nếu = 1 thì hàm sản xuất này có hiệu quả không đổi theo quy mô.
4.5. Phương trình đường đồng lượng và đường bàng quan
Cho hàm lợi ích U ax y . Đường bàng quan tại điểm ( x0 , y0 ) là tập hợp tất cả các túi hàng ( x, y )
U x ( x0 , y0 )
yx ( x0 , y0 ) .
U y ( x0 , y0 )
Ý nghĩa: Tại điểm ( x0 , y0 ) , để lợi ích tiêu dùng không đổi thì khi tăng hàng hóa 1 lên một đơn vị thì
phải thay đổi hàng hóa 2 là yx ( x0 , y0 ) đơn vị.
Ví dụ. Một hộ gia đình có hàm lợi ích tiêu dùng với hai loại hàng hóa như sau:
U ( x, y) 5 x0,4 y 0,4 ,
trong đó x là số đơn vị hàng hóa 1, y là số đơn vị hàng hóa 2, x 0, y 0 . Tại điểm
( x0 , y0 ) (32,32) viết phương trình đường bàng quan, xác định hệ số góc của đường đó và nêu ý
nghĩa.
Giải. Tại điểm ( x0 , y0 ) (32,32) , U 0 5.320,4.320,4 80 . Phương trình đường bàng quan tại điểm
( x0 , y0 ) (32,32) là
32
yx (32,32) 1 .
32
Định lý. Cho hàm hai biến F(x, y) xác định, có các đạo hàm riêng Fx , Fy liên tục, Fy 0 trong
một lân cận nào đó của điểm (x0; y0) và F(x0, y0) = 0. Khi đó, phương trình F(x, y) = 0 xác định duy
nhất một hàm ẩn y = f(x) trong lân cận U nào đó của điểm x0 thoả mãn y0 = f(x0). Hơn nữa,
y = f(x) có đạo hàm liên tục trong lân cận U và
F' x (x, y)
y'x
F' y (x, y)
Ví dụ 2. Cho y = y(x) xác định từ phương trình xey + yex = exy. Tính y.
Giải. Ta có F(x, y) = xey + yex - exy; Fx = ey + yex - yexy; Fy = xey + ex - xexy
Vậy
F' x e y + yex - yexy
y'x .
F' y xe y - ex + xexy
Ví dụ 3. Cho hàm cầu D = D(p, Yo) với p là giá hàng hóa, Yo là mức thu nhập và hàm cung S = S(p)
với giả thiết D 'p 0; D 'Y 0, S' 0 . Chứng minh rằng khi thu nhập Yo tăng thì giá tại điểm cân bằng
o
tăng.
Giải.
Giả sử giá cân bằng p phụ thuộc vào mức thu nhập Yo là hàm ẩn p p(Y0 ) xác định bởi phương
trình: F(p; Yo) = D(p; Yo) – S(p) = 0.
FY' o D'Yo D'Yo
Khi đó p '
0 . Suy ra hàm p p(Y0 ) là hàm đồng biến. Điều đó nói
D'p S ' S ' D 'p
Yo
Fp'
lên rằng khi thu nhập Yo tăng thì sẽ kéo theo giá tại điểm cân bằng tăng.
4.7. Hệ số tăng trưởng (nhịp tăng trưởng)
f
Thông thường, rf được tính theo tỷ lệ %.
b) Tính chất
i) Cho U= U(t); V = V(t).
Nếu Y = U.V thì rY = rU + rV
U
Nếu Y thì rY = rU - rV
V
U V
Nếu Y = U + V thì rY rU rV
UV UV
U V
Nếu Y = U – V thì rY rU rV
UV UV
ii) Cho hàm f(x1, x2) trong đó x1= x1(t); x2 = x2(t).
Khi đó hệ số tăng trưởng của f được tính theo hệ số co giãn riêng của f theo xi ( fx ) và hệ số tăng
i
trưởng của biến x i rxi như sau:
Ví dụ. Cho hàm sản xuất Q 20K L ; trong đó K là vốn, L là lao động, Q là sản lượng.
4 4
1 1
Cho biết vốn và lao động phụ thuộc theo t (tháng): K = 2 t ; L= 3 t
4 6
a) Xác định hệ số tăng trưởng của vốn và lao động
b) Xác định hệ số tăng trưởng của sản lượng tại to =2
Giải:
a) Hệ số tăng trưởng của vốn là:
1
K' 4 1
rK
K 1 8 t
2 t
4
Hệ số tăng trưởng của lao động là:
1
L' 1
rL 6
L 1 18 t
3 t
6
GV: Nguyễn Dương Nguyễn, BM Toán, Khoa Cơ bản, FTU 8
b) Hệ số tăng trưởng của sản lượng là
1 1 3 1
rQ QK .rK QL .rL . .
4 8 t 4 18 t
1 1 3 1 1
Tại to = 2: rQ . .
4 10 4 20 16
4.8. Cực trị không điều kiện và có điều kiện của hàm kinh tế nhiều biến số
Ví dụ 1. Giả sử hàm tổng chi phí của một doanh nghiệp cạnh tranh là
TC = 6Q12 3Q22 4Q1Q2
và giá thị trường của hai sản phẩm lần lượt là p1 = 60, p2 = 34. Chọn cơ cấu sản xuất Q1 và Q2 để
tổng lợi nhuận đạt giá trị lớn nhất.
Giải. Hàm tổng doanh thu là
TR 60Q1 34Q2 .
Q1Q1 12 a11 Q1Q1 4;3 12 ; Q1Q2 4 a12 a 21 Q1Q2 4;3 4 ;
Q2Q2 6 a 22 Q2Q2 4;3 6 .
Do đó
-12 -4
D 56 0 .
-4 -6
Q1 4
Mặt khác a11 12 0 , nên hàm tổng lợi nhuận đã cho đạt cực đại tại .
Q 2 3
Ví dụ 2. Giả sử doanh nghiệp độc quyền sản xuất hai loại sản phẩm với hàm chi phí kết hợp
TC Q12 Q1Q2 Q22
Giả sử hàm cầu của các loại hàng hóa đó là
Q1 40 2P1 P2 (đối với sản phẩm thứ nhất)
Q2 15 P1 P2 (đối với sản phẩm thứ hai)
Hãy xác định mức sản lượng để đạt được lợi nhuận tối đa.
Giải. Giải hệ phương trình
40 2P1 P2 Q1 2P P 40 Q1
hay 1 2
15 P1 P2 Q2 P1 P2 15 Q2
ta được
P1 55 Q1 Q2
.
P2 70 Q1 2Q2
Ta có
23
Q1Q1 4 a11 Q1Q1 8, 4 ,
3
23
Q1Q2 3 a12 a 21 Q1Q2 8, 3 ,
3
23
Q2Q2 6 a 22 Q2Q2 8, 6 .
3
Do đó
4 3
15 0 .
3 6
Q1 8
Mặt khác a11 4 0 nên hàm lợi nhuận đạt cực đại tại 23 .
Q 2
3
Giá trị tối đa của của hàm lợi nhuận là
2
23 23 23 23 1465
8, 55.8 70. 3.8. 2.82 3.
*
.
3 3 3 3 3
Ví dụ 3. Một công ty độc quyền sản xuất một loại sản phẩm ở hai cơ sở với hàm chi phí tương ứng:
TC1 128 0, 2Q12 , TC2 156 0,1Q22 (Q1, Q2 lần lượt là lượng sản xuất của cơ sở 1, 2). Hàm cầu
Bước 2. Giải hệ
Q' 1 0 0,6Q1 0,2Q2 600 3Q Q2 3000 Q 600
' 1 1 .
Q2 0 0,2Q1 0,4Q2 600 Q1 2Q2 3000 Q2 1200
0,6 0,2
Xét ma trận D 0,2 0 và a11 = - 0,6 < 0 nên M là điểm cực đại của hàm số .
0,2 0,4
Ví dụ 4. Một doanh nghiệp có hàm sản xuất: Q K 0,5 L0,5 (K – vốn, L – lao động; K >0, L > 0).
Giả sử giá thuê một đơn vị vốn là 6 USD, giá thuê một đơn vị lao động là 4 USD và giá của 1 đơn vị
hàng hóa là 2 USD. Xác định mức sử dụng vốn, lao động để lợi nhuận của doanh nghiệp tối đa.
Giải. Ta có hàm lợi nhuận của doanh nghiệp là:
TR TC pQ (w K .K w L L) 2(K 0,5 L0,5 ) 6K 4L .
1
K K 0,5 6 0 K 36 1 1
Giải hệ: , ta có một điểm dừng duy nhất là M o ; .
L L 4 0
0,5
L 1 36 16
16
Mặt khác
1 1 1 1
K 2 0,5K 1,5 a11 K 2 ; 108, KL 0 a12 a 21 KL ; 0,
36 16 36 16
Mức sử dụng vốn và lao động để lợi nhuận của doanh nghiệp tối đa là:
1 1
K ;L .
36 16
Ví dụ 5. Hàm lợi ích tiêu dùng U= x0,4y0,6. Giả sử giá các mặt hàng tương ứng là 2$, 3$ và thu nhập
dành cho tiêu dùng là 130$. Xác định lượng cầu đối với mỗi mặt hàng để người tiêu dùng thu được
lợi ích tối đa.
Giải.
Bước 1. Tìm cực đại hàm số U với điều kiện 2x + 3y = 130
Bước 2. Lập hàm số Lagrange L U(x, y) (m p1x p 2 y) x 0,4 y0,6 (130 2x-3y)
Bước 3. Giải hệ phương trình:
2x 3y 130 x 26
'
L x 0, 4x y 2 0 y 26 M 0 26; 26 , M 0 26; 26;0, 2
0,6 0,6
'
0, 2
0,4 0,4
L y 0, 6x y 3 0
Bước 4. Kiểm tra điều kiện đủ
g 'x 2 g1 gx (M0 ) 2; g 'y 3 g 2 gy (M 0 ) 3
L''xx 0, 24x 1,6 y 0,6 L11 L''xx (M 0 ) 0, 24.26 1,6.260,6 0
L''xy 0, 24x 0,6 y 0,4 L12 L 21 L''xy (M 0 ) 0, 24.26 0,6.26 0,4 0
L''yy 0, 24x 0,4 y 1,4 L 22 L''yy (M 0 ) 0, 24.260,4.26 1,4 0
Từ đó ta có
0 2 3
H 2 2 L11 L12 ,
3 L21 L22
x 2
16xy = 40
5
Giải hệ: Lx 10 16y 0 y (vì x > 0, y > 0).
L 16 16x 0 4
y 1
2
0 20 32
H 2 20 0 8 det(H 2 ) 10240 0 .
32 8 0
5
Suy ra với x 2; y hàm số f (x, y) 10x 16y với điều kiện 16xy = 40 đạt cực tiểu. Vậy, để cho
4
lợi ích bằng 40 với ngân sách chi tiêu là cực tiểu thì người tiêu dùng phải sử dụng số sản phẩm tiêu
5
dùng của hàng hóa thứ nhất và thứ hai lần lượt là 2 và .
4
Ví dụ 7. Một doanh nghiệp có hàm sản xuất Q = K0,4L0,3. Giả sử giá thuê tư bản là 4$, giá thuê lao
động là 3$ và doanh nghiệp tiến hành sản xuất với ngân sách cố định là 1050$. Hãy cho biết doanh
nghiệp đó sử dụng bao nhiêu đơn vị tư bản và bao nhiêu đơn vị lao động thì thu được sản lượng tối
đa.
Giải. Yêu cầu của bài toán tìm cực đại của hàm Q K 0,4 L0,3 với điều kiện 4K 3L 1050 .
Lập hàm Lagrange: F K0,4 L0,3 (1050 4K 3L)
4K 3L 1050 K 150
Giải hệ FK 0, 4K L 4λ 0 L 150
0,6 0,3
.
0,4 0,7 0,1.1500,6.1500,3 0,1.1500,3
FL 0,3K L 3λ 0
Với g(K, L) 4K 3L , ta có
gK 4 g1 4 ; gL 3 g 2 3 .
0, 24K 1,6 L0,3 L11 0, 24.1501,6.1500,3 0 .
FKK
0,12K 0,6 L0,7 L12 L21 0,12.1500,6.1500,7 0 .
FKL
0, 21K 0,4 L1,7 L22 0, 21.1500,4.1501,7 0 .
FLL
0,5 0,5
FL 3 12,5λK L 0 λ
12
25
Với g(K, L) = 25K L , ta có
0,5 0,5
L'x 0 4 x 3 y 320 x 52 x 52
'
Bước 3. Giải hệ: L y 0 3x 10 y 4 540 y 32 y 32
' x 4 y 180 16
L 0 16
0 1 4
Từ đó ta có H 1 4 3 , dễ dàng suy ra
1 3 10
0 1 4
0 1
det( H1 ) 1 0, det( H 2 ) det( H ) 1 4 3 0 nên M là điểm cực đại của hàm số.
1 4
1 3 10