Professional Documents
Culture Documents
Ung Dung Vi Phan Ham Nhieu Bien
Ung Dung Vi Phan Ham Nhieu Bien
TOÁN KINH TẾ
BÀI 4. PHÉP TÍNH VI PHÂN HÀM NHIỀU BIẾN
ÁP DỤNG VÀO PHÂN TÍCH KINH TẾ VÀ KINH DOANH
Võ Thị Lệ Uyển
Định nghĩa
Khi phân tích hoạt động sản xuất, hai yếu tố đầu vào thường được quan
tâm là vốn (capital) và lao động (labor), ký hiệu là K và L.
Hàm sản xuất có dạng:
Q = f(K, L)
Ý nghĩa
Hàm sản xuất biểu diễn sự phụ thuộc của sản lượng hàng hoá vào hai
yếu tố đầu vào vốn (tư bản) và lao động.
Một hàm sản xuất mà kinh tế học thường sử dụng là hàm sản xuất
dạng Cobb-Douglas có dạng:
Q = aKα Lβ
Định nghĩa
Nếu tính theo các yếu tố sản xuất thì hàm chi phí là hàm số của các
yếu tố sản xuất có dạng:
TC(K, L) = pK K + pL L + C0
Trong đó:
Định nghĩa
2 Hàm chi phí kết hợp:
TC = TC (Q1 , Q2 )
Trong đó
Q1 : Số đơn vị hàng hóa 1;
Định nghĩa
1 Nếu doanh nghiệp là doanh nghiệp cạnh tranh thì tổng doanh thu
của doanh nghiệp phụ thuộc vào K, L có dạng:
Với P1 : giá sản phẩm mặt hàng 1, P2 : giá sản phẩm mặt hàng 2.
Định nghĩa
Hàm lợi nhuận: π = TR − TC
1 Hàm lợi nhuận phụ thuộc đầu vào, có dạng:
U = U (x1 , x2 , . . . , xn )
Định nghĩa
1 Mức thu nhập quốc dân cân bằng Y phụ thuộc vào chi tiêu của
Chính phủ G0 , lượng đầu tư I0 và xuất khẩu X0 :
Y = f (G0 , I0 , X0 )
2 Mức lãi suất cân bằng r phụ thuộc vào chi tiêu của Chính phủ G0
và lượng cung tiền M0 :
r = g (G0 , M0 )
Định nghĩa
Mức cung và mức cầu đối với một loại hàng hoá trên thị trường
không những chỉ phụ thuộc vào giá hàng hoá đó mà còn bị chi phối
bởi giá của các hàng hoá liên quan và thu nhập của người tiêu dùng.
Trên thị trường n hàng hoá liên quan, hàm cung và hàm cầu của
hàng hoá thứ i có dạng:
QSi = Si (P1 , P2 , . . . , Pn )
QDi = Di (P1 , P2 , . . . , Pn )
Trong đó, QSi là lượng cung hàng hoá i, QDi là lượng cầu hàng hoá
i, Pi là giá của hàng hoá i(i = 1, 2, 3, . . . , n).
Định nghĩa
Xét mô hình hàm kinh tế:
w = f (x1 , x2 , . . . , xn )
Đạo hàm riêng của hàm số w theo biến xi tại điểm X (x1 , x2 , . . . , xn )
được gọi là giá trị cận biên của hàm w theo biến xi tại điểm đó.
Ý nghĩa:
wx′ i (x1 , x2 , . . . , xn ) biểu diễn xấp xỉ lượng thay đổi giá trị của
biến w khi giá trị xi thay đổi 1 đơn vị trong điều kiện giá trị các
biến độc lập còn lại không thay đổi.
Định nghĩa
Có các đạo hàm riêng:
∂Q ∂Q
Q′K = ; Q′L =
∂K ∂L
được gọi là hàm sản phẩm cận biên của vốn (ký hiệu: MPK) và hàm
sản phẩm cận biên của lao động (ký hiệu: MPL) tại điểm (K, L).
Ý nghĩa của các đạo hàm riêng
1 Q′K = fK
′
(K, L): biểu diễn xấp xỉ lượng sản phẩm hiện vật gia tăng khi
sử dụng thêm một đơn vị vốn và giữ nguyên mức sử dụng lao động.
2 Q′L = fL′ (K, L): biểu diễn xấp xỉ lượng sản phẩm gia tăng khi sử dụng
thêm một đơn vị lao động và giữ nguyên mức sử dụng vốn.
Ví dụ 2.1.
Giả sử hàm sản suất của một doanh nghiệp là:
1 3
Q(K; L) = 20 K 4 L 4
Trong đó: K, L, Q là mức sử dụng vốn, mức sử dụng lao động và sản
lượng hàng ngày.
Giải 2.1.
1 Giả sử doanh nghiệp này đang sử dụng 16 đơn vị vốn và 81 đơn vị lao
động trong một ngày tức K = 16, L = 81.
Sản lượng cận biên của vốn là:
′
MPK(16; 81) = fK (16; 81) = 5 · 16−0.75 810.75 = 16.875
Ý nghĩa:
• Nếu giữ nguyên mức sử dụng vốn K = 16 và tăng mức sử dụng lao
động L từ 81 lên 82 trong một ngày thì sản lượng tăng thêm xấp xỉ 10
đơn vị sản phẩm.
2 Tại K0 = 16, L0 = 81, nếu giảm vốn K xuống 0.5 đơn vị và tăng lao
động L lên 2 đơn vị thì Q sẽ thay đổi như thế nào?
Ta có:
′
∆(Q) ≈ fK (K0 ; L0 ) ∆K + fL′ (K0 ; L0 ) ∆L
Suy ra:
135 185
∆(Q) ≈ × (−0.5) + 10 × 2 = >0
8 16
185
Vậy Q sẽ tăng xấp xỉ 16 đơn vị.
U = U (x1 , x2 , . . . , xn )
Đạo hàm riêng của hàm lợi ích đối với các biến độc lập là:
∂U
MUi = (i = 1, 2, . . . , n)
∂xi
⇒ MUi được gọi là lợi ích cận biên của hàng hoá thứ i.
Ý nghĩa: Mui âm là giảm
Đạo hàm riêng MUMui dương là tăng
i tại điểm X (x1 , x2 , . . . , xn ) xấp xỉ lợi ích tăng
thêm khi người tiêu dùng có thêm một đơn vị hàng hoá thứ i
trong điều kiện số đơn vị các hàng hoá khác không thay đổi.
VTLU TKT 19 / 154
ÁP DỤNG ĐẠO HÀM RIÊNG VÀ VI PHÂN TOÀN PHẦN ĐẠO HÀM RIÊNG VÀ GIÁ TRỊ CẬN BIÊN
Ví dụ 2.2.
Hàm tiêu dùng hàng ngày của một người với hai loại hàng hoá như sau:
√ √
U (x1 , x2 ) = 2 3 x1 x2
Trong đó, x1 , x2 lần lượt là mức sử dụng hàng hoá 1 và hàng hoá 2, U là
lợi ích của người tiêu dùng hàng ngày.
Giải 2.2.
Giả sử người này đang sử dụng 64 đơn vị hàng hóa 1 và 25 đơn vị hàng
hoá 2 trong một ngày.
1 Lợi ích cận biên của hàng hoá 1 đối với người này là:
∂U 2 −2 1 5
MU1 = (64; 25) = 64 3 25 2 = ≈ 0.21
∂x1 3 24
2 Lợi ích cận biên của hàng hoá 2 đối với người này là:
∂U 1 1
MU2 = (64; 25) = 64 3 25− 2 = 0.8
∂x2
3 Ý nghĩa:
• Nếu người này tăng mức sử dụng hàng hoá 1 thêm một đơn vị
x1 = 65 và giữ nguyên mức sử dụng hàng hoá 2 trong một ngày thì
lợi ích tăng thêm khoảng 0.21 đơn vị.
• Nếu giữ nguyên mức sử dụng hàng hoá 1 và tăng mức sử dụng
hàng hoá 2 thêm 1 đơn vị trong một ngày thì lợi ích tăng thêm
khoảng 0.8 đơn vị.
Ví dụ 2.3.
Hàm sản xuất hàng ngày của một√doanh
√ nghiệp được cho như sau:
Q(K, L) = 80 K · 3 L
1 Với K = 25 và L = 64 hãy cho biết mức sản xuất hàng ngày của
doanh nghiệp này?
2 Bằng các đạo hàm riêng của Q, cho biết nếu doanh nghiệp này:
a) Sử dụng thêm một đơn vị lao động mỗi ngày và giữ nguyên mức
K = 25 thì sản lượng sẽ thay đổi là bao nhiêu?
b) Nếu sử dụng thêm một đơn vị vốn mỗi ngày và giữ nguyên mức
L = 64 thì sản lượng sẽ thay đổi bằng bao nhiêu?
3 Nếu giá thuê một đơn vị vốn K là 12 USD, giá đơn vị L là 2.5 USD
và sử dụng các yếu tố đầu vào như ở câu 1) thì doanh nghiệp nên sử
dụng thêm một đơn vị K hay thêm một đơn vị L mỗi ngày?
a) Nếu giữ nguyên mức sử dụng vốn K = 25 và sử dụng thêm một đơn vị
lao động mỗi ngày thì sản lượng tăng một lượng xấp xỉ là 8.3 đơn vị.
b) Nếu giữ nguyên mức sử dụng lao động L = 64 và sử dụng thêm một
đơn vị vốn mỗi ngày thì sản lượng tăng một lượng xấp xỉ là 32 đơn vị.
3 Với các giả thiết đã cho thì doanh nghiệp nên sử dụng thêm một đơn
vị lao động mỗi ngày.
Bởi vì:
MPL 25/3 MPK 32
= > =
pL 2.5 pK 12
Định nghĩa
Cho mô hình hàm kinh tế:
w = f (x1 , x2 , . . . , xn )
∂f (x1 , x2 , . . . , xn ) xi
εw|xi = ·
∂xi f (x1 , x2 , . . . , xn )
Ví dụ 2.4.
Giả sử hàm cầu của hàng hoá 1 trên thị trường hai hàng hoá liên quan có
dạng sau:
5
QD1 (P1 , P2 ) = 6300 − 2P21 − P22
3
Trong đó, P1 và P2 tương ứng là giá của hàng hoá 1 và 2.
Tính hệ số co dãn của cầu theo giá tại điểm (P1 ; P2 ) = (20; 30)?
Giải 2.4.
Hệ số co dãn của cầu theo giá P1 đối với giá của hàng hoá 1 tại (P1 ; P2 ) là
∂QD1 P1 P1
εQD1 |P1 = = −4P1 ·
∂P1 QD1 6300 − 2P21 − 53 P22
Hệ số co dãn của cầu với hàng hoá 1 theo giá hàng hoá 2 tại (P1 , P2 ) là:
10 P2
εQD1 |P2 = − P2 ·
3 6300 − 2P21 − 35 P22
Tại điểm (20; 30) ta có: εQD1 |P1 = −0.4; εQD1 |P2 = −0.75.
⇒ Ý nghĩa:
✓ Khi hàng hoá 1 đang ở mức giá 20 và hàng hoá 2 ở mức giá 30 nếu
tăng giá hàng hoá 1 lên 1% còn giá hàng hoá 2 không đổi thì cầu đối với
hàng hoá 1 sẽ giảm 0.4%.
✓ Tương tự, nếu giá của hàng hoá 1 không thay đổi nhưng giá của hàng
hoá hai tăng thêm 1% thì cầu đối với hàng hoá 1 cũng giảm 0.75%.
Giải 2.5.
1 Hệ số co dãn của sản lượng theo vốn tại thời điểm (K, L) là:
2 2 K 40 1
εQK = 40 K− 3 L 3 · 1 2 = = .
120 K L3 3 120 3
Hệ số co dãn của sản lượng theo lao động tại thời điểm (K, L) là:
1 1 L 80 2
εQL = 80 K 3 L− 3 · 1 = =
− 23 120 3
120 K L3
Nhận xét:
Nếu mô hình hàm số kinh tế có dạng mô hình hàm Cobb-Douglass thì
hệ số co dãn của w theo xk đúng bằng luỹ thừa của xk .
2 Tại mức sử dụng (K; L) nếu giảm vốn K xuống 2% và tăng lao động
L lên 3% thì Q sẽ thay đổi như thế nào?
Ta có
1 2 4
∆Q ≈ (−2) · εQK + 3 · εQL = (−2) · +3· = >0
3 3 3
Do đó sản lượng Q tăng xấp xỉ 43 %.
3 Tại mức sử dụng (K; L) nếu tăng vốn K lên 2% và giảm lao động L
xuống 3% thì Q sẽ thay đổi như thế nào?
Ta có
1 2 4
∆Q ≈ 2 · εQK − 3 · εQL = 2 · −3· =− <0
3 3 3
Do đó sản lượng Q giảm xấp xỉ 43 %.
Định nghĩa
Trong kinh tế học, trong điều kiện giá trị của các biến x, y là đủ, lớn quy
luật lợi ích cận biên giảm dần nói rằng:
Giá trị z - cận biên của biến x giảm dần khi x tăng y không đổi.
Giá trị z - cận biên của biến y giảm dần khi y tăng và x không đổi
Cơ sở toán học của quy luật lợi ích biên giảm dần
z′x = fx′ (x, y) : là hàm số giảm khi z′′xx = fxx
′′ (x, y) < 0.
Quy luật lợi ích biên giảm dần của hàm sản xuất I
Ví dụ 2.6.
Hàm sản xuất của một doanh nghiệp có dạng Cobb - Douglas như sau:
Giải 2.6.
Hàm sản phẩm cận biên của vốn:
Quy luật lợi ích biên giảm dần của hàm sản xuất II
Biểu hiện của quy luật lợi ích cận biên giảm dần:
(
′′
QKK (K, L) = aα(α − 1)Kα−2 Lβ < 0 α<1
⇔ .
Q′′LL (K, L) = aβ(β − 1)Kα Lβ−2 < 0 β<1
Trong đó K, L, Q là mức sử dụng vốn, mức sử dụng lao động và sản lượng
hàng ngày.
Quy luật lợi ích biên giảm dần của hàm lợi ích I
Ví dụ 2.7.
Cho hàm lợi ích: U(x, y) = 15xy − 2x2 − 3y2 , (x, y > 0). Hàm số trên có
tuân theo quy luật lợi ích cận biên giảm dần hay không?
Giải 2.7.
Đạo hàm riêng cấp 1 của hàm U theo biến x và theo y
Vậy hàm số trên tuân theo quy luật lợi ích cận biên giảm dần.
Hàm số z = f(x, y) được gọi là hàm thuần nhất cấp k (k ≥ 0) , nếu với
∀t ̸= 0, ta có:
Giải 2.8.
Vì ∀t ̸= 0, ta có giá trị của hàm Q(K, L) tại điểm (tK, tL) là:
−β
−1 −1
Q(tK, tL) = A α.(tK) + (1 − α)(tL)
β β
−β
−1 −1
⇔ Q(tK, tL) = tA α · K + (1 − α)L
β β = tQ(K, L)
Ví dụ 2.9.
2xy
Hàm số z(x, y) = x2 −y2
là hàm thuần nhất cấp 0?
Giải 2.9.
Vì ∀t ̸= 0, ta có giá trị của hàm z(x, y) tại điểm (tx, ty) là:
2(tx)(ty ) 2xy
z(tx, ty ) = 2 2
= 2 = t 0 z(x, y )
(tx) − (ty ) x − y2
Xét hàm sản xuất Q = f(K, L). Với K, L là các yếu tố đầu vào; Q là yếu
tố đầu ra.
Nếu Q(mK, mL) > mQ(K, L) thì ta nói hàm sản xuất có hiệu
quả tăng theo quy mô.
Nếu Q(mK, mL) < mQ(K, L) thì ta nói hàm sản xuất có hiệu
quả giảm theo quy mô.
Nếu Q(mK, mL) = mQ(K, L) thì ta nói hàm sản xuất có hiệu
quả không đổi theo quy mô.
Định nghĩa
Giả sử hàm sản xuất Q = f(K, L) là hàm thuần nhất cấp k.
Nếu k > 1 thì hàm sản xuất có hiệu quả tăng theo quy mô.
Nếu k < 1 thì hàm sản xuất có hiệu quả giảm theo quy mô.
Nếu k = 1 thì hàm sản xuất có hiệu quả không đổi theo quy mô.
Nhận xét
Hàm sản xuất: Q(K , L) = aK α Lβ có cấp thuần nhất (α + β) nên:
Nếu (α + β) > 1 thì nó có hiệu quả tăng theo quy mô.
Định lý
Hàm số z = f(x, y) là hàm thuần nhất cấp k khi và chỉ khi
Trong đó, z = f(x, y) được giả thiết là hàm liên tục và có các đạo hàm
riêng liên tục.
Định nghĩa
Nếu giá trị của hai biến x, y quan hệ với nhau bởi hệ thức
F(x, y) = 0 (∗)
Nếu ∀x ∈ X, tồn tại hàm số y = f(x) thỏa mãn hệ thức (∗), thì ta
nói hệ thức này xác định hàm ẩn y = f(x) trên tập X .
Ví dụ 2.10.
Xét hệ thức
F (x, y ) = x 2 + y 2 − 1 = 0 (∗∗)
Hãy tìm hàm ẩn (nếu có) xác định bởi hệ thức F (x, y ) trên?
Định lý hàm ẩn
Định lý
Cho hàm hai biến F(x, y) thỏa:
Xác định trong một lân cận của điểm (x0 , y0 )
Và F (x0 , y0 ) = 0.
F(x, y) có các đạo hàm riêng liên tục.
F′y (x, y) ̸= 0 tại mọi điểm (x, y) thuộc hàm lân cận của (x0 , y0 )
Khi đó tồn tại duy nhất hàm liên tục y = f(x) xác định trong một lân cận
của x0 thỏa mãn điều kiện:
F′x (x, y)
và yx′ = − (công thức đạo hàm của hàm ẩn)
F′y (x, y)
Ví dụ 2.11.
Cho hàm số:
F(x, y) = x2 + y2 − 1 = 0
√ √
• Có hai hàm ẩn liên tục: y = 1 − x2 và y = − 1 − x2 , ∀x ∈ [−1, 1].
• Tại điểm (x0 , y0 ) = (0, 1) ta có F(0, 1) = 0.
√
⇒ Chỉ có hàm ẩn y = 1 − x2 thoả mãn điều kiện y(0) = 1.
Sử dụng công thức tính đạo hàm của hàm ẩn. Tính đạo hàm của y theo x?
Giải 2.11.
Ta có, đạo hàm riêng của F theo x và theo y là:
F′x (x, y) x
yx′ = − =−
F′y (x, y) y
√
Nếu y(x) = 1 − x2 thì yx′ = − √1−x
x
2
= − yx
√
Nếu y(x) = − 1 − x2 thì yx′ = √ x
1−x2
= − yx
Ví dụ 2.13.
Giá một loại hàng P và chênh lệch cung - cầu S liên hệ với nhau theo
phương trình:
S × P − 0.1 × P2 × ln S = c (c là hằng số )
Sử dụng công thức đạo hàm của hàm ẩn để tính tốc độ thay đổi của giá
khi chênh lệch cung cầu thay đổi?
Giải 2.13.
Đặt: F (P; S) = SP − 0.1P 2 ln S − c = 0
Ta có, đạo hàm riêng của F theo S :
1
F′S (S, P) = P − 0, 1 · P2 ·
S
VTLU TKT 48 / 154
ÁP DỤNG ĐẠO HÀM RIÊNG VÀ VI PHÂN TOÀN PHẦN ĐẠO HÀM CỦA HÀM ẨN - ÁP DỤNG PHÂN TÍCH KINH TẾ
Định nghĩa
Giả sử
Q1 = D1 (P1 , P2 ) ; Q2 = D2 (P1 , P2 ) là hàm cầu của hai loại hàng
hóa,
P1 , P2 thứ tự là giá của hai hàng hóa đó.
Hàm cầu hàng hóa thông thường có tính chất là giá tăng thì cầu giảm.
Do đó, ta có:
∂D1 ∂D2
∂P1 < 0 và ∂P2 <0
∂D1 ∂D2
– Nếu ∂P2 <0& ∂P1 < 0 thì hai hàng hóa có tính chất bổ sung.
∂D1 ∂D2
– Nếu ∂P2 >0& ∂P1 > 0 thì hai hàng hóa có tính chất thay thế.
Giải 2.14.
∂D1
• Đạo hàm riêng của D1 theo P2 : ∂P2 (P1 , P2 ) = −4
∂D2
• Đạo hàm riêng của D2 theo P1 : ∂P1 (P1 , P2 ) = −3
∂D1 ∂D2
• Ta có ∂P2 = −4 < 0 & ∂P1 = −3 < 0,
⇒ Hai hàng hóa này có tính chất bổ sung được cho nhau.
Ví dụ 2.15.
Giả sử hàm cầu của hai hàng hóa cho bởi:
Q1 = 45 − 3P1 + P2 ; Q2 = 30 + 2P1 − P2
Giải 2.15.
∂Q1
• Đạo hàm riêng của Q1 theo P2 : ∂P2 (P1 , P2 ) = 1
∂Q2
• Đạo hàm riêng của Q2 theo P1 : ∂P1 (P1 , P2 ) = 2
∂Q1 ∂Q2
• Ta có ∂P2 = 1 > 0 và ∂P1 = 2 > 0,
⇒ Hai hàng hóa này có tính chất thay thế được cho nhau.
Bài số 1
Đáp số: 1) MUx (50, 60) = 520; 2) MUy (50, 60) = 1480;
13
3) MRTSyx (50, 60) = ; 4) ∆U(50, 60) = −460.
12
Bài số 2
Hãy tính hệ số co dãn của cầu theo giá và của cầu theo thu nhập.
Bài số 3
Hàm sản xuất trên có hiệu quả tăng, giảm hay không đổi theo quy mô?
Giải thích?
Đáp số: Hàm sản xuất có hiệu quả tăng theo quy mô.
Bài số 4
Cho hàm sản xuất có dạng:
2 1
Q(K , L) = 120K 3 L 2 (K , L > 0)
1 Tính MPK và MPL tại K = 1000 và L = 225, ý nghĩa của kết quả?
2 Tính tỉ số MRTSLK = MPKMPL , (K0 = 1000, L0 = 225)?
3 Tính hệ số co dãn của sản lượng theo vốn K và theo lao động L?
4 Nếu giữ nguyên mức sử dụng vốn K , tăng mức sử dụng lao động L
thêm 4% thì sản lượng Q thay đổi như thế nào?
5 Nếu tăng mức sử dụng vốn K thêm 3% và giảm mức sử dụng lao
động L xuống 2% thì sản lượng Q thay đổi như thế nào?
Đáp số:
1) MPK(1000; 225) = 120; MPL(1000; 225) = 400;
2 1
2) MRTSLK = 0.3; 3) εQ|K = ; εQ|L = ;
3 2
4) Sản lượng sẽ tăng 2%; 5) Sản lưọng sẽ tăng 1%.
VTLU TKT 56 / 154
ÁP DỤNG ĐẠO HÀM RIÊNG VÀ VI PHÂN TOÀN PHẦN BÀI TẬP
Bài số 5
Đáp số:
1 1 2
1) MPK = 3 3 K0.5 + 3 L0.5 K−0.5
2 1 2
MPL = 3 3 K0.5 + 3 L0.5 L−0.5
2) Hàm sản xuất có hiệu quả giảm theo quy mô.
Bài số 6
Q1 = 55 − 2P1 − P2 ; Q2 = 40 − P1 − P2
Sử dụng đạo hàm riêng, hai hàng hóa có tính chất thay thế hay bổ sung?
Bài số 7
Cho hàm sản xuất
Y(t) = 0.7 K0.5 L0.7
Với K = 120 + 0.2t; L = 100 + 0.1t
1 Tính hệ số tăng trưởng của vốn K , lao động L và Y .
2 Tính hệ số co dãn của Y theo K và Y theo L.
3 Hãy cho biết hiệu quả của việc tăng quy mô sản xuất trong trường
hợp này.
Đáp số:
0.2 0.1 0.1 0.07
1) rK = ; rL = ; rY = + ;
120 + 0.2t 100 + 0.1t 120 + 0.2t 100 + 0.1t
2) εYK = 0.5; εYL = 0.7;
3) Tăng quy mô sản xuất có hiệu quả.
Bài số 8
Thu nhập quốc dân (Y) của một quốc gia có dạng:
Ví dụ 3.1.
Ước lượng hàm sản xuất của một doanh nghiệp có dạng:
Giải 3.1.
QK′ (K , L) = −3K 2 + 3L
QL′ (K , L) = −24L2 + 3K
Ví dụ 3.2.
Tìm K, L để hàm lợi nhuận sau đạt giá trị cực đại
2 1
π(K, L) = 300 K 3 L 4 − 100 K − 150 L
Giải 3.2.
′′ 200 − 4 1 ′′ 225 2 − 7
πKK (K, L) = − K 3 L 4 ; πLL (K, L) = − K3 L 4 ;
3 4
4 3
′′ ′′
πKL (K, L) = πLK (K, L) = 50 K− 3 L− 4 .
′′ 200 4 1 25
A = πKK (64, 16) = − (64)− 3 (16) 4 = − < 0;
3 48
′′ 225 2 7 225
C = πLL (64, 16) = − (64) 3 (16)− 4 = − < 0;
4 32
′′ ′′ 1 3 25
B = πKL (64, 16) = πLK (64, 16) = 50(64)− 3 (16)− 4 = > 0.
16
− 25
48
25
16
625
D= 25 = và A < 0
16 − 225
32 512
Vậy hàm số đạt cực đại tại M(64, 16) với πmax = π(64, 16) = 800.
Ví dụ 3.3.
Cho hàm sản xuất của doanh nghiệp:
′
πK (K, L) = 6 K−0.6 L0.4 − 2; πL′ (K, L) = 6 K0.4 L−0.6 − 4.
Đạo hàm riêng cấp 2
′′
πKK (K, L) = −3.6 K−1.6 L0.4 ; πLL
′′
(K, L) = −3.6 K0.4 L−1.6 ;
′′ ′′
πKL (K, L) = πLK (K, L) = 2.4 K−0.6 L−0.6 .
VTLU TKT 70 / 154
CỰC TRỊ KHÔNG CÓ ĐIỀU KIỆN TRONG KINH TẾ TỐI ĐA HÓA DOANH THU/LỢI NHUẬN
4
6(2 L)0.4 L−0.6 = 4 ⇔ L−0.2 = ⇔ L = 30.375 (4)
6 · 20.4
Bước 3. Kiểm tra điều kiện đủ tại M(60, 75; 30, 375)
′′
A = πKK (60, 75; 30, 375) = −3, 6(60, 75)−1,6 (30, 375)0,4 ;
′′
C = πLL (60, 75; 30, 375) = −3, 6(60, 75)0,4 (30, 375)−1,6 ;
′′
B = πKL (60, 75; 30, 375) = 2, 4(60, 75)−0,6 (30, 375)−0,6
Xét định thức
A B
D= = 7, 2(60, 75)−1,2 (30, 375)−1,2 > 0 và A < 0
B C
Vậy hàm số đạt cực đại tại M(60, 75; 30, 375)
243
⇒ πmax = π(60, 75; 30, 375) = 5 .
Bài toán 1.
Hãng độc quyền sản xuất hai loại sản phẩm với giá bán/hàm cầu thứ tự là
P1 , P2 và hàm chi phí kết hợp TC = TC (Q1 , Q2 ). Hãy xác định cơ cấu
sản phẩm/sản lượng của từng loại sản phẩm để hãng có doanh thu/ lợi
nhuận tối đa.
Phương pháp giải bài toán
1 Xác định hàm doanh thu/ lợi nhuận
Hàm doanh thu : TR (Q1 , Q2 ) = P1 · Q1 + P2 Q2
Hàm lợi nhuận: π (Q1 , Q2 ) = TR (Q1 , Q2 ) − TC (Q1 , Q2 )
2 Bài toán được đưa về bài toán cực trị tự do của hàm doanh thu/hàm
lợi nhuận với hai biến Q1 ; Q2 .
Bài toán 2.
Hãng độc quyền sản xuất một loại sản phẩm nhưng tiêu thụ ở hai thị
trường phân biệt với hàm cầu ở từng thị trường thứ tự lần lượt là
P1 = P1 (Q1 , Q2 ); P2 = P2 (Q1 , Q2 ) và hàm chi phí kết hợp
TC = TC (Q1 , Q2 ). Hãy xác định lượng cung ở từng thị trường để hãng
có doanh thu/ lợi nhuận tối đa.
Phương pháp giải
1 Xác định hàm doanh thu/ lợi nhuận
Hàm doanh thu : TR (Q1 , Q2 ) = P1 Q1 + P2 Q2
Hàm lợi nhuận: π (Q1 , Q2 ) = TR (Q1 , Q2 ) − TC (Q1 , Q2 )
2 Bài toán được đưa về bài toán cực trị tự do của hàm doanh thu/hàm
lợi nhuận với hai biến Q1 , Q2 .
Ví dụ 3.4.
Một hãng độc quyền sản xuất hai loại sản phẩm. Cho biết hàm cầu đối với
hai loại sản phẩm đó như sau:
Hãy cho biết mức sản lượng Q1 , Q2 và các giá bán tương ứng để doanh
nghiệp đó thu được lợi nhuận tối đa.
Giải 3.4.
1 Bước 1. Lập hàm lợi nhuận
Từ các hàm cầu thuận ta suy ra hàm cầu đảo:
π (Q1 , Q2 ) = P1 Q1 + P2 Q2 − TC (Q1 , Q2 )
Hay
(
π ′ (Q , Q ) = 0
−4Q − 3Q + 1300 = 0 Q1 = 250
Q1 1 2 1 2
′ ⇔ ⇔
πQ2 (Q1 , Q2 ) = 0
−3Q1 − 6Q2 + 1350 = 0 Q2 = 100
−4 −3
D= = 15 > 0 và A = −4 < 0
−3 −6
5 Bước 5. Kết luận: Doanh nghiệp cần bán hàng với mức sản lượng
cho mỗi sản phẩm và giá cả tương ứng là
Ví dụ 3.5.
Cho biết hàm lợi nhuận của một doanh nghiệp sản xuất ba loại sản phẩm
là
Giải 3.5.
1 Bước 1. Giải hệ phương trình để tìm điểm dừng
π ′ =0
−2Q + 4Q = 0 Q1 = 400
Q1
1 3
′
πQ2 = 0 ⇔ −6Q2 + 300 =0 ⇔ Q2 = 50
π ′ =0
−14Q + 4Q + 1200 = 0
Q3 = 200
3 1
Q3
Bài số 1
Cho biết hàm lợi nhuận của một doanh nghiệp sản xuất hai loại sản phẩm
được cho như sau:
Bài số 2
Một hãng độc quyền sản xuất hai loại sản phẩm. Cho biết hàm cầu đối với
hai loại sản phẩm đó như sau: Q1 = 25 − 0, 5P1 ; Q2 = 30 − P2 . Với hàm
chi phí kết hợp TC = Q21 + 2Q1 Q2 + Q22 + 20. Hãy xác định mức sản
lượng Q1 , Q2 và giá bán tương ứng để hãng đạt lợi nhuận tối đa.
Bài số 3
Bài số 4
Cho hàm sản xuất của hãng Q(K, L) = 10 K0,3 L0,4 , biết giá thuê một
đơn vị vốn K bằng 0,03 , giá thuê một đơn vị lao động L bằng 2 , giá sản
phẩm bằng 4 . Hãy xác định mức sử dụng K và L để hãng thu được lợi
nhuận tối đa.
Bài số 5
Một doanh nghiệp sản xuất hai loại sản phẩm. Gọi Q1 và Q2 là sản lượng
tương ứng của các loại sản phẩm đó. Giả sử hàm lợi nhuận là:
π = 15Q1 + 12Q2 − 3Q1 Q22 − Q31 . Hãy xác định mức sản lượng cần sản
xuất Q1 và Q2 sao cho doanh nghiệp thu được lợi nhuận tối đa.
Bài số 6
1 Hãy xác định mức sử dụng vốn K và lao động L để doanh nghiệp thu
được sản lượng cực đại.
2 Cho biết giá thị trường của sản phẩm là P = 2USD, giá thuê một đơn
vị vốn là pK = 4USD, giá thuê một đơn vị lao động pL = 22 USD.
Hãy xác định mức sử dụng K và L để hãng thu được lợi nhuận tối đa.
Đáp số:
1) Qmax = Q 16; 34 3 = 1060
3 ;
2) πmax = π(13, 8) = 436
Bài số 7
Một hãng độc quyền sản xuất hai loại sản phẩm. Cho biết hàm cầu đối với
hai loại sản phẩm đó như sau:
Q1 = 75 − 3P1 − P2 ; Q2 = 60 − 2P1 − P2
Bài số 8
Một xí nghiệp sản xuất độc quyền hai loại sản phẩm. Biết hàm cầu của
hai loại sản phẩm trên lần lượt là :
Bài số 9
1 Đánh giá hiệu quả của việc tăng quy mô sản xuất.
2 Tính MPK và MPL tại điểm (16, 25) và nêu ý nghĩa.
3 Cho biết giá thị trường của sản phẩm là P = 2USD, giá thuê một
đơn vị vốn là pK = 0, 25USD, giá thuê một đơn vị lao động pL = 0, 2
USD. Hãy xác định mức sử dụng K và L để hãng thu được lợi nhuận
tối đa.
Đáp số:
1) Doanh nghiệp có hiệu quả giảm theo quy mô
1
2) MPK(16; 25) = 81 ; MPL(16; 25) = 10 3) πmax = π(16; 25) = 9
Giới thiệu
Bài toán.
Cho hàm lợi ích của chủ thể như sau:
U = U(X , Y )
Biết rằng giá mặt hàng hóa X là PX , giá mặt hàng hóa Y là PY và ngân
sách dành cho chi tiêu của chủ thể là I . Hãy xác định số lượng mặt hàng
X, Y sao cho tối đa hóa lợi ích của chủ thể?
Phương pháp
Tìm (X, Y) sao cho U(X, Y) đạt giá trị lớn nhất thỏa mãn điều kiện:
X · PX + Y · PY = I
Ứng dụng số 1 I
Ví dụ 4.1.
Cho biết hàm lợi ích tiêu dùng:
Giả sử giá của các mặt hàng tương ứng là 2 USD, 3 USD và thu nhập
dành cho tiêu dùng là 130 USD.
Hãy xác định lượng cầu đối với mỗi mặt hàng để người tiêu dùng thu được
lợi ích tối đa.
Giải 4.1.
Gọi x là số lượng mặt hàng 1; y là số lượng mặt hàng 2.
1 Bước 1. Mô hình bài toán:
Tìm (x, y ) sao cho U(x, y ) = x 0.4 y 0.6 đạt giá trị tối đa thỏa mãn
điều kiện g(x, y) = 2x + 3y = 130.
Ứng dụng số 1 II
2 Bước 2. Lập hàm Lagrange
L′x (x, y , λ) = 0, 4x −0,6 y 0,6 − 2λ = 0 x −0.6 y 0.6 = 5λ
′ −0,4
Ly (x, y , λ) = 0, 6x y0,4 − 3λ = 0 ⇔ x 0.4 y −0.4 = 5λ
L′λ (x, y , λ) = 130 − 2x − 3y = 0 2x + 3y = 130
3
L22 = L′′yy (26; 26; 0.2) = −0.24(26)0.4 (26)−1.4 = − < 0;
325
3
L12 = L21 = L′′xy (26; 26; 0.2) = 0.24(26)−0.6 (26)−0.4 = >0
325
Ứng dụng số 1 IV
0 2 3
3
|H| = 2 L11 L12 = 12L12 − 9L11 − 4L22 = >0
13
3 L21 L22
Ứng dụng số 2 I
Ví dụ 4.2.
Một hộ gia đình có hàm lợi ích tiêu dùng với hai loại hàng hóa như sau
Ứng dụng số 2 II
Giải 4.2.
a) Lập bài toán: Tìm (x1 , x2 ) sao cho
U (x1 , x2 ) = 20x0.45
1 x2
0.55
(x1 > 0, x2 > 0)
L (x1 , x2 , λ) = 20x0.45
1 x2
0.55
+ λ (600 − 6x1 − 11x2 )
Ứng dụng số 2 IV
Vậy hàm số có 1 điểm dừng M(45; 30) với λ = 1.2
Điều kiện đủ:
Xét tại điểm M(45; 30) với λ = 1.2
Ứng dụng số 2 V
Ta có
Giới thiệu
Bài toán.
Cho hàm sản xuất của một doanh nghiệp:
Q = Q(K , L)
Biết rằng giá thuê một đơn vị vốn là pK , giá thuê một đơn vị lao động là
pL và ngân sách dành cho sản xuất của doanh nghiệp là I.
Hãy xác định mức sử dụng K, L sao cho doanh nghiệp tối đa hóa sản
lượng.
Phương pháp
Tìm (K, L) sao cho Q(K, L) đạt giá trị tối đa thỏa mãn điều kiện:
K · pK + L · pL = I
Ứng dụng số 1 I
Ví dụ 4.3.
Một doanh nghiệp có hàm sản xuất:
a) Hãy đánh giá hiệu quả của việc tăng quy mô sản xuất.
b) Giả sử giá thuê một đơn vị vốn là 4 USD, giá thuê một đơn vị lao động
là 3 USD và doanh nghiệp tiến hành sản xuất với ngân sách cố định là
1050 USD. Hãy cho biết doanh nghiệp đó sử dụng bao nhiêu đơn vị vốn và
bao nhiêu đơn vị lao động thì thu được sản lượng tối đa?
Giải 4.3.
a) Ta thấy:
0.3 + 0.4 = 0.7 < 1 ⇒ doanh nghiệp có hiệu quả giảm theo quy mô.
Ứng dụng số 1 II
4 K + 3 L = 1050
1
7 K = 1050 ⇔ K = 150 ⇒ L = 150; λ =
10 × 1500.3
1
Vậy hàm số có một điểm dừng M(150; 150) ứng với λ = 10×1500.3 .
Ứng dụng số 1 IV
1
3 Bước 3. Kiểm tra điều kiện đủ tại M(150; 150) ứng với λ = 10×1500.3
′
g1 = gK (150; 150) = 4; g2 = gL′ (150; 150) = 3;
′′
f11 = fKK (150; 150; λ) = −0.24 × 150−1.3 < 0;
′′
f22 = fLL (150; 150; λ) = −0.21 × 150−1.3 < 0;
′′
f12 = f21 = fKL (150; 150; λ) = 0.12 × 150−1.3 > 0.
0 4 3
42
|H| = 4 F11 F12 = 24f12 − 9f11 − 16f22 = · 150−1.3 > 0
5
3 F21 F22
Ứng dụng số 1 V
4 Bước 4. Kết luận: Doanh nghiệp cần sử dụng 150 đơn vị vốn và 150
đơn vị lao động để thu được sản lượng tối đa là
Ứng dụng số 2 I
Ví dụ 4.4.
Công ty M chuyên sản xuất một mặt hàng A, có hàm sản xuất phụ thuộc
hai yếu tố vốn K và lao động L như sau:
Ứng dụng số 2 II
Giải 4.4.
1 Bước 1. Lập mô hình bài toán. Tìm (K, L) sao cho
Q(K, L) = 40 K0,4 L0,6 đạt giá trị lớn nhất thỏa mãn điều kiện:
g(K, L) = 11 K + 20 L = 6600
2 Bước 2. Lập hàm Lagrange:
Ứng dụng số 2 IV
16 −0,6 0,6
K0 = 240
11 K L =λ
⇔ 33
L = 40 K ⇔ L0 = 198
0,6
33
6600 − 11K − 20 · 40 K = 0 λ0 = 16 · 33
11 40
Ứng dụng số 2 V
′
g1 = gK (240, 198) = 11; g2 = gL′ (240, 198) = 20
0,6
16 33
Xét tại điểm dừng tại M(240, 198); λ0 = 11 · 40 >0
Ứng dụng số 2 VI
Ta có
′′
f11 = fKK (240; 198; λ0 ) = −9.6(240)−1.6 (198)0.6 < 0;
′′
f22 = fLL (240; 198; λ0 ) = −9.6(240)0.4 (198)−1.4 < 0;
′′
f12 = f21 = fKL (240; 198; λ0 ) = 9.6(240)−0.6 (198)−0.4 > 0.
Ta có
|H| = 440f12 − 400f11 − 121f22 > 0, (f12 > 0; f11 < 0; f22 < 0)
Giới thiệu
Bài toán.
Cho hàm lợi ích của chủ thể như sau:
U = U(X , Y )
Biết rằng giá mặt hàng hóa X là PX , giá mặt hàng hóa Y là PY và mức
lợi ích định trước của chủ thể là U0 .
Xác định số lượng mặt hàng X, Y sao cho tối thiểu hóa chi tiêu.
Phương pháp
Tìm (X, Y) sao cho
C(X, Y) = X · PX + Y · PY
U(X, Y) = U0
VTLU TKT 116 / 154
CỰC TRỊ CÓ ĐIỀU KIỆN TRONG KINH TẾ TỐI THIỂU HÓA CHI TIÊU - GIỮ NGUYÊN MỨC LỢI ÍCH
Ví dụ 4.5.
Cho hàm chi tiêu
C (x1 , x2 ) = p1 x1 + p2 x2
và hàm lợi ích
U (x1 , x2 ) = x1 x2
a) Hãy cực tiểu hàm chi tiêu trong điều kiện giữ mức lợi ích bằng U0 .
b) Áp dụng : với p1 = 8, p2 = 4, U0 = 8.
c) Với dữ kiện câu b) nếu mức lợi ích U0 tăng 1 đơn vị thì ngân sách chi
tiêu cực tiểu tăng bao nhiêu đơn vị.
d) Với dữ kiện câu b). Nếu mức lợi ích U0 tăng 1% thì ngân sách chi
tiêu cực tiểu tăng bao nhiêu %.
Giải 4.5.
a) Tìm (x1 , x2 ) sao cho C = p1 x1 + p2 x2 đạt giá trị nhỏ nhất thỏa:
g = x1 x 2 = U0
2 Bước 2. Tìm điểm dừng cùng giá trị λ, từ hệ phương trình sau
p
L′x1 = p1 − λx2 = 0 λ = x21
′
Lx2 = p2 − λx1 = 0 ⇔ λ = px12
′
L λ = U 0 − x1 x2 = 0 x 1 x 2 = U0
q
x1 = pp21 U0
q
λ = p1
x = p1 U
x2 2 p2 0
⇔ p1 ⇔
x 2 = x
p2 1
2 p2
x1 = p1 U0
q
p1 p2
λ =
U0
Ta có
r r
p1 p2
g1 = gx′ 1 = U0 > 0; g2 = gx′ 2 = U0 > 0.
p2 p1
r
p1 p2
L11 = 0; L22 = 0; L12 = L21 = −λ0 = − < 0.
U0
Xét định thức:
0 g1 g2 p
|H| = g1 0 −λ0 = −2λ0 g1 g2 = −2 p1 p2 U0 < 0
g2 −λ0 0
q q
p2 p1
Vậy điểm M p 1 U0 ; p2 U0 là điểm cực tiểu của hàm chi tiêu.
Vậy M(2, 4); λ0 = 2 > 0 là điểm cực tiểu của hàm chi tiêu.
c) Với dữ kiện câu b). Nếu mức lợi ích U0 tăng 1 đơn vị thì ngân sách
chi tiêu cực tiểu tăng bao nhiêu đơn vị?
∂C
Theo ý nghĩa của nhân tử Lagrange: ∂U = λ0 = 2 > 0
Vậy nếu nếu mức lợi ích U0 tăng 1 đơn vị thì ngân sách chi tiêu cực
tiểu sẽ tăng xấp xỉ 2 đơn vị.
d) Với dữ kiện câu b). Nếu mức lợi ích U0 tăng 1% thì ngân sách chi
tiêu cực tiểu tăng bao nhiêu %
Ngân sách chi tiêu cực tiểu:
p
Cmin = 2 p1 p2 U 0
Do đó :
r
∂C p1 p2
=
∂U0 U0
Hệ số co dãn của hàm chi tiêu theo lợi ích tại điểm tối ưu
r
∂C U0 p1 p 2 U
C
εU 0 = · = √ 0 = 0.5 > 0
∂U0 Cmin U0 2 p1 p2 U0
Vậy ngân sách chi tiêu cực tiểu tăng xấp xỉ 0.5%.
Giới thiệu
Bài toán.
Cho hàm sản xuất của một doanh nghiệp:
Q = Q(K, L)
Biết rằng giá thuê một đơn vị vốn là pK , giá thuê một đơn vị lao động là
pL và mức sản lượng yêu cầu định trước của doanh nghiệp là Q0 .
Hãy xác định mức sử dụng K, L sao cho doanh nghiệp tối thiểu hóa chi
phí.
Phương pháp
Tìm (K, L) sao cho
TC(K, L) = K · pK + L · pL
đạt giá trị nhỏ nhất thỏa mãn điều kiện: Q(K, L) = Q0 .
VTLU TKT 123 / 154
CỰC TRỊ CÓ ĐIỀU KIỆN TRONG KINH TẾ TỐI THIỂU HÓA CHI PHÍ - GIỮ NGUYÊN MỨC SẢN LƯỢNG
Ứng dụng I
Ví dụ 4.6.
Giả sử hàm sản xuất doanh nghiệp có dạng:
Q = 25 K0.5 L0.5
Biết rằng giá thuê một đơn vị vốn là pK = 12, giá thuê một đơn vị lao
động là pL = 3.
a) Định mức sử dụng K, L tối ưu để sản xuất được mức sản lượng
Q = 1250.
b) Tính hệ số co dãn của tổng chi phí theo sản lượng tại điểm tối ưu và
nêu ý nghĩa.
Giải 4.6.
a) Mức sử dụng K, L tối ưu để sản lượng Q = 1250.
Ứng dụng II
Ứng dụng IV
4 Bước 4. Điều kiện đủ:
Đạo hàm riêng cấp 2 của hàm f
′′
fKK (K, L, λ) = 6.25λK−1.5 L0.5
′′
fLL (K, L, λ) = 6.25λK0.5 L−1.5
′′
fKL (K, L, λ) = −6.25λK−0.5 L−0.5
Đạo hàm riêng cấp 1 của g
′
gK = 12.5 K−0.5 L0.5 ; gL′ = 12.5 K0.5 L−0.5
Xét tại điểm dừng M(25; 100); λ = 0.48, ta có
′
g1 = gK (25; 100) = 25; g2 = gL′ (25; 100) = 6.25
′′ 6
f11 = fKK (25; 100; 0.48) = = 0.24;
25
′′ 3
f22 = fLL (25; 100; 0.48) = = 0.015;
200
′′ 3
f12 = f21 = fKL (25; 100; 0.48) = − = −0.06.
50
VTLU TKT 127 / 154
CỰC TRỊ CÓ ĐIỀU KIỆN TRONG KINH TẾ TỐI THIỂU HÓA CHI PHÍ - GIỮ NGUYÊN MỨC SẢN LƯỢNG
Ứng dụng V
Lập ma trận Hess tại điểm dừng M(25; 100); λ = 0.48
0 g1 g2 0 25 6, 25
H = g1 f11 f12 = 25 0, 24 −0.06
g2 f21 f22 6.25 −0.06 0.015
Ta có: |H| = −37.5 < 0 ⇒ M(25; 100) là điểm cực tiểu của hàm số
⇒ với mức vốn K = 25, lao động L = 100 với TCmin = 600.
b) Hệ số co dãn của tổng chi phí theo sản lượng tại Q:
Q
Ta có: εTC/Q = TC′ (Q) TC(Q)
Tại điểm tối ưu, λ = 0.48, Q = 1250, TCmin = 600 thì
Q 1250
εTC/Q = λ = 0.48 · =1
TCmin 600
Ý nghĩa:
Tại điểm tối ưu, nếu sản lượng tăng 1% thì chi phí tối thiểu tăng 1%.
VTLU TKT 128 / 154
CỰC TRỊ CÓ ĐIỀU KIỆN TRONG KINH TẾ LỢI NHUẬN HÃNG ĐỘC QUYỀN
Bài toán.
Giả sử một công ty độc quyền sản xuất một loại sản phẩm và bán sản
phẩm đó ở hai thị trường khác nhau. Biết hàm tổng chi phí
TC = TC(Q), (Q = Q1 + Q2 )
Q1 = D (P1 ) , Q2 = D (P2 )
Biết rằng giá bán tại hai thị trường là như nhau, hãy xác định sản lượng
và giá bán trên mỗi thị trường để công ty thu được lợi nhuận tối đa.
Mô hình bài toán Tìm (Q1 , Q2 ) sao cho hàm lợi nhuận π = π (Q1 , Q2 )
đạt giá trị lớn nhất thỏa mãn điều kiện : P1 = P2 .
Ứng dụng I
Ví dụ 4.7.
Một công ty độc quyền sản xuất một loại sản phẩm và bán sản phẩm đó ở
hai thị trường khác nhau. Biết hàm tổng chi phí
TC = 35 + 40Q, (Q = Q1 + Q2 )
Q1 = 24 − 0.2P1 , Q2 = 10 − 0.05P2
Biết rằng giá bán tại hai thị trường là như nhau, hãy xác định sản lượng
và giá bán trên mỗi thị trường để công ty thu được lợi nhuận tối đa.
Ứng dụng II
Giải 4.7.
Ta có: Q1 = 24 − 0.2P1 ; Q2 = 10 − 0.05P2 ⇒ Hai hàm cầu đảo:
Ứng dụng IV
Ứng dụng V
10Q1 − λ = 80
Q1 = 32
40Q2 + 4λ = 160
5
⇔ ⇔ Q2 = 28
5
−Q1 + 4Q2 λ = −16
= 16
Vậy hàm số có một điểm dừng: M 32 28
5 5 ;
, λ = −16
4 Bước 4. Điều kiện đủ:
Đạo hàm riêng cấp 2 của hàm f
′′ ′′
fQ 1 Q1
(Q1 , Q2 , λ) = −10; fQ 2 Q2
(Q1 , Q2 , λ) = −40
′ ′
fQ 1 Q2
(Q1 , Q2 , λ) = fQ 2 Q1
(Q1 , Q2 , λ) = 0
Ứng dụng VI
Đạo hàm riêng cấp 1 của g
′ ′
gQ 1
(Q1 , Q2 ) = −1; gQ 2
(Q1 , Q2 ) = 4
Xét tại điểm dừng M 32 28
5 , 5 ; λ = −16
Ta có
′ 32 28
g1 = gQ , = −1;
1
5 5
′ 32 28
g2 = gQ2 , = 4;
5 5
′′ 32 28
f11 = fQ1 Q1 , , −16 = −10;
5 5
′′ 32 28
f22 = fQ2 Q2 , , −16 = −40;
5 5
′′ 32 28
f12 = f21 = fQ1 Q2 , , −16 = 0.
5 5
VTLU TKT 136 / 154
CỰC TRỊ CÓ ĐIỀU KIỆN TRONG KINH TẾ LỢI NHUẬN HÃNG ĐỘC QUYỀN
Lập ma trận Hess tại điểm dừng M 325 , 28
5 ; λ = −16
0 g1 g2 0 −1 4
H = g1 f11 f12 = −1 −10 0
g2 f21 f22 4 0 −40
0 −1 4
det(H) = −1 −10 0 = 200 > 0
4 0 −40
32 28
Vậy hàm số đạt cực đại tại điểm M 5 , 5 , hay tại sản lượng
32 28
Q1 = 5 , Q2 = 5
⇒ giá bán tương ứng P1 = P2 = 88 thì công ty đạt được lợi nhuận
tối đa với πmax = 576.
Bài số 1
U (x1 , x2 ) = x1 x2 + x1 + x2
Bài số 2
U (x1 , x2 ) = x0.6
1 x2
0.25
∂U
Đáp số : Umax = U(60; 40) = 29.34; = 0.037
∂M
Bài số 3
1 Đánh giá hiệu quả của việc tăng quy mô sản xuất
2 Giả sử giá thuê một đơn vị vốn là 6 USD, giá thuê một đơn vị lao
động là 2 USD và doanh nghiệp tiến hành sản xuất với ngân sách cố
định là 384 USD. Hãy cho biết doanh nghiệp đó sử dụng bao nhiêu
đơn vị tư bản và bao nhiêu đơn vị lao động thì thu được sản lượng tối
đa.
Đáp số:
1) Doanh nghiệp có hiệu quả giảm theo quy mô;
2) Qmax = Q(24; 120) = 28.422.
Bài số 4
1 Đánh giá hiệu quả của việc tăng quy mô sản xuất.
2 Giả sử giá thuê một đơn vị vốn là 28 USD, giá thuê một đơn vị lao
động là 10 USD và doanh nghiệp tiến hành sản xuất với ngân sách cố
định là 4000 USD. Hãy cho biết doanh nghiệp đó sử dụng bao nhiêu
đơn vị tư bản và bao nhiêu đơn vị lao động thì thu được sản lượng tối
đa.
Đáp số:
1) Doanh nghiệp có hiệu quả giảm theo quy mô;
2) Qmax = Q(125; 50) = 434.244
Bài số 5
1 Đánh giá hiệu quả của việc tăng quy mô sản xuất.
2 Biết rằng giá thuê một đơn vị vốn K bằng 0.03USD, giá thuê một
đơn vị lao động bằng 2 USD. Hãy xác định mức sử dụng K và L để
hãng tối thiểu hóa chi phí, biết rằng hãng muốn giữ mức sản lượng là
1200 .
Đáp số:
1) Tăng quy mô sản xuất không hiệu quả;
TCmin = TC(8750; 175) = 612.5.
Bài số 6
Nếu mức lợi ích tăng thêm 1 đơn vị thì chi phí tối thiểu thay đổi như thế
nào?
∂TC 2
Đáp số: TCmin = TC(15; 11.25) = 90; =λ=
∂U 15
Bài số 7
TR(x, y) = 5x + 7y = 508
Bài số 8
Một công ty độc quyền sản xuất một loại sản phẩm và bán sản phẩm đó ở
hai thị trường khác nhau.
Biết hàm chi phí cận biên
MC = 1.75 + 0.05Q, (Q = Q1 + Q2 )
P1 = 12 − 0.15Q1 , P2 = 9 − 0.075Q2
Biết rằng giá bán hai thị là như nhau và chi phí cố định là 100, hãy xác
định sản lượng và giá bán trên mỗi thị trường để công ty thu được lợi
nhuận tối đa?
Bài số 9
Q(K, L) = 0, 5 K( L − 2)
Bài số 10
PX = 240, PY = 4
Hãy xác định phương án tiêu dùng cho cụm dân cư trên để có thể đặt
được độ thỏa dụng là 40 với chi phí bé nhất.
Bài số 11
Một công ty độc quyền sản xuất một loại sản phẩm và bán sản phẩm đó ở
hai thị trường khác nhau.
Biết hàm tổng chi phí
Q1 = 21 − 0.1P1 ; Q2 = 50 − 0.4P2
Hãy xác định sản lượng và giá bán trên mỗi thị trường để công ty thu
được lợi nhuận tối đa. Biết rằng giá bán tại hai thị trường là như nhau.
67 98
Đáp số : πmax = π ; = 178; P1 = P2 = 76
5 5
Bài số 12
Q(K, L) = K(L + 5)
trong đó K, L lần lượt là vốn và lao động. Biết giá thuê một đơn vị vốn là
70 USD và giá thuê một đơn vị lao động là 20 USD.
1 Nếu doanh nghiệp nhận được hợp đồng cung cấp 5600 sản phẩm.
Tính mức sử dụng vốn và lao động sao cho việc sản xuất lượng sản
phẩm theo hợp đồng tốn ít chi phí nhất?
2 Tính hệ số co dãn của hàm tổng chi phí theo sản lượng Q tại thời
điểm tối ưu? Nêu ý nghĩa của hệ số đó?
28
Đáp số:1) TCmin = TC(40; 135) = 5500; 2)εTClQ =
55
Bài số 13
Một công ty có hàm sản xuất:
Bài số 14
Một người muốn dùng số tiền 178000 ngàn đồng để mua hai mặt hàng có
đơn giá tương ứng là 400 ngàn đồng và 600 ngàn đồng.
Hàm hữu dụng của hai mặt hàng trên là
Bài số 15
Mỗi cá nhân sẽ được lợi từ thu nhập (INCOME) và nghỉ ngơi (LEISURE).
Giả sử mỗi ngày có 12 giờ để chia ra thời gian làm việc và nghỉ ngơi.
Tiền lương cho mỗi giờ làm việc là 3 USD và hàm lợi ích của cá nhân là
Bài số 16
Cho hàm lợi ích tiêu dùng của một chủ thể có dạng như sau: