Professional Documents
Culture Documents
Giải :
Khi quần thể CBDT
A đực+ A cái
A= = 0,5
2
0 , 4+ A cái
A= = 0,5
2
A cái = 0,6 ---> a cái = 0,4
Cấu Trúc DT ở F1
P. ♂ ( 0, 4 A : 0,6 a ) x ♀ ( 0,6 A: 0,4 a)
F1: 0,24 AA : 0,52 Aa : 0, 24 aa
Cấu trúc khi CBDT : A= 0,5 , a= 0,5
(0,5)2 AA : 2.0,5.0,5 Aa : (0,5)2 aa
=
BT 7. Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy
định hoa trắng. Một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có
64% số cây hoa đỏ. Chọn ngẫu nhiên hai cây hoa đỏ, xác suất để cả hai cây được
chọn có kiểu gen dị hợp tử là:
A. 14,06% B. 56,25% C. 75,0% D. 25%
A= p ; a= q
Hoa đỏ ( A- ) = 0,64 ---> Tính trạng lặn hoa trắng = 1- 0,64 = 0,36
q2 = 0,36 ---> q= √ 0 , 36 = 0,6 = a
p= 1- q = 0,4 = A
Lấy 1 cây hoa đỏ ---> xác suất có KG dị hợp = ( 2pq)/ 0,64 = ¾
Lấy 2 cây hoa đỏ, xác suất cả 2 cây dị hợp = ( 3/4)2 = 9/16= 0,5625
BT 8.
Ở một loài thực vật , biết tính trạng màu do một gen có alen quy định.Cây có kiểu gen cho hoa đỏ,
cây có kiểu gen cho hoa hồng, cây có kiểu gen cho hoa trắng. Khảo sát quần thể của loài này cho
kết quả như sau:
Quần thể I II III IV V VII
Tỉ lệ kiểu hình Cây hoa đỏ
(AA)
Cây hoa hồng
(Aa)
Cây hoa trắng
(aa)
Trong quần thể nói trên, có bao nhiêu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. B. C. D.
d h r
QT1 : 1 AA : 0 Aa : 0 aa ---> 1.0 = (0/2)2 ---> CBDT
QT2. 0 AA: 1 Aa : 0 aa ---> 0.0 ≠ (1/2)2 ---> không CBDT
QT3 : 0 AA : 0 Aa : 1 aa ---> 1.0 = (0/2)2 ---> CBDT
QT4 : 0,5 AA : 0 Aa : 0,5 aa ---> 0,5. 0,5 ≠ (0/2)2 ---> Chưa CBDT
QT5 : 0,75 AA : 0 Aa : 0,25 aa ---> 0,75. 0,25 ≠ (0/2)2 ---> Chưa CBDT
QT6 : 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa ---> 0,16. 0,36 = (0,48/2)2 --> CBDT