You are on page 1of 51

HỆ THỐNG VÀO RA

TƯƠNG TỰ
Nội dung của chuyên đề

1. Hệ thống vào ra tương tự

2. Chức năng I/O đặc biệt và truyền thông nối tiếp


1. Hệ thống vào ra tương tự
Mô-đun I/O tương tự (analog) được sử dụng trong các ứng dụng mà mô-đun I/O số không đáp ứng được,
chẳng hạn như hệ thống cân trộn nguyên liệu hoặc điều khiển nhiệt độ bởi vì chúng có thể xử lý các tín hiệu
liên tục.

1. Tín hiệu ngõ vào tương tự


1. Hệ thống vào ra tương tự
1. Tín hiệu ngõ vào tương tự
Các mô-đun ngõ vào tương tự, được sử dụng trong các ứng dụng mà tín hiệu của thiết bị là liên tục. Không
giống như tín hiệu số, chỉ có hai trạng thái (ON và OFF), tín hiệu tương tự có vô số trạng thái. Ví dụ như
nhiệt độ là một tín hiệu tương tự bởi vì giá trị của nó thay đổi liên tục.
1. Hệ thống vào ra tương tự
1. Tín hiệu ngõ vào tương tự

PLC giống như các máy tính số khác là các hệ thống số chỉ hiểu được mức logoic 1 và 0. Do đó, chúng
không thể xử lý tín hiệu tương tự dưới dạng liên tục. Mô-đun ngõ vào tương tự dịch các tín hiệu tương tự
liên tục thành các giá trị số. Những giá trị số sau đó được sử dụng trong chương trình điều khiển.
Ví dụ:
• Cảm biến dòng chảy
• Cảm biến độ ẩm
• Cảm biến trọng lượng
• Biến trở
• Cảm biến rung
• Cảm biến nhiệt độ.
1. Hệ thống vào ra tương tự
2. Các lệnh môdun ngõ vào tương tự
2. Các lệnh môdun ngõ vào tương
tự

Ví dụ:
1. Hệ thống vào ra tương tự
3. Mô tả dữ liệu ngõ vào tương tự

Bộ chuyển đổi biến đổi tín hiệu của một thiết bị trường (ví dụ áp suất, nhiệt độ) thành một tín hiệu điện (dòng điện hoặc
điện áp) có thể được khuếch đại bởi bộ biến đổi và sau đó đưa vào mô-đun tương tự. Vì các cảm biến tương tự thông
thường tín hiệu điện áp rất nhỏ (100 µV – vài mV) nên bộ chuyển đổi sẽ chuyển đổi các tín hiệu này thành các giá trị điện
áp mà mô-đun ngõ vào tương tự có thể đọc được, thông thường đối với điệp áp là 0-10VDC, với dòng điện là 4-20mA
1. Hệ thống vào ra tương tự
3. Mô tả dữ liệu ngõ vào tương tự

Bit (0 -12) làm bit dữ liệu. Bit


14-17) làm bit theo dõi trạng thái,
mô tả các điều kiện của mô-đun
như: hoạt động, điều khiển kênh.
1. Hệ thống vào ra tương tự
3. Mô tả dữ liệu ngõ vào tương tự

Mô-đun chuyển đổi biến tín hiệu từ 0 đến 500 psi sang phạm vi điện áp từ 0 đến 10 VDC. Sau đó chuyển đổi điện áp
này thành một giá trị thập phân tương đương để hiển thị.
1. Hệ thống vào ra tương tự
3. Mô tả dữ liệu ngõ vào tương tự

(a) Tìm thay đổi điện áp tương


đương cho mỗi đơn vị đếm (thay
đổi điện áp trên mỗi độ Celsius) và
số đếm tương đương cho mỗi độ
Celsius (độ C), giả sử mô-đun ngõ
vào biến đổi dữ liệu từ 0 đến 4095.
(b) Tìm các giá trị tương tự
cho một mô-đun có độ phân giải
10-bit.
1. Hệ thống vào ra tương tự
4. Xử lý dữ liệu ngõ vào tương tự
1. Hệ thống vào ra tương tự
4. Xử lý dữ liệu ngõ vào tương tự
1. Hệ thống vào ra tương tự
4. Xử lý dữ liệu ngõ vào tương tự
1. Hệ thống vào ra tương tự
5. Kết nối với ngõ vào tương tự
Các mô-đun ngõ vào tương tự thường cung cấp trở kháng ngõ vào cao (trong dải Megaohm) cho các tín hiệu
ngõ vào kiểu điện áp. Các mô-đun ngõ vào kiểu dòng điện cung cấp trở kháng ngõ vào thấp (từ 250 đến 500
ohm), Mô-đun ngõ vào tương tự có các ngõ vào đơn hoặc độc lập. Các chân chung trong các ngõ vào đơn được
kết nối với nhau. Các mô-đun ngõ vào đơn có nhiều tiếp điểm hơn so với mô-đun ngõ vào độc lập.
1. Hệ thống vào ra tương tự
6. Tổng quan về ngõ ra tương tự

Mô-đun ngõ ra tương tự được sử dụng trong các ứng dụng điều khiển của các thiết bị ngõ ra đáp ứng với điện áp hoặc dòng
điện dạng tương tự. Ví dụ: Van tương tự, Cơ cấu chấp hành, Động cơ điện, bộ chuyển đổi áp suất, thiết bị hiển thị tương tự.
1. Hệ thống vào ra tương tự
7. Các lệnh module ngõ ra tương tự

Sau đó mô-đun biến đổi giá trị này từ số sang tương tự (Digital to Analog) ở dạng BCD hoặc nhị phân và chuyển nó tới
thiết bị điều khiển trường.
1. Hệ thống vào ra tương tự
7. Các lệnh module ngõ ra tương tự

Giả sử mô-đun này chuyển đổi tín hiệu số bằng giá


trị nhị phân 0000 0000 0000 (0 - thập phân) thành
giá trị tương tự làm cho van điều khiển được đóng
hoàn toàn, trong khi nó chuyển một giá trị là 1111
1111 1111 (4095 - thập phân) sang giá trị tương tự
làm cho van được mở hoàn toàn. Trạng thái của
van sẽ như thế nào theo nội dung của thanh ghi
2000 nếu giá trị thanh ghi là 0000 0011 1111 ?
1. Hệ thống vào ra tương tự
7. Các lệnh module ngõ ra tương tự

Giải: Thanh ghi 2000 có giá trị 0000 0011 1111, tương đương số thập phân 63. Do đó van mở khoảng 63:4095 =
1.53%.
1. Hệ thống vào ra tương tự
8. Biểu diễn dữ liệu ngõ ra tương tự

Các bộ chuyển đổi khuếch đại, giảm, hoặc thay đổi tín hiệu điện áp thành một tín hiệu tương tự thích ứng để điều khiển
thiết bị ngõ ra.
1. Hệ thống vào ra tương tự
8. Biểu diễn dữ liệu ngõ ra tương tự

Mô-đun ngõ ra tương tự hoạt động giống như mô-đun ngõ vào tương tự, ngoại trừ hướng dữ liệu bị đảo ngược.
Nhiệm vụ của mô-đun ngõ ra tương tự là thay đổi dữ liệu của PLC từ một giá trị nhị phân sang tín hiệu tương tự.
1. Hệ thống vào ra tương tự
8. Biểu diễn dữ liệu ngõ ra tương tự

Độ phân giải của bộ chuyển đổi D/A là số bit mà nó sử dụng cho chuyển đổi tín hiệu. Bộ D/A có độ phân giải
12 bit tạo ra một tín hiệu tương tự từ 0 đến 4095 (4096 là tổng giá trị), tỷ lệ với tín hiệu số 12 bit (212 = 4096).
Do đó, giá trị tương tự 2047 trong độ phân giải 12-bit bằng một nửa phạm vi. Đối với thiết bị ngõ ra tương tự
với dải từ 0 VDC (đóng hoàn toàn) đến 10 VDC (mở hoàn toàn), giá trị tương tự 2047 sẽ bằng tín hiệu 5 VDC.
1. Hệ thống vào ra tương tự
8. Biểu diễn dữ liệu ngõ ra tương tự

Bài toán: Bộ chuyển đổi kết nối mô-đun ngõ ra tương tự với van điều khiển dòng chảy có khả năng mở từ 0 đến
100% tổng lưu lượng. Tỷ lệ mở van tỉ lệ với tín hiệu từ -10 đến +10 VDC ở ngõ vào của bộ dịch chuyển. Lập bảng mối
quan hệ giữa tỷ lệ mở van, điện áp ngõ ra và số đếm cho mô-đun ngõ ra với gia số 10% (nghĩa là 10%, 20%, v.v ...). Mô-
đun ngõ ra lưỡng cực có bộ chuyển đổi D/A 12 bit (nhị phân), sử dụng dấu cực tính cho tín hiệu ngõ ra.
1. Hệ thống vào ra tương tự
8. Biểu diễn dữ liệu ngõ ra tương tự

Trả lời: Tỷ lệ van mở 0%  10% : 10%; Điện áp: -10V  -8V: |2|V; Giá trị số: -4095  -3276: |897|.
1. Hệ thống vào ra tương tự
9. Xử lý dữ liệu ngõ ra tương tự
1. Hệ thống vào ra tương tự
9. Xử lý dữ liệu ngõ ra tương tự
1. Hệ thống vào ra tương tự
10. Kết nối ngõ ra tương tự
2. CHỨC NĂNG IO VÀ TRUYỀN THÔNG ĐẶC BIỆT
1. Giới thiệu các modune I-O đặc biệt

Mô-đun I/O đặc biệt có thể được chia thành hai loại: Mô-đun tác động tích cực, Mô-đun thông minh.
• Mô-đun I/O tác động tích cực là các mô-đun kết nối trực tiếp với ngõ vào và thiết bị trường, làm nhiệm
vụ tiền xử lý tín hiệu ngõ vào/ra và cung cấp trực tiếp thông tin sơ bộ cho bộ vi xử lý của PLC.
• Mô-đun I/O đặc biệt tác động tích cực bao gồm các mô-đun có tín hiệu ngõ vào tác động nhanh tần số
cao.
2. CHỨC NĂNG IO VÀ TRUYỀN THÔNG ĐẶC BIỆT
2. Modune số đặc biệt
2.1 Modun ngõ vào tác động nhanh

Một số thiết bị phát ra các tín hiệu nhanh hơn nhiều hơn so với thời gian quét của PLC và do đó nó không thể
được phát hiện bằng các mô-đun I/O thông thường. Các mô-đun ngõ vào tác động nhanh hoạt động như các bộ dao
động xung, cho phép tín hiệu ngõ vào vẫn còn hiệu lực trong một chu kì quét.
2. CHỨC NĂNG IO VÀ TRUYỀN THÔNG ĐẶC BIỆT
2. Modune số đặc biệt
2.2 Modun xử lý lỗi tín hiệu ngõ vào

Mô-đun xử lý lỗi tín hiệu ngõ vào là mô-đun đặc biệt được thiết kế để phát hiện ngắn mạch hoặc hở mạch
khi kết nối giữa các mô-đun và thiết bị ngõ vào.
2. CHỨC NĂNG IO VÀ TRUYỀN THÔNG ĐẶC BIỆT
2. Modune số đặc biệt
2.2 Modun xử lý lỗi tín hiệu ngõ vào

Các mô-đun này phát hiện ngắn mạch hoặc hở mạch bằng cách đo sự thay đổi của dòng điện.
• Ngõ vào là OFF, modun sẽ cho dòng 6mA tới mỗi ngõ vào thông qua điện trở Shun.
• Ngõ vào là ON, modun sẽ cho dòng 20mA tới mỗi ngõ vào thông qua điện trở Shun.
Ngõ vào hở mạch hoặc ngắn mạch sẽ phá vỡ quy tắc của các dòng điện này tác động đến mô-đun để phát
hiện lỗi trên đường dây. Mô-đun báo hiệu lỗi này bằng cách nhấp nháy các led tương ứng. Chương trình điều
khiển cũng có thể phát hiện lỗi và bắt đầu xử lý.
2. CHỨC NĂNG IO VÀ TRUYỀN THÔNG ĐẶC BIỆT
2. Modune số đặc biệt
2.2 Modun xử lý lỗi tín hiệu ngõ vào

Điện trở shun phải được kết nối với mô-đun.


Giá trị định mức của điện trở shunt phụ thuộc
vào mức điện áp nguồn DC được sử dụng. Nguồn
cung này có thể dao động từ 15 đến 30 VDC.
2. CHỨC NĂNG IO VÀ TRUYỀN THÔNG ĐẶC BIỆT
2. Modune số đặc biệt
2.3 Modun đáp ứng nhanh

_Là mở rộng của các mô-đun ngõ vào


nhanh, để phát hiện tín hiệu ngõ vào nhanh
và đáp ứng nhanh với ngõ ra. Trong khi
hoạt động, một mô-đun đáp ứng nhanh
nhận một tín hiệu cho phép từ bộ vi xử lý
(thông qua chương trình điều khiển). Nó sẽ
điều khiển ngõ ra ON cho đến khi bộ vi xử
lý (thông qua chương trình ladder) vô hiệu
hóa nó và thiết lập lại ngõ ra
2. CHỨC NĂNG IO VÀ TRUYỀN THÔNG ĐẶC BIỆT
2. Modune số đặc biệt
2.3 Modun đáp ứng nhanh
2. CHỨC NĂNG IO VÀ TRUYỀN THÔNG ĐẶC BIỆT
3. Modun tương tự đặc biệt
3.1 Modun ngõ vào trọng lượng

Là các loại mô-đun tương tự được thiết kế để đọc dữ liệu từ các cảm biến lực (load cell) trên các bể chứa tiêu
chuẩn, ống phản ứng hóa học, và các thiết bị khác được sử dụng trong hoạt động pha trộn.
2. CHỨC NĂNG IO VÀ TRUYỀN THÔNG ĐẶC BIỆT
3. Modun tương tự đặc biệt
3.2 Modun ngõ vào cặp nhiệt điện

Mô-đun sẽ khuếch đại, số hóa và


chuyển đổi tín hiệu ngõ vào (từ
milivolt) thành một tín hiệu số, tín hiệu
số được chuyển đổi sẽ biểu thị ở dạng
nhị phân hoặc BCD, tương ứng với độ
Celsius (oC) hoặc Fahrenheit (oF).
2. CHỨC NĂNG IO VÀ TRUYỀN THÔNG ĐẶC BIỆT
3. Modun tương tự đặc biệt
3.3 Modun ngõ vào RTD

Các đầu dò nhiệt trở RTD (Resistance


Temperature detector) nhận được thông tin
nhiệt độ từ các thiết bị RTD. RTD là các
cảm biến nhiệt độ sử dụng vật liệu có điện
trở thay đổi theo nhiệt độ có phạm vi xác
định. Các mô-đun này gửi một dòng điện
nhỏ (mA) qua RTD và đọc điện trở theo
dòng điện. Do RTD thay đổi điện trở theo
sự thay đổi nhiệt độ, nên mô-đun có thể đo
được sự thay đổi nhiệt độ.
2. CHỨC NĂNG IO VÀ TRUYỀN THÔNG ĐẶC BIỆT
3. Modun tương tự đặc biệt
3.4 Modun PID

Mô-đun PID (Proportional-integral-


derivative) được sử dụng trong các ứng
dụng điều khiển vòng kín liên tục sử dụng
thuật toán PID. Chức năng cơ bản của điều
khiển vòng kín là duy trì đặc tính của quá
trình theo điểm đặt mong muốn.
2. CHỨC NĂNG IO VÀ TRUYỀN THÔNG ĐẶC BIỆT
3. Modun tương tự đặc biệt
3.4 Modun PID

Trong điều khiển quá trình, các đặc tính của


quá trình thực tế (mức nước, tốc độ dòng chảy,
nhiệt độ...) được đo bằng biến số quá trình
(PV) và được so sánh với điểm đặt (SP). Nếu
biến quá trình (giá trị thực tế) sai lệch từ điểm
đặt (giá trị mong muốn) một sai số (E) xảy ra
(E = SP - PV). Khi mô-đun phát hiện sai số E≠
0, vòng điều khiển sửa đổi các biến điều khiển
(CV) ngõ ra để buộc các sai số bằng không.
2. CHỨC NĂNG IO VÀ TRUYỀN THÔNG ĐẶC BIỆT
3. Modun tương tự đặc biệt
3.4 Modun PID
Đầu tiên, mô-đun này tạo ra một hoạt động kiểm
soát tỉ lệ (khâu tỉ lệ) dựa trên một biến điều khiển ngõ
ra tỷ lệ thuận với giá trị sai lệch tức thời (KPE). Sau
đó, nó thực hiện hoạt động điều khiển tích phân để bù
bổ sung cho biến điều khiển ngõ ra. Điều này gây ra sự
thay đổi trong biến quá trình tương ứng với giá trị của
sai số trong một khoảng thời gian (KI hoặc KP/TI).
Cuối cùng, mô-đun khởi tạo hoạt động điều khiển khâu
vi phân bù thêm cho ngõ ra điều khiển (KD = KPTD).
Hoạt động này tạo ra sự thay đổi trong biến điều khiển
ngõ ra theo tỷ lệ thay đổi sai lệch.
2. CHỨC NĂNG IO VÀ TRUYỀN THÔNG ĐẶC BIỆT
4. Modun điều khiển chuyển động
4.1 Modun điều khiển chuyển động

Mô-đun điều khiển chuyển động là các mô-đun


thông minh cung cấp các thông tin về vị trí,
khoảng cách, tốc độ cho các ứng dụng điều khiển
trục máy. Ví dụ: Máy CNC.
2. CHỨC NĂNG IO VÀ TRUYỀN THÔNG ĐẶC BIỆT
4. Modun điều khiển chuyển động
4.2 Modun encoder/counter

Mô-đun Encoder/Counter là bộ giao tiếp encoder


(còn gọi là bộ mã hóa hay bộ phát xung) và đếm tốc
độ cao với bộ điều khiển lập trình.
2. CHỨC NĂNG IO VÀ TRUYỀN THÔNG ĐẶC BIỆT
4. Modun điều khiển chuyển động
4.3 Modun động cơ servo

Tốc độ của động cơ servo có thể dễ dàng thay


đổi bằng cách thay đổi điện áp ngõ vào động
cơ. Một mô-đun servo cung cấp bộ điều khiển
có tín hiệu ± 10 VDC, thay đổi tốc độ di
chuyển và đảo chiều của động cơ servo
2. CHỨC NĂNG IO VÀ TRUYỀN THÔNG ĐẶC BIỆT
4. Modun điều khiển chuyển động
4.3 Modun động cơ servo

Bộ điều khiển định vị Servo hoạt động trong một hệ


thống vòng kín, đòi hỏi thông tin phản hồi dưới dạng
vận tốc hoặc vị trí. Mô-đun điều khiển servo có thể nhận
được thông tin phản hồi vận tốc dưới dạng tín hiệu điện
áp từ máy đo tốc độ, hoặc phản hồi vị trí ở dạng tín hiệu
từ encoder.
2. CHỨC NĂNG IO VÀ TRUYỀN THÔNG ĐẶC BIỆT
4. Modun điều khiển chuyển động
4.3 Modun động cơ servo
2. CHỨC NĂNG IO VÀ TRUYỀN THÔNG ĐẶC BIỆT
5. Các modun ASCII, máy tính, kết nối mạng
5.1 Modun ASCII

Các mô - đun ngõ vào/ra ASCII gửi và


nhận dữ liệu chữ số giữa thiết bị ngoại
vi và bộ điều khiển. Các thiết bị ngoại
vi điển hình bao gồm máy in, màn hình
video và màn hình. Thông tin trao đổi
một trong hai loại mô-đun nói trên diễn
ra thông qua một RS-232C,RS-422,
RS-485 hoặc một liên kết truyền thông
tiêu chuẩn dòng 20 mA
2. CHỨC NĂNG IO VÀ TRUYỀN THÔNG ĐẶC BIỆT
5. Modun điều khiển chuyển động
5.2 Modun máy tính

 Là các mô-đun xử lý dữ liệu, thực hiện các tác vụ tính toán nhằm giảm bớt gánh nặng thời gian tính
toán của bộ vi xử lý.

 Cổng lập trình của một module BASIC thường tương thích với các tiêu chuẩn truyền thông RS-232C, RS-
422 và RS-485, được dùng để hỗ trợ kết nối ASCII hoặc cổng lập trình PLC.

 Các ứng dụng khác của mô-đun máy tính là việc thực hiện tính toán trí tuệ nhân tạo , tính toán các dạng
số phức tạp
2. CHỨC NĂNG IO VÀ TRUYỀN THÔNG ĐẶC BIỆT
5. Modun điều khiển chuyển động
5.3 Modun kết nối mạng
2. CHỨC NĂNG IO VÀ TRUYỀN THÔNG ĐẶC BIỆT
5. Modun điều khiển chuyển động
5.4 Modun chuẩn giao tiếp

 Thiết bị Bus network (ví dụ: CANbus,


Seriplex, v.v.), được sử dụng bởi các thiết
bị số.
 Mạng trường (ví dụ, Fieldbus và Profibus)
được sử dụng bởi các thiết bị tương tự.
 Mạng Ethernet / IEEE 802.3, được sử
dụng bởi các CPU của PLC và máy tính.
 Các tiêu chuẩn được công bố, chẳng hạn
như bus IEEE 488, EIA RS-232C, EIA
RS-422 và EIA RS-485

You might also like