You are on page 1of 16

BỘ MÔN THỰC VẬT THỰC TẬP THỰC VẬT

BÀI 3. MÔ TẢ VÀ VẼ ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI VÀ GIẢI PHẪU THỰC


VẬT

Mục tiêu học tập


Sau khi thực tập bài này, người học có thể:
- Mô tả và vẽ được đặc điểm hình thái của rễ, thân và lá cây.
- Vẽ đúng sơ đồ tổng quát vi phẫu của các tiêu bản rễ, thân và lá cây.
-
Thực hiện thành thạo quy trình làm tiêu bản cơ quan dinh dưỡng của cây, sử dụng
phương pháp cắt trực tiếp.
1. Mục tiêu học tập
- Đọc thuộc và viết được tên cây/nấm bằng tiếng Latin trong danh mục quy định
của tài liệu.

Cơ sở lý thuyết liên quan tới nội dung thực hành

 Đặc điểm hình thái rễ, thân và lá của cây


Hình thái thân:
- Loại thân: đứng, bò, leo; thân rễ; thân hành; thân củ.
- Mô tả màu sắc, thiết diện, bề mặt cắt của thân.
Hình thái lá: các đặc điểm cần mô tả khi quan sát hình thái lá bao gồm:
- Các phần của lá: Lá đầy đủ gồm có phiến lá, cuống lá và bẹ lá. Ngoài ra, lá có
thể mang các phần phụ như lá kèm, lưỡi nhỏ, bẹ chìa.
- Lá đơn/lá kép: Lá đơn là cuống lá không phân nhánh. Lá kép là cuống lá phân
nhánh. Lá kép có thể là các kiểu lá kép hình lông chim (chẵn, lẻ, một lần, hai
lần, ba lần); lá kép hình chân vịt.
- Hình dạng phiến lá: Khi quan sát phiến lá, cần nhận biết hình dạng chung của
phiến lá, hình dạng mép lá, hình dạng chóp lá và hình dạng gốc lá.
- Hệ gân: Có thể gặp các kiểu hệ gân dạng song song; hình cung; hình chân vịt;
hình lông chim; hình mạng.
- Cách mọc của lá: Mọc so le, mọc đối hoặc mọc vòng.

1
BỘ MÔN THỰC VẬT THỰC TẬP THỰC VẬT

Hình 15. Các hình dạng phiến lá Hình 16. Các hình dạng mép
thường gặp phiến lá thường gặp
1. Hình kim; 2. Hình tim; 3. Hình tam
1. Mép nguyên; 2. Mép có lông mi; 3.
giác; 4. Hình elip; 5. Hình lưỡi liềm; 6.
Mép lượn sóng; 4. Mép khía tai bèo; 5
Hình mác; 7. Hình mũi giáo; 8. Hình
– 6. Mép khía răng; 7. Mép khía rắng 2
tuyến; 9. Hình đàn Lia (Lyre); 10. Hình
lần; 8. Mép cuốn trong; 9. Mép cuốn
tim ngược; 11. Hình mũi giáo ngược; 12.
ngoài; 10. Lá chia thùy; 11- 12. Lá chẻ;
Hình thuôn; 13. Hình trứng ngược; 14.
13 – 14. Lá xẻ
Hình tròn; 15. Hình trái xoan; 16. Hình
trứng; 17. Hình thận; 18. Thùy xẻ ngược;
19. Hình mũi tên; 20. Hình thìa
 Cấu tạo giải phẫu lá cây
- Cấu tạo lá cây lớp Ngọc lan thường có hai phần phân biệt là gân và phiến lá.
Phần gân giữa của lá thường là phần phồng to ở giữa vi phẫu, từ ngoài vào
trong bao gồm các phần: Biểu bì (trên và dưới); mô dày; mô mềm và bó libe – gỗ
thường nằm ở trung tâm.

2
BỘ MÔN THỰC VẬT THỰC TẬP THỰC VẬT

Phần phiến lá có cấu tạo hẹp ở hai bên vi phẫu, từ ngoài vào trong bao gồm các
phần: biểu bì (trên và dưới); hạ bì, mô giậu, mô khuyết (mô xốp). Riêng các lớp hạ
bì và mô giậu có thể có ở cả hai phía trên và dưới hoặc chỉ có ở phía trên.
- Cấu tạo lá cây lớp Hành không phân biệt giữa phần gân và phiến.
Từ ngoài vào trong thường gồm các phần: biểu bì (ở hai mặt lá); bó
libe gỗ với vòng mô cứng bao quanh hoặc mô cứng xếp thành đám
bám dưới biểu bì; ở giữa có mô xốp.
Phương pháp thực hành

 Phương pháp cắt vi phẫu trực tiếp (xem Bài 1, trang 8)


 Phương pháp tẩy, nhuộm kép (xem Bài 2, trang 28)
 Phương pháp mô tả vi phẫu thực vật
Mô tả bằng văn viết
Bản mô tả cây cần ngắn và logic. Ngắn có nghĩa là loại bỏ tất cả các từ không
cần thiết mà vẫn rõ nghĩa. Logic nghĩa là phải mô tả từ tổng quát đến chi tiết các bộ
phận, bắt đầu từ mô tả mặt cắt, hình dạng chung của vi phẫu, rồi đến các mô theo
thứ tự xuất hiện từ dưới lên trên hoặc từ ngoài vào trong.
Mỗi mô thường được mô tả về hình dạng chung, số lớp tế bào hình thành loại
mô đó, các đặc điểm về hình thái, màu sắc vách tế bào, kiểu, cách sắp xếp, …
Mô tả bằng hình vẽ/ảnh chụp cấu tạo chi tiết
Mô tả bằng hình vẽ hoặc ảnh chụp một mặt cắt vi phẫu, thể hiện được chi tiết
đến từng tế bào. Tôn trọng hình dáng, màu sắc nguyên bản của vi phẫu.
Mô tả bằng hình vẽ sơ đồ tổng quát
Cấu tạo vi phẫu có thể được khái quát thành sơ đồ tổng quát, qua đó có thể hình
dung được bố cục cấu tạo chung của cả vi phẫu.
 Phương pháp vẽ cấu tạo giải phẫu
Muốn trình bày toàn bộ cấu tạo của một cơ quan thực vật, ngoài cách vẽ toàn
bộ lát cắt một cách chi tiết từng tế bào (gọi là “vẽ cấu tạo chi tiết”), có thể sử dụng
các ký hiệu để biểu thị vị trí các mô được sắp xếp trong cơ quan đó (gọi là “vẽ sơ đồ
tổng quát”).
Cách vẽ sơ đồ tổng quát của cấu tạo vi phẫu
- Vẽ toàn bộ hoặc lựa chọn một phần vi phẫu nhưng đảm bảo đúng nguyên tắc
đối xứng. Cách lựa chọn một phần vi phẫu như sau:
- Nếu cơ quan thực vật có cấu tạo đối xứng với một mặt phẳng (vi phẫu lá cây
hai lá mầm), thì chỉ cần vẽ nửa lá từ gân giữa ra một ít ở phiến lá.

3
BỘ MÔN THỰC VẬT THỰC TẬP THỰC VẬT

- Nếu cơ quan đó có cấu tạo đều nhau theo một hướng (vỏ cây, lá cây một lá
mầm), thì chọn một đoạn nào đó điển hình nhất để vẽ.
- Nếu cơ quan đó có cấu tạo đối xứng qua một tâm điểm (thân, rễ, thân rễ, vv.),
thì chọn một góc nào có cấu tạo điển hình nhất.
- Nếu cơ quan đó có thiết diện vuông mà ở 4 góc có cấu tạo giống nhau (thân
của nhiều cây thuộc họ Bạc hà), thì chỉ cần vẽ 1/4 của thiết diện đó.

Hình 17. Cách chọn khu vực


để vẽ chi tiết

A B A. Đối với cây lớp Ngọc lan ; B.


Đối với cây lớp Hành ; C. Đối
với thân cây ; D. Đối với thân
C D hoặc cành cây có tiết diện
vuông.

- Phác thảo trong thiết diện hình vẽ, ước lượng khu vực các mô xuất hiện với tỷ
lệ tương đối sát với tỷ lệ thực tế trong tiêu bản quan sát được. Đảm bảo khi nhìn vào
sơ đồ này, người ta có thể hình dung được thật đúng cấu tạo của đối tượng quan sát.
- Áp dụng các ký hiệu (hình 18) của từng loại mô vào từng khu vực đã phác thảo
trên hình vẽ. Chú thích các phần tương ứng trên hình vẽ.

Hình 18. Một số quy ước khi vẽ tiêu bản vi phẫu


1. Ngoại bì, biểu bì, trụ bì ; 2. Nội bì ; 3. Bần ; 4. Mô dày ; 5. Mô cứng ; 6. Libe sơ
cấp; 7. Libe thứ cấp; 8. Gỗ sơ cấp; 9. Gỗ thứ cấp; 10. Mô giậu (phần gạch dọc) và
mô mềm (phần để trống); 11. Sợi ; 12. Ống tiết, túi tiết
Ví dụ về cách vẽ sơ đồ tổng quát từ một tiêu bản vi phẫu cụ thể được trình
bày trong hình 19.

4
BỘ MÔN THỰC VẬT THỰC TẬP THỰC VẬT

Biểu bì

Mô dày

Mô mềm
vỏ
Sợi

Libe cấp II

Gỗ cấp II

Mô mềm ruột

Hình 19. Cách vẽ tổng quát cấu tạo giải phẫu từ cấu tạo chi tiết
Cách vẽ cấu tạo chi tiết
Để mô tả chi tiết cấu tạo giải phẫu, có thể vẽ cấu tạo chi tiết toàn bộ hoặc một
phần vi phẫu. Cách lựa chọn một khu vực điển hình, có thể đại diện cho cả vi phẫu
hoặc một phạm vi hẹp nào đó trên vi phẫu (tuỳ theo mục đích nghiên cứu) để vẽ chi
tiết một phần cũng tương tự như cách chọn khu vực để vẽ sơ đồ tổng quát (hình 17).
Mục đích của bản vẽ chi tiết là để thấy rõ được cấu tạo của từng loại mô, từng nhóm
tế bào, do đó phải vẽ từng tế bào đúng như khi nhìn thấy trên vi phẫu. Để tránh hiện
tượng vẽ mất cân đối, ta nên theo các bước sau đây:
- Vẽ phác trên giấy khu vực cần phải vẽ và sự phân chia giữa các mô với nhau.
- Vẽ các mô có cấu tạo phức tạp trước (bó libe gỗ) rồi đến các mô đơn giản sau.
Mô mềm nên vẽ sau cùng. Cách vẽ chi tiết cấu tạo từng tế bào xem ở Bài 1
(hình 4, trang 14).
Ví dụ về hình vẽ cấu tạo chi tiết giải phẫu được trình bày trong hình 20.

5
BỘ MÔN THỰC VẬT THỰC TẬP THỰC VẬT

Hình 20. Vẽ cấu tạo chi tiết của lá cây


 Phương pháp vẽ hình thái
Phác hoạ
Chỉ vẽ thể hiện không gian hai chiều, chỉ sử dụng đường bao và các đường nét
chính bên trong của bộ phận cần vẽ. Bản vẽ cho thấy hình dáng chung của bộ phận
cần mô tả. Đối với mẫu cành mang lá, cần vẽ ở vị trí thể hiện đủ tối thiểu 3 mấu thân
(để quan sát được toàn diện cách mọc của lá).
Cách thực hiện: Cố định bộ phận cần vẽ theo hướng mô tả được rõ nhất các bộ
phận của chúng, ở chỗ có nguồn sáng đầy đủ. Vẽ bằng bút chì đen. Để bản vẽ giống,
cần tuân theo hình dáng, tỷ lệ của vật cần vẽ.
Vẽ chi tiết
Là cách vẽ thể hiện không gian 3 chiều bằng cách đánh bóng các vị trí khuất
sáng của vật cần vẽ. Bản vẽ giống như vật cần mô tả nhưng với tỷ lệ phù hợp (có ghi
tỷ lệ trong bản vẽ).
Cách thực hiện: Sau khi vẽ phác, có thể đánh bóng các hình vẽ này bằng cách
chấm hay dùng đường vạch với mật độ khác nhau để thể hiện các vị trí khuất sáng
của vật. Đối với hình thái lá, cần vẽ chi tiết đến hệ gân.

A B C
Hình 21. Một số kiểu mô tả bằng hình vẽ
A. Phác hoạ bằng một đường nét; B. Vẽ chi tiết có đánh bóng bằng đánh chấm;
C. Vẽ chi tiết có đánh bóng bằng đường gạch
Chú thích bản vẽ: Một bản vẽ cần có chú thích, trong đó giải thích chủ đề và các bộ
phận chi tiết muốn thể hiện.

Mẫu vật, dụng cụ, hoá chất

6
BỘ MÔN THỰC VẬT THỰC TẬP THỰC VẬT

3. Thực hành
Sinh viên tự kiểm tra mẫu vật, dụng cụ, hoá chất theo bảng 3A trước khi thực
hành
Bảng 3A. Danh mục các mẫu vật, dụng cụ, hoá chất bài thực hành số 3
TT Tên loại Mô tả quy cách Số Có Không
lượng
A Mẫu vật
1 Tỳ bà diệp Dược liệu là lá khô 1
2 Lá Sa nhân Lá tươi 1
3 Tiêu bản lá Trúc Tiêu bản mẫu 1
đào
Tiêu bản lá Ý dĩ Tiêu bản mẫu 1
4 Bộ mẫu cây nhận Mẫu cành cây tươi mang lá
thức hình thái
B Dụng cụ
1 Kính hiển vi
2 Bộ dụng cụ làm Gồm phiến kính, lá kính, 1
tiêu bản kim mũi mác, chổi lông,
giấy thấm, đĩa thuỷ tinh lõm
3 Bộ dụng cụ cắt Máy cắt cầm tay, dao bài, 1
tiêu bản dao cắt tiêu bản, khoai lang.
C Hoá chất
1 Nước làm tiêu bản Lọ Theo
nhóm
2 Dung dịch Javen Lọ
3 Dung dịch acid Lọ
acetic
4 Dung dịch đỏ son Lọ
phèn
5 Dung dịch xanh Lọ
methylen
6 Nước rửa tiêu bản Lọ

Các bước thực hành

1. Quan sát và mô tả đặc điểm hình thái thân và lá

7
BỘ MÔN THỰC VẬT THỰC TẬP THỰC VẬT

- Quan sát đặc điểm của hai mẫu cây tươi bao gồm cành mang lá, nhận biết các
đặc điểm hình thái theo thứ tự quan sát từ thân đến lá.
- Mô tả, vẽ và chú thích các đặc điểm hình thái lá của mỗi mẫu quan sát.
Ví dụ:
(1) Các phần chính của lá: Đinh lăng; bẹ chìa (Rau răm); lưỡi nhỏ (Riềng, Gừng);
lá kèm (Gai, Mơ tam thể), …
(2) Loại lá: đơn (Mẫu đơn, Hoa giẻ; …); Lá kép hình lông chim (Me; Keo giậu;
Núc nác; …); Lá kép hình chân vịt (Ngũ gia bì chân chim).
(3) Cách mọc của lá: so le (Hoa giẻ); đối (Mẫu đơn); vòng (Hoa sữa, Trúc đào)
(4) Hình dạng phiến lá: Hình tim (Lá lốt; Ti gôn); hình elip (Hoa sữa); hình dải
(Mạch môn); …
(5) Hệ gân: Hình lông chim (Hoa sữa); hình chân vịt (Dâm bụt); hình cung (Bách
bộ); song song (Lòng thuyền); …
2. Quan sát, nhận diện và mô tả vi phẫu lá cây
Mẫu vật: Lá cây Tỳ bà (Eriobotrya japonica Lindl..); lá Sa nhân (Amomum
vilosum L.); lá Trúc đào (Nerium oleander L.); lá Ý dĩ (Coix lachryma jobi L.).
Cách làm:
Tỳ bà diệp là dược liệu khô, trước khi cắt nên ngâm trong nước khoảng 30 phút
cho mềm. Lựa chọn lá còn nguyên, lấy 1/3 – ½ phiến lá ở phần gốc, cắt bỏ bớt hai
bên, giữ lại phần phiến lá ở mỗi bên gân rộng khoảng 2 mm. Có thể áp dụng phương
pháp cắt mẫu trực tiếp hoặc sử dụng máy cắt cầm tay để cắt vi phẫu theo hướng cắt
ngang vuông góc với gân chính của lá. Tẩy, nhuộm kép vi phẫu đã cắt. Lên tiêu bản
bằng phương pháp giọt ép với dung môi là nước.
Lá Sa nhân tươi có thể cắt trực tiếp luôn (không cần ngâm nước).
Các mẫu còn lại sử dụng tiêu bản mẫu đã được chuẩn bị trước.
Quan sát
Tiêu bản lá Trúc đào (tiêu bản mẫu)
Trước hết quan sát ở vật kính nhỏ, thấy vi phẫu có hai phần: Phần phồng to ở
giữa là gân chính (giữa) của lá; phần hẹp ở hai bên là phiến lá (hình 22).
Đưa từng phần vào giữa vi trường và quan sát ở vật kính lớn để xem chi tiết.
 Phần phiến lá: Từ trên xuống dưới quan sát thấy:
- Biểu bì trên: Một lớp tế bào có màng cutin, không có lỗ khí.
- Hạ bì trên: 2-3 lớp tế bào nằm ngay sát dưới biểu bì, chứa nước và màng hơi
dày.
- Mô giậu trên: Thường gồm một hoặc vài lớp tế bào hình trụ hẹp, chứa nhiều
lạp lục.

8
BỘ MÔN THỰC VẬT THỰC TẬP THỰC VẬT

- Mô khuyết: Nằm ở giữa phần thịt lá.


- Mô giậu dưới: Chỉ gồm một lớp tế bào ngắn, trong chứa lạp lục.
- Hạ bì dưới: mỏng hơn hạ bì trên.
- Biểu bì dưới: tương tự như biểu bì trên nhưng mang các phòng ẩn lỗ khí (phần
lõm vào), bên trong có các cặp lỗ khí.
 Phần gân lá:
- Biểu bì trên và dưới: Một lớp tế bào mỏng nối tiếp với biểu bì ở phần phiến lá.
- Mô dày: Một lớp mỏng ở sát dưới lớp biểu bì trên và dưới của gân lá.
- Mô mềm: Nhiều tế bào hình đa giác hoặc hình tròn, các góc có khoảng gian bào
nhỏ. Có tinh thể canxi oxalat.
- Bó libe gỗ: Làm thành hình cung ở chính giữa gân lá, mặt lõm quay về phía
trên, gỗ bắt màu xanh ở giữa, libe bắt màu đỏ bao bọc xung quanh. Phía ngoài
libe có các đám sợi xếp rời nhau thành một vòng bao quanh bó libe gỗ.
Từ các đặc điểm quan sát được, vẽ sơ đồ tổng quát của vi phẫu lá Trúc đào.

9
BỘ MÔN THỰC VẬT THỰC TẬP THỰC VẬT

Hình 22. Cấu tạo giải phẫu của lá Trúc đào


1. Biểu bì trên; 2. Mô dày; 3. Mô mềm; 4. Libe; 5. Gỗ; 6 Mô mềm; 7. Biểu bì
trên; 8. Hạ bì trên. 9. Mô giậu; 10. Hạ bì dưới; 11. Biểu bì dưới; 12. Mô khuyết;
13. Phòng ẩn lỗ khí

Vi phẫu Tỳ bà diệp
Cũng với nguyên tắc tương tự, quan sát tiêu bản Tỳ bà diệp, nhận dạng các
nhóm mô từ dưới lên trên. Vẽ sơ đồ tổng quát cấu tạo giải phẫu Tỳ bà diệp.
Vi phẫu lá Ý dĩ (tiêu bản mẫu)
Nhìn tổng thể ở vật kính nhỏ thấy lá Ýdĩ khác với lá Trúc đào ở chỗ không
phân biệt hai phần khác biệt là phiến lá và gân lá. Lá ý dĩ có mặt trên và dưới như
nhau. Đưa lên quan sát chi tiết ở vật kính lớn hơn, từ ngoài vào trong có các phần
(hình 23):

10
BỘ MÔN THỰC VẬT THỰC TẬP THỰC VẬT

- Biểu bì: Lớp tế bào mỏng ở ngoài cùng phủ một lớp cutin mỏng, có tế bào lỗ
khí (có thể có ở cả biểu bì trên và biểu bì dưới.
- Mô mềm: Nhiều tế bào hình tròn hay nhiều cạnh.
- Mô cứng: Gồm các tế bào có màng hoá gỗ, bắt màu xanh, làm thành các cột
nâng đỡ nối liền bó libe gỗ với biểu bì hoặc bao quanh bó libe gỗ.
- Các bó libe gỗ: Xếp thành một hàng trong phiến lá, tương ứng với các gân lá
song song.

Hình 23. Cấu tạo giải phẫu lá Ý dĩ


1. Biểu bì; 2. Mô mềm; 3.Gỗ; 4. Libe; 5, 6. Mô cứng
Vi phẫu lá Sa nhân
Cũng với nguyên tắc tương tự, quan sát tiêu bản lá Sa nhân, nhận dạng các
nhóm mô từ dưới lên trên. Vẽ sơ đồ tổng quát cấu tạo giải phẫu lá Sa nhân.

Bảng 3B. Tóm tắt nội dung bài thực tập số 3


TT Mẫu vật Đặc điểm Phương pháp Yêu cầu Lưu ý
cần quan sát thực hành (SV tự ghi
chép)
1 Làm tiêu bản vi phẫu
1.1 Lá Tỳ bà Toàn bộ vi Cắt trực tiếp Vi phẫu là lát
/Lá Sa phẫu. Cấu tạo vi phẫu bằng cắt đủ mỏng,
nhân (L) dao lam. vuông góc để

11
BỘ MÔN THỰC VẬT THỰC TẬP THỰC VẬT

TT Mẫu vật Đặc điểm Phương pháp Yêu cầu Lưu ý


cần quan sát thực hành (SV tự ghi
chép)
giải phẫu của Tẩy, nhuộm quan sát được
lá cây. kép. các tế bào.
Lên tiêu bản Vi phẫu được
giọt ép với tẩy sạch,
nước nhuộm đủ 2
màu xanh,
hồng.
Tiêu bản sạch,
đủ dung môi,
không có bọt
khí và khô, sạch
ở bề mặt.
2 Quan sát và vẽ cấu tạo giải phẫu các cơ quan
2.1 Rễ Thiên Cấu tạo giải
môn đông phẫu sơ cấp
(M) của rễ cây lớp
Hành.
2.2 Rễ Bí ngô Cấu tạo giải
(M) phẫu thứ cấp
của rễ cây lớp Quan sát trên Nhận biết được
Ngọc lan. KHV ở các các nhóm mô
2.3 Thân Cấu tạo giải vật kính 4x, trong 3 tiêu
Thiên môn phẫu của thân 10x, 40x. bản vi phẫu.
đông (M) cây lớp
Hành.
2.4 Thân Dâm Cấu tạo giải Vẽ sơ đồ tổng Vẽ sơ đồ tổng
bụt (M) phẫu thứ cấp quát và cấu quát các tiêu
của thân cây tạo chi tiết bản đã quan
lớp Ngọc lan. một phần bó sát.
2.5 Lá Trúc Cấu tạo giải libe-gỗ.
đào (M) phẫu của lá
cây lớp lớp
Ngọc lan.
2.6 Lá Ý dĩ Cấu tạo giải
(M) phẫu của lá

12
BỘ MÔN THỰC VẬT THỰC TẬP THỰC VẬT

TT Mẫu vật Đặc điểm Phương pháp Yêu cầu Lưu ý


cần quan sát thực hành (SV tự ghi
chép)
cây lớp
Hành.

3 Quan sát và mô tả đặc điểm hình thái thân và lá

02 mẫu Hình thái Quan sát, mô Chú thích các


cây tươi thân và lá tả, vẽ hình thái đặc điểm hình
thái có trên
mẫu vật

Yêu cầu đánh giá cuối buổi thực tập


- Thang đánh giá: ĐẠT / KHÔNG ĐẠT
- Sinh viên được đánh giá kết quả ĐẠT khi hoàn thành đủ các chỉ tiêu đánh
giá.
- Sinh viên được đánh giá KHÔNG ĐẠT khi không hoàn thành 1 chỉ tiêu đánh
giá.
Bảng 3C. Các chỉ tiêu đánh giá bài thực tập số 3
Chỉ tiêu đánh giá Hoàn thành Không hoàn thành
1. Hoàn thành đạt yêu cầu tiêu bản vi phẫu
Lá Tỳ bà diệp/Lá Sa nhân
2. Quan sát được và nhận biết đúng các đặc
điểm trên 2 tiêu bản mẫu đã được yêu cầu
quan sát và 01 tiêu bản tự làm.
3. Vẽ đúng sơ đồ tổng quát của 01 tiêu bản
mẫu và tiêu bản tự làm

4. Vẽ đúng cấu tạo chi tiết của bó libe gỗ


tiêu bản đã được yêu cầu quan sát.

5. Vẽ đúng đặc điểm hình thái thân, lá mẫu


cây tươi
6. Thực hiện đúng nội quy và quy trình thực
tập. Trung thực trong kết quả thực hành.

13
BỘ MÔN THỰC VẬT THỰC TẬP THỰC VẬT

14
BỘ MÔN THỰC VẬT THỰC TẬP THỰC VẬT

Họ và tên ……………………………… Lớp: ........... Tổ: .........


Mã sinh viên ………………………….. Thứ: .............. Ca: .........
BÀI 3 - MÔ TẢ VÀ VẼ ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI VÀ GIẢI PHẪU THỰC
VẬT

Nội dung Vẽ và chú thích

Mô tả, vẽ và
chú thích hình
thái cành
mang lá

15
BỘ MÔN THỰC VẬT THỰC TẬP THỰC VẬT

sSơ đồ tổng
quát cấu tạo
Lá Tỳ Bà diệp/
Lá Sa nhân

Sơ đồ tổng
quát cấu tạo

………………

Test cuối bài


1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

16

You might also like