Professional Documents
Culture Documents
Khuay
Khuay
(MSMH: CH2019)
1
• Khuấy là một quá trình tạo ra huyền
phù hoặc nhũ tương, tức là tạo ra một
sản phẩm đồng nhất. Do vậy, ta gọi
khuấy là quá trình đồng nhất
• Khuấy được ứng dụng trong các lĩnh vực
khác nhau, ngoài quá trình tạo nhũ tương
và huyền phù ra thì khuấy còn làm tăng
nhanh phản ứng hóa học, phản ứng sinh
học, làm tăng quá trình trao đổi nhiệt,
tăng quá trình truyền khối...
• Khuấy cơ học là dùng cánh khuấy để
khuấy trực tiếp trong môi trường lưu chất
2
Cấu tạo cánh khuấy, quỹ đạo chuyển động lưu chất trong
bể khuấy và các phương pháp gắn cánh khuấy
Cánh khuấy mái chèo dùng để khuấy lưu chất có độ nhớt nhỏ, hoặc điều chế
huyền phù nồng độ pha rắn nhỏ hơn 5%. Cánh khuấy có thể có hai tấm hoặc bốn,
sáu tấm, có thể thẳng hoặc nghiêng một góc α
3
Cấu tạo cánh khuấy, quỹ đạo chuyển động lưu chất trong
bể khuấy và các phương pháp gắn cánh khuấy (tt)
Loại cánh khuấy này cũng dùng để điều chế huyền phù hay nhũ tương với nồng độ
pha rắn từ 5-10 % và độ nhớt nhỏ hơn 5 cP. Quỹ đạo chất lỏng đi từ dưới lên trên
vì áp suất sau cánh khuấy lớn hơn trước cánh khuấy, do đó các tàu thuyền thường
dùng làm chân đạp nên có tên là cánh khuấy chân vịt
4
Cấu tạo cánh khuấy, quỹ đạo chuyển động lưu chất trong
bể khuấy và các phương pháp gắn cánh khuấy (tt)
Có hai loại:
❖ Turbin hở cóa cấu trúc giống như cánh khuấy mái chèo
❖ Turbin kín có cấu tạo gần giống rotor máy bơm
Cánh khuấy turbin được ứng dụng để điều chế các loại nhũ tương có độ nhớt cao,
hoặc điều chế các loại huyền ohuf mịn, đặc biệt là dùng loại turbin kín để nạo vét
kênh mương sông rạch
5
Cấu tạo cánh khuấy, quỹ đạo chuyển động lưu chất trong
bể khuấy và các phương pháp gắn cánh khuấy (tt)
CÁNH KHUẤY ĐẶC BIỆT
Tùy theo lý tính của dung dịch để chọn loại cánh khuấy đặc biệt
➢ Cánh khuấy loại đĩa: vì có lực cắt mạnh nên dùng để khuấy các phụ gia cao
su và một số chất dẻo khác
➢ Cánh khuấy mỏ neo dùng để khuấy các loại dung dịch phi Newton như sơn
dầu, hồ keo...
➢ Ngoài ra đối với một số sản phẩm có độ kết dính cao hay dẻo thi dùng loại
cánh khuấy bản, tấm chữ U cánh thẳng hoặc nghiêng một góc α
➢ Thiết bị khuấy có sự truyền nhiệt bởi ống xoắn bao quanh, cánh khuấy
dùng trong trường hợp này thường là chong chóng hoặc mái chèo hay
turbin hở
Nhìn chung các loại cánh khuấy đặc biệt này không thể hiện rõ ràng quỹ đạo
chuyển động của lưu chất trong nình khuấy
6
Cấu tạo cánh khuấy, quỹ đạo chuyển động lưu chất trong
bể khuấy và các phương pháp gắn cánh khuấy (tt)
PHƯƠNG PHÁP GẮN CÁNH KHUẤY VÀO BÌNH
Tuỳ theo vị trí và yêu cầu công nghệ mà có nhũng phương pháp sau đây:
7
Cấu tạo cánh khuấy, quỹ đạo chuyển động lưu chất trong
bể khuấy và các phương pháp gắn cánh khuấy (tt)
PHƯƠNG PHÁP GẮN CÁNH KHUẤY VÀO BÌNH
So sánh hai trường hợp khi bình chứa có tấm ngăn và không
8
Các thông số đặc trưng
747 ∙ N
R hđ = a ∙ 0,15 ∙ ;m
0,0021𝜇
Vr ∙ 𝜌r
η= ∙ 100; %
V ∙ 𝜌 + Vr ∙ 𝜌r
9
Các thông số đặc trưng (tt)
Độ nhúng sâu cánh khuấy tính từ mặt thoáng dung dịch hk1 ; m
D Hh hk1 hk2
Đồng dạng hình học GD = d ; ; ; d …
k dk dk k
10
Các thông số đặc trưng (tt)
v2
F = ξ ∙ A ∙ 𝜌hh ∙ ; N
2
Trong đó
ξ: hệ số ma sát
A: diện tích tiết diện cánh khuấy vuông góc với phương chuyển
động; m2
v: vận tốc cánh khuấy trong môi trường dung dịch; v/s
11
Các thông số đặc trưng (tt)
CƯỜNG ĐỘ KHUẤY
Thể hiện qua chế độ động lực học trong bình khuấy, đặc trưng bởi
hai chuẩn số quan trọng sau:
𝜌hh ∙n∙d2k n.d2k
Chuẩn số Reynolds khuấy Rek = =
𝜇 𝜗
Công suất khuấy N = K N ∙ 𝜌hh ∙ n3 ∙ d5k ; W
12
Các thông số đặc trưng (tt)
13
Các thông số đặc trưng (tt)
Là công suất tính cho một đơn vị chất lỏng trong bình
N W
𝜀 = V ; m3 tính theo thể tích
N W
𝜀 = G ; kg tính theo khối lượng
14
Các thông số đặc trưng (tt)
Sự chuyển động tuần hoàn của dung dịch trong bình khuấy khi hoạt
động với điều kiện (hk2 < dk ) - gọi q (m³ /s): là lưu lượng tuần hoàn
q = K q ∙ e6,9m ∙ n ∙ d3k ; m³ /s
15
Xác định vận tốc cánh khuấy
Trong trường hợp này khi Rek > 300 thì sẽ tạo phễu phía trên mặt thoáng
vt > vr và vz
Vận tốc vt sẽ đạt cực đại tại một điểm cách trục một đoạn r ’
Rek dk
r′ = ∙ ;m
1000 + 1,6Rek 2
Trong thực tế giá trị trung bình của vt là
K N ∙ rk2 m
vt = 0,4 ∙ 𝜔 ∙ rk ∙ 3; s
𝜑 ∙ 𝜉k ∙ R
Trong đó 𝜔 = 2𝜋n; 1/s
rk : bán kính cánh khuấy; m
𝜉k = f Re hệ số ma sát
R: bán kính bình khuấy; m
𝜑: hệ số chứa đầy; %
Hh 8Hh
Khi 𝛽 = <1⟹𝜑= +1
Ht D
Hh 8Hh
Khi 𝛽 = =1⟹𝜑= +2
Ht D
16
Xác định vận tốc cánh khuấy (tt)
Do khi Rek > 300 thì sẽ tạo phễu, vì có phễu là hiệu suất kém, do vậy muốn
tránh sự tạo phễu thì phải tính Rek tới hạn, nghĩa là số vòng quay tới hạn nth
cho phép
Rek th ∙ μhh v
nth = ;
ρhh ∙ d2k s
hk1 0,58 Ga 0,5
Ở đây Rek th = 0,4 ∙ 1−10∙Ga−0,18
dk
hk1 0,75 0,5
Hoặc: Rek th = C1 ∙ dk
∙ Ga
Trong đó C1: hệ số thực nghiệm phụ thuộc cánh khuấy
Cánh khuấy mái chèo C1 = 0,52
Cánh khuấy chong chóng C1 = 0,57
Cánh khuấy turbin hở C1 = 0,35
Cánh khuấy turbin kín C1 = 0,41
Cánh khuấy chữ U C1 = (0,44 – 0,58)
d3k ∙𝜌hh
2
∙g
Ga: chuẩn số Galieo; Ga = 𝜇2
17
Xác định vận tốc cánh khuấy (tt)
Khi có tấm ngăn thì không bao giờ xuất hiện phểu, hiệu suất cao. Số lượng tấm
ngăn thường là số chẵn 2, 4, 6, 8, 10 tấm trường hợp khi có tấm ngăn:
vz > vr và vt
Dòng lưu chất chuyển động từ đáy bình lên trên mặt thoáng của bình, nên
không bao giờ có phểu cả
Kích thước và số lượng tấm ngăn tính theo mối quan hệ
Zng . Bng
= 0,5
D
Trong đó Zng: số lượng tấm ngăn; cái (tấm)
Bng: bề dày tấm ngăn; m
hng: bề rộng tấm ngăn; m
Vận tốc dọc trục vz tính theo giá trị trung bình:
0,36
Zk ∙ 𝜉k −0.64
vz = 0,55 ∙ 𝜔 ∙ rk ∙ ∙ Rek 0,09 . GD ; m/s
𝜑
Zk: số tầng cánh khuấy lắp trên trục
18
Chế độ công nghệ quá trình khuấy
Hàm phân bố thời gian
Trong quá trình khuấy, khi vận tốc tăng thì thời gian khuấy giảm, nó được biểu thị
bằng
mối quan hệ:
t.n
Ck = G2 = const
D
Trong đó t: thời gian khuấy; s
n: số vòng quay của cánh khuấy; v/s
GD:đồng dạng hình học
Ck: hàm phân bố thời gian khuấy
19
Chế độ công nghệ quá trình khuấy (tt)
Các chuẩn số đồng dạng
nd2k
Chuẩn số Frud: Fr = g
N
Chuẩn số công suất: K N = Euk = 𝜌∙n3∙d5
k
𝜌.n.d2k
Chuẩn số Reynolds ly tâm: Rek = 𝜇
g.d3k 𝜌2 .g.d3k
Chuẩn số Galileo:Ga = =
𝜗2 𝜇2
𝜌∙n2 ∙d3k
Chuẩn số Weber: We = 𝜎
N = K N ∙ 𝜌hh ∙ n3 ∙ d5k ; W
N m p
KN = 5 = A. Rek . Fr
𝜌hh ∙ n3 ∙ dk
A, m, p: là hằng số và số mũ tìm bằng thực nghiệm hoặc dựa vào giản đồ Ruston
21
Tính công suất khuấy (tt)
Tính công suất khuấy theo ma sát
22
Tính công suất khuấy (tt)
Loại cánh GD a b
khuấy
Chong chóng 2,1 2,6 18
2,7 2,3 18
2,0 2,1 18
3,3 1,7 18
4,5 0 1
Turbin 3,3 1,0 40
23
Tính công suất khuấy (tt)
Tính công suất khuấy theo cường độ khuấy E
24
Tính công suất khuấy (tt)
25
Tính công suất khuấy (tt)
Nhìn chung, công suất khuấy phụ thuộc vào nhiều yếu tố, thường biểu diễn bởi phương
trình không thứ nguyên
N = f Rek , Frk , Gak , GD …
Hoặc dạng phương trình chuẩn số
N
KN = 𝜌 3 5 = f Rek , Frk , Gak , GD …
hh ∙n ∙dk
ln D D + 2Bng
P = 2GD ∙ Zng ∙ hng ∙
𝜉k . Zk . D
Trong đó: Zng: số tấm ngăn gắn trong bình khuấy
27
Tính công suất khuấy (tt) Tính KN theo phương trình chuẩn số
Dạng tổng quát: K N = A. Rem
k Trong đó: A, m: hằng số, số mũ
28
Tính công suất khuấy (tt)
Khi sục khí vào chất lỏng trong bình khuấy, trở lực sẽ giảm, do đó công suất khuấy
cũng
giảm. Công suất có sục khí tính theo
Ng = K Ng ∙ 𝜌hh ∙ n3 ∙ d5k ; W
Trong đó: K Ng = M. K N chuẩn số công suất có sục khí
Với: M = b. X e ∙ K G1 . K G2
0,5
Qg .𝜌hh .n 0,21.n.dk Hh 0,4
X= .
𝜎 D
Ở đây: Q g : lưu lượng khí cấp vào quá trình khuấy; m3/s
X b e KG1
KG2
0,023
2
<6 1,23 -0,7 𝜇hh 0,75 +
27,8. 10−3 . GD
𝜇
0,12 0,013
2
6-20 0,59 𝜇hh 𝜇hh 0,91 +
33,3. 10−3 . GD
−0,16
𝜇 𝜇
𝜇hh
> 20 0,42 0 0,01
1,0
𝜇hh 𝜇
0,69 + 3,23
𝜇
29
Tính công suất khuấy (tt)
Hiệu chỉnh công suất khuấy
D Hh
Nếu các đồng dạng hình học d ≈ ≠ 3 thì phải nhân them hệ số hiệu chỉnh f
vào công
k dk
30
Tính công suất khuấy (tt)
Hiệu chỉnh công suất khuấy (tt)
Sau khi tính công suất khuấy là tính công suất động cơ
N
Ndc = . K d ; W
𝜂
K d = 1,1 ÷ 1,4 : hệ số dự phòng
𝜂 = 0,6 ÷ 0,7 : hiệu suất khuấy
Ngoài ra, công suất động cơ có thể tính theo công thức sau:
Ndc = 1,2 ÷ 2 . N; W
31
Tính công suất khuấy (tt)
Xác định số vòng quay của cánh khuấy
Thường số vòng quay được xác định bằng thực nghiệm theo công thức:
20vth
n= ; v/s
dk
Với vth : vận tốc tới hạn cánh khuấy
Loại cánh khuấy Thể tích khuấy Vh (m3) Độ nhớt động lực (Pa.s) Vth (m/s)
160
Rek < 50 → K N =
Rek
7,1
50 ≤ Rek < 5.104 → K N =
Re0,135
k
33