You are on page 1of 6

BÀI 15: MỘT SỐ TÍNH NĂNG CHUNG TRONG

MICROSOFT OFFICE (2).


I. NỘI DUNG BÀI HỌC
o Sử dụng mật khẩu để bảo vệ nội dung.
o Tùy chỉnh các tính năng AutoSave/AutoRecover.
o In văn bản.
II. CHI TIẾT BÀI HỌC
1. Sử dụng mật khẩu để bảo vệ nội dung.

Phần mềm MS Word được sử dụng để soạn thảo văn bản với nhiều nội dung khác
nhau. Đối với một số tập tin có nội dung mang tính nhạy cảm hoặc thông tin bí mật
thì MS Word có cung cấp tính năng đặt mật khẩu để bảo vệ nội dung tài liệu.

 Để đặt mật khẩu bảo vệ tập tin trong Microsoft Word, em thực hiện theo
các bước sau đây: Chọn thẻ File → Chọn Save As →
Chọn Browse hoặc More options → Tại hộp thoại Save As, chọn Tools →
Chọn General Options...
 Password to open: Đặt mật khẩu cho việc mở tập tin tài liệu.
 Password to modify: Đặt mật khẩu cho việc chỉnh sửa tập tin tài liệu.
 Chọn OK → Nhập lại mật khẩu để xác nhận cho từng loại mật khẩu đã
chọn → Chọn OK → Đặt tên cho tập tin tài liệu → Chọn Save.
Lưu ý rằng: Nếu em muốn thông báo cho người khác biết rằng tài liệu này chỉ nên
đọc, mà không nên chỉnh sửa thì em tích chọn vào hộp kiểm Read-only
recommended.
 Nếu muốn loại bỏ mật khẩu bảo vệ, em truy cập vào hộp thoại General
Options… → Xóa các mật khẩu em muốn loại bỏ → Chọn OK →
Chọn Save để lưu tập tin.
2. Tính năng Auto Save/ Auto Recover.
Bất kì ứng dụng nào của Microsoft Office đều cung cấp tính năng AutoSave giúp
tạo các bản sao lưu tài liệu để người dùng có thể khôi phục tài liệu trong trường
hợp mất điện hoặc máy tính gặp sự cố.
 Để tùy chỉnh tính năng AutoSave/AutoRecover trong MS Word em thực
hiện theo các bước sau đây:
Chọn thẻ File → Chọn Options → Chọn Save trên khu vực điều hướng bên trái
của hộp thoại → Nhập khoảng thời gian mà em muốn MS Word sẽ tạo một bản sao
lưu trong mục Save AutoRecover information every … minutes.

 Để xem các bản sao lưu của tài liệu: Chọn File → Chọn Info → Chọn một
trong các bản sao lưu trong mục Manage Document.
3. In văn bản.
Khi em đã tạo và định dạng hoàn chỉnh tài liệu của mình, em có thể in để xem và
chia sẻ tài liệu của mình với người khác.
Để in tài liệu: Chọn thẻ File → Chọn lệnh Print hoặc sử dụng tổ hợp
phím Ctrl+P.
 Một bản xem trước của tài liệu sẽ xuất hiện cùng với một số tùy chọn in.
Ngay phía bên dưới bản xem trước, em có thể sử dụng các nút Next
Page và Previous Page để xem trước tất cả nội dung của tài liệu. Điều này
cũng giúp em lần cuối kiểm tra ngắt trang, Header, Footer,… để tránh việc
sai sót và lãng phí giấy in.

Để in nhiều bản sao, em hãy nhập số lượng bản in tại mục Copies.
 Chọn máy in tại mục Printer.

 Nếu em không muốn in toàn bộ các trang của tài liệu, em có thể chỉ định
trang in tại mục Pages. Ví dụ: em chỉ muốn in từ trang số 3 đến trang số 5,
trong mục Pages: em nhập 3-5.
 Em cũng có thể tùy chọn in tài liệu một mặt (Print One Sided) hay hai mặt
(Print on Both Sides). Lưu ý rằng: đối với tùy chọn in hai mặt chỉ xuất
hiện khi nào máy in được kết nối là loại máy in có chức năng in hai mặt.
 Tại mục Orientation, em có thể tùy chỉnh hướng giấy, có hai lựa chọn là
hướng giấy dọc (Portrait Orientation) hoặc ngang (Landscape
Orientation).

 Sau khi hoàn tất các tùy chỉnh, em nhấn chọn nút lệnh Print để in tài liệu.

You might also like