Professional Documents
Culture Documents
BTLLTDCBDH
BTLLTDCBDH
Động cơ D301(Mỹ) là loại động cơ diezel được lắp trên xe inter. Các xi lanh
được bố trí thành hình chữ I gồm 6 xi lanh xếp thẳng hàng.
STT Tên thông số Ký hiệu Giá trị Đơn vị Ghi chú
1 Công suất cực đại của Nemax 111 ml
đông cơ
2 Số vòng quay động cơ nN 3000 Vòng/phút
ứng với Nemax
3 Mômen xoắn cực đại Memax 49,2 KG.m
động cơ
4 Số vòng quay ứng với nM 1600 Vòng/phút
Memax
5 Số vòng quay không tải nmin 600 Vòng/phút nmin = 0.2ne
nhỏ nhất
6 Đường kính xylanh D 80 mm
7 Hành trình pittông S 111 mm
8 Tỷ số nén 17,1
9 Thể tích làm việc Vh 3,35 lít
10 Suất tiêu hao nhiên liệu ge
gemin 285(209) g/(Kw.h)(g/ml.h)
gemax 312(229) g/(Kw.h)(g/ml.h)
11 Góc mở sớm xupap nạp φ1 10 Độ
12 Góc đóng muộn xupap φ2 46 Độ
nạp
13 Góc mở sớm xupap thải φ3 60 Độ
+ n M =0 , 6. ne =0 , 6.3000=1800 (vòng/phút)
Đối với động cơ Diezel có ti số nén cao > 1,3 tạm lấy =1,5
Lượng không khí lý thuyết cần để đốt cháy hoàn toàn 1 kG nhiên liệu
8 8
∎ GO 2=(α −1)( g C + 8 g H −g 0)=(1 , 5−1)( .0 , 86+8.0 , 13−0 , 01) = 1,66 (kg)
3 3
Kiểm tra lại khối lượng thành phần sản phẩm cháy
Σ Gi=α l 0 +l=l+1
¿>22 , 73 ≈ 22 ,75
GCO 3 ,15
∎ g CO = 2
= =0,138
2
GCO + GO +GH O +G N
2 2 2 2
22, 73
GO 1 , 66
∎ gO = 2
= =0,073
2
GCO +GO +G H O +GN
2 2 2 2
22 , 73
GH O 1 , 17
∎ g H O= 2
= =0,052
2
GCO + GO +GH O +G N
2 2 2 2
22, 73
GN 16 , 75
∎ gN = 2
= =0,737
2
G CO +GO +G H O +G N
2 2 2 2
22 , 73
vậy thành phần khối lượng của các chất khí thành phần trong sản phẩm cháy ta tính
như trên là đúng.
Σ R spc =Σ (g i Ri )=gCO R CO + gO 2 RO 2 + g H O R H O + gN R N
2 2 2 2 2 2
trong đó:
+ RCO =19 , 3 KGm/kg.độ
2
+ RO =26 , 5 KGm/kg.độ
2
+ R H O =47 ,1 KGm/kg.độ
2
+ R N =30 , 3 KGm/kg.độ
2
Hằng số khí của không khí lấy ở điều kiện bình thường lúc nạp không khí vào
xi lanh tức là điều kiện môi trường xung quanh P 0=760 mmHg và T0=273+24
=2970K .
Rspc 29 , 38
β= = =1,004> 1
Rkk 29 , 27
Nhiệt dung riêng của các thành phần của sản phẩm cháy CV tính theo các hệ
thức sau đây :
Của khí O2 :
Của nitơ N2 :
Cuối cùng tiết diện lưu thông trung bình được tính như sau :
ne 3000
f tb =fe . =5 . =15 (cm 2 /lit )=15 .10 -4 (m2 /lit )
1000 1000
(Vì động cơ Diesel: fe = (4 ÷5 ) ta chọn fe =5)
2
cm 2
P0 = 10000 (KG/m )=1(KG/ )
ta chọn = 0,65
[ ( )]
3 ,5
)( ) (
2 2 2
600 0,001 1 17 , 1−0 , 5
=0,997 ( kg / c m )
2
Pa=1. 1 − 6
. 2
. 2
.
520. 10 0,0015 0 , 65 17 , 1−1
[ )]
3 ,5
( )( ) (
2 2 2
1800 0,001 1 17 , 1−0 , 5
=0,976 ( kg / c m )
2
Pa=1. 1 − 6
. 2
. 2
.
520. 10 0,0015 0 , 65 17 , 1−1
[ ( )]
3 ,5
)( ) (
2 2 2
3000 0,001 1 17 , 1−0 , 5
=0,9339 ( kg / c m )
2
Pa=1. 1 − 6
. 2
. 2
.
520. 10 0,0015 0 , 65 17 , 1−1
'
- T0 : là nhiệt độ của hỗn hợp tươi sau khi được sấy nóng bởi lượng nhiệt t
do chi tiết nóng truyền cho hỗn hợp, t sẽ chọn thực nghiệm.
T '0 =t 0 + Δt +273 0 (0 K ) t 0
, = 240C: nhiệt độ môi trường xung quanh.
Tr : nhiệt độ khí sót. Tốc độ càng tăng T r càng tăng vì thời gian tiếp xúc của
khí với thành xi lanh rất ngắn ,lượng nhiệt toả ra thành xi lanh giảm nên nhiệt độ
khí thải hay khí sót cao lên .
0
K
Tr cũng chọn theo thực nghiệm động cơ diezel thì T r =900 1000 .Sau đây là
bảng chọn theo thực nghiệm các giá trị P r , Tr , t cho động cơ diezel cao tôc ở
3 chế độ.
Bảng 2.1
Ở động cơ diezel khi vòng quay tăng thì gần như không đổi vì tỉ số nén ε cao.
- tỉ lệ giữa nhiệt dung sản phẩm cháy và hỗn hợp trước lúc cháy.
CVSfc ( Tz )
CVSfc ( Tc ) CVSfc
=1,1 , - xem ở mục nhiên liệu.
Tr '
nhiệt độ khí sót tại lúc áp suất của nó hạ từ Pr đến Pa và dãn nở:
m 1
P m
Tr ' Tr . a
Pr
Với n = 600vg/ph
1 ,28−1
' 1, 28
T r=900. ( 0,997 / 1,033 ) =893 , 04 (° K)
(24+35+ 273)+ 0,0237.1, 1.893 , 04
¿>T a= =346 ,25(° K )
1+ 0,0237.1, 1
Khối lượng không khí nạp vào xilanh trong một chu kỳ cho 1lít Gc.k
Thật chính xác thì khối lượng G c.k này gồm khối lượng G180 nạp khi piston từ
G 2
DCT đến DCD (giai đoạn nạp chính) và khối lượng nạp phụ được hoặc bị
thoái lui khi piston đi từ DCD lên đến xupap nạp đóng hẳn (hết góc φ 2 -góc đóng
G 2
muộn của xupap nạp ) tức là Gc.k = G180 + (trong giai đoạn nạp sớm Gφ1 ≈ 0 )
G 2
có thể nạp phụ + hoặc thoái lui – nhưng để đơn giản tính toán mà kết quả
không sai mấy ta tính như sau :
Gck G1800 . d Gt .te
G 2
d hệ số điền đầy xilanh do quyết định.
Khi tính theo công thức nay ta xem rằng góc φ 2 đ ã xác định đúng.Góc φ2 có thể
lấy ở động cơ mẫu , có thể kiểm tra lại φ 2 hoặc nếu động cơ mẫu không có số liệu
φ2, ta sẽ tính góc φ2 như sau :
Hệ số điền đầy theo kinh nghiệm ta có thể chọn như sau:
Bảng 2.2
Động cơ Điêzen
0,99 1,02 1,05
d
Số thấp cho động cơ có tốc độ cao, số cao cho động cơ có tốc độ thấp.
(mg/ck.lít)
V’h = 0,001 m3
Ta tính bằng 0K
Gt .te Gck
v
Gl .th Gl .th
Pk .Vh' 6
Gl .th .10
R.Tk
Vh' 0,001(m 3 )
(0K)
(mg/ck.lít)
Đối với động cơ điêzen, ở đây ta sẽ xác định lại vì khi nạp chỉ có
không khí vào sau đó phun nhiên liệu. Vì tính nhiệt ở toàn tải nên thanh răng bơm
cao áp đẩy tận cùng và theo kinh nghiệm thì với Vh 1(lit ) mỗi chu kỳ
'
(mg/ck.lít)
Gc .k
Gn.l .ck .l 0
Bảng 2.3
n1 : Chỉ số nén đa biến , n1 được xác định theo công thức thực nghiệm sau :
Tc Ta . n1 1
Theo công thức:
Với n = 600vg/ph
1 ,23−1
T c =346 , 25.17 , 1 =665 , 24 ( ° K )
Với n = 1800 vg/ph
1 , 33−1
T c =342 ,52 . 17 ,1 =874 , 13 ( ° K )
Với n = 3000 vg/ph
1 ,35−1
T c =339 , 34 .17 ,1 =916 ,61 ( ° K )
2.1.2.5. Quá trình cháy
Nhiệt độ cao nhất của chu kỳ T z ( sau khi cháy tại điểm z của đồ thị công )
xác định theo phương trình sau đây:
.hu .Gn.l .ck
Gck 1 r
CV 0,07. .Tc CV 0,07. .Tz
kk sfc
Ta chọn độ tăng áp suất khi cháy =1,5 và có tính phân ly và cháy không
hết:
Bảng 2.4
Hu=10400 kcal/kg
Với n =600vg/ph
P z=1 , 5.32, 76=49 , 14 ( KG / c m2 )
Với n = 1800vg/ph
P z=1 , 5.42, 59=63 ,89 ( KG / c m2 )