Professional Documents
Culture Documents
R x 3 , 2562 0 , 9985
y= x+ D = x+
R+1 R+1 3 ,2562+1 3 ,2562+1
Phần cất :
= 0,765x + 0,2346
= 1.0634x – 0.05621
Dt =
√ 4V tb
π . 3600 .ω tb
=0 , 0188
√ g tb
( ρ y . ω y )tb
(m) (t2 tr181)
Lượng hơi trung bình đi trong đoạn chưng và đoạn cất khác nhau.Do đó, đường
kính đoạn chưng và đoạn cất cũng khác nhau .
g d + g1
gtb =
2
(Kg/h)
g1 : lượng hơi đi vào đĩa dưới cùng của đoạn cất (Kg/h).
11
= 1587,05(Kg/h)
r1 : ẩn nhiệt hố hơi của hỗn hợp hơi đi vào đĩa thứ nhất của đoạn cất
x1 = xF = 0,9746
g1 = 88,576(Kmol/h) =1865,792(Kg/h)
12
b . Tốc độ hơi trung bình đi trong tháp :
Tốc độ giới hạn của hơi đi trong tháp với mâm chóp có ống chảy chuyền :
ω gh=0. 032 .
√ ρLL
ρ HL
Khối lượng riêng trung bình của pha lỏng trong phần luyện:
Nồng độ phần mol trung bình của pha lỏng trong phần luyện:
x D + xF 0 , 9985+0 ,9746
xL= =
2 2
= 0,9865 (mol nước/ mol hỗn hợp)
Nhiệt độ trung bình của pha lỏng trong phần luyện: T LL = 100,08 (oC)
Nồng độ phần khối lượng trung bình của pha lỏng trong luyện:
x̄ L =
0,9575 (kg nước/ kg hỗn hợp)
Khối lượng riêng của nước ở 100,08 oC: NL = 958,341 (kg/m3)
Khối lượng riêng của axit axetic ở 100,08 oC: AL = 957,856 (kg/m3)
1.1. Khối lượng riêng trung bình của pha hơi trong phần luyện:
Nhiệt độ trung bình của pha hơi trong phần luyện: T HL = 100,092 (oC)
13
Khối lượng mol trung bình của pha hơi trong phần luyện :
Khối lượng riêng trung bình của pha hơi trong phần luyện:
PM HL 1×18 , 45
ρ HL= =
RT HL 22 , 4
×(100 , 092+273 )
273
= 0,6027 (kg/m3)
Suy ra :
ω gh=0 ,05 .
√ 958 ,32
0 . 6027
=1.994(m/s)
Để tránh tạo bọt ta chọn tốc độ hơi trung bình đi trong tháp :
ω y =0 , 8 .ω gh=0 , 8. 1 , 994
= 1,595(m/s)
Dcất =
0,0188.
√ 1726,421
0.6027.1,595
= 0,8 (m).
(III.2)
14
Với : G’1 : lượng lỏng ở đĩa thứ nhất của đoạn chưng .
r’1 : ẩn nhiệt hố hơi của hỗn hợp hơi đi vào đĩa thứ nhất của đoạn chưng.
* W = 5,58 (Kmol/h)
G’1 = 96,676(Kmol/h)
Tốc độ giới hạn của hơi đi trong tháp với mâm chóp có ống chảy chuyền :
LC =957,96(kg/m3)
Suy ra :
ω' gh=0,05.
√ 957,96
0,67906
=1,878 (m/s)
15
Để tránh tạo bọt ta chọn tốc độ hơi trung bình đi trong tháp :
Dchưng=
0,0188.
√ 1905,939
1,5024.0,67906
= 0,81(m)
Vẽ đồ thị xác định số mâm lý thuyết(gồm đường cân bằng và đường làm việc
đoạn luyện đoạn chưng)
Từ đồ thị :
16
* Tổng số mâm lý thuyết là N lt = 26 (mâm)
N lt
N tt=
η tb
(st2/170)
17
trong đó: tb : hiệu suất trung bình của đĩa, là một hàm số của độ bay hơi tương
đối và độ nhớt của hỗn hợp lỏng : = f(,).
y* : phân mol của nước trong pha hơi cân bằng với pha lỏng.
tF = 100,1524 oC
¿
y F 1−x F 0 . 9819 1−0. 9746
αF= ¿ = . =1. 1438
1− y F xF 1−0 . 9819 0 . 9746
+
tW = 100,7272oC
18
¿
y W 1−x W 0. 922 1−0 .8861
α W= ¿ = . =1 , 5194
1− y W xW 1−0 . 922 0 . 8861
+
AL = 0,44(cP)
W =0,3263(cP)
tD = 100.009oC
¿
y D 1−x D 0 . 999 1−0. 9985
α D= ¿ = . =1 , 5008
1− y D xD 1−0 . 999 0 . 9985
+
AL = 0,44(cP)
26
N tt = =44
0 .59
(mâm) với 32 mâm luyện và 12 mâm chưng
19
H = Ntt * ( Hđ + ) + ( 0.8 1.0 ) ( m )
hmin = 23300*
y , x : khối lượng riêng trung bình của pha hơi, pha lỏng
y = = 1,557 (m/s)
20
D2 0 .8 2
d 2h 0 .05 2
n = 0.1 * = 0.1 * = 26 ( chóp )
h2 = 0.25 * dh = 0,0125 ( m )
dch =
√ d 2h +(d h + 2∗δ ch )2
dch =
√ 502 +(50+2∗2 )2
= 73,59 ( mm )
b = (.2y.y)/ (g.x )
b = ( 2.13,82ok2.0,64088 ) / ( 9,81.958,14 )
= 0,02 ( m )
21
d 2h
4b
i = /c.( dch – )
502
4 . 20
i = 3.1416/3.( 74 - ) = 44.8 ( khe )
Chọn i = 45 ( khe )
i(c+a) = dch
π . d ch π .73,59
i 44 ,8
a= -c= - 3 = 2 (mm)
Độ mở lỗ chóp hs :
hs = 7.55*
Hs = hso = b = 20 (mm)
Vậy hs = 29 (mm)
:khá hợp lý
h1 = 15 40 ( mm ), chọn h1 = 30 ( mm )
22
hch = hong hơi + h2 = 70 + 12,5 = 82,5 (mm)
chọn l2 = 35 (mm)
ρ ρ
Ltb =( ll + LC )/2 = (958,32 + 957,96)/2 = 958,14 (kg/m 3)
c : tốc độ chất lỏng trong ống chảy chuyền , c = 0.1 0.2 ( m/s )
dc =
√ 4G L
π .3600 . z . ρ L . ω c
= = 0,066 (m)
Chọn dc = 70 (mm)
Khoảng cách từ tâm ống chảy chuyền đến tâm chóp gần nhất :
23
t1 = dc/2 + c + dch +ch + l1
Chọn l1 = 75 ( mm )
= 0,1885(m)
ρ
QL = V x = G x / Ltb = 1748,13/958,14 = 1,8245 (m3/h)
h =
√
3
(
Vx
π . 3600 .1 , 85 . d c
)2
=
hm = h1 + ( S + hsr + b )
= 30 + 12.5 + 5 + 20
= 67.5 (mm)
hsr : khoảng cách từ mép dưới của chóp đến mép dưới của khe chóp
chọn hsr = 5 mm
= 0.001963 (m2 )
24
Tiết diện lỗ mở trên ống hơi :
= 0.001963 m2
Lỗ tháo lỏng :
Cứ 1 m2 chọn 4 cm2 lỗ tháo lỏng . Do đó tổng diện tích lỗ tháo lỏng trên một mâm
là:
8 lỗ
= Cg * ' *nh
Diện tích của ống chảy chuyền S d = 10%.F =0,1. 0,5026 = 0,05(m 2)
25
Diện tích giữa hai gờ chảy tràn :
Hệ số điều chỉnh tốc độ pha khí C g phụ thuộc hai giá trị :
Vx
Bm
+ x = 1,34. =1,34.2,156/0,718 = 4,02 (m)
4 . Vy 4 . 0 ,7872
= =1 ,566 (m/s)
π . D 3,1416 . 0,82
Với v=
Tra đồ thị hình 5.10 trang 80 Tập 3 (Kỹ thuật phân riêng ) được C g = 0,86
Giá trị 4. ' tra từ hình 5.14a trang 81 Tập 3 với: x = 4,02
hsc = 12.5
hm = 67.5
26
Số hàng chóp nh = 5
Do hm = hw + how + 0.5
Chọn hw = 50 (mm)
Độ giảm áp do ma sát và biến đổi vận tốc pha khí thổi qua chóp khi không có chất
lỏng, hfv :
hfv =274. E .
Chiều cao thủy tĩnh lớp chất lỏng trên lỗ chóp đến gờ chảy tràn h ss :
= 50 - ( 12.5 + 5 +20 )
= 12,5 (mm)
27
Độ giảm áp của pha khí qua một mâm :
Chiều cao lớp chất lỏng không bọt trên ống chảy chuyền :
Tổn thất thủy lực do dòng lỏng chảy từ ống chảy chuyền vào mâm h 'dđược xác định
theo biểu thức sau :
Chiều cao hd dùng để kiểm tra mâm : Để đảm bảo điều kiện tháp không bị ngập lụt
khi hoạt động, ta có :
Vậy khi tháp hoạt động không xảy ra hiện tượng ngập lụt.
dtw = 0.8*
28
Đại lượng này để kiểm tra chất lỏng chảy vào tháp có đều không và chất lỏng không
Vậy chất lỏng chảy vào tháp đều và không va đập vào thành ống chảy chuyền
Kiểm tra nhiệt độ sôi của hỗn hợp lỏng ở đáy tháp:
Do trở lực của tháp, áp suất ở đáy tháp p h = 1,033 + P = 1,033 + 0,33 = 1,363
at # Pa , nhiệt độ sôi của hỗn hợp sẽ thay đổi. Phải kiểm tra lại nhiệt độ sôi với giá trị
ban đầu : 100,730C
29
PHẦN IV: TÍNH THIẾT BỊ PHỤ
Ống truyền nhiệt được làm bằng thép X18H10T, kích thước ống 38 x 3:
rH
2O
Nhiệt hóa hơi: = rn = 2189500 (J/kg)
tH
2O
Nhiệt độ sôi: = tn = 126,25 (oC)
= 25,4 (K).
2. Hệ số truyền nhiệt:
Hệ số truyền nhiệt K được tính theo công thức như đối với tường phẳng:
30
,(W/m2.K)
Với:
t w 1 −t w2
qt=
Σr t
, (W/m2).
Trong đó:
tw1 : nhiệt độ của vách tiếp xúc với hơi đốt (trong ống), oC
tw2 : nhiệt độ của vách tiếp xúc với sản phẩm đáy (ngồi ống), oC
δt
Σrt = +r 1 +r 2
λt
3.2. Xác định hệ số cấp nhiệt của dòng sản phẩm đáy ngồi ống:
31
( ) ()
0,033
ρh . r ρ 0,333
λ0 , 75 . q 0,7
. .
ρ− ρh σ μ0 , 45 . c 0 .117 .T 0,37
s
S = 7,77 . 10 .-2
Nhiệt độ sôi trung bình của dòng sản phẩm ở ngồi ống:
Khối lượng riêng của pha hơi trong dòng sản phẩm ở ngồi ống:
PM HW 1×21 ,276
ρh = =
RT S 22 , 4
×(100 , 8+273 )
273
= 0,6937(kg/m3)
1 x̄ W 1− x̄ W 0 , 70 0 ,30
= + = +
ρ ρN ρA 957 , 808 956 , 56
Nên: = 957,433 (kg/m3)
Độ nhớt
= 2,95.10-4 (N.s/m2)
Hệ số dẫn nhiệt ;
32
Áp dụng công thức (1.33), trang 123, [5]):
x̄ W x̄ W
Nên: c = cN + cA. (1 - ) = 3684,99 (J/kgK)
σN σ A
σ=
σ N +σ A
Nên: = 0,019086 (N/m)
x̄ W x̄ W
Nên: r = rN + rA. (1 - ) = 1706236 (J/kg)
3.3. Xác định hệ số cấp nhiệt của hơi đốt trong ống:
Nhiệt độ trung bình của màng nước ngưng tụ: t m = ½ (tn + tW1) = 121,875 (oC)
33
Hệ số dẫn nhiệt của nước: n = 0,686 (W/mK)
qt = qn = 20054,852 (W/m2) (xem nhiệt tải mất mát là không đáng kể)
|q n −q S |
qn
= 100% = 4,11% < 5% (thỏa)
1
K=
1 −4 1
+5 , 289 .10 +
2291 , 9831 3426 ,773
= 795,53 (W/m2K)
Bề mặt truyền nhiệt được xác định theo phương trình truyền nhiệt:
F= = 51,69 (m2)
Chọn số ống truyền nhiệt: n = 217 (ống). Ống được bố trí theo hình lục giác đều.
Chiều dài ống truyền nhiệt: L = = 2,28 (m) chọn L = 2,3 (m)
34
Tra bảng V.II, trang 48, [6] Số ống trên đường chéo: b = 17 (ống)
Tra bảng trang 21, [3] Bước ống: t = 48 (mm) = 0,048 (m)
Chọn thiết bị làm nguội sản phẩm đáy là thiết bị truyền nhiệt ống lồng ống.
Chọn:
Nước làm lạnh đi trong ống trong với nhiệt độ vào t V = 27oC và nhiệt độ ra tR = 35oC.
Sản phẩm đáy đi ngồi ống trong với nhiệt độ vào t WS = 100,7272oC và nhiệt độ ra t WR
= 40oC.
Tra bảng 1.250, p312, ST I Enthalpy của nước ở 27oC : hV = 113,13 (kJ/kg)
Q
Gn =
h R −hV
Suất lượng nước lạnh cần dùng: = 868,364 (kg/h)
35
Chọn kiểu truyền nhiệt ngược chiều, nên:
3. Hệ số truyền nhiệt:
1
K=
1 1
+ Σr t +
αn αW
,(W/m2.K)
Với:
Nhiệt độ trung bình của dòng nước trong ống: t f = ½ (tV + tR) = 31h (oC).
36
Vận tốc nước đi trong ống:
4 Gn 4×868 ,364
v n= =
3600 ρ n πd 2tr 3600×995 , 4×π ×0 , 0322
= 0,3013 (m/s).
Chuẩn số Reynolds :
v n. d tr 0 , 3013×0 , 032
Re n= =
νn 7 , 89 .10−7
= 12220,025 > 104 : chế độ chảy rối
Áp dụng công thức (3.27), trang 110, [4] công thức xác định chuẩn số Nusselt:
( )
0 , 25
Pr n
Nun =0 , 021. ε l . Re0n , 8 Pr 0n , 43 .
Pr w 2
Trong đó: 1 – hệ số tính đến ảnh hưởng của hệ số cấp nhiệt theo tỷ lệ giữa chiều dài
L và đường kính d của ống.
Nu n . λ n
d tr
Hệ số cấp nhiệt của nước trong ống: n =
t w 1 −t w2
qt=
Σr t
, (W/m2).
Trong đó:
tw1 : nhiệt độ của vách tiếp xúc với sản phẩm đáy (trong ống trong), oC
tw2 : nhiệt độ của vách tiếp xúc với nước lạnh (ngồi ống trong), oC
δt
Σrt = +r 1 +r 2
λt
37
Nhiệt trở lớp bẩn trong ống: r 1 = 1/5800 (m2.K/W)
3.3. Xác định hệ số cấp nhiệt của dòng sản phẩm đáy ngồi ống:
Nhiệt độ trung bình của dòng sản phẩm đáy ngồi ống:
1 x̄ W 1− x̄ W 0 ,7 0,3
= + = +
ρ ρN ρA 977 , 61 992 , 137
Nên: = 981,9232 (kg/m3)
= 4,189.10-4 (N.s/m2)
Nên: = N. xW + A.(1 - xW) – 0,72 .xW.(1 - xW)(N - A) = 0,5737 (W/mK)
38
x̄ W x̄ W
Nên: c = cN + cA. (1 - ) = 3603,74 (J/kgK)
βN −4
Hệ số dãn nở thể tích của nước : = 5,816.10 (1/độ)
βA −3
Hệ số dãn nở thể tích của axit : = 1,16.10 (1/độ)
β=x W . β N + ( 1−xW ) β A −4 −3 −4
Nên : = 0 ,8861. 5,816.10 + 0,1139. 1,16.10 = 6,47.10
(1/độ)
cμ
Pr =
λ
Áp dụng công thức (V.35), trang 12, [6]: =2,6313
4 GW 4×127 , 12
v= =
3600 ρπ ( D2tr −d 2n ) 3600×981 , 9232×π ×(0 , 0512 −0 , 0382 )
= 0,03957 (m/s)
Đường kính tương đương: dtđ = Dtr – dn = 0,051 – 0,038 = 0,013 (m)
Chuẩn số Reynolds :
Áp dụng công thức (V.45), trang 17, [6]: công thức xác định chuẩn số Nusselt
( )
0, 25
0 , 33 0,1 0, 43 Pr
NuW =0 ,15 . ε l . Re . Gr Pr .
Pr w1
Trong đó: 1 – hệ số tính đến ảnh hưởng của hệ số cấp nhiệt theo tỷ lệ giữa chiều dài
L và đường kính d của ống.
Chuẩn số Grashof :
39
gl 3 Δt
β
γ2
Gr = (công thức trang 305, [3])
Trong đó :
β
: hệ số dãn nở thể tích , (1/độ)
γ
: độ nhớt động học của lưu chất , (m 2/s)
μ 4 , 189 .10−4
γ= =
ρ . g 981 ,9232×9 , 81 −8
= 4,35.10 (m2/s)
Δt
: chênh lệch nhiệt độ giữa thành ống và dòng sản phẩm đáy
Δt t W 1 −t W
= , (oC)
NuW . λ
d tñ
Hệ số cấp nhiệt của dòng sản phẩm đáy ngồi ống: W =
Nên: W1 = N.xW + A.(1 - xW) – 0,72 xW.(1 - xW)(N - A) = 0,4383 (W/mK)
40
x̄ W x̄ W
Nên: cW1 = cN + cA. (1 - ) = 3601,403 (J/kgK)
c W 1 μW 1
Pr W 1=
λW 1
Áp dụng công thức (V.35), trang 12, [6]: = 5,23078
W = 407,561 (W/m2K)
qt = qW = 10929,057 (W/m2) (xem nhiệt tải mất mát là không đáng kể)
Pr W 2
= 4,614676
Nun = 73,63746
n = 1419,822 (W/m2K)
|q W −q n |
qW
= 100% = 3,63% < 5% (thỏa)
1
K=
1 −4 1
+5 , 289 .10 +
1419 , 822 407 , 561
= 271,23 (W/m2K)
41
Q
Gn =
h R −hV
Suất lượng nước cần dùng: = 868,46 (kg/h)
Bề mặt truyền nhiệt được xác định theo phương trình truyền nhiệt:
F= = 1,01 (m2)
L 9
=
d tr 0 , 032
Kiểm tra: = 281,25 > 50 l = 1: thỏa
Kết luận: Thiết bị làm nguội sản phẩm đáy là thiết bị truyền nhiệt ống lồng ống
với chiều dài ống truyền nhiệt L = 9 (m), chia thành 3 dãy, mỗi dãy 3m.
Chọn thiết bị ngưng tụ ống chùm, đặt nằm ngang, vật liệu là thép không gỉ
X18H10T.
Ống truyền nhiệt được làm bằng thép X18H10T, kích thước ống 38 x 3:
Chọn:
Nước làm lạnh đi trong ống với nhiệt độ vào t V = 27oC và nhiệt độ ra tR = 60oC.
Dòng hơi tại đỉnh đi ngồi ống với nhiệt độ ngưng tụ t ngưng = 100,009 (oC)
42
1. Hiệu số nhiệt độ trung bình :
2. Hệ số truyền nhiệt:
1
K=
1 1
+ Σr t +
αn α ngöng
,(W/m2.K)
Với:
Nhiệt độ trung bình của dòng nước trong ống: t f = ½ (tV + tR) = 43,5 (oC).
Gn 4 25834 4
n= . = .
3600 ρN π . d tr . v n 3600×991 ,5 π . 0 ,0322 . 1
2
Số ống: = 8,999
43
Tra bảng V.II, trang 48, [6] chọn n = 19 (ống)
4 Gn 4×28534
v n= =
3600 ρ n nπd 2tr 3600×991 ,5×19×π ×0 , 0322
= 0,52 (m/s).
Chuẩn số Reynolds :
v n. d tr 0 , 52×0 , 032
Re n= =
νn 6 , 19. 10−7
= 26882,068 > 104 : chế độ chảy rối
Áp dụng công thức (3.27), trang 110, [4],công thức xác định chuẩn số Nusselt:
( )
0 , 25
Pr n
Nun =0 , 021. ε l . Re0n , 8 Pr 0n , 43 .
Pr w 2
Trong đó: 1 – hệ số tính đến ảnh hưởng của hệ số cấp nhiệt theo tỷ lệ giữa chiều dài
L và đường kính d của ống.
Nu n . λ n
d tr
Hệ số cấp nhiệt của nước đi trong ống trong: n =
t w 1 −t w2
qt=
Σr t
, (W/m2).
Trong đó:
tw1 : nhiệt độ của vách tiếp xúc với hơi ngưng tụ, oC
δt
Σrt = +r 1 +r 2
λt
44
Hệ số dẫn nhiệt của thép không gỉ: t = 16,3 (W/mK)
3.3. Xác định hệ số cấp nhiệt của hơi ngưng tụ ngồi ống :
Điều kiện:
Áp dụng công thức (3.65), trang 120, [4] Đối với ống đơn chiếc nằm ngang thì:
α 1=0 ,725
√
4 r . ρ 2 . g . λ3
μ .(t ngöng -t W1 ). d n
Với số ống n = 19 thì số ống trên đường chéo của hình 6 cạnh là: b = 5
Tra hình V.20, trang 30, [6] hệ số phụ thuộc vào cách bố trí ống và số ống
trong mỗi dãy thẳng đứng là tb = 0,6 (vì xếp xen kẽ và số ống trong mỗi dãy thẳng
đứng là 7)
Hệ số cấp nhiệt trung bình của chùm ống: ngưng = tb1 = 0,61
Nhiệt độ trung bình của màng chất ngưng tụ: t m = ½ (tngưng + tW1) = 95,5045 (oC)
45
1 x̄ D 1− x̄ D 0 , 995 0 , 005
= + = +
ρ ρN ρA 961 , 457 963 , 17
Nên: = 961,4655 (kg/m3)
= 2,957.10-4 (N.s/m2)
Nên: = N. xD + A.(1 - xD) – 0,72 xD.(1 - xD)(N - A) = 0,6766 (W/mK)
qt = qngưng = 62095,23167(W/m2)
Prw2 = 3,465
Nun = 138,8677
n = 2677,54355 (W/m2K)
|q ngöng−q n |
q ngöng
= 100% = 3,2464% < 5% (thỏa)
46
Kết luận: tw1 = 91 oC và tw2 = 56,444 oC
1
K=
1 1
+5 , 289 .10−4 +
2677 , 54355 6892 ,5776
= 954,69 (W/m2K)
Bề mặt truyền nhiệt được xác định theo phương trình truyền nhiệt:
F= = 20,84 (m2)
Số ống truyền nhiệt: n = 19 (ống). Ống được bố trí theo hình lục giác đều.
Tra bảng trang 21, [3] Bước ống: t = 48 (mm) = 0,048 (m)
Chọn thiết bị đun sôi dòng nhập liệu là thiết bị truyền nhiệt ống lồng ống.
Chọn:
47
Dòng nhập liệu đi trong ống trong với nhiệt độ vào t V = tFV = 27 oC và nhiệt độ ra tR =
tFS = 100,1524 oC.
rH
2O
Nhiệt hóa hơi: = rn = 2189500 (J/kg)
tH O
2
Nhiệt độ sôi: = tn = 126,25 (oC)
2. Hệ số truyền nhiệt :
1
K=
1 1
+ Σrt +
αF αn
,(W/m2.K)
Với:
F : hệ số cấp nhiệt của dòng nhập liệu trong ống (W/m 2.K).
3.1. Xác định hệ số cấp nhiệt của dòng nhập liệu trong ống:
Nhiệt độ trung bình của dòng nhập liệu trong ống: t F = ½ (tV + tR) = 63,5762 (oC).
48
Tại nhiệt độ này thì:
1 x̄ F 1− x̄ F 0 , 92 0 , 08
= + = +
ρF ρ N ρA 981 , 809 1001 , 037
Nên: F = 983,32 (kg/m3)
F = 4,562.10-4 (N.s/m2)
Nên: F = N.xF + A.(1 - xF) – 0,72 xF.(1 - xF)(N - A) = 0,59483 (W/mK)
x̄ F x̄ F
Nên: cF = cN + cA. (1 - ) = 4026,043(J/kgK)
c F μF
Pr F =
λF
Áp dụng công thức (V.35), trang 12, [6]: = 3,08774
4 GF 4×500
vF = =
3600 ρπ d 2tr 3600×983 ,32×π ×0 , 0322
= 0,1756 (m/s)
Chuẩn số Reynolds :
v F d tr ρF 0 , 1756×0 , 032×983 , 32
Re F= =
μF 4 , 562 .10−4
= 12113,576 > 104 : chế độ chảy rối
Áp dụng công thức (3.27), trang 110, [4] công thức xác định chuẩn số Nusselt:
49
( )
0, 25
Pr F
NuF =0 , 021 . ε l . Re0, 8 0, 43
F Pr F .
Pr w2
Trong đó: 1 – hệ số tính đến ảnh hưởng của hệ số cấp nhiệt theo tỷ lệ giữa chiều dài
L và đường kính d của ống.
Nu F . λ F
d tr
Hệ số cấp nhiệt của dòng nhập liệu đi trong ống trong: F =
t w 1 −t w2
qt=
Σr t
, (W/m2).
Trong đó:
tw2 : nhiệt độ của vách tiếp xúc với dòng nhập liệu, oC
δt
Σrt = +r 1 +r 2
λt
3.3. Xác định hệ số cấp nhiệt của hơi ngưng tụ ngồi ống :
50
Đường kính trong: Dtr = 0,051 (m)
Nhiệt độ trung bình của màng nước ngưng tụ: t m = ½ (tn + tW1) = 124,75 (oC)
qt = qn = 47903,2664 (W/m2) (xem nhiệt tải mất mát là không đáng kể)
Nên: W2 = N.xF + A.(1 - xF) – 0,72 xF.(1 - xF)(N - A) = 0,611633 (W/mK)
51
x̄ F x̄ F
Nên: cW2 = cN + cA. (1 - ) = 4074,3124 (J/kgK)
c W 2 μW 2
Pr W 2=
λW 2
Áp dụng công thức (V.35), trang 12, [6]: = 1,942455
F = 1315,03(W/m2K)
|q n −q F |
qn
= 100% = 2,9915% < 5% (thỏa)
1
K=
1315 ,03+5 ,289 . 10−4 +15967 , 7555
= 739,664 (W/m2K)
Q
Gn =
rn
Lượng hơi đốt cần dùng: = 68,544(kg/h)
Bề mặt truyền nhiệt được xác định theo phương trình truyền nhiệt:
F= = 1,132 (m2)
52
4. Cấu tạo thiết bị :
L 12
=
d tr 0 , 032
Kiểm tra: = 375 > 50 l = 1: thỏa
Kết luận: Thiết bị đun sôi dòng nhập liệu là thiết bị truyền nhiệt ống lồng ống
với chiều dài ống truyền nhiệt L = 12 (m), chia thành 4 dãy, mỗi dãy 3m.
V.BỒN CAO VỊ :
Độ nhám của ống: = 0,2 (mm) = 0,0002 (m) (ăn mòn ít)
v 2
( )
l1 F
h1 = λ 1 + Σξ 1 .
d1 2g
(m)
Trong đó:
1.1. Xác định vận tốc dòng nhập liệu trong ống dẫn :
53
Các tính chất lý học của dòng nhập liệu được tra ở nhiệt độ trung bình:
t FV + t FS
2
tF = = 63,5762 (oC)
1 x̄ F 1− x̄ F 0 , 92 0 , 08
= + = +
ρF ρ N ρA 981 , 809 1001 , 037
Nên: F = 983,32 (kg/m3)
= 0,9746.lg(4,5145.10-4) + 0,0254.lg(6,8197.10-4)
F = 4,562.10-4 (N.s/m2)
4 GF 4×500
vF = =
3600 ρF πd 2tr 3600×983 , 32×π×0 , 082
= 0,0281 (m/s)
Chuẩn số Reynolds :
v F d tr ρF 0 , 0281×0 ,08×983 , 32
Re F= =
μF 4 , 562 .10−4
= 4845,43 > 4000 : chế độ chảy rối
Vì 4000 < ReF < Regh chế độ chảy rối ứng với khu vực nhẵn thủy học
54
1
(1 , 8 lgRe−1 ,64 )2
1= = 0,04
Chọn dạng ống uốn cong 90o có bán kính R với R/d = 2 thì u1 (1 chỗ) = 0,15.
Van :
Chọn van cầu với độ mở hồn tồn thì van (1 cái) = 10.
Vậy:
(
h1 = 0 , 04
30
0 , 08 )
+21 , 9 .
0 , 02812
2×9 , 81
= 1,485.10
−3
(m)
2. Tổn thất đường ống dẫn trong thiết bị đun sôi dòng nhập liệu;
v 2
( )
l2 2
h2 = λ2 + Σξ 2 .
d2 2g
(m)
Trong đó:
2 : hệ số ma sát trong đường ống.l 2 : chiều dài đường ống dẫn, l 2 = 12 (m).
55
v2 : vận tốc dòng nhập liệu trong ống dẫn
2.1. Vận tốc dòng nhập liệu trong ống dẫn :v 2 = 0,1756 (m/s)
Độ nhám: = 0,0002
Vì Regh < Re1 < Ren chế độ chảy rối ứng với khu vực quá độ.
( )
0 , 25
ε 100
0 , 1. 1 , 46 . +
d 2 Re2
2 = = 0,0363
Chữ U :
Đột thu :
Fo 0 , 0322
=
F1 0 ,08 2
Khi = 0,160 thì đột thu 2 (1chỗ) = 0,458
Đột mở :
56
Fo 0 , 0322
=
F1 0 ,08 2
Khi = 0,160 thì đột mở 2 (1chỗ) = 0,708
Vậy:
(
h2 = 0 , 0363
12
0 , 032
+7 , 766 . )
0 ,1756 2
2×9 , 81
= 0,19134 (m)
Chọn :
Mặt cắt (1-1) là mặt thống chất lỏng trong bồn cao vị.
Mặt cắt (2-2) là mặt cắt tại vị trí nhập liệu ở tháp.
P1 v P2 v
12 22
ρF . g 2. g ρF . g 2. g
z1 + + = z2 + + +hf1-2
P 2−P1 v 22 −v 1 2
+
ρF . g 2. g
z1 = z 2 + +hf1-2
Trong đó:
z1: độ cao mặt thống (1-1) so với mặt đất, hay xem như là chiều cao bồn cao vị H cv =
z1.
z2: độ cao mặt thống (2-2) so với mặt đất, hay xem như là chiều cao từ mặt đất đến vị
trí nhập liệu:
57
P2 : áp suất tại mặt thống (2-2)
P 2−P1 v 22 −v 1 2
+
ρF . g 2. g
Hcv = z2 + +hf1-2
= 6,523858 (m)
VI.BƠM :
1. Năng suất:
58
Độ nhớt của nước: N = 8,92.10-4 (N.s/m2)
F = 8,973.10-4 (N.s/m2)
Suất lượng thể tích của dòng nhập liệu đi trong ống:
GF 500
Q F= =
ρF 1000
= 0,5 (m3/h)
2. Cột áp:
Chọn :
Mặt cắt (1-1) là mặt thống chất lỏng trong bồn chứa nguyên liệu.
Mặt cắt (2-2) là mặt thống chất lỏng trong bồn cao vị.
P1 v P2 v
12 22
ρF . g 2. g ρF . g 2. g
z1 + + + Hb = z2 + + +hf1-2
Trong đó:
z1: độ cao mặt thống (1-1) so với mặt đất, chọn z 1 = 1m.
z2: độ cao mặt thống (2-2) so với mặt đất, z 2 = Hcv = 10m.
v1,v2 : vận tốc tại mặt thống (1-1) và(2-2), xem v 1= v2 = 0(m/s).
59
Chọn đường kính trong của ống hút và ống đẩy bằng nhau: d tr = 50 (mm)
Độ nhám của ống: = 0,2 (mm) = 0,0002 (m) (ăn mòn ít)
v 2
( )
l h +l ñ F
λ + Σξ h + Σξ ñ .
d tr 2g
hf1-2 =
Trong đó:
Tra bảng II.34, trang 441, [5] hh = 4,3 (m) Chọn lh = 6 (m).
vF : vận tốc dòng nhập liệu trong ống hút và ống đẩy (m/s).
4 Qb 4×0 ,5
vF = =
3600 πd 2tr 3600×π×0 , 05 2
= 0,0707 (m/s)
Chuẩn số Reynolds :
v F d tr ρF 0 , 0707×0 , 05×1000
Re F= =
μF 8 , 973 .10−4
= 3941,58
60
0 ,3164
Re 0 , 25
F
Áp dụng công thức (II.59), trang 378, [5]: = = 0,04
Chọn dạng ống uốn cong 90o có bán kính R với R/d = 2 thì u1 (1 chỗ) = 0,15.
Van :
Chọn van cầu với độ mở hồn tồn thì v1 (1 cái) = 10.
Chọn dạng ống uốn cong 90o có bán kính R với R/d = 2 thì u2 (1 chỗ) = 0,15.
Van :
Chọn van cầu với độ mở hồn tồn thì v2 (1 cái) = 10.
61
Vậy: hf1-2 =
( 0 , 032
6+8
0 ,05 )
+10 , 3+11, 6 .
0 , 07072
2×9 ,81
=7,862.10
−3
(m)
¿
8 (mm)
3. Công suất:
Qb H b ρF . g 0 ,5×9 , 007862×1000×9 , 81
=
3600 . ηb 3600×0 ,8
Công suất thực tế của bơm: N b =
Kết luận: Để đảm bảo tháp hoạt động liên tục ta chọn 2 bơm li tâm loại XM, có:
62
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Trần Hùng Dũng – Nguyễn Văn Lục – Hồng Minh Nam – Vũ Bá Minh, “Quá
trình và Thiết bị trong Công Nghệ Hóa Học – Tập 1, Quyển 2: Phân riêng bằng khí
động, lực ly tâm, bơm, quạt, máy nén. Tính hệ thống đường ống”, Nhà xuất bản Đại
học Quốc gia TpHCM, 1997, 203tr.
[2]. Võ Văn Bang – Vũ Bá Minh, “Quá trình và Thiết bị trong Công Nghệ Hóa Học –
Tập 3: Truyền Khối”, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia TpHCM, 2004, 388tr.
[3]. Phạm Văn Bôn – Nguyễn Đình Thọ, “Quá trình và Thiết bị trong Công Nghệ Hóa
Học – Tập 5: Quá trình và Thiết bị Truyền Nhiệt”, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia
TpHCM, 2002, 372tr.
[4]. Phạm Văn Bôn – Vũ Bá Minh – Hồng Minh Nam, “Quá trình và Thiết bị trong
Công Nghệ Hóa Học – Tập 10: Ví dụ và Bài tập”, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia
TpHCM, 468tr.
[5]. Tập thể tác giả, “Sổ tay Quá trình và Thiết bị Công nghệ Hóa chất – Tập 1”, Nhà
xuất bản Khoa học Kỹ thuật Hà Nội, 1999, 626tr.
[6]. Tập thể tác giả, “Sổ tay Quá trình và Thiết bị Công nghệ Hóa chất – Tập 2”, Nhà
xuất bản Khoa học Kỹ thuật Hà Nội, 1999, 447tr.
[7]. Hồ Lê Viên, “Thiết kế và Tính tốn các thiết bị hóa chất”, Nhà xuất bản Khoa học và
Kỹ thuật, Hà Nội, 1978, 286tr.
[8]. Nguyễn Minh Tuyển, “Cơ sờ Tính tốn Máy và Thiết bị Hóa chất – Thực phẩm”,
Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 1984, 134tr.
63
[9]. Trần Hữu Quế, “Vẽ kỹ thuật cơ khí – Tập 1”, Nhà xuất bản Đại học và Giáo dục
chuyên nghiệp, 1991, 160tr.
[10]. Phạm Đình Trị, “380 phương thức điều chế và ứng dụng hóa học trong sản xuất
và đời sống”, Nhà xuất bản TpHCM, 1988, 144tr.
[11]. Nguyễn Thế Đạt, “Khoa học kỹ thuật bảo hộ lao động và một số vấn đề về môi
trường”, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 2005, 283tr.
[12]. Thế Nghĩa, “Kỹ thuật an tồn trong sản xuất và sử dụng hóa chất ”, Nhà xuất bản
Khoa học Kỹ thuật, 2000, 299tr.
64