You are on page 1of 74

Chủ đề thuyết trình học phần Hoá Dược 2:

THUỐC TRỊ VÔ SINH -


BỆNH LÝ LIÊN QUAN
HOẠT ĐỘNG TÌNH DỤC
Tiểu Nhóm 15
GVHD: GS.TS. Thái Khắc Minh
THÀNH VIÊN NHÓM
Hoàng Ngọc Bách 511216032
Trần Quốc Cường 511216061
Vương Khánh Minh 511216266
Huỳnh Thị Xuân Thịnh 511216463
Võ Quỳnh Trân 511216515
Bùi Thị Trúc Xinh 511216603
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
THUỐC TRỊ RỐI LOẠN CƯƠNG
DƯƠNG
THUỐC TRỊ LÃNH
TT CẢM Ở PHỤ NỮ

THUỐC VÔ SINH Ở NAM VÀ NỮ


THUỐC TRỊ RỐI LOẠN
CƯƠNG DƯƠNG
• Thuốc ức chế phosphodiesterase-5

• Thuốc khác
RỐI LOẠN
CƯƠNG DƯƠNG
Rối loạn cương dương là một rối loạn chức năng tình
dục ở nam giới, là tình trạng dương vật không cương
cứng lên được hoặc không đủ cương cứng để thực
hiện quá trình giao hợp
THUỐC TRỊ RỐI LOẠN CƯƠNG DƯƠNG
1. Thuốc ức chế phosphodiesterase-5
Sexual
stimulation
PDE5
inhibitor

Increase arterial inflow

Ví dụ: Sildenafil Citrat, Vardenafil, Tadalafil


THUỐC TRỊ RỐI LOẠN CƯƠNG DƯƠNG CẤU TRÚC PHẲNG

1. Thuốc ức chế phosphodiesterase-5

Sildenafil
Cấu trúc phân tử: C22H30N6O4S

Tên thông dụng: Sildenafil

Tên khoa học:


1-[[3-(6,7-dihydro-1-methyl-7-oxo-3-propyl-1H-pyrazolo[4,3-d] CẤU TRÚC KHÔNG GIAN
pyrimidin-5-yl)-4-ethoxyphenyl]sulfonyl]-4-methylpiperazine.

Tên thương mại: VIAGRA, REVATIO, ADAGRIN,...


THUỐC TRỊ RỐI LOẠN CƯƠNG DƯƠNG
1. Thuốc ức chế phosphodiesterase-5
Sildenafil

Cấu trúc bắt chước khung purin


có trong cGMP
THUỐC TRỊ RỐI LOẠN CƯƠNG DƯƠNG
1. Thuốc ức chế phosphodiesterase-5
Sildenafil
Điều chế:
THUỐC TRỊ RỐI LOẠN CƯƠNG DƯƠNG
1. Thuốc ức chế phosphodiesterase-5
Sildenafil
Tính chất lý hoá: Chất màu trắng ngà, bột tinh thể, Kiểm nghiệm:
trọng lượng phân tử 666,7. Khả năng hòa tan 2.6 mg • Định tính: IR, SKLM, khối phổ
mỗi mililit (ở 25 độ C) • Định lượng: HPLC

Chỉ định: Chống chỉ định:


• Điều trị rối loạn cương dương (ED). • Quá mẫn với thuốc
• Giảm các triệu chứng (để tăng khả năng gắng sức) • Không sử dụng Sildenafil chung với các nitrat
ở người bị tăng huyết áp động mạch phổi (PAH) hữu cơ (như nitroglycerin, isosorbid dinitrat)
THUỐC TRỊ RỐI LOẠN CƯƠNG DƯƠNG CẤU TRÚC PHẲNG

1. Thuốc ức chế phosphodiesterase-5

Vardenafil
Cấu trúc phân tử: C23H32N6O4S.

Tên thông dụng: Vardenafil

Tên khoa học: 2-[2-ethoxy-5-(4-ethylpiperazin-1-yl)


sulfonylphenyl]-5-methyl-7-propyl-3H-imidazo[5,1-f][1,2,4]tria CẤU TRÚC KHÔNG GIAN
zin-4-on

Tên thương mại: LEVITRA


THUỐC TRỊ RỐI LOẠN CƯƠNG DƯƠNG
1. Thuốc ức chế phosphodiesterase-5
Vardenafil
Điều chế:
THUỐC TRỊ RỐI LOẠN CƯƠNG DƯƠNG
1. Thuốc ức chế phosphodiesterase-5
Vardenafil
Tính chất lý hoá: Chất màu trắng ngà, bột tinh thể, ít tan trong dung môi hữu cơ (3,5 mg / L ở 25
°C), pKa1 = 4,72; pKa2 = 6,21 (amin bậc ba)
Kiểm nghiệm:
• Định tính: IR, SKLM
• Định lượng: HPLC
Chỉ định: Điều trị rối loạn cương dương ở nam giới trưởng thành
Chống chỉ định:
• Quá mẫn với thuốc
• Không sử dụng Vardenafil chung với các với nitrat hoặc các chất cho nitric oxide (như amyl nitrit)
• Bệnh nhân bị mất thị lực ở một mắt (NAION), suy gan, suy thận
• Bệnh nhân trên 75 tuổi đang sử dụng các chất ức chế CYP3A4 mạnh (ketoconazole và itraconazole)
THUỐC TRỊ RỐI LOẠN CƯƠNG DƯƠNG CẤU TRÚC PHẲNG

1. Thuốc ức chế phosphodiesterase-5

Tadalafil
Cấu trúc phân tử: C22H19N3O4

Tên thông dụng: Vardenafil

Tên khoa học:


(6R,12aR)-6-(1,3-benzodioxol-5-yl)-2-methyl-2,3,6,7,12,12a CẤU TRÚC KHÔNG GIAN
-hexahydropyrazino[1',2':1,6] pyrido[3,4-b]indole-1,4-dione

Tên thương mại: STELLA


THUỐC TRỊ RỐI LOẠN CƯƠNG DƯƠNG
1. Thuốc ức chế phosphodiesterase-5
Tadalafil
Điều chế:
THUỐC TRỊ RỐI LOẠN CƯƠNG DƯƠNG
1. Thuốc ức chế phosphodiesterase-5
Tadalafil
Tính chất lý hoá: Chất rắn, không tan trong nước, pKa=0,85
Kiểm nghiệm:
• Định tính: IR
• Định lượng: HPLC
Chỉ định: Điều trị rối loạn cương dương ở nam giới trưởng thành , cần có hoạt động kích thích tình dục thì
thuốc mới có hiệu quả
Chống chỉ định:
• Quá mẫn với thuốc
• Nam giới dưới 18 tuổi
• Người có dương vật dị dạng bẩm sinh, bị cong
• Mắc các bệnh tim, tiền sử tai biến
• Mắc các bệnh về mắt: viêm, rối loạn võng mạc,…
THUỐC TRỊ RỐI LOẠN CƯƠNG DƯƠNG CẤU TRÚC PHẲNG

2. Thuốc khác

Prostaglandin E1
Cấu trúc phân tử: : C20H34O5

Tên thông dụng: Prostaglandin E1

Tên khoa học:


7-[(1R,3R)-3-hydroxy-2-[(1E,3S)-3-hydroxyoct-1-en-1-yl]-5-oxo CẤU TRÚC KHÔNG GIAN
cyclopentyl]heptanoic acid.

Tên thương mại: ALPOSTIN, PROTASOL, ALOPROSTAPINT


THUỐC TRỊ RỐI LOẠN CƯƠNG DƯƠNG
2. Thuốc khác
Prostaglandin E1
Tính chất lý hoá: Dạng bột kết tinh trắng, khó tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ,
pKa = 4,85

Cơ chế tác động: Prostaglandin E1 có tác dụng tại chỗ để làm giãn cơ trơn trabecular của thể hang và
động mạch thể hang → Máu động mạch chảy vào thể hang để mở rộng các lỗ khuyết → Cương dương
THUỐC TRỊ RỐI LOẠN CƯƠNG DƯƠNG
2. Thuốc khác
Prostaglandin E1
Điều chế:
THUỐC TRỊ RỐI LOẠN CƯƠNG DƯƠNG
2. Thuốc khác
Prostaglandin E1
Chỉ định:
• Điều trị rối loạn cương dương ở nam giới trưởng thành (≥ 18 tuổi) do nguyên nhân thần kinh, mạch
máu, tâm thần hoặc hỗn hợp
• Bổ trợ hữu ích cho các xét nghiệm chẩn đoán khác trong chẩn đoán rối loạn cương dương

Chống chỉ định:


• Quá mẫn với thuốc
• Bệnh nhân thiếu máu hồng cầu hình liềm, đa u tủy hoặc bệnh bạch cầu.
• Bệnh nhân bị biến dạng do giải phẫu dương vật
• Bệnh nhân cấy ghép dương vật
• Nam giới không có hoạt động tình dục
• Trẻ em
THUỐC TRỊ RỐI LOẠN CƯƠNG DƯƠNG CẤU TRÚC PHẲNG

2. Thuốc khác

Papaverin
Cấu trúc phân tử: : C20H21NO4

Tên thông dụng: Papaverin

Tên khoa học:


1-[(3,4-dimethoxyphenyl)methyl]-6,7-dimethoxyisoquinoline CẤU TRÚC KHÔNG GIAN

Tên thương mại: VIDIPHA


THUỐC TRỊ RỐI LOẠN CƯƠNG DƯƠNG
2. Thuốc khác
Papaverin
Tính chất lý hoá: Tinh thể hay bột kết tinh trắng hoặc gần như trắng, không mùi, hơi tan trong nước,
tan trong cloroform, khó tan trong ehtanol 96%, thực tế không tan trong ether, pKa = 8.07

Cơ chế tác động: Ức chế không chọn lọc enzym phosphodiesterase làm giãn mạch máu ở thể hang
gây cương cứng dương vật

Chỉ định: Rối loạn cương dương

Chống chỉ định:


• Quá mẫn với thuốc
• Block nhĩ - thất hoàn toàn
THUỐC TRỊ RỐI LOẠN CƯƠNG DƯƠNG
2. Thuốc khác
Papaverin
Điều chế:
THUỐC TRỊ RỐI LOẠN CƯƠNG DƯƠNG CẤU TRÚC PHẲNG

2. Thuốc khác

Phentolamin
Cấu trúc phân tử: : C17H19N3O

Tên thông dụng: Phentolamin

Tên khoa học: 3-[


N-(4,5-dihydro-1H-imidazol-2-ylmetyl)-4-metylanilino]phenol CẤU TRÚC KHÔNG GIAN
Tên thương mại: REGITINE, PHENTOLAMINE INJECTION
THUỐC TRỊ RỐI LOẠN CƯƠNG DƯƠNG
2. Thuốc khác
Phentolamin
Tính chất lý hoá: Bột tinh thể không mùi trắng, dễ tan trong nước và ethanol, ít tan trong chloroform

Cơ chế tác động: Đối kháng cạnh tranh alpha - adrenergic (ái lực như nhau ở thụ thể alpha 1 và
alpha 2) → Gây giãn mạch ở thể hang gây cương cứng dương vật điều trị rối loạn cương dương

Chỉ định:
• Rối loạn cương dương
• Dự phòng hoặc kiểm soát những cơn tăng huyết áp
• Phòng hoặc điều trị hoại tử da và tróc da sau khi tiêm tĩnh mạch
• Chẩn đoán u tế bào ưa crôm bằng thử nghiệm phong bế phentolamin

Chống chỉ định:


• Quá mẫn với thuốc
• Bệnh nhân tim mạch, suy thận
THUỐC TRỊ RỐI LOẠN CƯƠNG DƯƠNG
2. Thuốc khác
Phentolamin
Điều chế:
THUỐC TRỊ LÃNH
CẢM Ở PHỤ NỮ
• Thuốc tác động lên sự dẫn truyền thần kinh

• Thuốc tác động giống hormon estrogen


RL HAM MUỐN TÌNH
DỤC GIẢM SÚT (HSDD)
HSDD là viết tắt của Hypoactive Sexual Desire Disorder, hay còn được gọi là Rối Loạn Ham Muốn Tình
dục Giảm Sút (RHTDGS) ở phụ nữ là dạng phổ biến đặc trưng bởi sự giảm sút đáng kể hoặc mất hẳn
ham muốn tình dục

Đặc điểm chính:


• Giảm sút hoặc mất hẳn ham muốn tình dục
• Gây phiền toái hoặc gây rối loạn trong cuộc sống
• Độ dài thời gian: Các triệu chứng của HSDD kéo dài ít nhất 6 tháng

Nguyên nhân rất đa dạng và phức tạp, thường bao gồm sự kết hợp của các yếu tố sinh lý, tâm lý và xã
hội
CẤU TRÚC PHẲNG
THUỐC TRỊ LÃNH CẢM Ở PHỤ NỮ
1. Thuốc tác động lên sự dẫn truyền thần kinh

Flibanserin
Cấu trúc phân tử: : C20H21F3N4O

Tên thông dụng: Flibanserin, Viagra hồng

Tên khoa học: 2HBenzimidazol-2-one,


1,3-dihydro-1-[2-[4-[3-(trifluoromethyl)phenyl]-1-piperazinyl]ethyl] CẤU TRÚC KHÔNG GIAN
Tên thương mại: Addyi

Tính chất lý hoá: Bột màu trắng đến trắng nhạt, không tan trong
nước, ít tan trong metanol, etanol, acetonitrile và toluene; hòa
tan trong axeton, hòa tan tự do trong cloroform và rất hòa tan
trong methylene clorua
THUỐC TRỊ LÃNH CẢM Ở PHỤ NỮ
1. Thuốc tác động lên sự dẫn truyền thần kinh
Flibanserin
Cơ chế tác động: Flibanserin tác động lên hệ
thống neurotransmitter trong não, đặc biệt là
serotonin và dopamine, để cải thiện ham muốn
tình dục
• Chủ vận hoàn toàn của thụ thể 5-HT1A
(Ki = 1 nM)
• Đối kháng của thụ thể 5-HT2A (Ki = 49 nM)
• Đối kháng hoặc chất chủ vận từng phần rất
yếu của D4
THUỐC TRỊ LÃNH CẢM Ở PHỤ NỮ
1. Thuốc tác động lên sự dẫn truyền thần kinh
Flibanserin

Flibanserin

Phần cấu trúc có tác động trên hệ serotonin


của Flibanserin là vòng benzimidazol-2one
(bắt chước câu trúc của serotonin)
THUỐC TRỊ LÃNH CẢM Ở PHỤ NỮ
1. Thuốc tác động lên sự dẫn truyền thần kinh
Flibanserin
Điều chế:
THUỐC TRỊ LÃNH CẢM Ở PHỤ NỮ
1. Thuốc tác động lên sự dẫn truyền thần kinh
Flibanserin
Kiểm nghiệm:
• Định tính: NMR
• Định lượng: HPLC

Chỉ định: Điều trị cho phụ nữ tiền mãn kinh bị suy giảm hoạt động tình dục toàn thân mắc phải

Chống chỉ định:


• Không dùng thuốc chung với rượu, thuốc ức chế CYP3A4
• Bệnh nhân suy gan, suy thận
• Phụ nữ có thai và cho con bú
CẤU TRÚC PHẲNG
THUỐC TRỊ LÃNH CẢM Ở PHỤ NỮ
1. Thuốc tác động lên sự dẫn truyền thần kinh
Bremelanotide
Cấu trúc phân tử: :
Ac-Nle-cyclo-(Asp-His-D-Phe-Arg-Trp-Lys-OH)xCH3COOH (1≤ x ≤ 2)

Tên thông dụng: Bremelanotide

Tên khoa học:


(3S,6S,9R,12S,15S,23S)-12-((1H-imidazol-5-yl)methyl)-3-((1H-indol-3
CẤU TRÚC KHÔNG GIAN

-yl)methyl)-15-((S)-2-acetamidohexanamido)-9-benzyl-6-(3-guanidino
propyl)-2,5,8,11,14,17-hexaoxo-1,4,7,10,13,18-hexaazacyclotricosane
-23-carboxylic acid

Tên thương mại: Vyleesi

Tính chất lý hoá: Vyleesi ở dung dịch trong suốt, vô trùng đựng trong
một ống tiêm chứa đầy thuốc
THUỐC TRỊ LÃNH CẢM Ở PHỤ NỮ
1. Thuốc tác động lên sự dẫn truyền thần kinh
Bremelanotide
Cơ chế tác động: Bremelanotide là chất chủ vận thụ thể
Melanocortin (MCR)
• Khả năng gắn kết lên thụ thể không chọn lọc, chủ yếu
với MC1R và MC4R
• Khi kích thích các receptor này hiện diện ở tế bào
thần kinh trung ương có thể dẫn đến tăng sản xuất
dopamine và cải thiện ham muốn tình dục

Cấu trúc peptid của Bremelanotide có khả năng chủ vận


MCR là do có các acid amin DPHe-Arg
THUỐC TRỊ LÃNH CẢM Ở PHỤ NỮ
1. Thuốc tác động lên sự dẫn truyền thần kinh
Bremelanotide
Điều chế:
THUỐC TRỊ LÃNH CẢM Ở PHỤ NỮ
1. Thuốc ức chế phosphodiesterase-5
Bremelanotide
Kiểm nghiệm:
• Định tính: IR
• Định lượng: HPLC

Chỉ định: Điều trị cho phụ nữ tiền mãn kinh bị suy giảm hoạt động tình dục toàn thân mắc phải rối loạn ham
muốn (HSDD)

Chống chỉ định:


• Bệnh nhân suy gan, suy thận
• Phụ nữ có thai và cho con bú
CẤU TRÚC PHẲNG
THUỐC TRỊ LÃNH CẢM Ở PHỤ NỮ
2. Thuốc tác động giống hormon estrogen

Ospemifen
Cấu trúc phân tử: C24H23ClO2

Tên thông dụng: Ospemifen

Tên khoa học:


2-(p-((Z)-4-Chloro-1,2-diphenyl-1-butenyl)phenoxy)ethanol CẤU TRÚC KHÔNG GIAN
Tên thương mại: Osphena, Senshio

Tính chất lý hoá: Ospemifen có màu trắng đến trắng nhạt bột
kết tinh không hòa tan trong nước và hòa tan trong ethanol
THUỐC TRỊ LÃNH CẢM Ở PHỤ NỮ
2. Thuốc tác động giống hormon estrogen
Toremifene
Ospemifen
Cơ chế tác động: Ospemifen là một triphenylethylen chất chủ
vận/đối kháng thụ thể estrogen với tác dụng chọn lọc mô

Tamoxifen
Ospemifen là chất chuyển hóa của Toremifen. Nó có cấu trúc rất
giống với Tamoxifen và Toremifen

Ospemifen không có nhóm 2-(dimethylamino)ethoxy như Ospemifene


Tamoxifen → Loại bỏ nhóm hoạt động chủ vận của Tamoxifen và
Toremifen tại tử cung
THUỐC TRỊ LÃNH CẢM Ở PHỤ NỮ
2. Thuốc tác động giống hormon estrogen
Ospemifen
Điều chế:

Ospemifene được tổng hợp theo hai bước và hiệu suất tổng thể là 43%
THUỐC TRỊ LÃNH CẢM Ở PHỤ NỮ
2. Thuốc tác động giống hormon estrogen
Ospemifen
Chỉ định: Điều trị chứng khó giao hợp từ trung bình đến nặng và chứng khô âm đạo từ trung bình đến
nặng, các triệu chứng của teo âm hộ và âm đạo do mãn kinh

Chống chỉ định: Phụ nữ có các dấu hiệu sau


• Quá mẫn với thuốc
• Phụ nữ có thai
• Chảy máu sinh dục bất thường không được chẩn đoán
• Đã biết hoặc nghi ngờ có khối u phụ thuộc estrogen
• DVT đang hoạt động, thuyên tắc phổi (PE) hoặc có tiền sử mắc các bệnh này
• Bệnh huyết khối động mạch đang tiến triển, suy gan nặng
CẤU TRÚC PHẲNG
THUỐC TRỊ LÃNH CẢM Ở PHỤ NỮ
2. Thuốc tác động giống hormon estrogen

Prasterone (DHEA)
Cấu trúc phân tử: C19H28O2

Tên thông dụng: Prasterone

Tên khoa học:


(3S,8R,9S,10R,13S,14S)-3-hydroxy-10,13-dimethyl-1,2,3,4,7,8 CẤU TRÚC KHÔNG GIAN
,9,11,12,14,15,16-dodecahydrocyclopenta[a]phenanthren-17-o
ne

Tên thương mại: INTRAROSA®


THUỐC TRỊ LÃNH CẢM Ở PHỤ NỮ
2. Thuốc tác động giống hormon estrogen
Prasterone (DHEA)
Tính chất lý hoá: Prasterone là bột tinh thể màu trắng đến trắng nhạt, không hòa tan trong nước và hòa
tan trong natri lauryl sunfat (SLS)

Cơ chế tác động: Prasterone là một steroid nội sinh không hoạt động và được chuyển đổi thành nội tiết
tố androgen và/hoặc estrogen hoạt động

Chỉ định: Điều trị chứng khó giao hợp từ trung bình đến nặng, một triệu chứng của teo âm hộ và âm đạo
do mãn kinh

Chống chỉ định: Chảy máu sinh dục bất thường chưa được chẩn đoán ở phụ nữ sau mãn kinh
THUỐC TRỊ LÃNH CẢM Ở PHỤ NỮ
2. Thuốc tác động giống hormon estrogen
Prasterone (DHEA)
Điều chế:

Các con đường hiện tại trong sản xuất DHEA dựa trên sự phân hủy có chọn lọc và sắp xếp lại của
các oxime
THUỐC TRỊ VÔ SINH
• Thuốc điều trị vô sinh nam

• Thuốc điều trị vô sinh nữ


VÔ SINH (INFERTILITY)
Vô sinh (infertility) là tình trạng vợ chồng sau một năm chung sống (ở các cặp vợ chồng <35 tuổi) hay 6
tháng (với các cặp vợ chồng >35 tuổi), quan hệ tình dục trung bình 2-3 lần/tuần, mặc dù người vợ
không sử dụng bất kỳ biện pháp tránh thai nào nhưng lại chưa có thai

Vô sinh được phân thành hai dạng:


• Vô sinh nguyên phát: tình trạng vô sinh ở những cặp vợ chồng, trong đó người vợ chưa mang thai
lần nào. Điều trị vô sinh nguyên phát cần dựa vào nguyên nhân ở cả người vợ lẫn người chồng,
sau đó mới có thể đưa ra biện pháp can thiệp phù hợp
• Vô sinh thứ phát: tình trạng vô sinh ở những cặp vợ chồng đã từng sinh con (hoặc mang thai, bao
gồm những lần sảy thai)
VÔ SINH (INFERTILITY)
Nguyên nhân:
Nam Nữ

• Lạc nội mạc tử cung


• Di truyền (khiếm khuyết nhiễm sắc thể
• Bẩm sinh
• Miễn dịch (kháng thể kháng tinh trùng)
• U xơ tử cung
• Nhiễm trùng
• Tổn thương ống dẫn trứng: các bệnh lý viêm
• Mất cân bằng nội tiết tố
nhiễm: Tiền căn từng phẫu thuật trước đó,
• Tắc nghẽn ống dẫn tinh
Lao vùng chậu
CẤU TRÚC PHẲNG
THUỐC TRỊ VÔ SINH
1. Thuốc trị vô sinh ở nam

Methyltestosteron
Cấu trúc phân tử: C20H30O2

Tên thông dụng: Methyltestosteron

Tên khoa học:


(8R,9S,10R,13S,14S,17S)-17-hydroxy-10,13,17-trimethyl-2,6, CẤU TRÚC KHÔNG GIAN
7,8,9,11,12,14,15,16-decahydro-1H-cyclopenta[a]phenanthren
-3-one.

Tên thương mại: Methyl-Med, MesterCare


THUỐC TRỊ VÔ SINH
1. Thuốc trị vô sinh ở nam
Methyltestosteron
Tính chất lý hóa:
• Thể chất: Bột tinh thể trắng đến trắng
• Điểm sôi: 104-116 °C(1 torr)
• Điểm nóng chảy: 162-168°C Thuốc dạng viên uống MesterCare

• Chỉ số khúc xạ: 1.556


• Ổn định: Ổn định dưới nhiệt độ và áp suất bình thường.
• Điều kiện lưu trữ: 2-8 °C

Cơ chế tác động: Methyltestosteron là dẫn chất tổng hợp của


testosteron, có nhiều tác dụng giống testosteron
Thuốc dạng viên uống Methyl-Med
THUỐC TRỊ VÔ SINH
1. Thuốc trị vô sinh ở nam
Methyltestosteron
Điều chế: Methyl hóa vị trí C17 trên nhân steroid của testosteron

Kiểm nghiệm:
• Định tính: phổ hồng ngoại, UV
• Thử tinh khiết: năng suất quay cực, tạp chất liên quan, mất khối lượng khi làm khô
• Định lượng: đo độ hấp thu tại bước sóng 241 nm kết hợp với sắc kí lỏng
THUỐC TRỊ VÔ SINH
1. Thuốc trị vô sinh ở nam
Methyltestosteron
Chỉ định:
• Giảm khả năng sinh sản ở trung niên và tuổi già
• Suy tuyến sinh dục bẩm sinh hay mắc phải ở nam
• Vô sinh ở nam

Chống chỉ định:


• Quá mẫn với methyltestosteron
• Ung thư tuyến tiền liệt
• Ung thư vú ở nam
• Phụ nữ mang thai
• Suy tim nặng, suy thận nặng, suy gan nặng
CẤU TRÚC PHẲNG
THUỐC TRỊ VÔ SINH
1. Thuốc trị vô sinh ở nam

Cabergolin
Cấu trúc phân tử: C26H37N5O

Tên thông dụng: Cabergolin

Tên khoa học:


(6aR,9R,10aR)-N-[3-(dimethylamino)propyl]-N-(ethylcarbamoyl CẤU TRÚC KHÔNG GIAN
)-7-prop-2-enyl-6,6a,8,9,10,10a-hexahydro-4H-indolo[4,3-fg]qu
inoline-9-carboxamide

Tên thương mại: Dostinex, Carbimax


THUỐC TRỊ VÔ SINH
1. Thuốc trị vô sinh ở nam
Cabergolin
Tính chất lý hóa:
• Điểm nóng chảy (°C): 102-104 °C
• Khối lượng riêng: 451,294725453 g/mol
• Độ tan: 0,064 mg/mL Thuốc dạng viên nén Dostinex
• Hằng số phân ly pKa: 15,25
• Chu kì bán hủy: khoảng 63 – 69 giờ
• Khả năng liên kết với Protein huyết tương: Liên kết vừa phải 40 – 42%
với protein huyết tương

Cơ chế tác động: Chất đồng vận (agonist) khá chọn lọc trên thụ thể
dopamine D2, ức chế mạnh sự tiết prolactin từ tuyến đồi (hypophyse).
Cabergoline có tác dụng điều trị nồng độ hormone prolactin cao trong cơ thể Thuốc dạng viên nén Carbimax
THUỐC TRỊ VÔ SINH
1. Thuốc trị vô sinh ở nam
Cabergolin
Điều chế: Bán tổng hợp từ một alkaloid của
nấm cựa gà (Claviceps purpurea) với tác
nhân là Ethyl isocyanate ở nhiệt độ cao

Kiểm nghiệm:
• Định tính: sắc ký lỏng ghép khối phổ
(LC-MS)
• Độ tinh khiết: kim loại nặng, năng suất
quay cực
• Định lượng: HPLC
THUỐC TRỊ VÔ SINH
1. Thuốc trị vô sinh ở nam
Cabergolin
Chỉ định:
• Tăng prolactin máu (đối với nam vô sinh)
• Điều trị hỗ trợ các khối u tuyến yên sản xuất prolactin (u tuyến yên).
• Bệnh to đầu chi

Chống chỉ định:


• Quá mẫn với cabergoline hay các dẫn xuất ergot hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc
• Tiền sử rối loạn van tim, rối loạn xơ phổi, màng ngoài tim và sau phúc mạc
• Tăng huyết áp không kiểm soát
CẤU TRÚC PHẲNG
THUỐC TRỊ VÔ SINH
2. Thuốc trị vô sinh ở nữ

Clomiphen citrat

Cấu trúc phân tử: C32H36ClNO8

Tên thông dụng: Clomiphen citrat

Tên khoa học:


(2-[4-[(Z)-2-chloro-1,2-diphenylethenyl]phenoxy]-N,N-diethylethan CẤU TRÚC KHÔNG GIAN

amine

Tên thương mại: Clomid, Profertil, Clome 50, Vacitus, Duinum,


Clostilbegyt, Clomiwell
THUỐC TRỊ VÔ SINH
2. Thuốc trị vô sinh ở nữ
Clomiphen citrat
Cơ chế tác động: Clomiphen citrat chiếm chỗ của estrogen tại các thụ
thể estrogen ở vùng dưới đồi và tuyến yên, khiến cơ thể lầm tưởng là
đang thiếu hormone estrogen máu, kích thích vùng dưới đồi tăng tiết
hormone GnRH, thúc đẩy tuyến yên sản xuất ra hai loại hormone tăng Chế phẩm dạng viên nén Clomid

trưởng là FSH và LH

Kiểm nghiệm:
• Định tính: Phản ứng màu
• Định lượng: Môi trường khan bằng acid pecloric với chỉ thị tím tinh
thể, định lượng bằng NaOH với chỉ thị phenolphtalein
• Thử tinh khiết: Sắc kí lớp mỏng, GC, HPLC Chế phẩm dạng viên nén Vacitus
THUỐC TRỊ VÔ SINH
2. Thuốc trị vô sinh ở nữ
Clomiphen citrat
Điều chế: Clomiphen citrat là một hỗn hợp của hai đồng phân hoá học dạng cis và trans, được gọi là
zuclomiphene và enclomiphene citrate
THUỐC TRỊ VÔ SINH
2. Thuốc trị vô sinh ở nữ
Clomiphen citrat
Chỉ định: Điều trị vô sinh do không phóng noãn (chỉ được chỉ định cho những bệnh nhân có biểu hiện rối
loạn chức năng phóng noãn. Các nguyên nhân khác của vô sinh phải được loại trừ hoặc điều trị đầy đủ
trước khi cho dùng clomiphene)

Chống chỉ định:


• Quá mẫn với clomiphene citrate hoặc các thành phần của công thức
• PNCT và cho con bú
• Tiền sử suy gan
• U nang buồng trứng
THUỐC TRỊ VÔ SINH
2. Thuốc trị vô sinh ở nữ

Follitropin alfa
CẤU TRÚC KHÔNG GIAN
Cấu trúc phân tử: C975H1513N267O304S26

Tên thông dụng: Follitropin alfa

Tên thương mại: Gonal

Chế phẩm thuốc tiêm Gonal


THUỐC TRỊ VÔ SINH
2. Thuốc trị vô sinh ở nữ

Follitropin alfa
CẤU TRÚC KHÔNG GIAN
Tên khoa học:
(2S)-2-[[(2S)-6-amino-2-[[(2S)-2-[[(2S,3S)-2-[[(2S)-2-[[(2S,3S)-2-
[[(2S,3R)-2-[[(2S,3S)-2-[[(2S)-4-amino-2-[[(2S,3R)-2-[[(2S)-2-[[(2
S)-4-carboxy-2-[[(2R)-2-[[(2S)-2-[[(2S)-2,4-diamino-4-oxobutano
yl]amino]-3-hydroxypropanoyl]amino]-3-sulfanylpropanoyl]amino
]butanoyl]amino]-4-methylpentanoyl]amino]-3-hydroxybutanoyl]
amino]-4-oxobutanoyl]amino]-3-methylpentanoyl]amino]-3-hydro
xybutanoyl]amino]-3-methylpentanoyl]amino]propanoyl]amino]-3
-methylpentanoyl]amino]-4-carboxybutanoyl]amino]hexanoyl]am
ino]pentanedioic acid
THUỐC TRỊ VÔ SINH
2. Thuốc trị vô sinh ở nữ
Follitropin alfa
Tính chất lý hoá: Hormon tuyến yên bản chất là polypeptide nên dễ bị phân hủy khi đến đường tiêu hóa
(chuyển sang đường tiêm)

Cơ chế tác động: Follitropin Alfa là một dạng tái tổ hợp của hormone kích thích nang trứng nội sinh
(FSH). FSH liên kết với thụ thể hormone kích thích nang trứng là thụ thể xuyên màng kết hợp G

Kiểm nghiệm: Định lượng: phương pháp miễn dịch ELISA

Điều chế: Follitropin alfa là hormone kích thích nang noãn người, tái tổ hợp (r-FSH) được sản xuất bằng
kỹ thuật ADN tái tổ hợp
THUỐC TRỊ VÔ SINH
2. Thuốc trị vô sinh ở nữ
Follitropin alfa
Chỉ định:
• Điều trị vô sinh ở phụ nữ
• Kích thích rụng trứng (bao gồm cả hội chứng đa nang buồng trứng) ở người không đáp ứng với điều trị
bằng Clomiphene citrate

Chống chỉ định:


• U nang buồng trứng
• Phụ nữ cho con bú, u xơ tử cung
• Rối loạn tuyến thượng thận không được kiểm soát
• Rối loạn tuyến yên
• Phì đại không phải do đa nang buồng trứng
THUỐC TRỊ VÔ SINH
2. Thuốc trị vô sinh ở nữ

Lutropin alfa
CẤU TRÚC KHÔNG GIAN
Cấu trúc phân tử: C1014H1609N287O294S27

Tên thông dụng: Lutropin alfa

Tên thương mại: Pergoveris, Luveris

Chế phẩm bột pha tiêm Pergoveris Chế phẩm bột pha tiêm Luveris
THUỐC TRỊ VÔ SINH
2. Thuốc trị vô sinh ở nữ
Lutropin alfa
Tính chất lý hoá: Bản chất là hormon tuyến yên giúp điều hòa hệ sinh dục, bị phân hủy khi tới đường tiêu
hóa (cấu trúc polypeptid) nên dùng đường tiêm

Cơ chế tác động: Lutropin alfa là hormone người tái tổ hợp có chức năng tương tự LH; thường được
dùng kết hợp với Follitropin alfa (Hormone FSH). Chúng cùng nhau kích thích sự phát triển của nang trứng
để chuẩn bị cho quá trình mang thai và sinh sản

Kiểm nghiệm: Định lượng: phương pháp miễn dịch ELISA


THUỐC TRỊ VÔ SINH
2. Thuốc trị vô sinh ở nữ
Lutropin alfa
Chỉ định: Kết hợp với chế phẩm hormone kích thích nang trứng (FSH) để kích thích sự phát triển nang
trứng ở phụ nữ trưởng thành bị thiếu hụt hormone tạo hoàng thể (LH) (LH < 1,2IU/ L) và FSH nghiêm trọng

Chống chỉ định:


• Quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc
• Khối u của vùng dưới đồi và tuyến yên
• Phì đại buồng trứng hoặc u nang buồng trứng không liên quan đến bệnh buồng trứng đa nang và không
rõ nguyên nhân
THUỐC TRỊ VÔ SINH
2. Thuốc trị vô sinh ở nữ

GnRH CẤU TRÚC KHÔNG GIAN

Cấu trúc phân tử: C55H75N17O13

Tên thông dụng: IVC-F

Tên thương mại: Ovidac, Pregnyl, Pubergen, Ovitrelle,


Choragon,…

Chế phẩm bột pha tiêm Chế phẩm bột pha tiêm
Pubergen Ovidac
THUỐC TRỊ VÔ SINH
2. Thuốc trị vô sinh ở nữ

GnRH
CẤU TRÚC KHÔNG GIAN
Tên khoa học:
(2S)-N-[(2S)-1-[[(2S)-1-[[(2S)-1-[[(2S)-1-[[2-[[(2S)-1-[[(2S)-1-
[(2S)-2-[(2-amino-2-oxoethyl)carbamoyl]pyrrolidin-1-yl]-5-(di
aminomethylideneamino)-1-oxopentan-2-yl]amino]-4-methyl
-1-oxopentan-2-yl]amino]-2-oxoethyl]amino]-3-(4-hydroxyph
enyl)-1-oxopropan-2-yl]amino]-3-hydroxy-1-oxopropan-2-yl]
amino]-3-(1H-indol-3-yl)-1-oxopropan-2-yl]amino]-3-(1H-imi
dazol-5-yl)-1-oxopropan-2-yl]-5-oxopyrrolidine-2-carboxamid
e
THUỐC TRỊ VÔ SINH
2. Thuốc trị vô sinh ở nữ
GnRH
Tính chất lý hoá: Bột trắng, tan được trong nước, bản chất là polypeptide nên được dùng qua đường tiêm

Cơ chế tác động:


• Cơ chế tác dụng của Gonadotropin nhau thai (HCG) giống tác dụng của LH
• Ở nữ, HCG gây phóng noãn, làm phát triển hoàng thể và kích thích bài tiết progesteron

Điều chế:
• Gonadotropin nhau thai (HCG) được chiết xuất từ nước tiểu phụ nữ mang thai
• Menotropin (hMG) là gonadotropin lấy được từ nước tiểu phụ nữ mãn kinh
THUỐC TRỊ VÔ SINH
2. Thuốc trị vô sinh ở nữ
GnRH
Chỉ định:
• Kích thích hoàng thể và tiết progesteron
• Gây hiện tượng tạo ra và rụng trứng
• Điều trị vô sinh do không có nồng độ Gonadotropin hoặc có nồng độ Gonadotropin thấp

Chống chỉ định:


• Những người quá mẫn cảm với hoạt chất Gonadotropin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc
• Phụ nữ đang mang thai
• Chống chỉ định sử dụng Menotropin ở phụ nữ có nồng độ Gonadotropin tăng cao trong nước tiểu, có
những rối loạn chức năng tuyến giáp, chứng tỏ suy buồng trứng tiên phát…
• Những người có buồng trứng bị kích thích quá do FSH
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Dược thư quốc gia Việt Nam 2018
2. Peters, R.J.B., et al. "Identification of anabolic steroids and derivatives using bioassay-guided fractionation, UHPLC/TOFMS analysis
and accurate mass database searching." Analytica Chimica Acta 664.1 (2010): 77-88.
3. Rombauts, Luke, and Alon Talmor. "Corifollitropin alfa for female infertility." Expert opinion on biological therapy 12, no. 1 (2012):
107-112.
4. Haidl, G. and Schill, W.B., 1991. Guidelines for drug treatment of male infertility. Drugs, 41(1), pp.60-68.
5. Venturella, Roberta, Alberto Vaiarelli, Danilo Cimadomo, Sara Pedri, Daniela Lico, Rossella Mazzilli, Rita Mocciaro et al. "State of the
art and emerging drug therapies for female infertility." Gynecological Endocrinology (2019).
6. Pitale, Devdatt Laxman. "Effectiveness of Cabergoline therapy in hyperprolactinemic infertility." International Journal of Reproduction,
Contraception, Obstetrics and Gynecology 8.6 (2019): 2390.
7. MARCHANT, T.A., CHANG, J.P., NAHORNIAK, C.S. and PETER, R.E., 1989. Evidence that gonadotropin-releasing hormone also
functions as a growth hormone-releasing factor in the goldfish. Endocrinology, 124(5), pp.2509-2518.
8. Trung tâm Thông tin Công nghệ Sinh học Quốc gia. Tóm tắt hợp chất PubChem cho CID 5775, Phentolamine.
https://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/comound/Phentolamine.
9. Lestari, A. (2020). Hubungan Kelelahan Kerja dengan Libido Seksual pada Pekerja Wanita Sektor Formal di Magelang Tahun 2020
(Doctoral dissertation, Skripsi, Universitas Muhammadiyah Magelang).
10. Di Donato, Violante, et al. "Ospemifene for the treatment of vulvar and vaginal atrophy: a meta-analysis of randomized trials. Part I:
evaluation of efficacy." Maturitas 121 (2019): 86-92.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
11. Boolell M, Allen MJ, Ballard SA, Gepi-Attee S, Muirhead GJ, Naylor AM, Osterloh IH, Gingell C: Sildenafil: an orally active type 5 cyclic
GMP-specific phosphodiesterase inhibitor for the treatment of penile erectile dysfunction. Int J Impot Res. 1996 Jun;8(2):47-52.
12. Nichols DJ, Muirhead GJ, Harness JA: Pharmacokinetics of sildenafil after single oral doses in healthy male subjects: absolute
bioavailability, food effects and dose proportionality. Br J Clin Pharmacol. 2002;53 Suppl 1:5S-12S.
13. Gong B, Ma M, Xie W, Yang X, Huang Y, Sun T, Luo Y, Huang J: Direct comparison of tadalafil with sildenafil for the treatment of
erectile dysfunction: a systematic review and meta-analysis. Int Urol Nephrol. 2017 Oct;49(10):1731-1740. Doi:
10.1007/s11255-017-1644-5. Epub 2017 Jul 24.
14. Jing ZC, Yu ZX, Shen JY, Wu BX, Xu KF, Zhu XY, Pan L, Zhang ZL, Liu XQ, Zhang YS, Jiang X, Galie N: Vardenafil in pulmonary
arterial hypertension: a randomized, double-blind, placebo-controlled study. Am J Respir Crit Care Med. 2011 Jun 15;183(12):1723-9. doi:
10.1164/rccm.201101-0093OC. Epub 2011 Mar 11.
15. Rosen RC, Kostis JB: Overview of phosphodiesterase 5 inhibition in erectile dysfunction. Am J Cardiol. 2003 Nov 6;92(9A):9M-18M.
doi: 10.1016/s0002-9149(03)00824-5.
16. Forgue ST, Patterson BE, Bedding AW, Payne CD, Phillips DL, Wrishko RE, Mitchell MI: Tadalafil pharmacokinetics in healthy
subjects. Br J Clin Pharmacol. 2006 Mar;61(3):280-8. doi: 10.1111/j.1365-2125.2005.02553.x.
17. Arif SA, Poon H: Tadalafil: a long-acting phosphodiesterase-5 inhibitor for the treatment of pulmonary arterial hypertension. Clin Ther.
2011 Aug;33(8):993-1004. doi: 10.1016/j.clinthera.2011.06.008. Epub 2011 Jul 16.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
18. Lea AP, Bryson HM, Balfour JA: Intracavernous alprostadil. A review of its pharmacodynamic and pharmacokinetic properties and
therapeutic potential in erectile dysfunction. Drugs Aging. 1996 Jan;8(1):56-74.doi:10.2165/00002512-199608010-00009.
19. Costabile RA, Mammen T, Hwang K: An overview and expert opinion on the use of alprostadil in the treatment of sexual dysfunction.
Expert Opin Pharmacother. 2008 Jun;9(8):1421-9. doi: 10.1517/14656566.9.8.1421.
Liu JK, Couldwell WT: Intra-arterial papaverine infusions for the treatment of cerebral vasospasm induced by aneurysmal subarachnoid
hemorrhage. Neurocrit Care. 2005;2(2):124-32.
19. Brock G: Oral phentolamine (Vasomax). Drugs Today (Barc). 2000 Feb-Mar;36(2-3):121-4. doi: 10.1358/dot.2000.36.2-3.568785.
20. ADDYI (flibanserin) tablets LABEL
21. VYLEESI™ injection LABEL
22. OSPHENA® (ospemifene) tablets, for oral use LABEL
23. INTRAROSA® Prasterone vaginal ovules LABEL
24. New drug approvals for 2019: Synthesis and clinical applications by Shuo Yuan, ... Hong-Min Liu, in European Journal of Medicinal
Chemistry, 2020
25. Synthetic approaches to the 2013 new drugs by Hong X. Ding, ... Christopher J. O’Donnell, in Bioorganic & Medicinal Chemistry, 2015
Thank you!

You might also like