You are on page 1of 20

Tài chính cá nhân

Chương 2: Hoạch
định nghề nghiệp

1
Personal Finance
Mục tiêu
1. Nhận diện các bước cơ bản trong quá
trình hoạch định nghề nghiệp
2. Phân tích khía cạnh tài chính và pháp
lý của nghề nghiệp
3. Thực hành các chiến lược tìm kiếm
việc làm hiệu quả

2
2.1 Phát triển kế hoạch nghề nghiệp của bạn
Freddie Duarte đang dự tính sẽ học cao học vào ban đêm để lấy bằng thạc sĩ
để có thể thăng tiến trong sự nghiệp và có thu nhập cao hơn mức lương
74.000 USD hiện tại của mình. Anh ấy là người quản lý tài khoản bán hàng
cho một tổ chức chăm sóc sức khỏe, đồng thời anh ấy có một doanh nghiệp
nhỏ bảo trì bể cá cho các văn phòng y tế và nhỏ khác. Freddie có thể mong
đợi thu nhập tăng thêm bao nhiêu trong sự nghiệp dự kiến ​kéo dài 40 năm
nếu anh ấy có được bằng cấp cao hơn ?
A. $100,000 B. $200,000
C. $300,000 D. $400,000
3
2.1 Phát triển kế hoạch nghề nghiệp của bạn

❑ Lập kế hoạch nghề nghiệp có thể giúp bạn xác định lộ trình việc
làm phù hợp với sở thích và khả năng của bạn với các nhiệm vụ và
trách nhiệm mà nhà tuyển dụng mong đợi.
❑ Trọng tâm của bạn không nên chỉ đơn giản là một công việc, một vị
trí làm việc thường xuyên được trả lương, mà là một sự nghiệp. Sự
phát triển của sự nghiệp sẽ bao gồm một số công việc liên quan

4
2.1 Phát triển kế hoạch nghề nghiệp của bạn

❑ Kế hoạch nghề nghiệp cung cấp hướng dẫn chiến lược cho sự
nghiệp của một người thông qua các mục tiêu ngắn hạn, trung hạn
và dài hạn cũng như trình độ học vấn trong tương lai và kinh
nghiệm liên quan đến công việc.
❑ Một nghề nghiệp phù hợp với bạn sẽ cho bạn cơ hội thể hiện khả
năng của mình trong những công việc mà bạn thấy hài lòng đồng
thời mang lại sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống cá nhân.

5
2.1 Phát triển kế hoạch nghề nghiệp của bạn

6
2.1 Phát triển kế hoạch nghề nghiệp của bạn
❑ Giá trị là những nguyên tắc, tiêu chuẩn hoặc phẩm chất được
coi là đáng giá hoặc mong muốn. Đó là sở thích cá nhân, không
đánh giá là đúng hay sai.
❑ Các loại giá trị mà nhà tuyển dụng ưa thích ở nhân viên là tính
chính trực, khả năng thích ứng, sự cống hiến, đáng tin cậy, có
trách nhiệm, trung thành, đam mê, chuyên nghiệp, tự tin, năng
động và sẵn sàng học hỏi..

7
2.1 Phát triển kế hoạch nghề nghiệp của bạn
❑ Hãy suy nghĩ về những câu hỏi sau đây để giúp đánh giá mối quan tâm của
bạn:
o Bạn thích môn học nào nhất ở trường đại học?
o Bạn thích dự án nào nhất?
o Bạn là người của mọi người hay bạn thích ở phía sau hơn?
o Hoạt động và sở thích trong thời gian rảnh rỗi của bạn là gì?
o Bạn thích hoạt động nào nhất

8
2.1 Phát triển kế hoạch nghề nghiệp của bạn
❑ Lợi ích và chi phí: Khi lựa chọn nghề nghiệp, bạn phải cân nhắc lợi ích và
chi phí
❑ Các lợi ích có thể bao gồm mức lương cao, khả năng phát triển
cá nhân và thăng tiến trong công việc cũng như mức độ hài lòng
cao trong công việc.
❑ Chi phí có thể bao gồm việc sống ở một khu vực địa lý và khí hậu
kém mong muốn, xa bạn bè và gia đình cũ, ngồi ở bàn làm việc
cả ngày, làm việc nhiều giờ và/hoặc đi du lịch quá nhiều.
9
2.1 Phát triển kế hoạch nghề nghiệp của bạn

10
Personal Finance
2.1 Phát triển kế hoạch nghề nghiệp của bạn

11
2.1 Phát triển kế hoạch nghề nghiệp của bạn

12
2.1 Phát triển kế hoạch nghề nghiệp của bạn
❑ Xu hướng khác biệt- Đánh giá thấp thu nhập:
❑ Mọi người có xu hướng đánh giá thấp giá trị hợp lý của sức lao
động của họ trong tương lai. Điều này cho thấy mọi người đánh
giá quá cao mức lương của một công việc mới và đánh giá thấp
giá trị lợi ích kinh tế trong tương lai.
❑ Hãy cân nhắc việc ở lại công ty trong thời gian dài hơn bình
thường để được thăng chức và được trả lương cao hơn sau này.

13
2.2. CÁC KHÍA CẠNH TÀI CHÍNH VÀ PHÁP LÝ CỦA
VIỆC LÀM

❑ Học đại học có xứng đáng không?


o Giáo dục không chỉ là một khoản đầu tư; nó là một “kho
báu”
o Người tốt nghiệp đại học có thể kiếm được gấp đôi
người có bằng tốt nghiệp cấp 3 và tỷ lệ thất nghiệp thấp
hơn học sinh cấp 3
14
2.2. CÁC KHÍA CẠNH TÀI CHÍNH VÀ PHÁP LÝ CỦA VIỆC LÀM
❑ Phúc lợi của nhân viên rất quan trọng!
o Phúc lợi của nhân viên (hoặc phúc lợi ngoài lương) là các hình thức
thù lao do người sử dụng lao động cung cấp cho nhân viên, khiến
người lao động không phải trả tiền túi cho một số chi phí nhất định.
o Bao gồm các kỳ nghỉ được trả lương, chăm sóc sức khỏe, nghỉ ốm có
lương, chăm sóc trẻ em, hoàn trả học phí và các dịch vụ lập kế
hoạch tài chính…
o Để tính giá trị bằng tiền của phúc lợi nhân viên, bạn có thể (1) đặt giá
trị thị trường cho phúc lợi hoặc (2) tính giá trị tương lai của phúc lợi
15
2.2. CÁC KHÍA CẠNH TÀI CHÍNH VÀ PHÁP LÝ CỦA
VIỆC LÀM
❑ Phúc lợi của nhân viên rất quan trọng!

16
2.2. CÁC KHÍA CẠNH TÀI CHÍNH VÀ PHÁP LÝ CỦA
VIỆC LÀM
❑ Phúc lợi của nhân viên rất quan trọng!

17
2.2. CÁC KHÍA CẠNH TÀI CHÍNH VÀ PHÁP LÝ CỦA
VIỆC LÀM

❑ Biết các quyền lao động hợp pháp của bạn như bảo
hiểm thất nghiệp, bảo hiểm chăm sóc sức khỏe, trợ cấp
bồi thường cho người lao động đối với thương tích hoặc
bệnh tật liên quan đến công việc…

18
2.2. CÁC KHÍA CẠNH TÀI CHÍNH VÀ PHÁP LÝ CỦA VIỆC LÀM

❑ Đánh giá lợi ích của thu nhập thứ hai:

19
2.3. Thực hành TÌM KIẾM VIỆC LÀM HIỆU QUẢ
STRATEGIES

20

You might also like