Professional Documents
Culture Documents
1
A. 2Fe + 3Cl2 2FeCl3. B. Fe3O4 + 4CO 3Fe + 4CO2.
(1)
(2)
(3)
Phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử là
A. (1), (2), (3). B. (2), (3). C. (1), (3). D. Chỉ (1).
Câu 16: Số oxi hóa của S trong SO2 là
A. +2B. +4 C. +6 D. -1
Câu 17: Số oxi hóa của S trong các phân tử H2SO3, S, SO3, H2S lần lượt là
A. +6; +8; +6; -2. B. +4; 0; +6; -2. C. +4; -8; +6; -2. D. +4; 0; +4; -2.
Câu 18: Trong phân tử NH4NO3 thì số oxi hoá của 2 nguyên tử nitrogen lần lượt là
A. +1 và +1. B. – 4 và +6. C. -3 và +5. D. -3 và +6.
Câu 19: Hợp chất trong đó nguyên tố chlorine có số oxi hoá +3 là
A. NaClO. B. NaClO2. C. NaClO3. D. NaClO4.
Câu 20: Trong các cặp chất sau, cặp chất nào nguyên tử nitrogen có cùng giá trị số oxi hóa?
A. HNO3 và N2O5. B. NO và HNO2.
C. N2 và N2O. D. HNO2 và HNO3.
+
Câu 21: Cho các hợp chất: NH4 , NO2, N2O, NO3 , N2. Số oxi hóa của nguyên tử nitrogen giảm
dần theo thứ tự là
2
A. N2> NO3> NO2> N2O > NH4+. B. NO3> N2O > NO2> N2> NH4+.
C. NO3> NO2> N2O > N2> NH4+. D. NO3> NO2> NH4+> N2> N2O.
Câu 22: Trong phản ứng
10Fe + 6KMnO4 + 24H2SO4 5Fe2(SO4)3 + 6MnSO4 + 3K2SO4 + 24H2O.
Các nguyên tố có sự thay đổi số oxi hóa trước và sau phản ứng là
A. Fe, K. B. Mn, K. C. Fe, Mn. D. Fe, S, Mn.
Câu 23: Trong không khí ẩm, Fe(OH)2 màu trắng xanh chuyển dần thành Fe(OH) 3 màu nâu đỏ
theo phương trình: Fe(OH)2 + O2 + H2O Fe(OH)3
Chất nhận electron trong phản ứng trên là O2
Câu 24: Potassium permanganate (KMnO4) là một chất oxi hóa mạnh, có tính sát trùng khá
mạnh, được dùng trong y tế do mang tới hiệu quả cao trong sát khuẩn vết thương. Số oxi hóa của
manganese trong KMnO4 là
A. +2. B. +3. C. +5. D. +7.
Câu 25: Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4 (thuốc tím), màu tím nhạt dần rồi mất màu (biết sản
phẩm tạo thành là K2SO4, MnSO4 và H2SO4). Nguyên nhân là do
A. SO2 đã oxi hóa KMnO4 thành MnO2.
B. SO2 đã khử KMnO4 thành Mn+2.
C. KMnO4 đã khử SO2 thành S+6.
D. H2O đã oxi hóa KMnO4 thành Mn+2.
Câu 26: Phản ứng nào sau đây không có sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tố Mn?
Câu 27: Trong phản ứng: 2Fe3O4 + H2SO4 đặc 3Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O thì H2SO4 đóng vai
trò
A. Là chất oxi hóa. B. Là chất khử.
C. Là chất oxi hoá và môi trường. D. Là chất khử và môi trường.
Câu 28: Trong phản ứng: 2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + S + 2HCl, vai trò của H2S là
A. Chất oxi hóa. B. Chất khử.
C. Acid. D. Vừa acid vừa khử.
Câu 29: Trong phản ứng: MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O, vai trò của HCl là
A. Chất oxi hóa. B. Chất khử.
C. Tạo môi trường. D. Vừa là chất khử vừa là môi trường.
Câu 30: Trong phản ứng: Cu + 2H2SO4 (đặc) CuSO4 + SO2 + 2H2O, sulfuric acid
A. Là chất oxi hóa.
B. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất tạo môi trường.
C. Là chất khử.
D. Vừa là chất khử, vừa là chất tạo môi trường.
3
CHƯƠNG 5: NĂNG LƯỢNG HÓA HỌC
Câu 1: Phản ứng hóa học trong đó có sự truyền năng lượng từ hệ sang môi trường xung quanh
nó được gọi là
A. Phản ứng tỏa nhiệt. B. Phản ứng trung hòa.
C. Phản ứng trao đổi. D. Phản ứng thu nhiệt.
Câu 2: Phát biểu nào dưới đây là sai khi nói về phản ứng tỏa nhiệt?
A. Phản ứng tỏa nhiệt có giá trị biến thiên enthalpy nhỏ hơn 0.
B. Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng trong đó có sự hấp thu nhiệt năng từ môi trường.
C. Phản ứng tỏa nhiệt thường diễn ra thuận lợi hơn so với phản ứng thu nhiệt.
D. Phản ứng tỏa nhiệt năng lượng của hệ chất phản ứng cao hơn năng lượng của hệ sản
phẩm.
Câu 3: Trong phản ứng tỏa nhiệt, biến thiên enthalpy chuẩn luôn nhận giá trị
A. Dương. B. Âm.
C. Có thể âm có thể dương. D. Không xác định được.
Câu 4: Điều kiện chuẩn là
A. Áp suất 1 bar, 25oC, nồng độ 1 mol/L.
B. Áp suất 1 bar, 0oC, nồng độ 1 mol/L.
C. Áp suất 0 bar, 0oC, nồng độ 1 mol/L.
D. Áp suất 0 bar, 25oC, nồng độ 1 mol/L.
4
A. - 604,5 kJ. B. + 890,3 kJ.
C. - 997,7 kJ. D. - 890,3 kJ.
Câu 8: Đốt cháy 3,6 gam butanol (C4H9OH) thấy có 134 kJ nhiệt được giải phóng. Biến
thiên enthalpy của quá trình đốt cháy 1 mol butanol là
A. -134 kJ/mol. B. 2754,44 kJ/mol.
C. -2754,44 kJ/mol. D. -268 kJ/mol.
Câu 9: Hydrogen peroxide, H2O2 được sử dụng để cung cấp lực đẩy cho tên lửa do dễ dàng bị
phân hủy theo phương trình: 2H2O2(l)→ 2H2O(g) + O2(g). Lượng nhiệt được tạo ra khi phân hủy
chính xác 1 mol H2O2 ở điều kiện chuẩn là (biết nhiệt tạo thành chuẩn của H 2O(g) = −241,8 kJ/
mol; H2O2(l) = −187,8 kJ/mol).
A. -108 kJ. B. –54 kJ.
C. +54 kJ. D. +108 kJ.
Câu 10: Ammonia được tạo ra bằng cách cho nitrogen phản ứng với hydrogen với sự có mặt của
chất xúc tác là iron. Phương trình phản ứng tạo ammonia diễn ra như sau:
N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g)
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tính theo năng lượng liên kết nhận giá trị nào dưới đây?
Biết năng lượng liên kết của một số loại liên kết được cho trong bảng sau.
Liên kết Năng lượng liên kết
(kJ/mol)
N≡N 945
N-H 390
H-H 436
A. –4593 kJ/mol. B. –1083kJ/mol.
C. –959 kJ /mol. D. –87 kJ/mol.
Câu 1: Để đánh giá mức độ xảy ra nhanh hay chậm của các phản ứng hoá học người ta dùng đại
lượng nào dưới đây?
Câu 3: Khi bắt đầu phản ứng, nồng độ một chất là 0,024 mol/L. Sau 10 giây xảy ra phản ứng,
nồng độ của chất đó là 0,022 mol/L. Tốc độ phản ứng là
5
A. 0,0003 mol/L. s. B. 0,00025 mol/L.s.
Câu 4: Ở 45oC N2O5 bị phân hủy trong dung môi CCl4 theo phương trình.
N2O5 N2O4 + O2
Ban đầu nồng độ của N2O5 là 2,25 M, sau 200 giây nồng độ của N 2O5 là 2,02 M. Tốc độ trung
bình của phản ứng tính theo N2O5 là
Câu 5: Thực hiện phản ứng sau trong bình kín có dung tích không đổi 2 L
Lúc đầu số mol của khí X2 là 0,6 mol, sau 10 phút số mol của khí X2 còn lại 0,12 mol. Tốc độ
trung bình của phản ứng tính theo X2 trong khoảng thời gian trên là:
Câu 6: Cho chất xúc tác MnO2 vào 100 ml dung dịch H2O2, sau 60 giây thu được 3,7185 ml khí
O2 (ở đkc). Tốc độ trung bình của phản ứng (tính theo H2O2) trong 60 giây trên là
Câu 7: Cho phản ứng A + B C. Nồng độ ban đầu của A là 0,1 mol/L, của B là 0,8 mol/L.
Sau 10 phút, nồng độ của B chỉ còn 20% nồng độ ban đầu. Tốc độ trung bình của phản ứng tính
theo B là
Câu 8: Thông tin về phản ứng: A + B C được cho trong bảng sau:
t1 = 0 0,12 0,1
t2 = 10 ? 0,078
Bảng 6.19. Sự biến đổi nồng độ các chất tham gia phản ứng theo thời gian
6
Giá trị thích hợp điền vào dấu “?” là
Nồng độ ban đầu của Br2 là a mol/L, sau 50 giây nồng độ Br2 còn lại là 0,01 mol/L. Tốc độ trung
bình của phản ứng trên tính theo Br2 là 4.10-5 mol (L.s). Giá trị của a là
A. 0,018. B. 0,016. C. 0,012. D. 0,014.
Câu 10: Ở 30 ℃ sự phân hủy H2O2 xảy ra theo phản ứng: 2H2O2 2H2O + O2
Dựa trên bảng số liệu, giá trị tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng 120 giây đầu tiên là
7
Câu 8: Xu hướng biến đổi nào dưới đây là đúng trong nhóm halogen theo chiều tăng của điện
tích hạt nhân?
A. Màu sắc của các đơn chất halogen nhạt dần.
B. Khả năng phản ứng tăng.
C. Nhiệt độ sôi giảm dần.
D. Kích thước các nguyên tử tăng.
Câu 9: Phát biểu nào đúng khi nói về nhóm halogen?
A. Nguyên tố đầu tiên trong nhóm halogen là chất khí ở nhiệt độ phòng.
B. Các halogen tồn tại ở dạng nguyên tử ở nhiệt độ phòng.
C. Các halogen không độc, không màu, không tan trong nước.
D. Halogen tồn tại ở dạng đơn chất trong tự nhiên.
Câu 10: Halogen nào là nguyên tố phi kim mạnh nhất trong bảng tuần hoàn?
A. Chlorine. B. Bromine. C. Iodine. D. Fluorine.
Câu 11: Chất nào sau đây được ứng dụng dùng để tráng phim ảnh?
A. NaBr. B. AgCl. C. AgBr. D. HBr.
Câu 12: Nguyên tố chlorine không có khả năng thể hiện số oxi hoá nào dưới đây?
A. +3. B. 0. C. +1. D. +2.
Câu 13: Tính chất nào là chung cho các đơn chất halogen trong số các tính chất sau?
A. đều có tính oxi hoá và tính khử.
B. đều ở thể rắn ở nhiệt độ thường.
C. đều tồn tại ở dạng phân tử.
D. đều tác dụng mạnh với nước, giải phóng khí oxygen.
Câu 14: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của các nguyên tố halogen (F, Cl, Br, I)
?
A. Nguyên tử có khả năng nhận thêm 1 electron.
B. Tạo ra hợp chất liên kết cộng hóa trị có cực với hidrogen.
C. Có số oxi hóa âm trong mọi hợp chất.
D. Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử có 7 electron.
Câu 15: Nhận xét nào sau đây về nhóm halogen là không đúng:
A. Tác dụng với kim loại tạo muối halide.
B. Tác dụng với hidrogen tạo khí hydrogen halide.
C. Có đơn chất ở dạng X2.
D. Tồn tại chủ yếu ở dạng đơn chất.
Câu 16: Phát biểu nào dưới đây sai?
A. Trong hợp chất, các nguyên tử halogen chỉ có số oxi hoá –1.
B. Tính chất hoá học cơ bản của các halogen là tính oxi hoá.
C. Phân tử halogen X2 dễ bị tách thành 2 nguyên tử X.
D. Các halogen tồn tại ở dạng hợp chất trong tự nhiên.
Câu 17: Theo chiều tăng điện tích hạt nhân thì khả năng oxi hóa của các halogen đơn chất:
A. tăng dần. B. giảm dần.
C. không thay đổi. D. vừa tăng, vừa giảm.
Câu 18: Các halogen có tính chất hóa học gần giống nhau vì có cùng:
A. cấu hình e lớp ngoài cùng. B. tính oxi hóa mạnh.
C. số electron độc thân. D. số lớp electron.
Câu 19: Chất nào sau đây chỉ có tính oxi hoá, không có tính khử?
8
A. F2. B. Cl2. C. Br2. D. I2.
Câu 20: Trong các phản ứng hoá học, để chuyển thành anion, nguyên tử của các nguyên tố
halogen đã nhận hay nhường bao nhiêu electron?
A. Nhận thêm 1 electron. B. Nhận thêm 2 electron.
C. Nhường đi 1 electron. D. Nhường đi 7 electron.
Câu 21: Cho hai khí với thể tích là 1:1 ra ngoài ánh sang mặt trời thì có hiện tượng nổ, hai khí
đó là:
A. N2 và H2. B. H2 và O2. C. Cl2 và H2. D. H2S và Cl2.
Câu 22: Phản ứng hóa học nào dưới đây viết sai?
9
Câu 31: Sục khí chlorine vào dung dịch sodium bromide và sodium iodide đến khi phản ứng
hoàn toàn ta thu được 1,17 gam sodium chloride. Số mol hỗn hợp sodium bromide và sodium
iodide trong hỗn hợp ban đầu là
A. 0,1 mol. B. 0,15 mol. C. 0,25 mol. D. 0,02 mol.
Câu 32: Trong y tế, đơn chất halogen nào được hòa tan trong ethanol để dùng làm chất sát trùng
vết thương?
A. Cl2. B. F2. C. I2. D. Br2.
Câu 33: Hợp chất của halogen X được ứng dụng để tạo hợp chất chống dính trong xoong, chảo,
nồi cơm điện, … X là
A. Fluorine. B. Iodine. C. Bromine. D. Chlorine.
Câu 34: Trong phòng thí nghiệm người ta thường điều chế chlorine bằng cách nào?f
A. điện phân nóng chảy NaCl.
B. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
C. phân huỷ khí HCl.
D. cho HCl đặc tác dụng với MnO2 ; KMnO4…
Câu 35: Trong công nghiệp người ta thường điều chế chlorine bằng cách
A. điện phân nóng chảy NaCl.
B. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
C. cho F2 đẩy Cl2 ra khỏi dd NaCl.
D. cho HCl đặc tác dụng với MnO2, đun nóng.
Câu 36: Một lượng nhỏ chlorine (không vượt ngưỡng cho phép) được cho vào nước sinh hoạt,
nước uống nhằm mục đích
A. khử trùng cho nước. B. tăng lượng khoáng chất cho nước.
C. làm trong nước. D. làm nước an toàn.
B. TỰ LUẬN
Câu 1: Nêu tính chất hóa học của Halogen? Viết PTPU?
Câu 2: Nêu tính chất hóa học của acid HCl? Viết PTPU?
Câu 3: Viết các phương trình phản ứng theo chuỗi biến hóa sau :
a. KMnO4 →Cl2 → NaCl → HCl → CuCl2 →AgCl
b. Cl2 → HCl → Cl2 → Br2 →I2 → AlI3
c. MnO2 → Cl2 → NaClO → NaHCO3 → NaCl → Cl 2 →HClO
Câu 4: Phản ứng phân huỷ N2O5 ở trong pha khí xảy ra như sau:
2N2O5 (g) 4NO2(g) + O2(g)
Tiến hành thí nghiệm nghiên cứu phản ứng trên, kết quả thí nghiệm được mô tả ở bảng sau. (Sự
thay đổi nồng độ của N2O5 theo thời gian)
Thí nghiệm [N2O5], mol/L Thời gian, s
1 0,1000 0
2 0,0707 50
3 0,0500 100
4 0,0250 200
5 0,0125 300
6 0,00625 400
10
Tính tốc độ trung bình của phản ứng tại thời điểm từ 50 s đến 100 s; từ 100 s đến 400 s?
Câu 5: Tính biến thiên enthalpy phản ứng theo năng lượng liên kết của phản ứng sau
N2(g) + O2(g) → 2NO(g)
Biết năng lượng liên kết được cho trong bảng sau:
Liên kết Năng lượng liên kết
(kJ/mol)
N≡N 945
N=O 607
O=O 498
Câu 6: Phản ứng đốt cháy methane xảy ra như sau:
CH4(g) + 2O2(g) CO2(g) + 2H2O(l)
Tính biến thiên enthalpy của phản ứng tính theo enthalpy tạo thành?
(biết enthalpy tạo thành chuẩn của các chất CH4(g)= -74,8 kJ/mol; CO2(g)= -393,5
kJ/mol; H2O(l)= -285,8 kJ/mol).
Câu 7: Cân bằng các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron.
11