Professional Documents
Culture Documents
Ngữ Pháp Cơ Bản Phát Âm
Ngữ Pháp Cơ Bản Phát Âm
PHÁT ÂM
1. PHÁT ÂM S- ES
1 Nếu từ kết thúc bằng- s, -ss,- ch,- sh,- x,-z (-ze),- o,- ge,- ce thì ta phát âm là /iz/
Mẹo để nhớ: "ông sáu chạy xe sh zởm ghê"
vd: changes/ iz/ ; practices/ iz/
2. Nếu từ kết thúc bằng :-/ð/,-k,-p- t,- f thì phát âm là /s/: cooks /s/ ; stops / s/
Mẹo để nhớ : 'thời phong kiến phương tây"
2. Đọc là /id/ nếu động từ kết thúc là: – t ,-d (Tiền Đô)
vd: wanted /id/ ; decided /id/…
My His, her
Tính từ sở hữu Our Their
Your My, Our
Me Him, her
Tân ngữ Us Them
You Me, us
Now Then
These Those
Here There
This That
The day before yesterday The day after; the next/following day
Ago Before
I wish that you were in my I wish that John didn’t buy this
Ví dụ
birthday party car
Suggest + V-ing: Dùng trong những tình huống trang trọng, để nói chung chung, không ám chỉ một
người cụ thể nào. => I suggest going to the cinema this weekend.
Suggest + (that) + S + should + V(bare): Để đưa ra 1 đề xuất, ý kiến, khuyên ai nên làm gì. “that”
không bắt buộc xuất hiện trong câu => I suggest that you should get some more clothes
Khái niệm: Dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn hoặc trong câu điều kiện loại 3.
Dấu hiệu nhận biết: By the time, as soon as, prior to that time, before, after, when, until
then…
Công thức: S + had + V3/ed + O
Ví dụ: Before I left the office, I had finished all the rapport
Before S + V2,ed + O, S + Had + V3 + O
Ex: Before My father went home, he finished work at the machine.
After S + Had+ V3.ed + O, S + V2,ed + O.
Ex: After I had done homework, I went out with my friend.
Được dùng để diễn tả phản ứng và cảm xúc. Thường đi kèm với các tính từ như: glad,
pleased, happy, afraid, anxious, sorry, sad, delighted, surprised, shocked…
Ví dụ: This exercise is to difficult to understand
10 SOME / ANY
Some được sử dụng cho các danh từ số nhiều đếm được. Đôi khi some cũng được dùng cho
các danh từ không đếm được: some milk.
Any được dùng trong câu phủ định và câu hỏi để thay cho some
Đối với các câu hỏi gợi ý, đề nghị, người ta thường dùng some thay cho any
Ví dụ: Would you like some juice?
Câu điều kiện loại 1 thường dùng để đặt ra một điều kiện có thể có thật (ở hiện tại hoặc
tương lai) với kết quả có thể xảy ra, hoặc đưa ra lời gợi ý, cảnh báo.
Cấu trúc: Mệnh đề điều kiện: If + S + V(s/es) – Mệnh đề chính: S + will/can/shall + V
Inf
Lưu ý: Nếu mệnh đề điều kiện sau “If” được chia ở thì hiện tại đơn thì mệnh đề chính sẽ bao
gồm will + Vinf.
Ví dụ: If you don’t go to bed before 11p.m, your health will be worse
Mệnh đề xác định: Là mệnh đề được dùng để xác định danh từ đứng trước nó, giúp hoàn
thiện nghĩa cho câu. Tất cả các đại từ quan hệ được sử dụng trong mệnh đề xác định.
Mệnh đề không xác định: Mệnh đề quan hệ được ngăn bởi dấu phẩy, danh từ đứng trước
thường là tên riêng, hoặc this, that, these, thoese, my, his..
Ex: My father is 50 years old. He is a doctor.
My father, who is 50 years old, is a doctor.
Đại từ
quan Cấu trúc Cách sử dụng Ví dụ
hệ
….N (thing) +
Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, đại diện Do you see the cat
WHICH + V + O….N
Which ngôi đồ vật, động vật.Bổ sung cho cả which is lying on the
(thing) + WHICH + S
câu đứng trước nó roof?
+V
Although + S + V
=> In spite of/ despite + a/an/ the + ADJ + N
Ví du:
Although the rain is heavy, she still goes to work.
=> Despite the heavy rain, she still goes to work
Nếu chủ ngữ 2 mệnh đề giống nhau
Khi chủ ngữ của 2 mệnh đề giống nhau, ta bỏ chủ ngữ ,động từ thêm “ing” .
Ví dụ:
Although she was ill, she still went to school
=> Despite being ill, he still went to school.
16. TO V- V ING
REMEMBER
STOP
Stop to V:dừng lại để làm việc gì khác
They stopped to look at the pictures
Stop V-ing:dừng làm việc gì đó (đanglàm)