You are on page 1of 6

NGỮ PHÁP CƠ BẢN

PHÁT ÂM

1. PHÁT ÂM S- ES

1 Nếu từ kết thúc bằng- s, -ss,- ch,- sh,- x,-z (-ze),- o,- ge,- ce thì ta phát âm là /iz/
Mẹo để nhớ: "ông sáu chạy xe sh zởm ghê"
vd: changes/ iz/ ; practices/ iz/

2. Nếu từ kết thúc bằng :-/ð/,-k,-p- t,- f thì phát âm là /s/: cooks /s/ ; stops / s/
Mẹo để nhớ : 'thời phong kiến phương tây"

3.Những từ còn lại phát âm là /z/ : plays /z/, stands /z/…

2. CÁCH PHÁT ÂM ĐUÔI -ED:


.
1.Đọc là /t/ nếu động từ kết thúc bằng : – ch,-p,- f,-s,-k,- th,-sh
Mẹo để nhớ: " Khi Sang Shông phải CHờ THu Phí.
vd : watched /t/

2. Đọc là /id/ nếu động từ kết thúc là: – t ,-d (Tiền Đô)
vd: wanted /id/ ; decided /id/…

3 Còn lại : /d/

3 CẤU TRÚC CÂU TƯỜNG THUẬT

Dạng câu Cấu trúc

Câu kể S + say(s)/said + (that) + S + V

Câu mệnh lệnh KĐ: S + told + O + to-infinitivePĐ: S + told + O + not to-infinitive

Câu hỏi WH- question S + asked/wondered/wanted to know + O +Wh- + S + V….

Câu hỏi Yes/No S + asked/wondered/wanted to know + O + if/whether + S + V….

Ví dụ He asked mẹ if I would go to New Yorkthe following week


CHÚ Ý : Thay đổi trạng ngữ chỉ nơi chốn và thời gian trong câu tường thuật

Bảng chuyển đổi đại từ trong câu tường thuật

Trong câu trực tiếp Trong câu tường thuật


I He, She
Đại từ nhân xưng We They
You I, we

Mine His, hers


Đại từ sở hữu Ours Theirs
Yours Mine, Ours

My His, her
Tính từ sở hữu Our Their
Your My, Our

Me Him, her
Tân ngữ Us Them
You Me, us

Bảng các từ chỉ nơi chốn, thời gian

Câu trực tiếp Câu tường thuật

Now Then

These Those

Here There

Today That day

This That

Yesterday The previous day the day before

The day before yesterday The day after; the next/following day

Tomorrow The following day the next day

Tonight That night

Ago Before

Last week The week before; the previous week


Next The following month the next month

4 USED TO/BE USED TO/GET USED TO


Cách sử dụng Used to/be used to/get used to

Công thức Cách dùng Ví dụ

When I was young, my dad


Used S + Used to Chỉ thói quen trong quá khứ, tình trạng,
used to take to me to school
to +V trạng thái trong quá khứ
by bike

be S + be used Việc gì đó đã được làm rất nhiều lần nên


I am used to do exercise in
used to + V- bạn đã quen và không làm bạn cảm thấy
the morning
to ing/N khó khăn nữa

get to get used My dad gets used to drinking


used to + V-ing/ Dần quen với điều gì đó a cup of coffee in the
to N morning.

5 CÂU ĐIỀU ƯỚC THÌ HIỆN TẠI

Cấu trúc Khẳng định Phủ định

Cấu trúc với động từ S + wish(es) + (that) + S + were


S + wish(es) + (that) + S + were
tobe not

Cấu trúc với động từ S + wish(es) + (that) + S + not +


S + wish(es) + (that) + S + V-ed
thường V – inf

I wish that you were in my I wish that John didn’t buy this
Ví dụ
birthday party car

6 CẤU TRÚC SUGGEST TRONG TIẾNG ANH


Khi muốn đưa ra một gợi ý trong tiếng Anh, bạn có thể áp dụng một trong những cấu trúc dưới đây:

Suggest + V-ing: Dùng trong những tình huống trang trọng, để nói chung chung, không ám chỉ một
người cụ thể nào. => I suggest going to the cinema this weekend.

Suggest + (that) + S + should + V(bare): Để đưa ra 1 đề xuất, ý kiến, khuyên ai nên làm gì. “that”
không bắt buộc xuất hiện trong câu => I suggest that you should get some more clothes

7 THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH

 Khái niệm: Dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn hoặc trong câu điều kiện loại 3.
 Dấu hiệu nhận biết: By the time, as soon as, prior to that time, before, after, when, until
then…
 Công thức: S + had + V3/ed + O
 Ví dụ: Before I left the office, I had finished all the rapport
 Before S + V2,ed + O, S + Had + V3 + O
 Ex: Before My father went home, he finished work at the machine.
 After S + Had+ V3.ed + O, S + V2,ed + O.
 Ex: After I had done homework, I went out with my friend.

8 ADJ + TO V VÀ ADJ + THAT + CLAUSE

Cấu trúc Adj + to V

 Được dùng để diễn tả phản ứng và cảm xúc. Thường đi kèm với các tính từ như: glad,
pleased, happy, afraid, anxious, sorry, sad, delighted, surprised, shocked…
 Ví dụ: This exercise is to difficult to understand

9 CÁCH DÙNG MẠO TỪ “A”, “AN”

 Dùng a khi danh từ bắt đầu bằng phụ âm


 Dùng an khi danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (a, o, i, e, u)
 Dùng trước danh từ đếm được ở số ít
 Không dùng a/an với danh từ không đếm được; dạng sở hữu cách; sau kind of, sort of
 Ví dụ: a university, a quarter (1/4), an apple…

10 SOME / ANY

 Some được sử dụng cho các danh từ số nhiều đếm được. Đôi khi some cũng được dùng cho
các danh từ không đếm được: some milk.
 Any được dùng trong câu phủ định và câu hỏi để thay cho some
 Đối với các câu hỏi gợi ý, đề nghị, người ta thường dùng some thay cho any
 Ví dụ: Would you like some juice?

11 CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 1

 Câu điều kiện loại 1 thường dùng để đặt ra một điều kiện có thể có thật (ở hiện tại hoặc
tương lai) với kết quả có thể xảy ra, hoặc đưa ra lời gợi ý, cảnh báo.
 Cấu trúc: Mệnh đề điều kiện: If + S + V(s/es) – Mệnh đề chính: S + will/can/shall + V
Inf
 Lưu ý: Nếu mệnh đề điều kiện sau “If” được chia ở thì hiện tại đơn thì mệnh đề chính sẽ bao
gồm will + Vinf.
 Ví dụ: If you don’t go to bed before 11p.m, your health will be worse

12. ĐIỀU KIỆN LOẠI 2.

Mệnh đề điều kiện Mệnh đề chính

If +S + V-ed/ 2If + S + didn’t + V (nguyên mẫu)If +


S + would/ could/ might + V (infinitive)
S + were

S + wouldn’t/ couldn’t +V (infinitive)


If I became rich , I would travel around
Ví dụ
the world.
13. MỆNH ĐỀ QUAN HỆ (RELATIVE CLAUSES). MỆNH ĐỀ QUAN HỆ BAO GỒM 2
LOẠI CHÍNH:

 Mệnh đề xác định: Là mệnh đề được dùng để xác định danh từ đứng trước nó, giúp hoàn
thiện nghĩa cho câu. Tất cả các đại từ quan hệ được sử dụng trong mệnh đề xác định.
 Mệnh đề không xác định: Mệnh đề quan hệ được ngăn bởi dấu phẩy, danh từ đứng trước
thường là tên riêng, hoặc this, that, these, thoese, my, his..
 Ex: My father is 50 years old. He is a doctor.
 My father, who is 50 years old, is a doctor.

Đại từ
quan Cấu trúc Cách sử dụng Ví dụ
hệ

I heard that you like a


….N (person) + WHO
Who Làm chủ ngữ, đại diện ngôi người girl who is your new
+V+O
neighbor

….N (thing) +
Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, đại diện Do you see the cat
WHICH + V + O….N
Which ngôi đồ vật, động vật.Bổ sung cho cả which is lying on the
(thing) + WHICH + S
câu đứng trước nó roof?
+V

Do you know the


…..N (person, thing) +
Whose Chỉ sở hữu cho người và vật building whose owner
WHOSE + N + V ….
is a woman?

I was invited by the


…..N (person) +
Whom Đại diện cho tân ngữ chỉ người professor whom I met
WHOM + S + V
at the conference.

Đại diện cho chủ ngữ chỉ người, vật,


I don’t like the car that
đặc biệt trong mệnh đề quan hệ xác
That is the best seller in the
định (who, which vẫn có thể sử dụng
showroom.
được)
Chú ý: không dung THAT trong mệnh đề không xác định
.14. CHUYỂN ĐỔI CÂU GIỮA ALTHOUGH VÀ DESPITE
Nguyên tắc chung khi biến đổi câu giữa Although và Despite là:
 Although/ though + mệnh đề
 Despite / in spite of + cụm từ
Dưới đây là một số cách biến đổi từ mệnh đề sang cụm từ
Nếu chủ ngữ là danh từ + be + tính từ
Trong trường hợp này, ta đem tính từ đặt trước danh từ và bỏ động từ to be

Although + S + V
=> In spite of/ despite + a/an/ the + ADJ + N

Ví du:
 Although the rain is heavy, she still goes to work.
=> Despite the heavy rain, she still goes to work
Nếu chủ ngữ 2 mệnh đề giống nhau
Khi chủ ngữ của 2 mệnh đề giống nhau, ta bỏ chủ ngữ ,động từ thêm “ing” .
Ví dụ:
 Although she was ill, she still went to school
=> Despite being ill, he still went to school.

15. CÂU BỊ ĐỘNG - PASSIVE VOICE


Cấu trúc chung
Câu chủ động S1 V O
Câu bị động S2 TO BE PII
Công thức chuyển câu chủ động sang câu bị động:
Thì Chủ động Bị động
Hiện tại đơn S + V(s/es) + O S + am/is/are + P3
Hiện tại tiếp diễn S + am/is/are + V-ing + O S + am/is/are + being + P3
Hiện tại hoàn thành S + have/has + P3 + O S + have/has + been + P3
Quá khứ đơn S + V(ed/Ps) + O S + was/were + P3
Quá khứ tiếp diễn S + was/were + V-ing + O S + was/were + being + P3
Quá khứ hoàn thành S + had + P3 + O S + had + been + P3
Tương lai đơn S + will + V-infi + O S + will + be + P3

16. TO V- V ING

REMEMBER

Remember to V:nhớ sẽ phải làm gì (ở hiện tại và tương lai)


Remember to send this letter.
Remember V-ing:nhớ đã làm gì (ở quá khứ).
I still remember paying her $2
FORGET
Forget to V:quên sẽ phải làm gì (ở hiện tại và tương lai)
Forget V-ing:quên đã làm gì (ở quákhứ).
I forget to post this letter
She will never forget meeting the Queen.

STOP
Stop to V:dừng lại để làm việc gì khác
They stopped to look at the pictures
Stop V-ing:dừng làm việc gì đó (đanglàm)

They stopped smoking because it is bad for their health

You might also like