You are on page 1of 12

Chapter 4: AN AUDITOR’S SERVICES Chương 4: DỊCH VỤ KIỂM TOÁN

4.1. International Framework for auditor Services 4.1. Khuôn khổ quốc tế về dịch vụ kiểm toán
a) Definition IAASB: a) Định nghĩa IAASB:
The International Auditing and Assurance Standards Board (IAASB) is: Ủy Ban Chuẩn mực Kiểm toán và Đảm bảo Quốc tế (IAASB) là:
“an independent standard-setting body that serves the public interest by “một cơ quan thiết lập tiêu chuẩn độc lập phục vụ lợi ích công cộng bằng
setting high-quality international standards for auditing, quality control, cách thiết lập các tiêu chuẩn quốc tế chất lượng cao về kiểm toán, kiểm soát
review, other assurance, and related services, and by facilitating the chất lượng, đánh giá, đảm bảo khác và các dịch vụ liên quan, đồng thời tạo
convergence of international and national standards” (IAASB 2019). điều kiện cho sự hội tụ của các tiêu chuẩn quốc tế và quốc gia” (IAASB
2019).
֎ Auditor services are work that an audit firm performs for their clients. ֎ Dịch vụ kiểm toán là công việc mà công ty kiểm toán thực hiện cho khách
hàng của mình.
֎ Except for consulting services, the work that auditors do is under the ֎ Ngoại trừ dịch vụ tư vấn, công việc mà kiểm toán viên thực hiện đều tuân
guidance of engagement standards set by the International Auditing theo hướng dẫn của các chuẩn mực kiểm toán do Ủy ban Chuẩn mực Kiểm
and Assurance Standards Board (IAASB). toán và Đảm bảo Quốc tế (IAASB) quy định.
֎ In doing so, the IAASB enhances the quality and uniformity of ֎ Khi làm như vậy, IAASB nâng cao chất lượng và tính thống nhất trong
practice throughout the world and strengthens public confidence in thực hành trên toàn thế giới, đồng thời củng cố niềm tin của công chúng đối
the global auditing and assurance profession. với nghề kiểm toán và đảm bảo toàn cầu.
֎ Some engagement standards are based on ‘International Framework ֎ Một số tiêu chuẩn dịch vụ đảm bảo dựa trên ‘Khuôn khổ quốc tế về cam
for Assurance Engagements’ (assurance engagements), and others kết đảm bảo’ (hợp đồng đảm bảo) và các tiêu chuẩn khác là kết quả của
result from the ‘Related Services Framework’ (related services ‘Khuôn khổ dịch vụ liên quan’ (hợp đồng dịch vụ liên quan).
engagements).
֎ Three sets of standards (ISAs, ISREs (historical financial) and ISAEs ֎ Ba bộ tiêu chuẩn (ISA, ISRE (tài chính lịch sử) và ISAE (không dựa trên
(not based on historical f/s) share the assurance engagement f/s lịch sử) dùng chung khuôn khổ cam kết đảm bảo và một bộ tiêu chuẩn
framework and one standard set (ISRS) is based on the related (ISRS) dựa trên khuôn khổ dịch vụ liên quan.
services framework.
֎ ISAs, ISREs, ISAEs and ISRSs are collectively referred to as the ֎ ISA, ISRE, ISAE và ISRS được gọi chung là Tiêu chuẩn tương tác của
IAASB’s Engagement Standards IAASB

- Some engagement standards are based on ‘International Framework for - Một số tiêu chuẩn dịch vụ đảm bảo dựa trên ‘Khuôn khổ quốc tế về cam
Assurance Engagements’ (assurance engagements), and others result from kết dịch vụ đảm bảo’ (hợp đồng đảm bảo) và một số tiêu chuẩn khác là kết
the ‘Related Services Framework’ (related services engagements). quả của ‘Khuôn khổ dịch vụ liên quan’ (hợp đồng dịch vụ liên quan).
- Three sets of standards (ISAs, ISREs (historical financial) and ISAEs (not - Ba bộ tiêu chuẩn (ISA, ISRE (tài chính lịch sử) và ISAE (không dựa trên f/s
based on historical f/s) share the assurance engagement framework and lịch sử) dùng chung khuôn khổ hợp đồng đảm bảo và một bộ tiêu chuẩn
one standard set (ISRS) is based on the related services framework. (ISRS) dựa trên khuôn khổ dịch vụ liên quan.
- ISAs, ISREs, ISAEs and ISRSs are collectively referred to as the IAASB’s - ISA, ISRE, ISAE và ISRS được gọi chung là Tiêu chuẩn tương tác của
Engagement Standards. IAASB.
֎ International Standards on Auditing (ISAs) are to be applied in the ֎ Chuẩn mực Kiểm toán Quốc tế (ISA) sẽ được áp dụng trong việc kiểm
audit of historical financial information. toán thông tin tài chính lịch sử.
 International Standards on Review Engagements (ISREs) are to be  Các tiêu chuẩn quốc tế về cam kết soát xét (ISRE) sẽ được áp dụng
applied in the review of historical financial information. trong việc soát xét thông tin tài chính lịch sử.
 International Standards on Assurance Engagements (ISAEs) are to  Các tiêu chuẩn quốc tế về hợp đồng đảm bảo (ISAE) sẽ được áp
be applied in assurance engagements other than audits or reviews of dụng trong các hợp đồng đảm bảo ngoài kiểm toán hoặc soát xét
historical financial information thông tin tài chính lịch sử
֎ ISAs, ISREs, ISAEs and ISRSs are collectively referred to as the ֎ ISA, ISRE, ISAE và ISRS được gọi chung là Tiêu chuẩn tương tác của
IAASB’s Engagement Standards IAASB

b) Assurance Engagements on Subject Matters Other than Historical b) Hợp đồng đảm bảo về các vấn đề chủ đề ngoài thông tin tài chính
Financial Information (ISAEs) lịch sử (ISAE)
The ISAE standards are divided into two parts: Các tiêu chuẩn ISAE được chia thành hai phần:
1) ISAEs 3000–3399 which are topics that apply to all assurance 1) ISAE 3000–3399 là các chủ đề áp dụng cho tất cả các cam kết đảm bảo.
engagements.
2) ISAEs 3400–3699 which are subject specific standards, for example 2) ISAE 3400–3699 là các tiêu chuẩn cụ thể theo chủ đề, ví dụ như các tiêu
standards relating to examination of prospective financial information. chuẩn liên quan đến việc kiểm tra thông tin tài chính tương lai.

c) Not all engagements performed by practitioners are assurance c) Không phải tất cả các hợp đồng do người hành nghề thực hiện đều
engagements là hợp đồng đảm bảo
=> Frequently performed engagements that are not covered by the => Các cam kết được thực hiện thường xuyên không nằm trong Khung đảm
Assurance Framework are: bảo là:
- Engagements covered by International Standards for Related Services - Các cam kết tuân theo Tiêu chuẩn quốc tế về các dịch vụ liên quan (ISRS),
(ISRS), such as agreed-upon procedures and compilations. chẳng hạn như các thủ tục đã thỏa thuận và việc biên soạn.
- The preparation of tax returns where no conclusion conveying assurance is - Việc lập tờ khai thuế không có kết luận thể hiện sự đảm bảo.
expressed.
- Consulting (or advisory) engagements such as tax consulting and being an - Các cam kết tư vấn (hoặc tư vấn) như tư vấn thuế và làm nhân chứng
expert witness. chuyên môn.

d) Related Services Framework (ISRSs) d) Khung dịch vụ liên quan (ISRS)


=> Standards under this framework, International Standards on Related => Các tiêu chuẩn trong khuôn khổ này, Tiêu chuẩn quốc tế về các dịch vụ
Services (ISRSs), are applied currently to two related services: liên quan (ISRS), hiện được áp dụng cho hai dịch vụ liên quan:
- Agreed-upon procedures (ISRS 4400) Agreed-upon procedures are based - Các thủ tục được thỏa thuận (ISRS 4400) Các thủ tục được thỏa thuận
on audit procedures in a very limited ‘agreed upon’ area with a proscribed dựa trên các thủ tục kiểm toán trong một phạm vi rất hạn chế được ‘thỏa
set of users. thuận’ với một nhóm người dùng bị cấm.
- Compilations (ISRS 4410) Compilations offer no assurance whatsoever. - Biên soạn (ISRS 4410) Biên soạn không cung cấp bất kỳ sự đảm bảo nào.

e) Guidance and Practical Assistance Provided by Practice Statements e) Hướng dẫn và Hỗ trợ Thực hành được Cung cấp bởi Tuyên bố Thực
(IAPS, IAEPs, IRSPSs): hành (IAPS, IAEP, IRSPS):
- International Auditing Practice Notes (IAPNs), represented by IAPN - Ghi chú Thông lệ Kiểm toán Quốc tế (IAPN), tiêu biểu là IAPN 1000–
1000–1100, are issued to provide interpretive guidance and practical 1100, được ban hành nhằm cung cấp hướng dẫn diễn giải và hỗ trợ thực tế
assistance to auditors in implementing ISAs for audit, review and special cho kiểm toán viên trong việc triển khai ISA cho các cuộc kiểm toán, soát xét
purpose engagements. và các cam kết vì mục đích đặc biệt.
- International Assurance Engagement Practice Notes (IAEPNs), provide - Ghi chú Thực hành Cam kết Đảm bảo Quốc tế (IAEPN), cung cấp
interpretive guidance for ISAEs, hướng dẫn diễn giải cho ISAE,
- International Related Services Practice Notes (IRSPNs) will provide - Ghi chú Thực hành Dịch vụ Liên quan Quốc tế (IRSPN) sẽ hỗ trợ các
assistance for auditors implementing ISRSs. kiểm toán viên thực hiện ISRS.

4.2. Elements of an Assurance Engagement 4.2. Các yếu tố của hợp đồng đảm bảo
a) Definition of Assurance Engagement: a) Định nghĩa về hợp đồng đảm bảo:
“Assurance engagement means an engagement in which a practitioner “Hợp đồng đảm bảo có nghĩa là hợp đồng trong đó người hành nghề đưa ra
expresses a conclusion designed to enhance the degree of confidence of kết luận nhằm nâng cao mức độ tin cậy của những người sử dụng dự kiến
the intended users (other than the responsible party) about the outcome of (không phải bên chịu trách nhiệm) về kết quả của việc đánh giá hoặc đo
the evaluation or measurement of a subject matter against criteria.” lường một đối tượng dịch vụ đảm bảo dựa trên các tiêu chí.”

b) Types of Assurance Engagement: b) Các loại hợp đồng đảm bảo:


- A reasonable assurance engagement: The objective is a reduction in - Hợp đồng đảm bảo hợp lý: Mục tiêu là giảm rủi ro trong hợp đồng đảm
assurance engagement risk to an acceptably low level bảo xuống mức thấp có thể chấp nhận được
=> a positive form of expression of the practitioner’s conclusion. => một hình thức thể hiện tích cực kết luận của người thực hành.

- A limited assurance engagement: The objective is a reduction in - Hợp đồng đảm bảo có giới hạn: Mục tiêu là giảm rủi ro của hợp đồng
assurance engagement risk to a level that is acceptable in the đảm bảo xuống mức có thể chấp nhận được trong hoàn cảnh của hợp đồng
circumstances of the engagement, but where that risk is greater than for a đảm bảo, nhưng khi rủi ro đó lớn hơn so với hợp đồng đảm bảo hợp lý
reasonable assurance engagement
=> a negative form of expression of the practitioner’s conclusion. => một hình thức thể hiện phủ định kết luận của người thực hành.

c) Five Elements Exhibited by all Assurance Engagements: c) Năm yếu tố được thể hiện trong tất cả các cam kết đảm bảo:
- A three-party relationship involving a practitioner, a responsible party, and - Mối quan hệ ba bên bao gồm người hành nghề, bên chịu trách nhiệm và
the intended users; người sử dụng dự định;
- An appropriate subject matter; - Chủ đề phù hợp;
- Suitable criteria; - Tiêu chí phù hợp;
- Sufficient appropriate evidence; and - Đầy đủ bằng chứng thích hợp; Và
- A written assurance report - Văn bản báo cáo đảm bảo

(1) Three-party relationship: (1) Mối quan hệ ba bên:


=> Three people or groups of people involved: => Ba người hoặc nhóm người tham gia:
– the practitioner (accountant) – người hành nghề (kế toán viên)
– the intended users – người dùng dự định
– the responsible party (the person(s) who prepared the subject matter) – bên chịu trách nhiệm (những người chuẩn bị vấn đề)
(2) Subject matter (2) Chủ đề
=> The subject matter of an assurance engagement can take many forms, => Đối tượng của hợp đồng đảm bảo có thể có nhiều hình thức, chẳng hạn
such as: như:
- Financial performance or conditions for which the subject matter - Kết quả hoạt động tài chính hoặc các điều kiện mà thông tin về đối tượng
information may be the recognition, measurement, presentation and dịch vụ đảm bảo có thể được ghi nhận, đo lường, trình bày và thuyết minh
disclosure represented in financial statements trong báo cáo tài chính
- Non-financial performance or conditions for which the subject matter - Kết quả hoạt động hoặc các điều kiện phi tài chính mà thông tin về đối
information may be key indicators of efficiency and effectiveness. tượng dịch vụ đảm bảo có thể là chỉ số chính về hiệu suất và hiệu quả.
- Physical characteristics for which the subject matter information may be a - Đặc điểm vật lý mà thông tin về đối tượng dịch vụ đảm bảo có thể là tài
specifications document. liệu quy định kỹ thuật.
- Systems and processes for which the subject matter information may be a - Các hệ thống và quy trình mà thông tin về đối tượng dịch vụ có thể là
statement of effectiveness. tuyên bố về tính hiệu quả.
- Behaviour for which the subject matter information may be a statement of - Hành vi mà thông tin về đối tượng dịch vụ có thể là tuyên bố về sự tuân
compliance or a statement of effectiveness. thủ hoặc tuyên bố về tính hiệu quả.

=> The subject matter of an assurance engagement can take many forms, => Đối tượng của hợp đồng đảm bảo có thể có nhiều hình thức, chẳng hạn
such as: như:
- Financial performance or conditions (for example, historical or prospective - Kết quả hoặc các điều kiện tài chính (ví dụ: tình hình tài chính trong quá
financial position, financial performance and cash flows) for which the khứ hoặc tương lai, kết quả hoạt động tài chính và các luồng tiền) mà thông
subject matter information may be the recognition, measurement, tin về đối tượng dịch vụ có thể được ghi nhận, đo lường, trình bày và thuyết
presentation and disclosure represented in financial statements minh trong báo cáo tài chính
- Non-financial performance or conditions (for example, performance of an - Kết quả hoạt động hoặc các điều kiện phi tài chính (ví dụ: hoạt động của
entity) for which the subject matter information may be key indicators of một đơn vị) mà thông tin về đối tượng dịch vụ đảm bảo có thể là chỉ số
efficiency and effectiveness. chính về hiệu suất và hiệu quả.
- Physical characteristics (for example, capacity of a facility) for which the - Đặc điểm vật lý (ví dụ, năng lực của cơ sở) mà thông tin về đối tượng dịch
subject matter information may be a specifications document. vụ có thể là tài liệu đặc tả.
- Systems and processes (for example, an entity’s internal control or IT - Các hệ thống và quy trình (ví dụ: hệ thống kiểm soát nội bộ hoặc hệ thống
system) for which the subject matter information may be a statement of CNTT của đơn vị) mà thông tin về đối tượng dịch vụ đảm bảo có thể là
effectiveness. tuyên bố về tính hiệu quả.
- Behaviour (for example, corporate governance, compliance with regulation, - Hành vi (ví dụ: quản trị doanh nghiệp, tuân thủ quy định, thực hành nhân
human resource practices) for which the subject matter information may be a sự) mà thông tin về đối tượng dịch vụ có thể là tuyên bố về sự tuân thủ hoặc
statement of compliance or a statement of effectiveness. tuyên bố về tính hiệu quả.

(3) Suitable Criteria (3) Tiêu chí phù hợp


- Suitable criteria are the benchmarks (standards, objectives, or set of rules) - Tiêu chí phù hợp là các chuẩn mực (tiêu chuẩn, mục tiêu hoặc bộ quy tắc)
used to evaluate evidence or measure the subject matter of an assurance được sử dụng để đánh giá bằng chứng hoặc đo lường đối tượng của hợp
engagement. đồng đảm bảo.
- For example, in the preparation of financial statements, the suitable criteria - Ví dụ, trong việc lập báo cáo tài chính, các tiêu chí phù hợp có thể là IFRS,
may be IFRS, US Generally Accepted Accounting Principles (US GAAP), or Nguyên tắc kế toán được chấp nhận chung của Hoa Kỳ (US GAAP), hoặc
national standards. các chuẩn mực quốc gia.
- The Characteristics for Assessing Suitable Criteria: Relevance, - Đặc điểm đánh giá các tiêu chí phù hợp: Tính phù hợp, tính đầy đủ, tính tin
Completeness, Reliability, Neutrality and Understandability. cậy, tính trung lập và tính dễ hiểu.
- Criteria Established or Specifically Developed: are embodied in laws or - Tiêu chí được thiết lập hoặc phát triển cụ thể: được quy định trong luật
regulations, or issued by recognized bodies of experts and are identified for pháp hoặc quy định hoặc do các tổ chức chuyên gia được công nhận ban
the purpose of the engagement which are consistent with the engagement hành và được xác định cho mục đích của hợp đồng và nhất quán với mục
objectives. tiêu của hợp đồng.

(4) Evidence (4) Bằng chứng


=> The practitioner plans and performs an assurance engagement with an => Kiểm toán viên lập kế hoạch và thực hiện hợp đồng đảm bảo với thái độ
attitude of professional scepticism to obtain sufficient appropriate evidence hoài nghi nghề nghiệp để thu thập đủ bằng chứng thích hợp về việc liệu
about whether the subject matter information is free of material thông tin về đối tượng dịch vụ đảm bảo có sai sót trọng yếu hay không.
misstatement.
- Sufficiency is the measure of the quantity of evidence. - Tính đầy đủ là thước đo số lượng bằng chứng.
- Appropriateness is the measure of the quality of evidence; that is, its - Tính phù hợp là thước đo chất lượng của chứng cứ; nghĩa là, mức độ liên
relevance and its reliability quan và độ tin cậy của nó
- Materiality is relevant when the auditor determines the nature, timing and - Tính trọng yếu có liên quan khi kiểm toán viên xác định nội dung, lịch trình
extent of evidence-gathering procedures, and when assessing whether the và phạm vi của các thủ tục thu thập bằng chứng và khi đánh giá liệu thông
subject matter information is free of misstatement. Materiality is considered tin về đối tượng dịch vụ đảm bảo có còn sai sót hay không. Tính trọng yếu
in the context of quantitative and qualitative factors, such as relative được xem xét trong bối cảnh các yếu tố định lượng và định tính, chẳng hạn
magnitude and the nature and extent of the effect of these factors on the như mức độ tương đối cũng như bản chất và mức độ ảnh hưởng của các
evaluation of the subject matter. yếu tố này đến việc đánh giá vấn đề.

(5) Assurance Report (5) Báo cáo đảm bảo


- The auditor provides a written report containing a conclusion that conveys - Kiểm toán viên cung cấp báo cáo bằng văn bản chứa đựng kết luận thể
the assurance obtained from the subject matter information. ISAs, ISREs hiện sự đảm bảo có được từ thông tin về đối tượng dịch vụ đảm bảo. ISA,
and ISAEs establish basic elements for assurance reports. Also, the auditor ISRE và ISAE thiết lập các yếu tố cơ bản cho báo cáo đảm bảo. Ngoài ra,
considers other reporting responsibilities, including communicating with kiểm toán viên còn xem xét các trách nhiệm báo cáo khác, bao gồm việc
those charged with governance when appropriate. liên lạc với Ban quản trị khi thích hợp.

- In an assertion-based engagement, the practitioner’s conclusion can be - Trong hợp đồng dịch vụ dựa trên cơ sở khẳng định, kết luận của người
worded either: hành nghề có thể được diễn đạt như sau:
+ in terms of the responsible party’s assertion (for example: ‘In our + về mặt khẳng định của bên chịu trách nhiệm (ví dụ: ‘Theo ý kiến của
opinion the responsible party’s assertion that internal control is effective, in chúng tôi, khẳng định của bên chịu trách nhiệm rằng kiểm soát nội bộ có
all material respects, based on XYZ criteria, is fairly stated’); or hiệu quả, trên mọi khía cạnh trọng yếu, dựa trên tiêu chí XYZ, là được tuyên
bố một cách công bằng’); hoặc
+ directly in terms of the subject matter and the criteria (for example: ‘In + trực tiếp về đối tượng và tiêu chí (ví dụ: 'Theo ý kiến của chúng tôi,
our opinion internal control is effective, in all material respects, based on kiểm soát nội bộ có hiệu quả, về mọi khía cạnh trọng yếu, dựa trên tiêu chí
XYZ criteria’). XYZ').
4.3. Audits of Historical Financial Information 4.3. Kiểm toán thông tin tài chính lịch sử
- The overall objectives of an audit of financial statements is to obtain - Mục tiêu tổng thể của cuộc kiểm toán báo cáo tài chính là đạt được sự
reasonable assurance about whether the financial statements as a whole đảm bảo hợp lý rằng liệu báo cáo tài chính xét trên phương diện tổng thể
are free from material misstatement, whether due to fraud or error, thereby có có sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn hay không, từ đó giúp
enabling the auditor to express an opinion whether the financial statements kiểm toán viên đưa ra ý kiến về việc báo cáo tài chính đã được lập hay
are prepared, in all material respects, in accordance with an identified chưa. về mọi khía cạnh trọng yếu, phù hợp với khuôn khổ về lập và trình
financial reporting framework. bày báo cáo tài chính đã được xác định.
- The auditor also must report on the financial statements, and communicate - Kiểm toán viên cũng phải báo cáo về báo cáo tài chính và truyền đạt theo
as required by the ISAs, in accordance with the auditor’s findings. yêu cầu của ISA, phù hợp với kết quả của kiểm toán viên.
- The expression of a conclusion by an auditor is designed to enhance the - Việc đưa ra kết luận của kiểm toán viên được thiết kế để nâng cao mức độ
degree of confidence intended users can have about historical financial tin cậy của người sử dụng đối với báo cáo tài chính lịch sử.
statements.

4.4. Professional Judgement, Professional Scepticism and Inherent 4.4. Đánh giá chuyên nghiệp, hoài nghi nghề nghiệp và những hạn chế
Limitations cố hữu
a) Professional Judgement a) Xét đoán chuyên môn
(1) Definition (1) Định nghĩa
- Professional judgement is the application of relevant training, knowledge - Xét đoán chuyên môn là việc áp dụng đào tạo, kiến thức và kinh nghiệm
and experience, within the context provided by auditing, accounting and có liên quan trong bối cảnh được cung cấp bởi các chuẩn mực kiểm toán,
ethical standards, in making informed decisions about the courses of action kế toán và đạo đức để đưa ra quyết định sáng suốt về các hành động phù
that are appropriate in the circumstances of the audit engagement hợp với hoàn cảnh của cuộc kiểm toán.

Professional judgement is required for the critical elements of auditing Cần có sự xét đoán chuyên môn đối với các yếu tố quan trọng của kiểm
including criteria, independence of mind, sufficient appropriate audit toán bao gồm tiêu chí, tính độc lập, bằng chứng kiểm toán thích hợp đầy đủ,
evidence, determining and communicating significant deficiencies in internal xác định và truyền đạt những thiếu sót đáng kể trong kiểm soát nội bộ và
control and determination of whether an audit objective has been achieved xác định liệu mục tiêu kiểm toán có đạt được hay không

(2) Professional Judgement (2) Xét đoán chuyên môn


=> ISA 200 requires the auditor to exercise professional judgement in => ISA 200 yêu cầu kiểm toán viên phải thực hiện xét đoán chuyên môn
planning and performing an audit of financial statements, including, but not trong việc lập kế hoạch và thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính, bao gồm
restricted to the following: nhưng không giới hạn những nội dung sau:
- Materiality and audit risk - Tính trọng yếu và rủi ro kiểm toán
- Nature, extent and timing of audit procedures - Nội dung, phạm vi và thời gian của các thủ tục kiểm toán
- Evaluating sufficient and appropriate audit evidence obtained - Đánh giá bằng chứng kiểm toán đầy đủ và thích hợp thu được
- Evaluating management judgements - Đánh giá các phán đoán của quản lý
- Drawing conclusions on the evidence obtained - Rút ra kết luận dựa trên những bằng chứng thu được
- Determination of what other matters arising from the audit significant to the - Xác định những vấn đề khác phát sinh từ cuộc kiểm toán có ý nghĩa quan
oversight of the financial reporting process trọng đối với việc giám sát quy trình lập báo cáo tài chính

b) Professional Scepticism b) Chủ nghĩa hoài nghi nghề nghiệp


(1) Definition (1) Định nghĩa
- Professional scepticism is an attitude that includes a questioning mind, - Thái độ hoài nghi nghề nghiệp là thái độ bao gồm tư duy đặt câu hỏi,
being alert to conditions which may indicate possible misstatement due to cảnh giác với các điều kiện có thể cho thấy sai sót có thể xảy ra do nhầm
error or fraud, and a critical assessment of audit evidence lẫn hoặc gian lận và đánh giá quan trọng các bằng chứng kiểm toán

An attitude of professional scepticism means the practitioner makes a Thái độ hoài nghi nghề nghiệp có nghĩa là người thực hiện đưa ra đánh giá
critical assessment, with a questioning mind, of the validity of evidence có tính phê phán, với tinh thần đặt câu hỏi, về giá trị pháp lý của bằng
obtained chứng thu được
(2) Professional Scepticism (2) Chủ nghĩa hoài nghi nghề nghiệp
- Requires auditor to be alert to: - Yêu cầu kiểm toán viên phải cảnh giác:
+ Audit evidence that contradicts other audit evidence obtained; + Bằng chứng kiểm toán mâu thuẫn với các bằng chứng kiểm toán
+ Information that brings into question the reliability of documents and khác thu được;
responses to inquiries to be used as audit evidence; + Thông tin nghi vấn về độ tin cậy của tài liệu và các câu trả lời cho các câu
+ Conditions that may indicate possible fraud; and hỏi được sử dụng làm bằng chứng kiểm toán;
+ Circumstances that suggest the need for audit procedures in addition to + Các điều kiện có thể cho thấy có thể có gian lận; Và
those required by ISAs + Các trường hợp cho thấy cần có thủ tục kiểm toán ngoài các thủ tục do
ISA yêu cầu

- Professional scepticism should be documented to provide evidence of the - Thái độ hoài nghi nghề nghiệp phải được ghi lại để cung cấp bằng chứng
auditor’s exercise of professional scepticism in accordance with the ISAs. về việc kiểm toán viên thực hiện thái độ hoài nghi nghề nghiệp theo quy định
của ISA.

4.5. Quality Control (ISQC #1 and ISA 220) 4.5. Kiểm soát chất lượng (ISQC #1 và ISA 220)
- International Standard on Quality Control #1 (ISQC #1) applies to all firms - Tiêu chuẩn Quốc tế về Kiểm soát Chất lượng số 1 (ISQC #1) áp dụng cho
of professional accountants in respect to audits and reviews, other tất cả các công ty kế toán chuyên nghiệp về kiểm toán và soát xét, các dịch
assurance, and related services engagements. vụ đảm bảo khác và các dịch vụ liên quan.
- ISQC #1 gives the requirements designed to enable the accounting firm to - ISQC #1 đưa ra các yêu cầu được thiết kế để giúp công ty kế toán đáp
meet the objective of quality control. ứng được mục tiêu kiểm soát chất lượng.
- ISA 220 deals with quality control procedures for audits of financial - ISA 220 quy định các thủ tục kiểm soát chất lượng đối với kiểm toán báo
statements. cáo tài chính.
- A major objective of the audit firm is to establish and maintain a system of - Mục tiêu chính của công ty kiểm toán là thiết lập và duy trì hệ thống kiểm
quality control to provide it with reasonable assurance that the accounting soát chất lượng nhằm mang lại sự đảm bảo hợp lý rằng công ty kế toán và
firm and its personnel comply with professional standards, legal and nhân viên của công ty tuân thủ các chuẩn mực nghề nghiệp, yêu cầu pháp
regulatory requirements and that reports issued are appropriate in the lý và quy định cũng như các báo cáo được phát hành là phù hợp trong từng
circumstances. trường hợp.
- Quality control include the policies and procedures as followings: - Kiểm soát chất lượng bao gồm các chính sách và thủ tục sau:
 Leadership responsibilities for quality within the firm. • Trách nhiệm lãnh đạo về chất lượng trong công ty.
 Relevant ethical requirements. • Các yêu cầu đạo đức liên quan.
 Acceptance and continuance of client relationships and specific • Chấp nhận và duy trì các mối quan hệ với khách hàng và các cam kết cụ
engagements. thể.
 Human resources. • Nguồn nhân lực.
 Engagement performance. • Hiệu suất tương tác.
 Monitoring. • Giám sát.

You might also like