Professional Documents
Culture Documents
a) The Code is divided into three parts: a) Bộ luật được chia thành ba phần:
- Part A establishes the fundamental principles of professional ethics for - Phần A thiết lập các nguyên tắc cơ bản về đạo đức nghề nghiệp đối với kế
professional accountants and provides a conceptual framework for toán viên chuyên nghiệp và đưa ra khung khái niệm để áp dụng các nguyên
applying those principles. (including: threats & safeguards) tắc đó. (bao gồm: mối đe dọa và biện pháp bảo vệ)
- Parts B and C illustrate how the conceptual framework is to be applied in - Phần B và C minh họa cách áp dụng khung khái niệm trong các tình
specific situations. huống cụ thể.
+ Part B applies to professional accountants in public practice + Phần B áp dụng đối với kế toán viên hành nghề chuyên nghiệp
+ Part C applies to professional accountants in business. + Phần C áp dụng cho kế toán viên chuyên nghiệp trong doanh nghiệp.
c) There are five fundamental principles of ethics: c) Có năm nguyên tắc đạo đức cơ bản:
(1) Integrity (Sec 110) (1) Tính chính trực (Phần 110)
(2) Objectivity (Sec 120) (2) Tính khách quan (Phần 120)
(3) Professional Competence and Due Care (Sec 130) (3) Năng lực chuyên môn và sự cẩn trọng (Phần 130)
(4) Confidentiality (Sec 140) (4) Tính bảo mật (Điều 140)
(5) Professional Behavior (Sec 150) (5) Hành vi chuyên nghiệp (Phần 150)
(1) Integrity: A professional accountant should be straightforward and (1) Tính chính trực: Một kế toán viên chuyên nghiệp phải thẳng thắn và
honest in all professional and business relationships. trung thực trong mọi mối quan hệ nghề nghiệp và kinh doanh.
(2) Objectivity: A professional accountant should not allow bias, conflict of (2) Tính khách quan: Kế toán viên chuyên nghiệp không được để sự
interest or undue influence of others to override professional or business thiên vị, xung đột lợi ích hoặc ảnh hưởng không đáng có của người khác
judgments. lấn át các xét đoán chuyên môn hoặc kinh doanh.
In the auditing sense, bias is associated with money and personal Theo nghĩa kiểm toán, sự thiên vị có liên quan đến tiền bạc và mối quan hệ
association, e.g. if possible gains of wealth, prospects of a better income or cá nhân, ví dụ: nếu có liên quan đến sự giàu có, triển vọng về thu nhập tốt
personal relationships as with family or friends are involved, this may bias hơn hoặc các mối quan hệ cá nhân như với gia đình hoặc bạn bè, điều này
the auditor’s work. There exist religious and cultural biases that may also có thể làm sai lệch công việc của kiểm toán viên. Tồn tại những thành kiến
affect an auditor’s work về tôn giáo và văn hóa cũng có thể ảnh hưởng đến công việc của kiểm toán
viên
(3) Professional Competence and Due Care: A professional accountant (3) Năng lực chuyên môn và sự thận trọng đúng mức: Kế toán viên
has a continuing duty to maintain professional knowledge and skill at the chuyên nghiệp có nghĩa vụ liên tục duy trì kiến thức và kỹ năng chuyên
level required to ensure that a client or employer receives competent môn ở mức cần thiết để đảm bảo rằng khách hàng hoặc người sử dụng lao
professional services based on current developments in practice, legislation động nhận được các dịch vụ chuyên môn phù hợp dựa trên những phát
and techniques and act diligently and in accordance with applicable triển hiện tại trong thực tiễn, pháp luật và kỹ thuật và hành động một cách
technical and professional standards. cẩn thận. và phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật, chuyên môn hiện hành.
(4) Confidentiality: To respect the confidentiality of information acquired as (4) Tính bảo mật: Tôn trọng tính bảo mật của thông tin có được do mối
a result of professional and business relationships and, therefore, not quan hệ nghề nghiệp và kinh doanh và do đó không tiết lộ bất kỳ thông tin
disclose any such information to third parties without proper and specific nào như vậy cho bên thứ ba nếu không có thẩm quyền phù hợp và cụ thể,
authority, unless there is a legal or professional right or duty to disclose, trừ khi có quyền hoặc nghĩa vụ pháp lý hoặc nghề nghiệp tiết lộ, cũng
nor use the information for the personal advantage of the professional không sử dụng thông tin này vì lợi ích cá nhân của kế toán viên chuyên
accountant or third parties. nghiệp hoặc bên thứ ba.
Disclosure of confidential information Tiết lộ thông tin bí mật
May be disclosed when disclosure is authorised by the client, required by Có thể được tiết lộ khi việc tiết lộ được khách hàng cho phép, theo yêu cầu
law (e.g. evidence in legal proceedings), where there is a professional duty của pháp luật (ví dụ: bằng chứng trong thủ tục tố tụng), khi có nghĩa vụ hoặc
or right to disclose (such as in a peer review quality control programme) or quyền tiết lộ chuyên môn (chẳng hạn như trong chương trình kiểm soát chất
to comply with technical standards or ethics requirements. lượng đánh giá ngang hàng) hoặc để tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật hoặc
yêu cầu về đạo đức.
(5) Professional Behavior: A professional accountant should comply with (5) Hành vi nghề nghiệp: Kiểm toán viên chuyên nghiệp phải tuân thủ pháp
relevant laws and regulations and should avoid any action that discredits luật và các quy định có liên quan và tránh mọi hành động làm mất uy tín
the profession. nghề nghiệp.
Professional behaviour that discredits the profession example Hành vi nghề nghiệp làm mất uy tín nghề nghiệp
- In marketing and promoting themselves and their work, professionals - Trong tiếp thị và quảng bá bản thân cũng như công việc của mình, các
should be honest and truthful and not: chuyên gia phải trung thực và trung thực và không:
+ make exaggerated claims for the services they are able to offer, the + đưa ra những tuyên bố phóng đại về các dịch vụ họ có thể cung cấp,
qualifications they possess, or experience they have gained; or trình độ chuyên môn hoặc kinh nghiệm họ có được; hoặc
+ make disparaging references or unsubstantiated comparisons to the + đưa ra những tài liệu tham khảo chê bai hoặc so sánh không có căn
work of others. cứ với tác phẩm của người khác.
d) Threats to the Fundamental Principles d) Các mối đe dọa đến tính khách quan
Threats fall into one or more of the following categories: Các mối đe dọa thuộc một hoặc nhiều loại sau:
(1) Self-interest threats (1) Nguy cơ tư lợi
(2) Self-review threats (2) Nguy cơ tự kiểm tra
(3) Advocacy threats (3) Nguy cơ về sự bào chữa
(4) Familiarity threats (4) Nguy cơ từ sự quen thuộc
(5) Intimidation threats (5)Nguy cơ bị đe dọa
- [AA/F8: Tóm tắt kiến thức] Lesson 4: Đạo đức nghề nghiệp (Professional Ethics)
(sapp.edu.vn)
- Những nguy cơ ảnh hưởng đến tính Độc lập và Khách quan của Kiểm toán -
unitrain.edu.vn
(1) Safeguards created by the Profession, Legislation or Regulation (1) Các biện pháp bảo vệ được tạo ra bởi Chuyên môn, Pháp luật hoặc
Quy định
Examples: Ví dụ:
- Educational, training and experience requirements to become a certified - Yêu cầu về trình độ học vấn, đào tạo và kinh nghiệm để trở thành thành
member of the profession; viên được chứng nhận của nghề;
- Continuing education requirements; - Yêu cầu giáo dục thường xuyên;
- Professional accounting, auditing and ethics standards and monitoring and - Các chuẩn mực kế toán, kiểm toán, đạo đức nghề nghiệp và các quy trình
disciplinary processes; giám sát, kỷ luật;
- Peer review of quality control; and - Đánh giá ngang hàng về kiểm soát chất lượng; Và
- Professional rules or legislation governing the independence requirements - Các quy tắc chuyên môn hoặc pháp luật điều chỉnh các yêu cầu về tính
of the firm. độc lập của công ty.
(2) Safeguards within the Work Environment (2) Các biện pháp phòng ngừa trong môi trường làm việc
- Comprise: - Bao gồm:
+ Firm-wide safeguards and + Các biện pháp phòng ngừa trong toàn công ty và
+ Engagement-specific safeguards. + Các biện pháp phòng ngừa dành riêng cho những người liên quan.
- Firm-wide safeguards - Các biện pháp phòng ngừa trong toàn công ty
Examples: Ví dụ:
- Leadership of the firm that stresses the importance of compliance with the - Lãnh đạo công ty nhấn mạnh tầm quan trọng của việc tuân thủ các nguyên
fundamental principles and requires that members of an assurance team act tắc cơ bản và yêu cầu các thành viên của nhóm đảm bảo hành động vì lợi
in the public interest. ích công cộng.
- Policies and procedures to implement and monitor quality control of - Các chính sách và thủ tục thực hiện và giám sát việc kiểm soát chất lượng
engagements. của các hợp đồng.
- Policies and procedures that will enable the identification of interests or - Các chính sách và thủ tục cho phép xác định lợi ích hoặc mối quan hệ
relationships between the firm or members of engagement teams and giữa công ty hoặc thành viên nhóm kiểm toán và khách hàng.
clients. - Sử dụng các đối tác và nhóm kiểm toán khác nhau với các dòng báo cáo
- Using different partners and engagement teams with separate reporting riêng biệt để cung cấp dịch vụ phi đảm bảo cho khách hàng sử dụng dịch vụ
lines for the provision of non-assurance services to an assurance client. đảm bảo.
… …
- Engagement-specific safeguards - Các biện pháp phòng ngừa dành riêng cho các nhóm kiểm toán khác
nhau
Examples: Ví dụ:
- Using an additional professional accountant not on the assurance team - Sử dụng thêm một kế toán viên chuyên nghiệp không thuộc nhóm đảm
to review the work done. bảo để xem lại công việc đã thực hiện.
- Consulting an outside third party (e.g. a committee of independent directors - Tư vấn bên thứ ba bên ngoài (ví dụ: ủy ban độc lập giám đốc hoặc cơ
or a professional regulatory body). quan quản lý chuyên nghiệp).
- Rotation of senior assurance team personnel. - Luân chuyển nhân sự cấp cao của nhóm đảm bảo.
- Communicating to the audit committee the nature of services provided and - Trao đổi với ủy ban kiểm toán về bản chất của các dịch vụ được cung cấp
fees charged. và các khoản phí được tính.
- Involving another audit firm to perform or re-perform part of the assurance - Thuê công ty kiểm toán khác thực hiện hoặc thực hiện lại một phần công
engagement. việc tham gia bảo đảm.
…. ….
- The Ethics Code discusses independence in assurance services in terms - Quy tắc đạo đức thảo luận về tính độc lập trong các dịch vụ đảm bảo theo
of a principles- based approach that takes into account threats to cách tiếp cận dựa trên nguyên tắc có tính đến các mối đe dọa đối với tính
independence, accepted safeguards and the public interest. độc lập, các biện pháp bảo vệ được chấp nhận và lợi ích công cộng.
- A professional accountant shall use professional judgement in applying this - Kiểm toán viên chuyên nghiệp phải sử dụng xét đoán chuyên môn khi áp
conceptual framework to: dụng khung khái niệm này để:
+ Identify threats to independence; + Xác định các mối đe dọa đối với tính độc lập;
+ Evaluate the significance of the threats identified; and + Đánh giá mức độ nghiêm trọng của các mối đe dọa đã xác định; Và
+ Apply safeguards, when necessary, to eliminate the threats or reduce + Áp dụng các biện pháp bảo vệ khi cần thiết để loại bỏ các mối đe dọa
them to an acceptable level. hoặc giảm thiểu chúng xuống mức có thể chấp nhận được.