You are on page 1of 12

Chapter 5: CLIENT ACCEPTANCE Chương 5: CHẤP NHẬN KHÁCH HÀNG

5.1. Client Acceptance: The First Step on the Journey to an Opinion 5.1. Sự chấp nhận của khách hàng: Bước đầu tiên trên con đường đưa
ra ý kiến

5.2. Evaluate the Client’s Background 5.2. Đánh giá lý lịch của khách hàng
- The auditor should obtain knowledge of the client’s business that is - Kiểm toán viên phải thu thập đủ kiến thức về hoạt động kinh doanh của
sufficient to identify and understand the events, transactions, and practices khách hàng để xác định và hiểu các sự kiện, giao dịch và hoạt động thực tiễn
that may have a significant effect on the financial statements or on the audit có thể có ảnh hưởng đáng kể đến báo cáo tài chính hoặc báo cáo kiểm toán.
report.

- The main reasons for obtaining the understanding: - Nguyên nhân chính dẫn tới sự hiểu biết lý lịch khách hàng:
+ to evaluate the engagement risks associated with accepting the specific + để đánh giá rủi ro của hợp đồng liên quan đến việc chấp nhận hợp đồng cụ
engagement and thể và
+ to help the auditor in determining whether all professional and ethical + giúp kiểm toán viên xác định liệu tất cả các yêu cầu về chuyên môn và đạo
requirements (including independence, competence, etc.) đức (bao gồm tính độc lập, năng lực, v.v...) có được đáp ứng hay không.
a) Topic of discussion a) Chủ đề thảo luận
with client’s management and staff including the importance of evaluating Thảo luận chủ đề với ban lãnh đạo và nhân viên của khách hàng bao gồm
governance, internal controls and possible risks as following: tầm quan trọng của việc đánh giá quản trị, kiểm soát nội bộ và các rủi ro có
thể xảy ra như sau:
• changes in management, organisationalstructure, and activities of the client; • những thay đổi về quản lý, cơ cấu tổ chức và hoạt động của khách hàng;
• current government regulations affecting the client; • các quy định hiện hành của chính phủ ảnh hưởng đến khách hàng;
• current business developments affecting the client such as social, technical • sự phát triển kinh doanh hiện tại ảnh hưởng đến khách hàng như các yếu tố
and economic factors; xã hội, kỹ thuật và kinh tế;
• current or impending financial difficulties or accounting problems; • những khó khăn tài chính hoặc vấn đề kế toán hiện tại hoặc sắp xảy ra;
• susceptibility of the entity’s financial statements to material misstatement • báo cáo tài chính của đơn vị có thể có sai sót trọng yếu do nhầm lẫn hoặc
due to error or fraud; gian lận;
• existence of related parties; • sự tồn tại của các bên liên quan;
• new or closed premises and plant facilities; • cơ sở và nhà máy mới hoặc đóng cửa;
• recent or impending changes in technology, types of products or services • những thay đổi gần đây hoặc sắp xảy ra về công nghệ, loại sản phẩm hoặc
and production or distribution methods; dịch vụ và phương pháp sản xuất hoặc phân phối;
• changes in the accounting system and the system of internal control • những thay đổi trong hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ
b) New client Investigation b) Điều tra khách hàng mới
• investigate to determine if the client is acceptable and if the auditor can • điều tra để xác định xem khách hàng có chấp nhận được hay không và liệu
meet the ethical requirements of independence, specific competence, etc. kiểm toán viên có thể đáp ứng các yêu cầu về đạo đức về tính độc lập, năng
lực cụ thể, v.v. hay không.
• obtain sources of information to investigate • thu thập các nguồn thông tin để điều tra
• may hire a professional investigator or use its forensic accounting • có thể thuê một điều tra viên chuyên nghiệp hoặc sử dụng bộ phận kế toán
department to obtain information about the reputation and background of the pháp lý của mình để thu thập thông tin về danh tiếng và lý lịch của các thành
key members of management. viên chủ chốt trong ban quản lý.
• If there has not been a previous auditor, more extensive investigation may • Nếu chưa có kiểm toán viên trước đó thì có thể tiến hành điều tra sâu rộng
be undertaken. hơn.

c) Continuing Clients c) Duy trì khách hàng


▪ Many auditing firms evaluate existing clients every year. ▪ Nhiều công ty kiểm toán đánh giá khách hàng hiện tại hàng năm.
▪ The auditor will consider any previous conflicts over scope of the audit, type ▪ Kiểm toán viên sẽ xem xét mọi xung đột trước đây về phạm vi kiểm toán,
of opinion and fees, pending litigation between the audit firm and client, and loại ý kiến và phí, các vụ kiện tụng đang chờ xử lý giữa công ty kiểm toán và
management integrity. khách hàng cũng như tính liêm chính của ban quản lý.

5.3. Ability to Meet Ethical and Specific Competence Requirements 5.3. Khả năng đáp ứng các yêu cầu về năng lực cụ thể và đạo đức
▪ Ethics Requirement ▪ Yêu cầu về đạo đức
▪ Litigation and Independent ▪ Tranh tụng và độc lập
▪ Specific Competences ▪ Năng lực cụ thể
▪ Partner Rotation ▪ Luân chuyển đối tác
▪ Group Audit ▪ Kiểm toán Tập đoàn

a) Ethics Requirement:
The auditor will ensure that the members of the auditor team as well as the Kiểm toán viên sẽ đảm bảo rằng các thành viên trong nhóm kiểm toán cũng
entire audit firm meet the relevant ethics requirements (see Chapter 3), như toàn bộ công ty kiểm toán đáp ứng các yêu cầu về đạo đức liên quan
especially such as: (xem Chương 3), đặc biệt như:
▪ check personal financial investments of partners and employees and the ▪ kiểm tra các khoản đầu tư tài chính cá nhân của các đối tác và nhân viên
business relationships with the potential audit client. cũng như các mối quan hệ kinh doanh với khách hàng kiểm toán tiềm năng.
▪ Review the non-audit services his audit firm are providing or have recently ▪ Rà soát các dịch vụ phi kiểm toán mà công ty kiểm toán của ông đang cung
been providing to this potential client. cấp hoặc đã cung cấp gần đây cho khách hàng tiềm năng này.
▪ Review audit fees ▪ Rà soát phí kiểm toán

b) Litigation and Independence b) Kiện tụng và độc lập


If the client is involved in litigation with the auditor, to continue to audit the Nếu khách hàng vướng vào tranh chấp với kiểm toán viên, việc tiếp tục
client could jeopardise independence. The commencement by a client or kiểm toán khách hàng có thể gây nguy hiểm cho tính độc lập. Việc khách
other third party of proceedings against the auditor would compromise hàng hoặc bên thứ ba khác khởi kiện kiểm toán viên sẽ làm ảnh hưởng đến
independence tính độc lập
Ex: The commencement of litigation by the auditor alleging such as fraud or Ví dụ: Việc kiểm toán viên bắt đầu kiện tụng với cáo buộc các cán bộ của
deceit by the officers of a company,… công ty gian lận hoặc lừa dối,…

c) Specific Competences c) Năng lực cụ thể


Audit team members must have a degree of technical training and Các thành viên trong nhóm kiểm toán phải có trình độ đào tạo kỹ thuật và
proficiency required in the circumstances. There should be sufficient trình độ chuyên môn cần thiết trong từng trường hợp. Cần có sự chỉ đạo,
direction, supervision and review of work at all levels in order to provide giám sát và xem xét đầy đủ công việc ở mọi cấp độ để mang lại sự đảm
reasonable assurance that the work performed meets appropriate standards bảo hợp lý rằng công việc được thực hiện đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng
of quality. phù hợp.

=> reviewing existing partner and staff competencies, for: => xem xét năng lực của đối tác và nhân viên hiện tại, để:
• knowledge of relevant industries or subject matters; • kiến thức về các ngành hoặc chủ đề liên quan;
• experience with relevant regulatory or reporting requirements, or the ability • kinh nghiệm với các yêu cầu pháp lý hoặc báo cáo liên quan hoặc khả năng
to gain the necessary skills and knowledge in an effective manner; đạt được các kỹ năng và kiến thức cần thiết một cách hiệu quả;
• ability to complete the engagement within the reporting deadline; experts • khả năng hoàn thành công việc trong thời hạn báo cáo; có sẵn các chuyên
are available, if needed; gia nếu cần thiết;
• individuals meeting the criteria and eligibility requirements to perform • các cá nhân đáp ứng các tiêu chí và yêu cầu về tính đủ điều kiện để thực
engagement hiện cam kết
• quality control review are available. • có sẵn bản soát xét kiểm soát chất lượng.

d) Partner Rotation d) Luân chuyển đối tác


- In some countries audit partners must be rotated every specified number - Ở một số quốc gia, đối tác kiểm toán phải được luân chuyển theo số năm
of years quy định
+ Require that audit partners should rotate once every seven years + Yêu cầu các đối tác kiểm toán phải luân phiên 7 năm một lần (Hướng dẫn
(European Union Guidelines). của Liên minh Châu Âu).
+ Requires that audit partners rotate at least every five years (The Sarbanes– + Yêu cầu các đối tác kiểm toán phải luân phiên ít nhất 5 năm một lần (Đạo
Oxley Act of the USA). luật Sarbanes–Oxley của Hoa Kỳ).

e) Group Audit: e) Kiểm toán Tập đoàn:


- Practical assistance to auditors in the audit of group financial statements - Hỗ trợ thiết thực cho kiểm toán viên trong việc kiểm toán báo cáo tài chính
tập đoàn

f) Using the Work of another Auditor f) Sử dụng công việc của Kiểm toán viên khác
- Part of the search for background information includes considering if - Một phần của việc tìm kiếm thông tin cơ bản bao gồm việc xem xét liệu một
another auditor will be required to audit a component of the business such as kiểm toán viên khác có được yêu cầu kiểm toán một bộ phận của doanh
a division in another country nghiệp như một bộ phận ở quốc gia khác hay không
=> consider the impact of using the work of another auditor on the combined => xem xét tác động của việc sử dụng công việc của kiểm toán viên khác đối
financial statements (ISA 600). với báo cáo tài chính tổng hợp (ISA 600).
- The group auditor take sole responsible for expressing an audit opinion on - Kiểm toán viên tập đoàn chịu trách nhiệm duy nhất đưa ra ý kiến kiểm toán
whether the group financial statements give a true and fair view (or are về việc liệu báo cáo tài chính của tập đoàn có phản ánh trung thực và hợp lý
presented fairly, in all material respects) in accordance with the applicable (hoặc được trình bày trung thực, công bằng trên mọi khía cạnh trọng yếu)
financial reporting framework theo khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính được áp dụng hay
không
- If the auditor requires special expertise or lack the expertise of a person - Nếu kiểm toán viên yêu cầu chuyên môn đặc biệt hoặc thiếu chuyên môn
trained for another profession, the auditor should consider hiring an expert to của người được đào tạo về chuyên môn khác thì kiểm toán viên nên cân
assist in gathering the necessary evidence nhắc việc thuê chuyên gia để hỗ trợ thu thập bằng chứng cần thiết.
=> ISA 620 defines an expert as an individual or organisation possessing => ISA 620 định nghĩa chuyên gia là một cá nhân hoặc tổ chức có chuyên
expertise in a field other than accounting or auditing, whose work in that field môn trong một lĩnh vực khác ngoài kế toán hoặc kiểm toán, công việc của họ
is used by the auditor to assist the auditor in obtaining sufficient appropriate trong lĩnh vực đó được kiểm toán viên sử dụng để hỗ trợ kiểm toán viên thu
audit evidence thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp
- the auditor should determine the expert’s skills and competence by - chuyên gia đánh giá cần xác định kỹ năng và năng lực của chuyên gia bằng
considering professional certifications, experience and reputation. cách xem xét các chứng chỉ chuyên môn, kinh nghiệm và danh tiếng.

4.5. Communicating With the Predecessor (Existing) Auditor 4.5. Liên lạc với Kiểm toán viên tiền nhiệm (hiện tại)
- when a new auditor will replace an existing auditor, the code of ethics - khi một kiểm toán viên mới sẽ thay thế kiểm toán viên hiện tại, quy tắc đạo
advises the new, proposed auditor to communicate with the existing đức khuyên kiểm toán viên mới được đề xuất nên trao đổi với kế toán viên
accountant (auditor). (kiểm toán viên) hiện tại.
- The extent to which an existing accountant can discuss the affairs of the - Mức độ mà kế toán viên hiện tại có thể thảo luận về công việc của khách
client with the proposed accountant will depend on receipt of the client’s hàng với kế toán viên được đề xuất sẽ tùy thuộc vào việc nhận được sự cho
permission and the legal or ethical requirements relating to this disclosure. phép của khách hàng và các yêu cầu pháp lý hoặc đạo đức liên quan đến
việc tiết lộ thông tin này.
- The purpose of this communication is to reduce or eliminate threats by - Mục đích của việc trao đổi thông tin này là nhằm giảm thiểu hoặc loại bỏ
getting information on any facts or circumstances that, in the existing các mối đe dọa bằng cách thu thập thông tin về bất kỳ sự kiện hoặc tình
accountant’s opinion, the proposed accountant needs to be aware of before huống nào mà theo ý kiến của kiểm toán viên hiện tại, kế toán viên được đề
deciding whether to accept the engagement cử cần phải biết trước khi quyết định có chấp nhận hợp đồng hay không

a) Request Permission of Client a) Yêu cầu sự cho phép của khách hàng
- Auditor will generally need to obtain the client’s permission, in writing - Kiểm toán viên nói chung sẽ cần phải có sự cho phép của khách hàng, tốt
preferably, to initiate discussion with an existing accountant (auditor). nhất là bằng văn bản, để bắt đầu thảo luận với kế toán viên (kiểm toán viên)
hiện tại.
- Once the permission of the client is obtained, the existing accountant shall - Sau khi được sự đồng ý của khách hàng, kế toán viên hiện tại phải thực
comply with the request. Where the existing accountant (auditor) provides hiện theo yêu cầu. Trường hợp kế toán viên (kiểm toán viên) hiện tại cung
information, the auditor must provide it honestly and unambiguously. cấp thông tin thì kiểm toán viên phải cung cấp thông tin một cách trung thực,
rõ ràng.
- If the client denies the existing auditor permission to discuss its affairs with - Nếu khách hàng từ chối cho phép kiểm toán viên hiện tại thảo luận các vấn
the proposed successor auditor or limits what the existing auditor may say, đề của mình với kiểm toán viên kế nhiệm được đề xuất hoặc hạn chế những
that fact should be disclosed to the proposed successor auditor. gì kiểm toán viên hiện tại có thể nói, thì sự thật đó phải được tiết lộ cho kiểm
toán viên kế nhiệm được đề xuất.
- If the proposed accountant is unable to communicate with the existing - Nếu kế toán viên được đề cử không thể liên lạc được với kế toán viên hiện
accountant, the proposed accountant shall take reasonable steps to obtain tại thì kế toán viên được đề cử phải thực hiện các bước hợp lý để thu thập
information about any possible threats by other means thông tin về mọi mối đe dọa có thể xảy ra bằng các phương tiện khác
[Topic 7] The Stages of an Audit – Appointment (Các giai đoạn của cuộc kiểm toán-
Bổ nhiệm kiểm toán viên) (sapp.edu.vn)

b) First Time Engagements b) Hợp tác lần đầu


- ISA 510 suggests: - ISA 510 gợi ý:
“ In conducting an initial audit engagement, the objective of the auditor with “Khi thực hiện cuộc kiểm toán lần đầu, mục tiêu của kiểm toán viên đối với số
respect to opening balances is to obtain sufficient appropriate audit evidence dư đầu kỳ là thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp về việc liệu:
about whether:
(a) Opening balances contain misstatements that materially affect the current (a) Số dư đầu năm có sai sót ảnh hưởng trọng yếu đến báo cáo tài chính kỳ
period’s financial statements; hiện hành;
and (b) Appropriate accounting policies reflected in the opening balances và (b) Các chính sách kế toán phù hợp phản ánh trên số dư đầu kỳ được áp
have been consistently applied in the current period’s financial statements, or dụng nhất quán trong báo cáo tài chính của kỳ hiện tại hoặc những thay đổi
changes made are appropriately accounted for, presented and disclosed in được thực hiện được hạch toán, trình bày và thuyết minh phù hợp theo
accordance with the applicable financial reporting framework” . khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính được áp dụng”.

- Assure that the opening balances and accounting policies are correct when - Đảm bảo số dư đầu kỳ và chính sách kế toán là chính xác khi báo cáo tài
the prior period financial statements were audited by another auditor and chính kỳ trước được kiểm toán bởi kiểm toán viên khác và xem xét giấy tờ
review the predecessor auditor’s working papers. làm việc của kiểm toán viên tiền nhiệm.
- Consider the professional competence and independence of the - Xem xét năng lực chuyên môn và tính độc lập của kiểm toán viên tiền
predecessor auditor. nhiệm.
- If the prior period’s auditor’s report was not the standard unqualified opinion, - Nếu báo cáo kiểm toán kỳ trước không phải là ý kiến chấp nhận toàn phần
the new auditor should pay particular attention in the current period to the theo tiêu chuẩn thì kiểm toán viên mới trong kỳ hiện tại cần đặc biệt chú ý
matter which resulted in the modification. đến vấn đề dẫn đến sửa đổi.

4.6. Acceptance by the Client – The Engagement Proposal 4.6. Sự chấp nhận của khách hàng – Đề xuất tương tác
- Aspects of the procedures for the engagement proposal may be found in - Các khía cạnh của thủ tục đề xuất hợp đồng có thể được tìm thấy trong ISA
ISA 210 ‘Agreeing the Terms of Audit Engagements.’ The auditor and the 210 'Thỏa thuận các điều khoản của hợp đồng kiểm toán'. Kiểm toán viên và
client should have a mutual understanding of the nature of the audit services khách hàng phải hiểu rõ lẫn nhau về bản chất của các dịch vụ kiểm toán sẽ
to be performed, the timing of those services, the expected fees, audit team, được thực hiện, thời gian của các dịch vụ đó , mức phí dự kiến, nhóm kiểm
audit approach, audit quality, use of client’s internal auditors, and the toán, phương pháp kiểm toán, chất lượng kiểm toán, việc sử dụng kiểm toán
transition needs. viên nội bộ của khách hàng và nhu cầu chuyển đổi.
- Two basic types of audit engagement proposals: those to continuing clients - Hai loại đề xuất hợp đồng kiểm toán cơ bản: đề xuất dành cho khách hàng
and those for new clients. thường xuyên và đề xuất dành cho khách hàng mới.

a) Continuing Client Audit Proposal a) Tiếp tục đề xuất kiểm tra khách hàng
- a review of how the auditing firm can add value, both to the company in - xem xét cách thức công ty kiểm toán có thể gia tăng giá trị cho cả công ty
general and to those directly responsible for the engagement of the auditor, nói chung và những người chịu trách nhiệm trực tiếp về sự tham gia của
for example the Audit Committee; kiểm toán viên, ví dụ như Ủy ban Kiểm toán;
- plans for further improvement in value added including discussion of present - kế hoạch cải thiện hơn nữa giá trị gia tăng bao gồm thảo luận về các xu
regulatory trends, audit scope, and any recent changes in the company that hướng pháp lý hiện hành, phạm vi kiểm toán và bất kỳ thay đổi nào gần đây
may affect the audit; trong công ty có thể ảnh hưởng đến cuộc kiểm toán;
- a description of the audit team and any changes in the audit team from the - mô tả về đoàn đánh giá và mọi thay đổi trong đoàn đánh giá so với năm
previous year; trước;
- a detailed fee proposal. - Đề xuất chi phí chi tiết.

b) New Client Audit Proposal b) Đề xuất kiểm tra khách hàng mới
c) Establishing and Negotiating Audit Fees c) Thiết lập và đàm phán phí kiểm toán
- a professional accountant in public practice may quote whatever fee is - kế toán viên chuyên nghiệp hành nghề công có thể đưa ra bất kỳ mức phí
deemed appropriate. nào được coi là phù hợp.
- Professional fees should be a fair reflection of the value of the professional - Phí chuyên môn phải phản ánh hợp lý giá trị của các dịch vụ chuyên nghiệp
services performed for the client, taking into account: the skill and knowledge được thực hiện cho khách hàng, có tính đến: kỹ năng và kiến thức cần thiết,
required, the level of training and experience of the persons engaged in trình độ đào tạo và kinh nghiệm của những người tham gia thực hiện các
performing the professional services, the time required, and the degree of dịch vụ chuyên nghiệp, thời gian cần thiết, và mức độ trách nhiệm mà việc
responsibility that performing those services entail. thực hiện các dịch vụ đó đòi hỏi.
- Contingency fees (no fee will be charged unless a specified finding or result - Phí dự phòng (sẽ không tính phí trừ khi thu được phát hiện hoặc kết quả cụ
is obtained) are not allowed for audits in many countries thể) không được phép thực hiện kiểm toán ở nhiều quốc gia

d) Commissions and referral fees d) Hoa hồng và phí giới thiệu


- An auditor may receive a referral fee or commission - Kiểm toán viên có thể nhận được phí giới thiệu hoặc hoa hồng
+ For example, when she does not provide the specific service required, a fee + Ví dụ, khi khách hàng không cung cấp dịch vụ cụ thể theo yêu cầu, khách
may be received for referring a client to another auditor or other expert. hàng có thể phải trả phí khi giới thiệu khách hàng đến kiểm toán viên khác
hoặc chuyên gia khác.
+ However, accepting such fees creates a self-interest threat. If the treat is + Tuy nhiên, việc chấp nhận các khoản phí đó sẽ tạo ra nguy cơ tư lợi. Nếu
significant, safeguards should be applied. việc xử lý có ý nghĩa quan trọng thì cần áp dụng các biện pháp bảo vệ.

- A auditor may also pay a referral fee to obtain a client - Kiểm toán viên cũng có thể trả phí giới thiệu để có được khách hàng
+ For example, where the client requires specialist services not offered by the + Ví dụ: khi khách hàng yêu cầu các dịch vụ chuyên môn mà kiểm toán viên
existing auditor. hiện tại không cung cấp.

4.7. The Audit Engagement Letter 4.7. Thư cam kết


a) Definition of Engagement Letter: a) Định nghĩa thư cam kết
- An engagement letter is an agreement between the accounting firm and - Thư cam kết là sự thỏa thuận giữa công ty kế toán và khách hàng về việc
the client for the conduct of the audit and related services. thực hiện kiểm toán và các dịch vụ liên quan.
- Auditor sends an engagement letter, preferably before the commencement - Kiểm toán viên gửi thư cam kết, tốt nhất là trước khi bắt đầu hợp đồng, để
of the engagement, to help in avoiding misunderstandings with respect to the tránh những hiểu lầm liên quan đến hợp đồng.
engagement.
- An auditor’s engagement letter documents and confirms his acceptance of - Thư cam kết của kiểm toán viên ghi lại và xác nhận việc chấp nhận việc chỉ
the appointment, the objective and scope of the audit, the extent of auditor định, mục tiêu và phạm vi kiểm toán, mức độ trách nhiệm của kiểm toán viên
responsibilities to the client, and the form of any reports đối với khách hàng và hình thức của bất kỳ báo cáo nào

b) Contents of the Engagement Letter: b) Nội dung Thư cam kết:


- The objective of the audit of financial information. - Mục đích của kiểm toán thông tin tài chính.
- The responsibilities of the auditor. - Trách nhiệm của kiểm toán viên.
- Management’s responsibility. - Trách nhiệm của người quản lý.
- The applicable financial reporting framework. - Khuôn khổ về báo cáo tài chính được áp dụng.
- Reference to the expected form and content of any reports to be issued by - Đề cập đến hình thức và nội dung dự kiến của bất kỳ báo cáo nào mà kiểm
the auditor and a statement that there may be circumstances in which a toán viên sẽ phát hành và tuyên bố rằng có thể có những trường hợp trong
report may differ from its expected form and content. đó báo cáo có thể khác với hình thức và nội dung dự kiến.

c) The auditor may also wish to include in the letter: c) Kiểm toán viên cũng có thể muốn đưa vào thư:
- Elaboration of the scope of the audit - Xây dựng phạm vi kiểm toán
- The form of any other communication of results of the audit engagement. - Các hình thức trao đổi thông tin khác về kết quả của cuộc kiểm toán.
- The fact that because of the test nature and other inherent limitations of an - Thực tế là do tính chất của thử nghiệm và những hạn chế cố hữu khác của
audit, together with the inherent limitations of any system of internal control, cuộc kiểm toán, cùng với những hạn chế cố hữu của bất kỳ hệ thống kiểm
soát nội bộ nào,
- Arrangements regarding the planning and performance of the audit, - Các sắp xếp liên quan đến việc lập kế hoạch và thực hiện cuộc đánh giá,
including the composition of the audit team. bao gồm cả thành phần của đoàn đánh giá.
- The expectation that management will provide written representations. - Kỳ vọng rằng ban quản lý sẽ đưa ra các giải trình bằng văn bản.
- The agreement of management to make available to the auditor draft - Thỏa thuận của Ban Giám đốc về việc cung cấp cho kiểm toán viên dự thảo
financial statements and any accompanying other information in time to allow báo cáo tài chính và mọi thông tin kèm theo kịp thời để kiểm toán viên hoàn
the auditor to complete the audit in accordance with the proposed timetable. thành cuộc kiểm toán theo thời gian biểu đã đề xuất.
- The agreement of management to inform the auditor of facts that may affect - Thỏa thuận của Ban Giám đốc về việc thông báo cho kiểm toán viên những
the financial statements, of which management may become aware during sự kiện có thể ảnh hưởng đến báo cáo tài chính mà Ban Giám đốc có thể
the period from the date of the auditor’s report to the date the financial biết được trong khoảng thời gian từ ngày lập báo cáo kiểm toán cho đến
statements are issued. ngày báo cáo tài chính được phát hành.
- A request for the client to confirm the terms of the engagement by - Yêu cầu khách hàng xác nhận các điều khoản của hợp đồng bằng cách xác
acknowledging receipt of the engagement letter. nhận đã nhận được thư cam kết.
- The basis on which fees are computed and any billing arrangements. - Cơ sở tính phí và mọi thỏa thuận thanh toán.

d) Recurring audits: d) Đánh giá định kỳ:


The auditor may decide not to send a new engagement letter each year. Kiểm toán viên có thể quyết định không gửi thư cam kết mới mỗi năm. Tuy
However, he should consider sending a letter in any of the following nhiên, anh ta nên cân nhắc việc gửi thư trong bất kỳ trường hợp nào sau
circumstances: đây:
- where there is an indication that the client misunderstands the objective and - khi có dấu hiệu cho thấy khách hàng hiểu sai mục tiêu và phạm vi của cuộc
scope of the audit đánh giá
- where the terms of the engagement are revised; - khi các điều khoản của hợp đồng được sửa đổi;
- where there has been a recent change in management; - nơi gần đây có sự thay đổi về quản lý;
- where the size or nature of the business has changed; and - khi quy mô hoặc tính chất của doanh nghiệp đã thay đổi; Và
- where there are legal requirements that an engagement letter be written - khi có yêu cầu pháp lý phải viết thư cam kết

You might also like