You are on page 1of 7

CÂU 1:

Cá c quố c gia nên ưu tiên hộ i nhậ p trong lĩnh vự c kinh tế vì nhữ ng lý do sau:

1. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế:

Mở rộ ng thị trườ ng: Hộ i nhậ p kinh tế giú p cá c quố c gia mở rộ ng thị trườ ng xuấ t
khẩ u, thu hú t đầ u tư nướ c ngoà i, và tă ng cườ ng hợ p tá c kinh tế. Điều nà y sẽ thú c
đẩ y tă ng trưở ng kinh tế, tạ o ra việc là m và nâ ng cao đờ i số ng ngườ i dâ n.

Tă ng nă ng lự c cạ nh tranh: Khi tham gia và o cá c hiệp định thương mạ i tự do, cá c


quố c gia buộ c phả i nâ ng cao nă ng lự c cạ nh tranh củ a mình để có thể cạ nh tranh
vớ i cá c doanh nghiệp nướ c ngoà i. Điều nà y sẽ thú c đẩ y đổ i mớ i sá ng tạ o và nâ ng
cao nă ng suấ t lao độ ng.

2. Giảm chi phí sản xuất:

Hạ giá thà nh sả n phẩ m: Khi cá c rà o cả n thương mạ i đượ c dỡ bỏ , giá cả hà ng hó a


và dịch vụ sẽ giả m xuố ng do cạ nh tranh. Điều nà y sẽ giú p ngườ i tiêu dù ng tiết
kiệm chi phí và nâ ng cao chấ t lượ ng cuộ c số ng.

Tă ng hiệu quả sả n xuấ t: Hộ i nhậ p kinh tế giú p cá c quố c gia tậ n dụ ng lợ i thế so


sá nh củ a nhau để chuyên mô n hó a sả n xuấ t. Điều nà y sẽ giú p tă ng hiệu quả sả n
xuấ t và giả m chi phí sả n xuấ t.

3. Nâng cao vị thế quốc tế:

Tă ng cườ ng hợ p tá c quố c tế: Hộ i nhậ p kinh tế giú p tă ng cườ ng hợ p tá c quố c tế và


giả i quyết cá c vấ n đề chung như biến đổ i khí hậ u, dịch bệnh, và khủ ng hoả ng kinh
tế.

Nâ ng cao vị thế quố c tế: Khi tham gia và o cá c tổ chứ c kinh tế quố c tế, cá c quố c gia
sẽ nâ ng cao vị thế quố c tế và có tiếng nó i mạ nh mẽ hơn trong cá c vấ n đề khu vự c
và toà n cầ u.

4. Phát triển bền vững:

Hỗ trợ phá t triển kinh tế: Hộ i nhậ p kinh tế giú p cá c quố c gia phá t triển kinh tế
mộ t cá ch bền vữ ng bằ ng cá ch thú c đẩ y sử dụ ng hiệu quả tà i nguyên, bả o vệ mô i
trườ ng và nâ ng cao chấ t lượ ng cuộ c số ng.

Giả m bấ t bình đẳ ng: Hộ i nhậ p kinh tế có thể giú p giả m bấ t bình đẳ ng thu nhậ p
giữ a cá c quố c gia và trong mỗ i quố c gia.

Tuy nhiên, hộ i nhậ p kinh tế cũ ng có mộ t số thá ch thứ c như:


Chênh lệch trình độ phá t triển: Cá c quố c gia có trình độ phá t triển khá c nhau sẽ
có lợ i ích khá c nhau khi tham gia hộ i nhậ p kinh tế.

Tá c độ ng đến cá c ngà nh cô ng nghiệp: Mộ t số ngà nh cô ng nghiệp có thể bị ả nh


hưở ng tiêu cự c bở i hộ i nhậ p kinh tế.

Vấ n đề xã hộ i: Hộ i nhậ p kinh tế có thể dẫ n đến mộ t số vấ n đề xã hộ i như thấ t


nghiệp, bấ t bình đẳ ng thu nhậ p, và suy giả m vă n hó a.

Do đó , cá c quố c gia cầ n có nhữ ng chính sá ch phù hợ p để tậ n dụ ng lợ i ích và hạ n


chế thá ch thứ c củ a hộ i nhậ p kinh tế.

Kết luậ n:

Kinh tế là mộ t lĩnh vự c quan trọ ng và đượ c cá c quố c gia ưu tiên hộ i nhậ p. Hộ i


nhậ p kinh tế mang lạ i nhiều lợ i ích cho cá c quố c gia về mặ t kinh tế, chính trị và xã
hộ i. Tuy nhiên, cá c quố c gia cầ n có nhữ ng chính sá ch phù hợ p để tậ n dụ ng lợ i ích
và hạ n chế thá ch thứ c củ a hộ i nhậ p kinh tế.

Ngoà i ra, mứ c độ ưu tiên hộ i nhậ p kinh tế cũ ng khá c nhau giữ a cá c quố c gia. Mộ t
số quố c gia có thể ưu tiên hộ i nhậ p kinh tế hơn cá c quố c gia khá c do cá c yếu tố
như:

Mứ c độ phá t triển kinh tế: Cá c quố c gia đang phá t triển có thể ưu tiên hộ i nhậ p
kinh tế hơn cá c quố c gia phá t triển để thu hú t đầ u tư nướ c ngoà i và thú c đẩ y tă ng
trưở ng kinh tế.

Cơ cấ u kinh tế: Cá c quố c gia có nền kinh tế mở và phụ thuộ c nhiều và o xuấ t khẩ u
có thể ưu tiên hộ i nhậ p kinh tế hơn cá c quố c gia có nền kinh tế đó ng.

Vị trí địa lý: Cá c quố c gia nằ m ở vị trí chiến lượ c có thể ưu tiên hộ i nhậ p kinh tế
để tậ n dụ ng lợ i thế về giao thương.

Do đó , khô ng thể khẳ ng định mộ t cá ch tuyệt đố i rằ ng kinh tế là lĩnh vự c đượ c tấ t


cả cá c quố c gia ưu tiên hộ i nhậ p. Tuy nhiên, hộ i nhậ p kinh tế là mộ t xu thế tấ t yếu
củ a thờ i đạ i và mang lạ i nhiều lợ i ích cho cá c quố c gia. Do đó , cá c quố c gia cầ n có
nhữ ng chính sá ch phù hợ p để thú c đẩ y hộ i nhậ p kinh tế mộ t cá ch hiệu quả .

Cá c quố c gia nên ưu tiên hộ i nhậ p trong nhiều lĩnh vự c khá c nhau, tù y thuộ c và o
điều kiện cụ thể củ a mỗ i quố c gia. Tuy nhiên, có mộ t số lĩnh vự c đượ c xem là
quan trọ ng và cầ n đượ c ưu tiên hà ng đầ u bao gồ m: kinh tế, vă n hó a, xã hộ i, chính
trị,…

ĐOẠN DƯỚI THÍCH LẤY VDỤ VIẾT THÊM CŨNG ĐC


(Ví dụ về cá c quố c gia ưu tiên hộ i nhậ p trong lĩnh vự c kinh tế:

1. Liên minh Châ u  u (EU):

EU là mộ t ví dụ điển hình về hộ i nhậ p kinh tế khu vự c thà nh cô ng.

EU đã thà nh lậ p thị trườ ng chung, nơi hà ng hó a, dịch vụ , vố n và ngườ i lao độ ng


đượ c di chuyển tự do.

EU cũ ng đã ký kết nhiều Hiệp định thương mạ i tự do (FTA) vớ i cá c quố c gia khá c


trên thế giớ i.

2. Hiệp hộ i cá c quố c gia Đô ng Nam Á (ASEAN):

ASEAN cũ ng là mộ t ví dụ về hộ i nhậ p kinh tế khu vự c.

ASEAN đã thà nh lậ p Cộ ng đồ ng Kinh tế ASEAN (AEC) và o nă m 2015, nhằ m mụ c


tiêu tạ o ra mộ t thị trườ ng chung trong khu vự c.

ASEAN cũ ng đã ký kết nhiều FTA vớ i cá c quố c gia khá c trên thế giớ i.

3. Hoa Kỳ:

Hoa Kỳ là mộ t quố c gia có nền kinh tế mở và có nhiều FTA vớ i cá c quố c gia khá c
trên thế giớ i.

Hoa Kỳ cũ ng là mộ t thà nh viên củ a Tổ chứ c Thương mạ i Thế giớ i (WTO).

4. Trung Quố c:

Trung Quố c là mộ t quố c gia có nền kinh tế tă ng trưở ng nhanh chó ng và đã thu
hú t nhiều đầ u tư trự c tiếp nướ c ngoà i (FDI).

Trung Quố c cũ ng là mộ t thà nh viên củ a WTO.

5. Việt Nam:

Việt Nam là mộ t quố c gia đang phá t triển và đang nỗ lự c hộ i nhậ p kinh tế quố c tế.

Việt Nam đã tham gia nhiều FTA, bao gồ m Hiệp định Đố i tá c Toà n diện và Tiến bộ
xuyên Thá i Bình Dương (CPTPP) và Hiệp định Thương mạ i tự do Việt Nam-EU
(EVFTA).

Một số ví dụ cụ thể về các sáng kiến hội nhập kinh tế:

Hiệp định Đố i tá c Toà n diện và Tiến bộ xuyên Thá i Bình Dương (CPTPP): CPTPP
là mộ t FTA giữ a 11 quố c gia, bao gồ m Việt Nam. CPTPP đã đượ c ký kết và o nă m
2018 và có hiệu lự c từ nă m 2019.
Hiệp định Thương mạ i tự do Việt Nam-EU (EVFTA): EVFTA là mộ t FTA giữ a Việt
Nam và EU. EVFTA đã đượ c ký kết và o nă m 2019 và có hiệu lự c từ nă m 2020.)

CÂU 2:

Thách thức hay khó khă n lớ n nhấ t củ a Việt Nam trong quá trình hộ i nhậ p quố c
tế là :

1. Nâng cao năng lực cạnh tranh:

Nền kinh tế Việt Nam cò n nhiều hạ n chế như nă ng suấ t lao độ ng thấ p, trình độ
cô ng nghệ lạ c hậ u, chấ t lượ ng nguồ n nhâ n lự c chưa cao.

Doanh nghiệp Việt Nam cò n yếu kém về nă ng lự c cạ nh tranh so vớ i cá c doanh


nghiệp nướ c ngoà i.

2. Cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh:

Thủ tụ c hà nh chính cò n rườ m rà , phứ c tạ p.

Hệ thố ng phá p luậ t chưa hoà n thiện.

Tham nhũ ng, hố i lộ cò n tồ n tạ i.

3. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực:

Nhu cầ u về nguồ n nhâ n lự c có chấ t lượ ng cao ngà y cà ng tă ng.

Hệ thố ng giá o dụ c và đà o tạ o chưa đá p ứ ng đượ c yêu cầ u củ a hộ i nhậ p quố c tế.

4. Thu hẹp khoảng cách phát triển giữa các vùng miền:

Vù ng đồ ng bằ ng sô ng Cử u Long và cá c tỉnh miền nú i phía Bắ c cò n nhiều khó


khă n.

Khoả ng cá ch già u nghèo ngà y cà ng gia tă ng.

5. Bảo vệ môi trường:

Ô nhiễm mô i trườ ng ngà y cà ng nghiêm trọ ng.

Biến đổ i khí hậ u ả nh hưở ng nặ ng nề đến Việt Nam.

Ngoà i ra, Việt Nam cũ ng phả i đố i mặ t vớ i mộ t số thá ch thứ c khá c như:

Sự cạ nh tranh gay gắ t trên thị trườ ng quố c tế: Khi hộ i nhậ p quố c tế, Việt Nam
phả i cạ nh tranh vớ i cá c quố c gia khá c trên thị trườ ng quố c tế.
Nguy cơ bị ả nh hưở ng bở i cá c cú số c kinh tế toà n cầ u: Khi tham gia và o nền kinh
tế toà n cầ u, Việt Nam có thể bị ả nh hưở ng bở i cá c cú số c kinh tế toà n cầ u.

Nguy cơ mấ t bả n sắ c vă n hó a: Khi hộ i nhậ p quố c tế, Việt Nam cầ n chú trọ ng bả o


tồ n bả n sắ c vă n hó a củ a mình.

Để giả i quyết nhữ ng thá ch thứ c nà y, Việt Nam cầ n:

Nâ ng cao nă ng lự c cạ nh tranh củ a nền kinh tế: Đầ u tư và o khoa họ c cô ng nghệ,


giá o dụ c và đà o tạ o, cả i thiện mô i trườ ng đầ u tư kinh doanh.

Thu hẹp khoả ng cá ch phá t triển giữ a cá c vù ng miền: Tă ng cườ ng đầ u tư cho cá c


vù ng khó khă n, phá t triển cá c ngà nh cô ng nghiệp phù hợ p vớ i điều kiện củ a từ ng
vù ng.

Bả o vệ mô i trườ ng: Tă ng cườ ng cô ng tá c bả o vệ mô i trườ ng, ứ ng phó vớ i biến đổ i


khí hậ u.

Nâ ng cao chấ t lượ ng nguồ n nhâ n lự c: Đổ i mớ i hệ thố ng giá o dụ c và đà o tạ o, phá t


triển nguồ n nhâ n lự c có chấ t lượ ng cao.

Bả o tồ n bả n sắ c vă n hó a: Giữ gìn và phá t huy bả n sắ c vă n hó a dâ n tộ c trong quá


trình hộ i nhậ p quố c tế.

Hộ i nhậ p quố c tế là mộ t cơ hộ i lớ n để Việt Nam phá t triển kinh tế và nâ ng cao đờ i


số ng ngườ i dâ n. Tuy nhiên, Việt Nam cũ ng cầ n phả i đố i mặ t vớ i nhiều thá ch thứ c.
Để giả i quyết nhữ ng thá ch thứ c nà y, Việt Nam cầ n có nhữ ng chính sá ch phù hợ p
và sự nỗ lự c củ a cả hệ thố ng chính trị và toà n xã hộ i.

ĐOẠN DƯỚI VIẾT HAY KHÔNG CŨNG ĐƯỢC

Ví dụ về thá ch thứ c hay khó khă n lớ n nhấ t củ a Việt Nam trong quá trình hộ i nhậ p
quố c tế:

1. Nâ ng cao nă ng lự c cạ nh tranh:

Ví dụ : Doanh nghiệp Việt Nam gặ p khó khă n trong việc cạ nh tranh vớ i cá c doanh
nghiệp nướ c ngoà i do trình độ cô ng nghệ lạ c hậ u, chấ t lượ ng nguồ n nhâ n lự c
chưa cao.

2. Cả i thiện mô i trườ ng đầ u tư kinh doanh:

Ví dụ : Thủ tụ c hà nh chính rườ m rà , phứ c tạ p khiến cho cá c nhà đầ u tư nướ c ngoà i


e ngạ i.

3. Nâ ng cao chấ t lượ ng nguồ n nhâ n lự c:


Ví dụ : Thiếu hụ t nguồ n nhâ n lự c có trình độ cao, đặ c biệt là trong cá c lĩnh vự c
khoa họ c cô ng nghệ, kỹ thuậ t và ngoạ i ngữ .

4. Thu hẹp khoả ng cá ch phá t triển giữ a cá c vù ng miền:

Ví dụ : Vù ng đồ ng bằ ng sô ng Cử u Long thườ ng xuyên chịu ả nh hưở ng bở i hạ n há n,


xâ m nhậ p mặ n, khiến cho đờ i số ng ngườ i dâ n gặ p nhiều khó khă n.

5. Bả o vệ mô i trườ ng:

Ví dụ : Ô nhiễm mô i trườ ng do rá c thả i sinh hoạ t, khí thả i từ cá c nhà má y cô ng


nghiệp ngà y cà ng nghiêm trọ ng.

Ngoà i ra, Việt Nam cũ ng phả i đố i mặ t vớ i mộ t số thá ch thứ c khá c như:

Sự cạ nh tranh gay gắ t trên thị trườ ng quố c tế:

Ví dụ : Khi tham gia và o thị trườ ng chung EU, cá c sả n phẩ m củ a Việt Nam phả i
cạ nh tranh vớ i cá c sả n phẩ m từ cá c quố c gia khá c trong EU.

Nguy cơ bị ả nh hưở ng bở i cá c cú số c kinh tế toà n cầ u:

Ví dụ : Khi xả y ra khủ ng hoả ng kinh tế toà n cầ u nă m 2008, Việt Nam cũ ng bị ả nh


hưở ng nặ ng nề.

Nguy cơ mấ t bả n sắ c vă n hó a:

Ví dụ : Việc du nhậ p vă n hó a ngoạ i lai mộ t cá ch ồ ạ t có thể khiến cho giớ i trẻ Việt
Nam dầ n quên đi bả n sắ c vă n hó a củ a dâ n tộ c.

Để giả i quyết nhữ ng thá ch thứ c nà y, Việt Nam cầ n:

Nâ ng cao nă ng lự c cạ nh tranh củ a nền kinh tế: Đầ u tư và o khoa họ c cô ng nghệ,


giá o dụ c và đà o tạ o, cả i thiện mô i trườ ng đầ u tư kinh doanh.

Thu hẹp khoả ng cá ch phá t triển giữ a cá c vù ng miền: Tă ng cườ ng đầ u tư cho cá c


vù ng khó khă n, phá t triển cá c ngà nh cô ng nghiệp phù hợ p vớ i điều kiện củ a từ ng
vù ng.

Bả o vệ mô i trườ ng: Tă ng cườ ng cô ng tá c bả o vệ mô i trườ ng, ứ ng phó vớ i biến đổ i


khí hậ u.

Nâ ng cao chấ t lượ ng nguồ n nhâ n lự c: Đổ i mớ i hệ thố ng giá o dụ c và đà o tạ o, phá t


triển nguồ n nhâ n lự c có chấ t lượ ng cao.

Bả o tồ n bả n sắ c vă n hó a: Giữ gìn và phá t huy bả n sắ c vă n hó a dâ n tộ c trong quá


trình hộ i nhậ p quố c tế.
Hộ i nhậ p quố c tế là mộ t cơ hộ i lớ n để Việt Nam phá t triển kinh tế và nâ ng cao đờ i
số ng ngườ i dâ n. Tuy nhiên, Việt Nam cũ ng cầ n phả i đố i mặ t vớ i nhiều thá ch thứ c.
Để giả i quyết nhữ ng thá ch thứ c nà y, Việt Nam cầ n có nhữ ng chính sá ch phù hợ p
và sự nỗ lự c củ a cả hệ thố ng chính trị và toà n xã hộ i.

You might also like