You are on page 1of 19

ÔN TẬP MÔN KINH DOANH QUỐC TẾ

CHƯƠNG 1: TOÀN CẦU HÓA


1/ TOÀN CẦU HÓA LÀ GÌ?
Toà n cầ u hó a- là sự thay đổ i theo hướ ng hộ i nhậ p và phụ thuộ c lẫ n nhau nhiều hơn củ a
nền kinh tế thế giớ i.
- Toà n cầ u hó a là xu hướ ng là m mấ t đi tính biệt lậ p củ a cá c nền kinh tế quố c gia để hướ ng
tớ i mộ t thị trườ ng khổ ng lồ trên phạ m vi toà n cầ u.
a/ Toàn cầu hóa thị trường: là việc sá p nhậ p mang tính lịch sử củ a cá c thị trườ ng quố c
gia riêng biệt và tá ch rờ i nhau. Đặ c điểm:
- Việc dỡ bỏ cá c rà o cả n thương mạ i là m cho hoạ t độ ng mua bá n quố c tế trở nên dễ dà ng
hơn.
- Thị hiếu và sở thích củ a ngườ i tiêu dù ng bắ t đầ u hộ i tụ theo mộ t số tiêu chuẩ n toà n cầ u.
- Cá c doanh nghiệp gó p phầ n tạ o nên xu hướ ng nà y bằ ng việc cung cấ p cá c sả n phẩ m cơ
bả n tương tự nhau.
b/ Toàn cầu hóa sản xuất: xu hướ ng củ a nhữ ng cô ng ty riêng lẻ tiến hà nh phâ n tá n cá c
bộ phậ n trong quy trình sả n xuấ t tớ i nhiều địa điểm khá c nhau trên toà n thế giớ i để khai
thá c lợ i thế do sự khá c biệt về chi phí và chấ t lượ ng củ a cá c yếu tố sản xuấ t.
- Cá c doanh nghiệp có thể: + hạ thấ p toà n diện cơ cấ u chi phí (chí phí nhâ n cô ng, đấ t đai,
vố n)
+ cả i tiến chấ t lượ ng/tính nă ng sả n phẩ m từ đó cho phép họ cạ nh tranh mộ t cá ch hiệu
quả hơn. (thuê nhữ ng cô ng ty nướ c ngoà i sx vì họ luô n là nhữ ng nhà cung cấ p tố t nhấ t TG
trong lĩnh vự c sx củ a họ )
2/ CÁC ĐỘNG LỰC CỦA TOÀN CẦU HÓA?
a/ Việc cắt giảm các rào cản thương mại và đầu tư: ( dòng chảy tự do của hàng hóa,
dịch vụ và vốn)
- Cho phép cá c doanh nghiệp xem xét thị trườ ng củ a họ trên phạ m vi toà n cầ u chứ khô ng
chỉ bó hẹp trong phạ m vi mộ t quố c gia
- Cho phép cá c doanh nghiệp bố trí sả n xuấ t ở địa điểm tố i ưu cho hoạ t độ ng kinh doanh.
Ví dụ : mộ t cô ng ty có thể thiết kế sả n phẩ m tạ i mộ t quố c gia, sả n xuấ t cá c linh kiện tạ i hai
QG khá c, lắ p rá p sả n phẩ m ở mộ t QG khá c nữ a, rồ i xuấ t khẩ u thà nh phẩ m đi khắ p thế
giớ i.
b/ Sự thay đổi công nghệ:
- Mạch vi xử lý và công nghệ viễn thông:
+ Mở ra sự tă ng trưở ng mạ nh mẽ củ a dò ng má y tính chi phí thấ p và cô ng suấ t cao, cho
phép tă ng khố i lượ ng xử lý thô ng tin củ a cá c cá nhâ n và doanh nghiệp vô cù ng to lớ n.
+ Mạ ch vi xử lý – chi phí sả n xuấ t giả m trong khi cô ng suấ t tă ng (định luậ t Moore) 
chi phí củ a cá c hoạ t độ ng truyền thô ng toà n cầ u giả m mạ nh, kéo giả m chi phí điều phố i
và kiểm soá t củ a tổ chứ c toà n cầ u.
- Internet và mạng viễn thông mở rộng toàn cầu:
+ Giú p giả m bớ t sứ c ép chi phí do sự khá c biệt về khô ng gian, thờ i gian và quy mô lợ i
suấ t kinh tế.
+ Là m cho ngườ i mua và ngườ i bá n gặ p nhau dễ dà ng hơn.
+ Cho phép cá c doanh nghiệp mở rộ ng sự hiện diện củ a họ trên toà n cầ u; phố i hợ p và
kiểm soá t hệ thố ng sả n xuấ t phâ n tá n trên toà n cầ u theo cá ch thứ c chưa từ ng có trướ c
đâ y.
1
- Công nghệ vận tải:
+ Sự ra đờ i củ a container, sự phá t triển củ a má y bay phả n lự c dâ n dụ ng và má y bay
vậ n tả i hà ng hó a khổ ng lồ giú p đơn giả n hó a việc chuyển tả i hà ng hó a từ phương thứ c
vậ n tả i này sang phương thứ c vậ n tả i khá c.
+ Vậ n tả i bằ ng container là m giả m đá ng kể chi phí vậ n chuyển hàng hó a đườ ng dà i.
(tiết kiệm thờ i gian và chi phí cô ng nhâ n bố c xếp)
3. Sự thay đổi về nhân khẩu học của nền kinh tế toàn cầu
 Bố n xu hướ ng quan trọ ng:
- Sự thay đổ i sả n lượ ng và bứ c tranh thương mạ i thế giớ i
- Sự thay đổ i bứ c tranh đầ u tư trự c tiếp nướ c ngoà i
- Sự thay đổ i bả n chấ t cô ng ty đa quố c gia
Sự thay đổ i trậ t tự thế giớ i
4/ GIẢI THÍCH CÁC LUẬN CỨ CHÍNH (VÀ LIÊN HỆ BẰNG CHỨNG THỰC TẾ ) TRONG
CUỘC TRANH LUẬN VỀ SỰ TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC CỦA TOÀN CẦU HÓA.
a/ Việc làm và thu nhập:
- Việc hạ thấ p hà ng rà o thương mạ i sẽ cho phép cá c doanh nghiệp di chuyển hoạ t độ ng
sả n xuấ t sang nhữ ng nướ c có mứ c lương thấ p hơn rấ t nhiều  tỷ lệ thấ t nghiệp cao hơn
và mứ c số ng thấ p hơn ở chính quố c, thườ ng là cá c nướ c phá t triển.
- Sự gia tă ng quá mạ nh củ a lự c lượ ng lao độ ng toà n cầ u khi kết hợ p vớ i việc mở rộ ng
thương mạ i quố c tế, sẽ kéo giả m mứ c tiền lương ở cá c quố c gia phá t triển.
- VD: cô ng ty sả n sả n xuấ t quầ n á o củ a Mỹ Harwood Industries đã đó ng cử a cá c cơ sở sả n
xuấ t tạ i Mỹ, nơi có chi phí nhâ n cô ng đến 9 USD mộ t giờ , để di chuyển sả n xuấ t đến
Honduras, nơi mà cô ng nhâ n dệt may chỉ nhậ n 48 cent mộ t giờ . Chính vì sự di chuyển củ a
cá c hoạ t độ ng sả n xuấ t như thế này mà mứ c lương củ a ngườ i Mỹ tầ ng lớ p dướ i đã giả m
đi đá ng kể trong vò ng mộ t phầ n tư thế kỷ vừ a qua.
b/ Chính sách lao động và môi trường:
- Việc tuâ n thủ đầ y đủ cá c quy định về bả o vệ ngườ i lao độ ng và mô i trườ ng sẽ là m tă ng
đá ng kể chi phí sả n xuấ t củ a cá c doanh nghiệp và đẩ y họ và o thế bấ t lợ i trong quan hệ
cạ nh tranh trên thị trườ ng toà n cầ u vớ i nhữ ng cô ng ty đặ t trụ sở tạ i cá c nướ c đang phá t
triển vì cá c cô ng ty đó khô ng tuâ n theo nhữ ng quy định như thế. Về lý thuyết, cá c doanh
nghiệp sẽ đố i phó vớ i sự bấ t lợ i về chi phí nà y bằ ng cá ch di chuyển cơ sở sả n xuấ t củ a họ
đến cá c QG khô ng có nhữ ng quy định khắ t khe về bả o vệ ngườ i lao độ ng và mô i trườ ng
hoặ c dễ dã i trong khâ u giá m sá t thự c thi cá c quy định đó .
 Thương mạ i tự do dẫ n đến tình trạ ng gia tă ng ô nhiễm mô i trườ ng và doanh nghiệp
củ a cá c QG phá t triển bó c lộ t lao độ ng củ a cá c QG kém phá t triển.
- VD: Việc xả thả i khô ng qua xử lý củ a Cô ng ty TNHH gang thép Hưng Nghiệp Formosa Hà
Tĩnh (FHS), chi nhá nh củ a tậ p đoà n nhự a Formosa Plastics Group Đà i Loan đã hủ y hoạ i
mô i trườ ng sinh thá i biển mộ t số tỉnh miền Trung, gâ y ả nh hưở n đến cuộ c số ng và việc
là m củ a cá c ngư dâ n kiếm số ng phụ thuộ c và o việc đá nh bắ t.
c/ Chủ quyền quốc gia:
- Mứ c độ phụ thuộ c lẫ n nhau ngà y cà ng tă ng lên trong nền kinh tế toà n cầ u hiện nay đã
tạ o ra sự thay đổ i theo hướ ng giả m bớ t quyền lự c kinh tế củ a cá c chính phủ QG để tậ p
trung cho cá c tổ chứ c siêu QG  là m suy yếu chủ quyền QG và là m hạ n chế khả năng tự
kiểm soá t vậ n mệnh củ a QG đó .

2
- VD: WTO ra đờ i nă m 1995 để giá m sá t hệ thố ng thương mạ i TG - đượ c thà nh lậ p theo
Hiệp định chung về Thuế quan và Mậ u dịch. WTO giả i quyết cá c tranh chấ p thương mạ i
giữ a 155 QG ký kết GATT. Cơ quan xử lý tranh chấ p có thể đưa ra phá n quyết trên că n
bả n củ a luậ t lệ hiện hà nh để buộ c mộ t nướ c thà nh viên phả i thay đổ i nhữ ng chính sá ch
thương mạ i vi phạ m cá c quy định củ a GATT. Nếu thà nh viên vi phạ m từ chố i tuâ n thủ luậ t
lệ hiện hà nh, WTO sẽ cho phép cá c nướ c thà nh viên khá c á p đặ t nhữ ng biện phá p trừ ng
phạ t thương mạ i thích đá ng đố i vớ i bên vi phạ m.
d/ Đói nghèo trên thế giới:
- Khoả ng cá ch già u nghèo giữ a cá c QG trên thế giớ i đã mở rộ ng thêm trong vò ng 100 nă m
qua.
- VD: Nă m 1870, thu nhậ p bình quâ n đầ u ngườ i củ a 17 QG già u nhấ t thế giớ i gấ p 2,4 lầ n
so vớ i thu nhậ p bình quâ n đầ u ngườ i củ a tấ t cả cá c QG cò n lạ i. Nă m 1990, khoả ng cá ch
thu nhậ p giữ a hai nhó m QG tương ứ ng nà y đã mở rộ ng đến 4,5 lầ n.

CHƯƠNG 2: KINH TẾ CHÍNH TRỊ


Chương 2: Khái niệm của các vấn đề về hệ thống chính trị, kinh tế, pháp luật, các vấn đề của bảo vệ tài
sản và trách nhiệm doanh nghiệp, mức độ phát triển kinh tế trên thế giới
1. Khá i niệm hệ thố ng chính trị: là hệ thố ng chính quyền củ a quố c gia, có thể đá nh giá
qua 2 tiêu chí: + Mứ c độ chính phủ chú trọ ng đến cá nhâ n hay tậ p thể
+ Mứ c độ dâ n chủ và chuyên chế
1/ CHỦ NGHĨA CÁ NHÂN VÀ CHỦ NGHĨA TẬP THỂ, HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ DÂN CHỦ
VÀ CHẾ ĐỘ CHUYÊN CHẾ: (không)
- Chủ nghĩa tập thể: mộ t hệ thố ng chính trị chú trọ ng và o tính ưu việt củ a cá c mụ c tiêu
chung chứ khô ng phả i cá c mụ c tiêu cá nhâ n.
+ Quyền củ a cá nhâ n có thể bị giớ i hạ n để đạ t đượ c lợ i ích củ a XH.
- Chủ nghĩa cá nhân: nhấ n mạ nh rằ ng mộ t cá nhâ n phả i đượ c tự do trong việc theo đuổ i
chính kiến về kinh tế và chính trị củ a mình. Chủ nghĩa cá nhâ n thể hiện ở hai vấn đề
chính:
+ Tự do cá nhâ n và tự thể hiện.
+ Lợ i ích XH chỉ đạ t đượ c tố t nhấ t khi cho phép cá c cá nhâ n theo đuổ i lợ i ích kinh tế
củ a mình.
- Dân chủ: hệ thố ng chính trị theo đó chính phủ đượ c ngườ i dâ n lự a chọ n trự c tiếp hoặ c
qua cá c đạ i diện họ bầ u ra
+ Dâ n chủ thuầ n tú y: tấ t cả ngườ i dâ n đều tham gia trự c tiếp và o quá trình ra quyết
định.
+ Dâ n chủ đạ i diện: hệ thố ng chính trị trong đó ngườ i dâ n định kỳ bầ u nhữ ng cá nhâ n
đạ i diện cho họ .
- Chuyên chế (Độc tài) : mộ t dạ ng chính phủ theo đó mộ t cá nhâ n hoặ c đả ng chính trị
kiểm soá t toà n bộ cuộ c số ng củ a mọ i ngườ i và ngă n cả n cá c đả ng đố i lậ p. Đặ c điểm:
+ Có quyền lự c thô ng qua á p đặ t.
+ Thiếu sự đả m bả o từ hiến phá p.
+ Sự tham gia hạ n chế củ a ngườ i dâ n.
- Mối quan hệ: dâ n chủ  chủ nghĩa cá nhâ n, độ c tà i  chủ nghĩa tậ p thể.
2/ KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA KINH TẾ THỊ TRƯỜNG, KINH TẾ CHỈ HUY VÀ
KINH TẾ HỖN HỢP:

3
a. Kinh tế thị trường: hệ thố ng kinh tế trong đó sự tương tá c giữ a bên cung và cầ u xá c
định mứ c sả n lượ ng hà ng hó a và dịch vụ đượ c sả n xuấ t.

- Đặc điểm:
+ Mọ i hoạ t độ ng sả n xuấ t đều do cá c cá nhâ n sở hữ u chứ khô ng phả i do nhà nướ c quả n
lý.
+ Sả n phẩ m và dịch vụ do QG sả n xuấ t ra khô ng đượ c bấ t kỳ ai lên kế hoạ ch.
+ Chính phủ khuyến khích tự do và cạ nh tranh cô ng bằ ng giữ a cá c nhà SX tư nhâ n bằ ng
cá ch nghiêm cấ m cá c nhà SX độ c quyền và hạ n chế kinh doanh theo kiểu độ c quyền thị
trườ ng.
+ Khuyến khích nâ ng cao tính cạ nh tranh và hiệu quả kinh tế
+ Ngà y nay khô ng cò n nền kinh tế thị trườ ng thuầ n tú y mà đó là nền thị trườ ng có bà n
tay chính phủ can thiệt.
b/ Kinh tế tập trung: mộ t hệ thố ng kinh tế trong đó chính phủ sẽ lên kế hoạ ch nhữ ng
hà ng hó a và dịch vụ mà QG sẽ sả n xuấ t cũ ng như số lượ ng và giá bá n cá c sả n phẩ m, dịch
vụ đó .
- Đặc điểm:
+ Mọ i cơ sở kinh doanh đều do nhà nướ c quả n lý vì nhà nướ c có thể chỉ đạ o trự c tiếp
nhữ ng cơ sở nà y đầ u tư vì lợ i ích tố t nhấ t cho QG chứ khô ng phả i vì lợ i ích củ a cá c cá
nhâ n.
+ Chính phủ lên kế hoạ ch nhữ ng hàng hó a, dịch vụ mà QG sẽ SX cũ ng như số lượ ng và
giá bá n củ a chú ng.
+ Độ ng lự c và đổ i mớ i khô ng xuấ t hiện  cá c nền KT chỉ huy có xu hướ ng trì trệ.
+ Nền kinh tế ngà y cà ng bộ c lộ nhiều vấn đề và hầ u như ngà y nay khô ng cò n đượ c ad
c/ Kinh tế hỗn hợp: là sự kết hợ p củ a hai hệ thố ng kinh tế thị trườ ng và kt tậ p trung
- Trong nền kinh tế hỗ n hợ p:
+ Mộ t số lĩnh vự c thuộ c quyền sở hữ u cá nhâ n và mộ t số lĩnh vự c thuộ c sở hữ u nhà nc
+ Chính phủ có xu hướ ng quố c hữ u hó a nhữ ng cô ng ty có vấ n đề nhưng lạ i có vai trò
quan trọ ng đố i vớ i lợ i ích quố c gia
3/ HỆ THỐNG PHÁP LUẬT: Là nhữ ng qui tắ c hay luậ t lệ điều khiển hà nh vi mà thô ng
qua đó luậ t phá p đượ c thự c thi và cá c vi phạ m bị trừ ng phạ t.
* Cá c yếu tố ả nh hưở ng đến hệ thố ng PL
- Hệ thố ng chính trị
- Hệ thố ng kinh tế
- Lịch sử và truyền thố ng
- Vă n hó a
* Các hệ thống pháp lý của các quốc gia :
- Quyền sở hữ u tà i sả n
- Luậ t về tính an toà n củ a sả n phẩ m và trá ch nhiệm đố i vớ i sả n phẩ m
- Luậ t về hợ p đồ ng.
- Thuế
- Luật điều chỉnh các nhà công ty nước ngoài.

4
a/ Quyền sở hữu tài sản: Về phương diện luậ t phá p, thuậ t ngữ quyền sở hữ u là chỉ mộ t
tà i sản, qua đó mộ t cá nhâ n hay mộ t tổ chứ c kinh doanh nắ m giữ tên phá p lý, cũ ng chính
là mộ t tà i sả n mà họ sở hữ u.
- Cá c QG khá c nhau về mứ c độ bả o về quyền sở hữ u tà i sả n.
- Quyền sở hữ u có thể bị vi phạ m tdo 2 loạ i hà nh độ ng:
+ Hành động của cá nhân: hà nh độ ng ă n cắ p, sao chụ p, tố ng tiền, và nhữ ng hành
độ ng tương tự củ a cá c cá nhâ n hay cá c nhó m ngườ i.
+ Hành động cửa quyền: là hà nh độ ng xâ m phạ m quyền sở hữ u phá t sinh khi chính
trị gia, quan chứ c sử dụ ng quyền lự c để kiếm thêm thu nhậ p (tịch thu, xung cô ng và tham
nhũ ng).
* Khi quyền sở hữu không được bảo vệ tốt:
+ Là m giả m độ ng lự c kinh doanh củ a doanh nghiệp
+ Gia tă ng chí phí cho doanh nghiệp ( dịch vụ bả o vệ, tiền hố i lộ ,..)
+ Hà nh vi hố i lộ khiến doanh nghiệp chịu sự trừ ng phạ t củ a chính phủ nướ c nhà .
- Bảo vệ quyền sở hữu tài sản trí tuệ: sả n phẩ m củ a hoạ t độ ng trí tuệ như phầ n mềm
má y tính, kịch bả n phim, bả n tổ ng phổ â m nhạ c hay cô ng thứ c hó a họ c củ a loạ i thuố c mớ i
có thể đượ c bả o vệ bở i: bằ ng sá ng chế, bả n quyền và nhã n hiệu.
- Cá ch ứ ng xử củ a cá c cô ng ty kinh doanh quố c tế đố i vớ i nhữ ng vi phạ m quyền sở hữ u trí
tuệ củ a họ :
+ Họ có thể vậ n độ ng nhữ ng chính phủ ký kết cá c thỏ a thuậ n quố c tế nhằ m bả o hộ quyền
sở hữ u trí tuệ và sự thự c thi củ a phá p luậ t  củ ng cố luậ t phá p quố c tế.
+ Cá c cô ng ty có thể nộ p đơn kiện.
+ Cá c cô ng ty cũ ng có thể chọ n cá ch rú t khỏ i quố c gia có nhiều vi phạ m về quyền sở hữ u
trí tuệ hay cá c thô ng tin hay đượ c kiểm duyệt bở i cá c cơ quan chính phủ .
b/ Luật về an toàn sản phẩm và trách nhiệm sản phẩm: (slide c2)
- Luật về tính an toàn của sản phẩm: quy định nhữ ng tiêu chuẩ n an toà n cụ thể mà cá c
sả n phẩ m phả i đá p ứ ng.( nả y sinh trong quá trình KH sử dụ ng sp)
- Trách nhiệm đối với sản phẩm: liên quan đến trá ch nhiệm củ a cô ng ty và cá c thà nh
viên trong trườ ng hợ p sả n phẩ m gâ y thương tích, thiệt mạ ng hay thiệt hạ i cho ngườ i sử
dụ ng.
+ Mỹ và cá c nướ c phương Tâ y: luậ t chặ t chẽ hơn và trá ch nhiệm cao hơn
+ Cá c nướ c đang phá t triển: yêu cầ u thấ p hơn.
- Quy định về An toà n sả n phẩ m và Trá ch nhiệm sả n phẩ m cao cũ ng gâ y nên mộ t số
vấ n đề cho doanh nghiệp
+ Chi phí cao cho việc đá p ứ ng yêu cầ u
+ Đố i mặ t thườ ng xuyên vớ i cá c vụ kiện từ khá ch hà ng
c/ Luật về hợp đồng: luậ t điều chỉnh quá trình ký kết và thự c hiện hợ p đồ ng giữ a cá c
bên trong hợ p đồ ng.
4/ HỆ THỐNG PHÁP LUẬT CỦA QUỐC GIA VÀ HỢP ĐỒNG:
a/ Thông luật: là hệ thố ng luậ t dự a trên mộ t bộ cá c luậ t chi tiết đượ c lậ p thà nh tậ p hợ p
cá c chuẩ n mự c đạ o đứ c mà mộ t xã hộ i hoặ c mộ t cộ ng đồ ng chấ p nhậ n.
- Đặc trưng:
+ Thẩ m phá n có thể á p dụ ng cá c quy định phá p lý cho từ ng tình huố ng cụ thể.( nhâ n tố
truyền thố ng)

5
+ Cá c phá n xét nà y trở thà nh á n lệ cho cá c phá n xét tiếp theo.( tiền lệ)
+ Luậ t có thể thay đổ i dự a trên cá c á n lệ nà y. (cá ch sd)
- Đặc điểm của hợp đồng:
+ Hợ p đồ ng thườ ng dà i, rấ t chi tiết, trong đó mọ i sự kiện ngẫ u nhiên đều phả i đượ c giả i
thích rõ rà ng.
+ Tố n kém thờ i gian và chi phi cho dịch vụ tư vấn Luậ t
+ Ưu điểm: có tính linh hoạ t cao và cho phép cá c thẩ m phá n diễn giả i mộ t tranh chấ p về
hợ p đồ ng theo tình huố ng phổ biến.
b/ Dân luật: mộ t hệ thố ng luậ t dâ n sự dự a trên mộ t bộ cá c luậ t chi tiết đượ c thà nh lậ p
tậ p hợ p cá c chuẩ n mự c đạ o đứ c mà mộ t xã hộ i hoặ c mộ t cộ ng đồ ng chấ p nhậ n.
- Đặc trưng: so vớ i thô ng luậ t
+ Có xu hướ ng ít thù địch hơn.
+ Thẩ m phá n kém linh hoạ t hơn. (họ chỉ có quyền á p dụ ng luậ t thay vì diễn giả i luậ t
như trong hệ thố ng thô ng luậ t)
- Đặc điểm của hợp đồng:
+ Hợ p đồ ng có xu hướ ng ngắ n gọ n và kém chi tiết hơn nhiều
+ Ít tố n kém thờ i gian và tiền bạ c cho việc soạ n thả o, dịch vụ tư vấn phá p luậ t.
SO SÁNH :
Thô ng luậ t Dâ n luậ t
Nguồ n luậ t đồ sộ ( cá c tiền lệ á n liên quan) Nguồ n luậ t tinh gọ n
Có tính linh hoạ t cao Cố định trong khuô n khổ
Thẩ m phá n và luậ t sư đó ng vai trò diễn giả i Thẩ m phá n, luậ t sư thi hà nh luậ t
tạ o ra luậ t

C/ Luật tôn giáo


Luậ t dự a và o cá c điều ră n dạ y củ a tô n giá o
 Luậ t Hồ i giá o thự c ra là cá c tiêu chuẩ n đạ o đứ c điểu chỉnh cá c hành vi trong đờ i
số ng hằng ngà y
 Cá ch xếp loạ i này cò n chưa thố ng nhấ t
 Cá c quố c gia theo đạ o Hồ i có hệ thố ng luậ t pha trộ n giữ a hệ thố ng thô ng luậ t hoặ c
luậ t dâ n sự vớ i luậ t hồ i giá o
-Ví dụ : hệ thố ng ngâ n hà ng hồ i giá o
5. mức độ phát triển kinh tế trên thế giới (slide)
5/ LỢI ÍCH, CHI PHÍ VÀ RỦI RO KHI KINH DOANH TRÊN THỊ TRƯỜNG QUỐC TẾ DỰA
TRÊN CÁC YẾU TỐ KINH TẾ CHÍNH TRỊ  SỨC HẤP DẪN TỔNG THỂ CỦA MỘT NỀN
KINH TẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP:
a/ Lợi ích:
- Cá c QG vớ i hệ thố ng KT tự do trong đó quyền sở hữ u đượ c bả o hộ thườ ng đạ t đượ c tă ng
trưở ng kinh tế cao hơn cá c nền KT chỉ huy hoặ c nhữ ng nơi mà việc bả o hộ quyền sở hữ u
cò n lỏ ng lẻo.
- Theo đó , hệ thố ng kinh tế, cơ chế quyền sở hữ u và quy mô thị trườ ng (về mặ t dâ n số )
củ a mộ t QG có thể cấ u thà nh cá c chỉ số khá chính xá c về lợ i ích lâ u dà i củ a việc kinh
doanh ở nướ c đó .
- Ngượ c lạ i, nhữ ng nơi quyền sở hữ u khô ng đượ c thự c thi nghiêm tú c và tham nhũ ng
trà n lan thì thườ ng có mứ c độ phá t triển kinh tế thấ p  giả m lợ i ích kinh doanh.

6
b/ Chi phí:
- Về mặt chính trị: mộ t cô ng ty có thể sẽ phả i hố i lộ cá c lự c lượ ng chính trị có quyền lự c
ở mộ t QG trướ c khi đượ c chính phủ đồ ng ý cấ p phép kinh doanh. Tình trạ ng hố i lộ ở cá c
nướ c chuyên chế khép kín lớ n hơn rấ t nhiều so vớ i cá c XH dâ n chủ cở i mở .
- Về mặt kinh tế: liên quan đến mứ c độ tinh vi củ a mộ t nền KT. Việc kinh doanh có thể sẽ
tố n kém hơn ở cá c thị trườ ng tương đố i sơ khai hoặ c kém phá t triển do thiếu cơ sở hạ
tầ ng và cá c ngà nh cô ng nghiệp phụ trợ .
- Về mặt pháp luật:
+ Chi phí kinh doanh sẽ cao hơn ở cá c nướ c mà luậ t và quy định tạ i địa phương đặ t ra
cá c tiêu chuẩ n ngặ t nghèo về an toà n sản phẩ m, an toà n tạ i nơi là m việc, ô nhiễm mô i
trườ ng và cá c yếu tố tương tự . (vì việc tuâ n thủ cá c quy định đó khá tố n kém).
+ Chi phí kinh doanh cao cũ ng gắ n liền vớ i cá c nướ c thiếu cá c đạ o luậ t lâ u đờ i nhằ m
điều tiết thô ng lệ kinh doanh.
+ Khi luậ t địa phương khô ng đủ sứ c bả o hộ quyền sở hữ u trí tuệ thì có thể dẫ n tớ i việc
cô ng ty nướ c ngoà i bị đá nh cắ p tà i sả n sở hữ u trí tuệ và suy giả m doanh thu.
c/ Rủi ro:
- Rủi ro chính trị: khả nă ng cá c lự c lượ ng chính trị có thể mang tớ i nhữ ng thay đổ i mạ nh
mẽ vớ i mô i trườ ng kinh doanh củ a mộ t QG và có thể có nhữ ng ả nh hưở ng trá i chiều tớ i
lợ i nhuậ n và mụ c tiêu củ a mộ t doanh nghiệp nhấ t định.
+ Có xu hướ ng cao hơn ở cá c nướ c bấ t ổ n và rố i loạ n trậ t tự xã hộ i hoặ c nhữ ng nơi mà
bả n chấ t tiềm tà ng củ a XH dễ gâ y ra bấ t ổ n.
- Rủi ro kinh tế: khả năng mộ t số sự kiện, bao gồ m quả n lý KT yếu kém, có thể mang tớ i
nhữ ng thay đổ i mạ nh mẽ vớ i mô i trườ ng kinh doanh củ a mộ t QG và có thể có nhữ ng ả nh
hưở ng trá i chiều tớ i lợ i nhuậ n và mụ c tiêu củ a mộ t doanh nghiệp nhấ t định.
+RRKT khô ng hoà n toà n tá ch biệt so vớ i RRCT – Quả n lý KT yếu kém có thể sẽ khiến
bấ t ổ n XH và kéo theo đó là RRCT gia tă ng.
+ Chỉ số thể hiện rõ sự yếu kém trong quả n lý KT thườ ng là : tỷ lệ lạ m phá t và cá c
khoả n nợ củ a doanh nghiệp và chính phủ .
- Rủi ro luật pháp: khả nă ng cá c đố i tá c thương mạ i theo chủ nghĩa cơ hộ i phá vỡ cá c
điều khoả n hợ p đồ ng hoặ c tướ t đoạ t quyền sở hữ u trí tuệ.
+ Khi RRLP ở mộ t QG dâ ng cao thì cá c cô ng ty nướ c ngoà i sẽ do dự khi ký hợ p đồ ng dà i
hạ n hoặ c thỏ a thuậ n liên doanh vớ i cá c cô ng ty ở nướ c đó .
d/ Sức hấp dẫn tổng thể: củ a mộ t QG vớ i vai trò là thị trườ ng hoặ c điểm đến đầ u tư đố i
vớ i cô ng ty đa QG phụ thuộ c và o sự câ n bằ ng giữ a lợ i ích, chi phí và rủ i ro khi hoạ t độ ng ở
nướ c đó .
- Nếu cá c yếu tố khá c là như nhau, QG sẽ hấ p dẫ n hơn nếu QG đó có thể chế chính trị dâ n
chủ , nền KT thị trườ ng, và hệ thố ng phá p lý mạ nh để bả o vệ quyền sở hữ u tà i sả n và hạ n
chế tham nhũ ng.

CHƯƠNG 3: VĂN HÓA


1/ CÁC KHÁI NIỆM:
- VĂN HÓA là hệ thố ng giá trị và cá c chuẩ n mự c đượ c chia sẻ giữ a mộ t nhó m ngườ i và
khi nhìn tổ ng thể thì nó cấ u thà nh nên cuộ c số ng.
- GIÁ TRỊ là nhữ ng quan niệm trừ u tượ ng về nhữ ng thứ mà mộ t cộ ng đồ ng ngườ i tin là
tố t, thuộ c về lẽ phả i và đá ng mong muố n.
7
+ Giá trị cung cấ p ngữ cả nh mà theo đó chuẩ n mự c XH hình thà nh và điều chỉnh, tạ o
thà nh nền tả ng củ a VH.
- CHUẨN MỰC là nhữ ng quy định và quy tắ c xã hộ i đặ t ra nhữ ng hà nh vi ứ ng xử phù hợ p
trong từ ng trườ ng hợ p cụ thể. Chuẩ n mự c bao gồ m
+ Lề thói: lệ thườ ng củ a cuộ c số ng hằ ng ngà y.
+ Tập tục: nhữ ng chuẩ n mự c đượ c xem là tâ m điểm vậ n hà nh XH và cá c hoạ t độ ng XH.
- Xã hội – mộ t nhó m ngườ i chia sẻ mộ t tậ p hợ p chung nhữ ng giá trị và chuẩ n mự c
2/ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ TẠO NÊN SỰ KHÁC BIỆT VỀ VHXH, VÀ ĐÁNH GIÁ ẢNH
HƯỞNG CỦA NHỮNG YẾU TỐ NÀY ĐẾN KINH DOANH QUỐC TẾ:
- Các yếu tố quyết định VH:
+ Cấ u trú c XH
+ Tô n giá o
+ Giá o dụ c
+ Ngô n ngữ
+ Triết lý chính trị và kinh tế
a/ CẤU TRÚC XH: là việc tổ chứ c cơ bả n củ a mộ t XH.
- Hai yếu tố quan trọ ng giú p giả i thích sự khá c biệt VH: (1) mứ c độ nhìn nhậ n cá nhâ n là
đơn vị cơ bả n củ a tổ chứ c XH trong tương quan so vớ i tậ p thể; (2) mứ c độ XH phâ n tầ ng
thà nh cá c giai cấ p hay đẳ ng cấ p.
* Phân tích:
(1) CÁ NHÂN VÀ TẬP THỂ:
* Tạ i nhiều XH phương Tâ y, cá nhâ n là nhâ n tố cơ bả n củ a cơ cấ u XH.
+ Chú trọ ng hiệu suấ t cá nhâ n  sự nă ng độ ng củ a nền KT Mỹ phầ n lớ n xuấ t phá t từ
chủ nghĩa cá nhâ n.
+ Mứ c độ cao củ a tố chấ t kinh doanh.
+ Thà nh tích cá nhâ n là phổ biến
- Tích cự c: Ý kiến cá nhân, có sự độ c lậ p sá ng tajpp trong việc đưa ra cá c ý tưở ng..
+ Nhưng gâ y ra sự thiếu trung thà nh và thấ t bạ i trong việc tiếp thu cá c kiến thứ c đặ c
trưng đố i vớ i mộ t cô ng ty củ a nhâ n viên cấ p quả n lý.
+ Gâ y khó dễ cho việc xây dưng độ i ngũ bên trong mộ t tổ chứ c để thự c hiện cá c nhiệm
vụ tậ p thể.
 Chú trọ ng chủ nghĩa cá nhân khiến chi phí kinh doanh tă ng lên do hiệu ứ ng tiêu cự c
đố i vớ i sự ổ n định củ a nhâ n viên cấ p quả n lý và tinh thầ n hợ p tá c.
*Trong nhiều XH Châ u Á , tậ p thể là đơn vị cơ bả n củ a cấ u trú c XH.
+ Khô ng khuyến khích chuyển đổ i cô ng việc giữ a cá c cô ng ty.
+ Khuyến khích hệ thố ng cô ng việc trọ n đờ i.
+ Dẫ n đến sự hợ p tá c trong việc giả i quyết vấ n đề kinh doanh.
- Tích cự c: Tạ o á p lự c, ngă n nhảy việc
+ Nhưng có thể hạ n chế sự sá ng tạ o và sá ng kiến cá nhâ n  thiếu ý tưở ng kinh doanh,
thiếu sự năng độ ng, sá ng tạ o
(2) SỰ PHÂN TẦNG XÃ HỘI
- Mọ i XH đều bị phâ n tầ ng theo mộ t cơ sở thứ bậ c thà nh cá c thà nh phầ n trong XH hoặ c
cá c tầ ng lớ p XH. Cầ n xem xét 2 yếu tố : Sự dịch chuyển giữ a cá c tầ ng lớ p XH và Tầ m quan
trọ ng gắ n vớ i tầ ng lớ p XH trong cá c bố i cả nh kinh doanh.

8
- Sự dịch chuyển XH là phạ m vi mà cá c cá nhâ n có thể di chuyển khỏ i mộ t tầ ng lớ p XH
mà từ đó họ đượ c sinh ra.
+ Hệ thống đẳng cấp: hệ thố ng phâ n tầ ng khép kín trong đó vị trí XH đượ c xá c định
bở i gia đình mà từ đó mộ t ngườ i đượ c sinh ra. Thay đổ i vị trí thườ ng là khô ng thể trong
suố t cuộ c đờ i củ a mộ t cá nhâ n.
+ Hệ thống giai cấp là mộ t dạ ng phâ n tầ ng mở . Vị trí mộ t ngườ i có đượ c khi ra đờ i có
thể thay đổ i qua thà nh cô ng hoặ c may mắ n. ( đờ i cha mẹ giai cấ p bình dâ n-> già u -> cho
con họ c ở mô i trườ ng thích hợ p -> đổ i giai cấ p cho con)
- Tầm quan trọng:
+ Ý thức giai cấp: điều kiện mà trong đó mọ i ngườ i có xu hướ ng nhậ n thứ c bả n thâ n
dự a trên xuấ t thâ n giai cấ p, và điều nà y định hình cá c mố i quan hệ củ a họ vớ i thà nh viên
củ a cá c tầ ng lớ p khá c
+ Ảnh hưởng đến KDQT: Mố i quan hệ đố i khá ng giữ a ban quả n lý và cá c tầ ng lớ p lao
độ ng, và hậ u quả là sự thiếu hợ p tá c và tình trạ ng giá n đoạ n cô ng nghiệp triền miên có xu
hướ ng là m gia tă ng chi phí sả n xuấ t ở cá c QG có đặ c thù phâ n chia giai cấ p sâ u sắ c  gâ y
khó khă n trong việc tạ o lậ p lợ i thế cạ nh tranh trong nền kinh tế toà n cầ u cho cá c cô ng ty
đặ t tạ i cá c nướ c nà y.
+ hậ u quả : sự thiếu hợ p tá c và tình trạ ng giá n đoạ n cộ ng nghiệp triền miên, có xu hướ ng
là m gia tă ng chi phí sx ở cá c quố c gia.
b/ TÔN GIÁO: chủ yếu phâ n tích về hệ quả kinh tế củ a cá c tô n giá o lớ n
- CƠ ĐỐC GIÁO: Tên gọ i chung củ a tấ t cả tô n giá o thờ chú a Jesus: cô ng giá o, chính thố ng
giá o và tin là nh( Mỹ và cá c nướ c Châ u  u)
Đâ y là tô n giá o đượ c thự c hà nh rộ ng rã i nhấ t trên thế giớ i, khoả ng 20% ngườ i dâ n trên
thế giớ i tự nhậ n mình là Kitô hữ u.
Max Weber nă m 1904 đã lậ p luậ n rằ ng
+ sự lao độ ng chă m chỉ, việc tạ o ra củ a cả i và sự tiết chế là tiền đề phá t triển củ a chủ
nghĩa tư bả n.
+ Tự do về tô n giá o dẫ n đến tự do trong theo đuổ i cá c lợ i ích cá nhâ n, đó là độ ng lự c cho
kinh tế tư bả n phá t triển.
Ngoà i ra, Tin Là nh cũ ng ít lễ nghi, lễ hộ i tô n giá o hơn so vớ i Cô ng giá o, giú p tiết kiệm
nguồ n lự c xã hộ i.
- HỒI GIÁO: tô n giá o lớ n thứ 2 thế giớ i khở i nguồ n từ nă m 610 sau cô ng nguyên khi
Muhammad bắ t đầ u đi truyền đạ o. ( hơn 35 nướ c ở bò tâ y bắ c cPhi, Trung Đô ng, Trung
Quố c, Malaysia ở miền Viễn Đô ng.
+ Nguyên tắ c trung tâ m củ a đạ o Hồ i là có mộ t Thiên Chú a toà n năng thự c sự .(thá nh
allah)
+Lố i số ng chi phố i trọ n vẹn toà n bộ đờ i số ng củ a mộ t ngườ i Hồ i giá o
+Đượ c giớ i truyền thô ng phương Tâ y đá nh đồ ng vớ i cá c chiến binh, nhữ ng kẻ khủ ng
bố và nhữ ng cuộ c bạ o độ ng
 Tuy nhiên, Hồ i giá o dạ y về hò a bình, sự cô ng bằ ng và lò ng khoan dung
+ Ủ ng hộ kinh doanh tự do và việc thu lợ i nhuậ n hợ p phá p thô ng qua trao đổ i và
thương mạ i. -> kd rà ng buộ c nhau bở i chữ tín.
+ Con ngườ i khô ng sở hữ u tà i sả n, mà là ngườ i đượ c ủ y thá c. Vì vậ y họ đượ c quyền thu
lợ i nhuậ n từ tà i sả n và nhắ c nhở sử dụ ng mộ t cá ch chính đá ng, có lợ i cho xã hộ i và thậ n
trọ ng.
9
+ Dễ chấ p nhậ n cá c DN quố c tế chừ ng nà o họ cư xử phù hợ p vớ i đạ o đứ c Hồ i giá o
+ Cấ m việc chi trả hay nhậ n lã i suấ t, thứ bị coi là cho vay nặ ng lã i.
- ẤN ĐỘ GIÁO: có khoảng 750 triệu tín đồ, đa số sinh sống trên tiểu lục Ấn Độ. Khởi
nguồn từ Thung lũng Indus ở Ấn Đô hơn 4000 năm trước.
+ Tậ p trung và o tầ m quan trọ ng củ a việc đạ t đượ c sự phá t triển về tâ m linh mà có thể
yêu cầ u tự thâ n chố i bỏ vậ t chấ t và thể chấ t.
+ Ngườ i Ấ n Độ giá o đượ c đá nh giá bở i nhữ ng thà nh tự u về tinh thầ n hơn là nhữ ng
thà nh tự u về vậ t chấ t.
+ Thă ng tiến và tiếp nhậ n nhữ ng trá ch nhiệm mớ i có lẽ khô ng quan trọ ng, hoặ c có lẽ
khô ng khả thi vì lý do đẳ ng cấ p XH củ a nhâ n viên.
- Hệ quả kinh tế: + Kìm chế hoạ t độ ng kd ( vì tậ p trung tìm kiếm khổ hạ nh)
+ mqh giữ a ngườ i – ngườ i bị giớ i hạ n bở i đẳ ng cấ p.
- PHẬT GIÁO: Được sáng lập ở Ấn Độ vào thế kỉ thứ 6 TCN bởi Siddhartha Gautama-
hoàng tử Ấn Độ
+Khoả ng 350 triệu tín đồ đa số ở Trung và Đô ng Nam Á , Trung Quố c , Hà n và Nhậ t
+ Nhấ n mạ nh đến sự phá t triển tâ m linh và kiếp sau hơn là việc đạ t đượ c nhữ ng thà nh
tự u ở thế giớ i đang số ng.
+ Khô ng coi trọ ng việc tạ o ra củ a cả i và hà nh vi kinh doanh.
+ Khô ng ủ ng hộ hệ thố ng đẳ ng cấ p, mỗ i cá nhâ n có khả năng dịch chuyển tầ ng lớ p và
có thể là m việc vớ i nhữ ng ngườ i đến từ cá c tầ ng lớ p khá c nhau. -> nhữ ng con ngườ i kd có
chừ ng mự c ( khô ng kd bằ ng mọ i giá )
- NHO GIÁO: khởi nguồn từ Thế kỉ IV TCN bởi Khổng Tử, là hệ tư tưởng chính thống
ở TQ
+ Dạ y về tầ m quan trọ ng củ a việc cứ u rỗ i linh hồ n bả n thâ n thô ng qua hà nh độ ng đú ng
đắ n.
+ Đạ o đứ c cao, hà nh vi có đạ o đứ c và lò ng trung thà nh vớ i ngườ i khá c đượ c coi trọ ng.
+ 3 giá trị trung tâ m củ a hệ tư tưở ng Nho giá o – lò ng trung thà nh, nghĩa vụ tương hổ ,
và sự trung thự c – có thể dẫ n đến việc giả m chi phí kinh doanh ở nhữ ng XH Nho giá o.
c/ NGÔN NGỮ: là mộ t trong nhữ ng đặ c điểm cơ bả n định hình mộ t nền VH
- Gồ m ngô n ngữ nó i và ngô n ngữ khô ng lờ i (biểu hiện khuô n mặ t, khô ng gian cá nhâ n, cử
chỉ tay...)
- Cá c quố c gia có nhiều hơn 1 ngô n ngữ thườ ng có nhiều hơn 1 nền vă n hó a
- Ảnh hưởng đến KDQT:
+ Hiểu biết về ngô n ngữ địa phương mang lạ i nhiều lợ i ích, giú p xâ y dự ng mộ t mố i
quan hệ tố t và tạ o tiền đề cho việc hợ p tá c kinh doanh.
+ Việc thấ t bạ i khi giả i mã cá c dấ u hiệu khô ng lờ i củ a mộ t nền VH khá c có thể dẫ n đến
sai lầ m trong giao tiếp  nhữ ng ả nh hưở ng khô ng đá ng có trong kinh doanh.
d/ GIÁO DỤC: chính quy là phương thứ c mà qua đó cá c cá nhâ n tiếp thu nhiều kỹ nă ng từ
ngô n ngữ , nhậ n thứ c, tớ i toá n họ c khô ng thể thiếu trong XH hiện đạ i.
- Quan trọ ng trong việc xá c định lợ i thế cạ nh tranh củ a mộ t QG.
VD: sự thà nh cô ng thờ i hậ u chiến củ a Nhậ t Bả n có thể đượ c giả i thích bở i hệ thố ng giá o
dụ c ưu việt.
- Mứ c độ phổ cậ p GD chung có thể là mộ t chỉ số hữ u hiệu để xá c định nhữ ng loạ i sản
phẩ m nà o có thể bá n tạ i QG đó và tư liệu quả ng cá o nà o nên đượ c sử dụ ng.

10
VD: mộ t nướ c có hơn 70% dâ n số bị mù chữ thì ít có khả nă ng là thị trườ ng hứ a hẹn củ a
cá c loạ i sá ch bá n chạ y.
3/ PHÂN TÍCH SỰ KHÁC BIỆT VỀ VĂN HÓA ĐẾN LỢI THỂ CẠNH TRANH VÀ CHI PHÍ
CỦA MỘT QG:
- Mâ u thuẫ n về giai cấ p giữ a ngườ i lao độ ng và quả n lý trong cá c XH ý thứ c mạ nh mẽ về
giai cấ p hay việc luậ t Hồ i giá o cấ m chi trả lã i suấ t có thể là m tă ng chi phí hoạ t độ ng kinh
doanh củ a DN.
- Đố i vớ i kinh doanh quố c tế, sự kết nố i giữ a văn hó a và lợ i thế cạ nh tranh là quan trọ ng
vì 2 lý do:
+ Nó cho thấ y nhữ ng nướ c nà o có khả nă ng tạ o ra cá c đố i thủ cạ nh tranh đá ng gờ m
nhấ t.
+ Nó có ý nghĩa quan trọ ng đố i vớ i việc lự a chọ n cá c QG để đặ t cơ sở SX và KD.
4. Các khía cạnh của văn hóa theo Hofstede: ( Sự khác biệt trong slide)
- Khoả ng cá ch quyền lự c (Power distance)- cá ch thứ c mộ t xã hộ i đố i mặ t vớ i thự c tế
rằ ng mọ i ngườ i là bấ t bình đẳ ng về khả nă ng thể chấ t và trí tuệ
- Chủ nghĩa cá nhâ n và chủ nghĩa tậ p thể (Individualism versus collectivism)- mố i
quan hệ giữ a cá nhâ n và đồ ng loạ i
- Né trá nh rủ i ro (Uncertainty avoidance)– mứ c độ mà cá c thà nh viên củ a cá c nền
vă n hó a khá c nhau thích nghi vớ i nhữ ng tình huố ng khô ng rõ rà ng và chấ p nhậ n
cá c yếu tố khô ng chắ c chắ n
- Nam tính và nữ tính (Masculinity versus femininity)– mố i quan hệ giữ a giớ i tính và
vị trí cô ng việc
CHƯƠNG 4: THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
1/ TÓM LƯỢC CÁC HỌC THUYẾT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ, VAI TRÒ CỦA CHÍNH PHỦ
TRONG MỖI HỌC THUYẾT ĐÓ VÀ GIẢI THÍCH VỀ HOẠT ĐỘNG BUÔN BÁN GIỮA CÁC
QUỐC GIA:
- Các học thuyết thương mại:
 Chủ nghĩa trọ ng thương
 Họ c thuyết lợ i thế so sá nh tuyệt đố i
 Họ c thuyết lợ i thế so sá nh tương đố i
 Họ c thuyết Heckscher – Ohlin
 Họ c thuyết về vò ng đờ i sả n phẩ m
 Họ c thuyết Thương Mạ i mớ i
 Họ c thuyết Lợ i thế cạ nh tranh củ a Michael Porter
a/ CHỦ NGHĨA TRỌNG THƯƠNG: Xh tạ i Anh và o thế kỉ 16, là mộ t họ c thuyết kinh tế ủ ng
hộ quan điểm cho rằng cá c QG nên khuyến khích xuấ t khẩ u và hạ n chế nhậ p khẩ u.
- Nội dung:
+ Gắ n liền củ a cả i vớ i quyền lự c chính trị
+ Xuấ t khẩ u nhiều hơn nhậ p khẩ u để thu và ng, bạ c – là nhữ ng trụ cộ t chính cho sự thịnh
vượ ng củ a QG.
+ Ủ ng hộ sự can thiệp củ a chính phủ nhằ m đạ t đượ c thặ ng dư trong cá n câ n thương mạ i.
+ Coi thương mạ i như mộ t trò chơi có tổ ng lợ i ích bằ ng khô ng – lợ i nhuậ n củ a nướ c này
đồ ng nghĩa vớ i tổ n thấ t củ a nướ c khá c.

11
- Vai trò của chính phủ: hạ n chế hoạ t độ ng nhậ p khẩ u bở i cá c biện phá p thuế quan và
hạ n ngạ ch, trong khi tà i trợ cho việc xuấ t khẩ u.
Vd: Trung Quố c ( là quố c gia theo chủ nghĩa trọ ng thương mớ i – trang 228 giá o trình)
b/ LỢI THẾ TUYỆT ĐỐI: xuấ t hiện từ tk 17 trong quyển sá ch “The Wealth of Nations”. Là
mộ t QG có lợ i thế tuyệt đố i trong sả n xuấ t mộ t sả n phẩ m khi QG này có thể sả n xuấ t hiệu
quả hơn bấ t kỳ QG nà o khá c.
- Adam Smith cho rằ ng cá c quố c gia nên chuyên mô n hó a trong sả n xuấ t nhữ ng hàng hó a
mà họ có lợ i thế tuyệt đố i và sau đó trao đổ i chú ng lấ y nhữ ng hà ng hó a khá c đượ c sả n
xuấ t tạ i cá c QG khá c. (Vai trò chính phủ )
- Thương mạ i là mộ t trò chơi có tổ ng dương.
c/ LỢI THẾ SO SÁNH: (trong quyển sách “ cá nguyên lý của kinh tế chính trị” năm 1817)
- Theo họ c thuyết củ a David Ricardo về lợ i thế so sá nh, vẫ n có ý nghĩa khi mộ t QG chuyên
mô n hó a trong sả n xuấ t nhữ ng hà ng hó a mà họ sản xuấ t hiệu quả nhấ t và mua nhữ ng
hà ng hó a mà họ sả n xuấ t kém hiệu quả hơn so vớ i quố c gia khá c hoặ c ngay cả nếu quố c
gia đó mua từ nhữ ng quố c gia khá c cá c hà ng hó a mà bả n thâ n họ có thể sản xuấ t hiệu quả
hơn.
- Sả n lượ ng toà n cầ u tiềm năng trong điều kiện thương mạ i tự do sẽ lớ n hơn so vớ i điều
kiện thương mạ i bị hạ n chế  ngườ i dâ n tạ i cá c quố c gia có thể tiêu dù ng nhiều hơn khi
tự do TM và thương mạ i là mộ t trò chơi có tổ ng dương.
- Vai trò của chính phủ: tiến hà nh mở cử a kinh tế và theo đuổ i thương mạ i tự do để thu
đượ c tố c độ tă ng trưở ng kinh tế cao hơn.
d/ HỌC THUYẾT HECKSCHER – OHLIN: xh vào thế kỉ thứ 20. Nhấ n mạ nh rằ ng lợ i thế
so sá nh hình thà nh từ nhữ ng khá c biệt QG về mứ c độ sẵ n có củ a cá c yếu tố sả n xuấ t.
- Mứ c độ sẵ n có củ a cá c YTSX là mứ c độ dồ i dà o tà i nguyên củ a mộ t QG như đấ t đai, lao
đô ng và vố n. YTSX cà ng dồ i dà o thì chi phí SX cà ng thấ p.
- Cá c QG sẽ xuấ t khẩ u nhữ ng hà ng hó a sử dụ ng nhiều cá c YTSX dồ i dà o tạ i địa phương và
nhậ p khẩ u nhữ ng hà ng hó a sử dụ ng nhiều YTSX khan hiếm tạ i địa phương.
- Họ c thuyết vấ p phả i nghịch lý Leontief.
- Họ c thuyết dễ tiếp cậ n nhưng khô ng giả i thích cá c hiện tượ ng kinh tế tố t bằ ng thuyết
lợ i thế so sá nh.
- Tuy nhiên họ c thuyết này có giá trị dự bá o hơn nếu yếu tố cô ng nghệ đượ c đưa và o xem
xét.
e/ HỌC THUYẾT VỀ VÒNG ĐỜI SẢN PHẨM: Đượ c Raymond Vernon đưa ra và o giữ a
thậ p niên 1960. Theo ô ng, sả n phẩ m khi ra đờ i sẽ đi theo tuầ n tự 3 giai đoạ n. Ở mỗ i giai
đoạ n, sả n phẩ m sẽ đượ c sả n xuấ t tạ i mộ t quố c gia nhấ t định.
- Khi cá c sả n phẩ m đã chín muồ i, vị trí bá n hàng và địa điểm sả n xuấ t tố i ưu sẽ thay đổ i,
ả nh hưở ng đến dò ng chả y và xu hướ ng thương mạ i.
 Mộ t ngà nh cô ng nghiệp sẽ khở i phá t tạ i Mỹ, cá c cô ng ty Mỹ sả n xuấ t cho thị trườ ng
trong nướ c và xuấ t sang cá c nướ c phá t triển khá c.
 Nhu cầ u ở cá c nướ c phá t triển gia tă ng, cá c cô ng ty xâ y dự ng nhà má y ở cá c nướ c
phá t triển khá c để đá p ứ ng nhu cầ u, và xuấ t sang cá c nướ c đang phá t triển.
 Cá c cô ng ty di chuyển nhà má y sang cá c nướ c đang phá t triển, và xuấ t ngượ c trở
lạ i thị trườ ng Mỹ
- Ít phù hợp với ngày nay.

12
f/ HỌC THUYẾT THƯƠNG MẠI MỚI: bắt đầu nổi lên từ thập kỉ 70 của tk 20. (slide)
Họ c thuyết thương mạ i mớ i giả i thích lợ i thế củ a mộ t quố c gia trong mộ t ngà nh dự a trên
tính kinh tế theo quy mô .
- Việc đạ t đượ c lợ i thế theo quy mô kinh tế - hiện tượ ng giả m chi phí trên mộ t đơn vị sản
xuấ t nhờ sả n lượ ng đầ u ra lớ n – có ý nghĩa quan trọ ng đố i vớ i thương mạ i QT.
- Họ c thuyết này nêu ra 2 điểm quan trọng:
 Cũ ng theo họ c thuyết nà y, thương mạ i giú p mở rộ ng thị trườ ng, từ đó giú p nhiều
nhà sả n xuấ t đạ t đượ c tính kinh tế theo quy mô hơn, giú p tă ng tính đa dạ ng củ a
sả n phẩ m => ngườ i tiêu dù ng có nhiều lự a chọ n hơn.
 Ví dụ : trong ngà nh ô tô : Mỹ là nhà tiên phong, Nhậ t nổ i tiếng vớ i ô tô tiết kiệm
nhiên liệu, Đứ c sả n xuấ t xe ô tô chấ t lượ ng cao, Ý xuấ t khẩ u xe hơi thể thao.
+ Nhữ ng ngà nh sản xuấ t mà sả n lượ ng đầ u ra đò i hỏ i đạ t tính kinh tế theo quy mô phả i
có tỉ trọ ng nhu cầ u đá ng kể trong tổ ng cầ u thế giớ i, thị trườ ng toà n cầ u chỉ có thể hỗ trợ
cho mộ t số ít doanh nghiệp  cầ n trở thà nh QG tiên phong.
- Ý nghĩa:
+ QG có thể có lợ i ích từ thương mạ i ngay cả khi khô ng có lợ i thế từ nguồ n lự c hay
cô ng nghệ. Cụ thể, mộ t QG có thể trở thà nh nướ c xuấ t khẩ u chính cho mộ t mặ t hà ng nếu
nó là QG đầ u tiên sả n xuấ t sả n phẩ m đó .
+ Chính phủ nên xem xét bả o hộ cá c cô ng ty và ngà nh trong giai đoạ n đầ u đưa ra sả n
phẩ m và nhữ ng ngà nh CN đò i hỏ i tính kinh tế theo quy mô .
g/ Học thuyết lợi thế cạnh tranh của Porter
 Michael Porter (1990) giả i thích sự thà nh cô ng củ a mộ t số quố c gia trong mộ t số
ngà nh dự a trên mô hình kim cương, phâ n tích cá c cụ m cô ng nghiệp.
 Nhậ n dạ ng 4 nhó m yếu tố :
1. Nguồ n lự c
2. Điều kiện về nhu cầ u
3. Cô ng nghiệp hỗ trợ
4. Chiến lượ c, cấ u trú c cô ng ty và cạ nh tranh
*Yếu tố nguồn lực
- Cá c yếu tố nà y bao gồ m
+ Yếu tố cơ bả n: vố n, tà i nguyên, lao độ ng
+ Yếu tố cao cấ p: bí quyết cô ng nghệ, cơ sở hạ tầ ng, nhâ n cô ng trình độ cao
- Có thể dẫ n đến sứ c mạ nh cạ nh tranh
Ví dụ: vùng Bắc Ý có nguồn đất sét trắng rất tốt -> phát triển công nghiệp làm gạch men
trang trí
- Sự thiếu hụ t nguồ n lự c cũ ng có thể dẫ n đến sự phá t triển củ a mộ t ngà nh.
* Yếu tố cầu
 Nhữ ng yêu cầ u, đò i hỏ i khắ t khe củ a thị trườ ng trong nướ c có thể gâ y á p lự c lên
cá c nhà sả n xuấ t, buộ c họ phả i khô ng ngừ ng cả i tiến để nâng cao vị thế cạ nh tranh
Ví dụ : ngườ i Ý có gu thẩ m mỹ rấ t cao, họ đò i hỏ i khắ t khe đố i vớ i nhữ ng sản phẩ m
trang trí => cá c cô ng ty gạ ch men Ý sả n xuấ t cá c sả n phẩ m có tính thẩ m mỹ rấ t cao.
*Các ngành công nghiệp liên quan và phụ trợ
13
+ Sự phá t triển củ a cá c ngà nh cô ng nghiệp hỗ trợ giú p cho cá c cô ng ty trong ngà nh dễ
dà ng có đượ c cá c yếu tố đầ u và o- đầ u ra.
+ Á p lự c nhữ ng cô ng ty nà y lên cá c cô ng ty trong ngà nh cũ ng kích thích quá trình đổ i
mớ i.
+ Ví dụ : ngà nh cô ng nghiệp sả n xuấ t má y in củ a Đứ c có tính cạ nh tranh nhờ và o sự
phá t triển củ a ngà nh cô ng nghiệp sả n xuấ t má y là m giấ y, ngà nh sản xuấ t giấ y và mự c in
củ a quố c gia nà y.
*Chiến lược, cơ cấu doanh nghiệp và Cạnh tranh
+ Cá ch thứ c cá c cô ng ty đượ c thà nh lậ p, vậ n hà nh có vai trò rấ t quan trọ ng trong việc
tạ o dự ng tính cạ nh tranh cho ngà nh
+ Sự cạ nh tranh khố c liệt trong ngà nh cũ ng là yếu tố thú c đẩ y khả nă ng cạ nh tranh củ a
cá c cô ng ty trong ngà nh nó i chung.
Ví dụ: các công ty công nghệ hàng đầu của Mỹ đều nằm tập trung ở thung lũng Silicon hay
các công ty gạch men hàng đầu của Ý đều nằm ở thành phố Sassuolo.
2/ CÁC BIỆN PHÁP CAN THIỆP CHÍNH SÁCH THƯƠNG MẠI CỦA CHÍNH PHỦ:
a/ Thuế quan: gồ m thuế đá nh và o hà ng hó a xuấ t khẩ u hay nhậ p khẩ u là m tă ng chi phí
hà ng nhậ p khẩ u so vớ i hà ng nộ i địa .
- Gồ m 2 loạ i chính:
+ Thuế tuyệt đối: á p dụ ng mộ t mứ c thuế cố định trên mỗ i đơn vị hàng nhậ p khẩ u.
+ Thuế theo giá trị: á p dụ ng dướ i dạ ng tỉ lệ phầ n tră m trên giá trị hà ng nhậ p khẩ u.
Vd: thuế mt ở VN là 4k/1 lít xăng dầ u
- Điểm quan trọng hiểu về thuế: ai chịu thuế và ai hưở ng lợ i.
+ Chính phủ và nhà sả n xuấ t nộ i địa hưở ng lợ i vì thuế giú p tă ng nguồ n thu cho chính
phủ và thuế tạ o ra mộ t sự bả o hộ nhấ t định cho cá c nhà SX nộ i địa.
+ Ngườ i tiêu dù ng chịu thiệt vì họ phả i trả nhiều hơn cho mộ t số mặ t hà ng nhậ p khẩ u.
- Tác động của thuế nhập khẩu:
+ Hỗ trợ cho nhà sả n xuấ t và chố ng lạ i ngườ i tiêu dù ng thô ng qua bả o vệ cá c NSX trong
nướ c khỏ i cá c đố i thủ cạ nh tranh nướ c ngoà i và là m tă ng giá hà ng hó a trong nướ c.
+ Hạ n chế hiệu quả chung củ a nền KT thế giớ i do xả y ra tình trạ ng sử dụ ng khô ng hiệu
quả cá c tà i nguyên.
- Tác động của thuế xuất khẩu:
+ Tă ng doanh thu cho chính phủ .
+ Giả m xuấ t khẩ u từ mộ t khu vự c, thườ ng do nhữ ng nguyên nhâ n chính trị.
b/ Tài trợ: là khoả n trợ cấ p chính phủ dà nh cho NSX nộ i địa
- Giú p NSX nộ i địa: cạ nh tranh vớ i hàng ngoạ i nhậ p và già nh lợ i thế trên thị trườ ng xuấ t
khẩ u.
- Trợ cấ p củ a chính phủ thô ng thườ ng có đượ c từ nguồ n thu thuế đá nh và o cá nhâ n và
doanh nghiệp.
Vd: Chính phủ tà i trợ cho cá c DN trong nướ c để đố i đầ u vớ i sự canh tranh khô ng cô ng =
c/ Hạn ngạch nhập khẩu: biện phá p hạ n chế trự c tiếp về số lượ ng mộ t loạ i hàng hó a có
thể nhậ p khẩ u và o mộ t nướ c, thườ ng đượ c thự c thi bằ ng cá ch cấ p phép nhậ p khẩ u cho
mộ t nhó m cá c cá nhâ n hay doanh nghiệp.
- Thuế theo hạn ngạch: mứ c thuế đượ c á p dụ ng cho hà ng nhậ p khẩ u nằ m trong hạ n
ngạ ch sẽ thấ p hơn mứ c á p dụ ng cho hà ng hó a nhậ p khẩ u vượ t hạ n ngạ ch.

14
- Lợi tức từ hạn ngạch: phầ n lợ i tứ c có thêm khi nguồ n cung bị hạ n chế giả tạ o bở i hạ n
ngạ ch nhậ p khẩ u
- Hạn chế xuất khẩu tự nguyện (VER): hạ n ngạ ch thương mạ i đượ c đặ t ra bở i nướ c
xuấ t khẩ u, thườ ng theo yêu cầ u củ a nướ c nhậ p khẩ u.
- Cả hạ n ngạ ch và VER đều đem lại lợi ích cho NSX nội địa thô ng qua hạ n chế khả nă ng
cạ nh tranh củ a hà ng nhậ p khẩ u và gâ y thiệt cho ngườ i tiêu dù ng khi là m tăng giá nội địa
của các mặt hàng nhập khẩu.
Vd: sd hạ n ngạ ch nhậ p khẩ u để bả o hộ cho mía đườ ng VN
- Nhậ t xk ô tô sang Mỹ có sự hạ n chế vì sợ Mỹ trả đũ a thương mạ i
d/ Yêu cầu về hàm lượng nội địa hóa: yêu cầ u tỷ lệ cụ thể nhấ t định củ a hà ng hó a phả i
đượ c sả n xuấ t trong nướ c.
- Mang lạ i lợ i ích cho NSX nộ i địa và tă ng giá hà ng hó a nhậ p khẩ u  ngườ i tiêu dù ng
thiệt.( tă ng giá hà ng cho ngườ i tiêu dù ng)
e/ Các biện pháp hành chính: quy định hà nh chính đượ c dự ng lên nhằ m gâ y khó khă n
cho hà ng hó a nhậ p khẩ u và o mộ t QG.
- Là m hạ n chế sự lự a chọ n cá c mặ t hà ng nhậ p khẩ u tố t củ a NTD.
Vd: Nhậ t khô ng nhậ p khẩ u hoa Tulip
Việt Nam là Vă n hó a phẩ m ( sá ch, vở ..)
f/ Chính sách chống bán phá giá: cá c chính sá ch đượ c thiết kế để trừ ng phạ t cá c DN
nướ c ngoà i tham gia và o việc bá n phá giá và do đó bả o vệ cá c NSX nộ i địa từ sự cạ nh
tranh thiếu cô ng bằ ng củ a phía nướ c ngoà i
- Bán phá giá là hoạ t độ ng bá n hà ng tạ i thị trườ ng nướ c ngoà i ở mứ c giá thấ p hơn chi
phí sả n xuấ t hay mứ c giá thị trườ ng ‘hợ p lý’
+ Giú p DN xả hà ng dư thừ a tạ i thị trườ ng nướ c ngoà i.
+ Có thể là hà nh vi thô n tính khi cá c NSX sử dụ ng lợ i nhuậ n từ thị trườ ng trong nướ c
để trợ giá ở thị trườ ng nướ c ngoà i nhằ m loạ i cá c đố i thủ cạ nh tranh ra khỏ i thị trườ ng và
sau đó tă ng giá .
Vd: Cá da trơn củ a VN qua Mỹ
3/ LẬP LUẬN CHÍNH BIỆN HỘ CHO SỰ CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ:
- Có 2 lậ p luậ n chính:
+ Lập luận chính trị: bả o vệ lợ i ích củ a mộ t số nhó m trong nướ c (thườ ng là cá c NSX)
trong khi hy sinh lợ i ích củ a nhó m khá c (thườ ng là NTD).
+ Lập luận kinh tế: thú c đẩ y sự già u có củ a QG  là m lợ i cho cả NSX và NTD
* LẬP LUẬN CHÍNH TRỊ:
- Bảo vệ việc làm và các ngành công nghiệp: lý do chính trị phổ biến nhấ t đố i vớ i hạ n
chế thương mạ i.
- An ninh QG: bả o vệ cá c ngà nh cô ng nghiệp có vai trò quan trọ ng vớ i an ninh QG – cá c
ngà nh CN liên quan đến quố c phò ng (hà ng khô ng vũ trụ , cô ng nghệ điện tử tiên tiến hay
vậ t liệu bá n dẫ n...) vd: Vn bả o vệ nhà má y lọ c dầ u Dung Quấ t.
- Biện pháp trả đũa đố i vớ i sự cạ nh tranh thiếu cô ng bằ ng từ phía nướ c ngoà i – khi
chính phủ sử dụ ng hoặ c đe dọ a sử dụ ng biện phá p trả đũ a sẽ giú p mở cử a thị trườ ng
nướ c ngoà i. Vd: Mỹ trả đũ a TQ
+ Nếu chính phủ nướ c ngoà i khô ng chịu nhượ ng bộ , că ng thẳ ng có thể leo thang và cá c
rà o cả n thương mạ i mớ i có thể mọ c lên.

15
+ Chiến lượ c đầ y rủ i ro.
- Bảo vệ người tiêu dùng: khỏ i nhữ ng sả n phẩ m khô ng an toà n bằ ng cá ch hạ n chế nhậ p
khẩ u hoặ c cấ m nhậ p khẩ u nhữ ng sả n phẩ m đó .
- Thúc đẩy các mục tiêu chính sách đối ngoại: mộ t chính phủ có thể trao cá c điều kiệ n
thương mạ i ưu đã i cho QG mà họ muố n xâ y dự ng mố i quan hệ chặ t chẽ
+ Chính sá ch thương mạ i có thể đượ c sử dụ ng để trừ ng phạ t cá c QG hiếu chiến.
- Bảo vệ nhân quyền ở nước xuất khẩu: cá c chính phủ đô i khi sử dụ ng chính sá ch
thương mạ i để cố gắ ng cả i thiện chính sá ch về nhâ n quyền ở cá c nướ c đố i tá c thương
mạ i.
+ Vd: Mỹ á p dụ ng cấ m vậ n đố i vớ i Myanmar vì thự c trạ ng nhâ n quyền ở nướ c nà y.
* LẬP LUẬN KINH TẾ:
- Lập luận về nền công nghiệp non trẻ - nhữ ng ngà nh CN mớ i tạ i cá c QG đang phá t
triển phả i đượ c bả o hộ tạ m thờ i khỏ i sự cạ nh tranh quố c tế (bằ ng thuế/hạ n ngạ ch/ trợ
cấ p) nhằ m giú p cá c ngà nh nà y đạ t đến mộ t vị thế có thể cạ nh tranh vớ i cá c doanh nghiệp
củ a cá c QG phá t triển trên thị trườ ng toà n cầ u.
- Chính sách thương mại chiến lược – chính sá ch củ a chính phủ nhằ m mụ c đích cả i
thiện vị thế cạ nh tranh củ a mộ t ngà nh cô ng nghiệp hoặ c doanh nghiệp nộ i địa trên thị
trườ ng toà n cầ u.
+ Chính phủ giú p cá c DN nộ i địa có đượ c lợ i thế ngườ i dẫ n đầ u.

CHƯƠNG 5: ĐẦU TƯ QUỐC TẾ


1. Khái niệm FDI
- Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI): là việc doanh nghiệp đầ u tư trự c tiếp và o
mộ t cơ sở mớ i để sả n xuấ t hay buô n bá n tạ i nướ c ngoà i.
- FDI có thể diễn ra dướ i cá c hình thứ c:
 Đầ u tư mớ i (greenfield investments) - Thà nh lậ p mộ t hoạ t độ ng hoà n toà n
mớ i ở nướ c ngoà i
 Mua lạ i hoặ c sá p nhậ p (acquisitions or mergers=M&A) vớ i cá c doanh nghiệp
hiện có ở nướ c ngoà i. – vd : Thá i Lan mua lạ i Big C từ Phá p
- Dòng vốn FDI (flow) - Lượ ng FDI thự c hiện trong mộ t khoả ng thờ i gian nhấ t định
+Dò ng vố n FDI ra (Outflows) là cá c dò ng vố n FDI ra khỏ i mộ t quố c gia
+Dò ng vố n FDI và o (Inflows) là cá c dò ng vố n FDI đi và o mộ t quố c gia
- Tổng vốn tích lũy FDI (stock) - Tổ ng giá trị tích lũ y củ a tà i sả n do doanh nghiệp
nướ c ngoà i sở hữ u ở mộ t thờ i điểm nhấ t định
2. XU HƯỚNG CỦA FDI
- Cả dò ng vố n và tổ ng vố n tích lũ y củ a FDI đều tă ng trong 30 nă m qua
+ Phầ n lớ n FDI vẫ n là dò ng vố n đầ u tư và o cá c nướ c phá t triển: Hoa Kỳ, Nhậ t Bả n và EU
- Tuy nhiên, cá c điểm đến đầ u tư khá c đang nổ i lên: Nam Á , Đô ng Á và Đô ng Nam Á ,
đặ c biệt là Trung Quố c ; Mỹ La-tinh
- Sự tă ng trưở ng FDI là do:
+ Lo sợ chủ nghĩa bả o hộ : Muố n trá nh cá c rà o cả n thương mạ i như thuế quan

16
+Cá c thay đổ i về chính trị và kinh tế : Nớ i lỏ ng quy định, tư nhâ n hó a, giả m bớ t cá c rà o
cả n về FDI (kể cả cá c nướ c khô ng tham gia)
+ Cá c hiệp ướ c đầ u tư song và đa phương mớ i: Đượ c ký kết để tạ o thuậ n lợ i cho đầ u tư
+ Toà n cầ u hó a kinh tế thế giớ i: Nhiều cô ng ty hiện nay luô n hướ ng ra thị trườ ng thế giớ i
và cầ n gầ n gũ i hơn vớ i khá ch hàng củ a mình
3. Các công ty muốn mua lại công ty có sẵn vì:
Hầ u hết vố n đầ u tư sang cá c quố c gia khá c là dướ i hình thứ c sá p nhậ p và mua lạ i (M&A)
chứ khô ng phả i là đầ u tư mớ i
- Sá p nhậ p và mua lạ i có thể thự c hiện nhanh chó ng hơn so vớ i đầ u tư mớ i
- Để mộ t cô ng ty có đượ c tà i sả n mong muố n, sá p nhậ p và mua lạ i sẽ dễ dà ng và ít rủ i ro
hơn so vớ i xâ y dự ng từ đầ u
- Cá c cô ng ty tin rằ ng họ có thể tă ng hiệu quả củ a doanh nghiệp đượ c mua lạ i bằ ng việc
chuyển giao vố n, cô ng nghệ, kỹ năng quả n lý
I/Các lý thuyết về đầu tư trực tiếp nước ngoài. Các lý thuyết này giải thích các mô
hình đầu tư trực tiếp nước ngoài như thế nào? ( học thêm)
- Có 3 nhó m lý thuyết về đầ u từ trự c tiếp nướ c ngoà i:
A/Nhóm lý thuyết giải thích tại sao FDI ưu hơn xuất khẩu và nhượng quyền:
- Xuất khẩu (exporting) - Sả n xuấ t hà ng hoá trong nướ c rồ i vậ n chuyển chú ng đến cá c
nướ c tiếp nhậ n để bá n
+ Xuấ t khẩ u có thể bị giớ i hạ n bở i chi phí vậ n chuyển và rà o cả n thương mạ i
+ FDI có thể là mộ t giả i phá p vớ i cá c rà o cả n thương mạ i đã bị đặ t ra trên thự c tế hoặ c
có thể sẽ bị đặ t ra trong tương lai, ví dụ như thuế nhậ p khẩ u, hạ n ngạ ch...
- Cấp phép (licensing) – Cho phép cho mộ t tổ chứ c nướ c ngoà i sả n xuấ t và bá n cá c sả n
phẩ m củ a mình để đổ i lấ y mộ t khoả n phí là tiền bả n quyền trên mỗ i đơn vị hà ng hó a mà
tổ chứ c nướ c ngoà i bá n đượ c
 Lý thuyết nội bộ hóa(còn gọi là Lý thuyết không hoàn hảo của thị trường) - so vớ i
FDI, Cấ p phép kém hấ p dẫ n hơn.
+ Cô ng ty có thể để mấ t bí quyết cô ng nghệ có giá trị và o tay đố i thủ cạ nh tranh tiềm
nă ng ở nướ c ngoà i.
+ Cô ng ty khó kiểm soá t đượ c việc sả n xuấ t, tiếp thị và chiến lượ c ở nướ c ngoà i.
+ Lợ i thế cạ nh tranh củ a cô ng ty có thể dự a và o sự quả n lý, tiếp thị, và khả nă ng sả n
xuấ t củ a mình.

B/Nhóm lý thuyết giải thích tại sao các doanh nghiệp trong cùng một ngành lại
thực hiện FDI tại cùng thời điểm và địa điểm: ( đọc thêm)
- Lý thuyết Hành vi chiến lược- Dò ng chả y FDI là sự phả n á nh về tình hình cạ nh tranh
chiến lượ c giữ a cá c doanh nghiệp trên thị trườ ng toà n cầ u (theo châ n đố i thủ cạ nh tranh)
+ Cạnh tranh đa điểm - Khi hai hoặ c nhiều doanh nghiệp gặ p nhau tạ i cá c thị trườ ng
khá c nhau trong khu vự c, thị trườ ng trong nướ c, hoặ c cá c ngà nh cô ng nghiệp
+ Lý thuyết Chu kỳ sống sản phẩm – Doanh nghiệp tiến hà nh FDI ở cá c giai đoạ n cụ
thể trong vò ng đờ i sả n phẩ m
17
C/Nhóm lý thuyết giải thích tại sao lý do và khuynh hướng đầu tưu trực tiếp nước
ngoài:
- Mô hình chiết trung - điều quan trọ ng là phả i xem xét:
+ Lợi thế vị trí chuyên biệt của quốc gia– Lợ i thế có đượ c từ việc sử dụ ng nguồ n lự c
hay tà i sả n gắ n vớ i mộ t địa điểm cụ thể và lợ i thế mà doanh nghiệp thấ y có giá trị để kết
hợ p vớ i cá c tà i sả n riêng củ a mình.
VD: TNTN như dầ u mỏ và cá c khoá ng sả n khá c có đặ c tính nằ m ở nhữ ng địa điểm nhấ t
định nên FDI sẽ đượ c thự c hiện bớ i cá c cô ng ty dầ u mỏ để khai thá c nguồ n tà i nguyên củ a
quố c gia có giá trị.
+Ngoại ứng (Hiệu ứng học tập) – Sự lan tỏ a kiến thứ c xả y ra khi cá c cô ng ty trong
cù ng mộ t ngà nh hoạ t độ ng tạ i cù ng mộ t khu vự c.
VD: cá c cô ng ty má y tính và bá n dẫ n đầ u tư tạ i vù ng thung lũ ng Silicon để tìm hiểu và sử
dụ ng cá c kiến thứ c mớ i có giá trị trướ c khi chú ng đượ c á p dụ ng ở nơi khá c, do đó đem lạ i
lợ i thế cạ nh tranh trên phạ m vi toà n cầ u.

II/Phân tích lợi ích, chi phí của đầu tư trực tiếp nước ngoài đến các doanh nghiệp
của nước chủ nhà và nước sở tại
A. Đối với nước sở tại:
 Lợi ích:
1.Tác động chuyển nguồn lực: FDI đó ng gó p tích cự c và o nền kinh tế củ a nướ c sở tạ i
bằ ng việc cung cấ p nguồ n lự c về vố n,cô ng nghệ,và quả n lí khô ng sẵ n có => thú c đẩ y tỷ lệ
tă ng trưở ng kinh tế củ a quố c gia.
2.Ảnh hưởng việc làm: FDI mang việc là m tớ i nướ c sở tạ i
3.Ảnh hưởng cán cân thanh toán: FDI là sự thay thế cho việc nhậ p khẩ u hà ng hó a và
dịch vụ .Ả nh hưở ng này có thể cả i thiện cá n câ n tà i khoả n vãng lai củ a nướ c sở tạ i.Do đó
nướ c nhậ n đầ u tư đỡ phả i nhậ p khẩ u mà cò n có thể đem xuấ t khẩ u nữ a;
4. Ảnh hưởng tới cạnh tranh và tăng trưởng kinh tế: Đầ u tư mớ i sẽ là m tă ng mứ c
độ cạ nh tranh trên thị trườ ng, kéo theo sự giả m giá và cả i thiện lợ i ích cho ngườ i tiêu
dù ng.Có thể dẫ n đến việc tă ng nă ng suấ t, đổ i mớ i sả n phẩ m và cô ng đoạ n sả n xuấ t, tă ng
trưở ng kinh tế cao hơn
 Chi phí:
1.Các ảnh hưởng bất lợi của FDI tới cạnh tranh trong nước nhận đầu tư (trở thành
kinh tế kiểm soát thị trường nội địa):
- Cá c cô ng ty con củ a cô ng ty đa quố c gia nướ c ngoà i có thể có sứ c mạ nh kinh tế lớ n hơn
đố i thủ cạ nh tranh bả n địa, vì họ có thể là mộ t bộ phậ n củ a mộ t tổ chứ c quố c tế lớ n hơn
Vd: Nướ c lọ c ABC củ a Đà Nẵ ng bị chiếm thị phầ n và biến mấ t củ a khi cá c cô ng ty giả i khá t
nướ c ngoà i và o chiếm thị phầ n: dasani, coca, Aqua củ a pepsi.
2. Ảnh hưởng bất lợi lên cán cân thanh toán:
- Khi mộ t cô ng ty con nướ c ngoà i nhậ p khẩ u mộ t số lượ ng đá ng kể cá c yếu tố đầ u và o từ
nướ c ngoà i thì sẽ là m phá t sinh mộ t khoả n ghi nợ và o tà i khoả n vã ng lai củ a cá n câ n
thanh toá n củ a nướ c chủ nhà
3. Mất nhận thức về chủ quyền và quyền tự chủ quốc gia:

18
- Cá c quyết định ả nh hưở ng tớ i nướ c chủ nhà sẽ đượ c đề ra bở i cô ng ty mẹ tạ i nướ c ngoà i
mà khô ng có cam kết thự c sự cho nướ c chủ nhà , hoặ c tạ i mộ t nơi mà chính phủ nướ c chủ
nhà khô ng thể kiểm soá t đượ c
4. Chi phí về môi trường: Cá c cô ng ty nướ c ngoà i mang cá c cô ng nghệ đã lạ c hậ u và o
nướ c chủ nhà , gâ y tình trạ ng ô nhiễm mô i trườ ng.

B. Đối với nước chủ nhà (nước đi đầu tư):


 Lợi ích:
- Ả nh hưở ng tích cự c lên tà i khoả n vố n trong cá n câ n thanh toá n củ a nướ c đầ u tư từ dò ng
chả y và o củ a thu nhậ p từ nướ c ngoà i
- Hiệu ứ ng việc là m từ việc đầ u tư ra nướ c ngoà i
- Cá c lợ i ích từ việc họ c đượ c cá c kỹ nă ng có giá trị từ cá c thị trườ ng nướ c ngoà i mà sau
đó có thể chuyển về chính quố c
 Chi phí:
- Cán cân thanh toán của nước đầu tư có thể phải chịu áp lực khi:
+ Gia tă ng cá c dò ng vố n ra cầ n thiết để thự c hiện FDI ban đầ u.
+ Nếu mụ c đích củ a FDI là để giú p thị trườ ng nướ c nhậ n đầ u tư thoá t khỏ i tình trạ ng
sả n xuấ t chi phí thấ p.
+ Nếu FDI là giả i phá p thay thế cho xuấ t khẩ u trự c tiếp.
- Lao động trong nước có thể bị ảnh hưởng tiêu cực nếu FDI là mộ t giả i phá p thay thế
cho sả n xuấ t trong nướ c.
+ Tuy nhiên, lý thuyết thương mạ i quố c tế chỉ ra rằng cá c lo ngạ i củ a nướ c đầ u tư về
tá c độ ng kinh tế tiêu cự c củ a việc sả n xuấ t tạ i nướ c ngoà i (offshore production, tứ c là FDI
đượ c thự c hiện để phụ c vụ thị trườ ng nướ c nhậ n đầ u tư) có thể khô ng có giá trị
+ Có thể kích thích tă ng trưở ng kinh tế và việc là m tạ i chính quố c bằ ng cá ch giả i phó ng
cá c nguồ n lự c để chuyên mô n hó a và o cá c lĩnh vự c mà chính quố c có lợ i thế so sá nh.
5.VAI TRÒ CUA CHÍNH PHỦ ĐỐI VỚI FDI
- Chính phủ có thể khuyến khích đầ u tư ra nướ c ngoà i: Cá c chương trình bả o hiểm củ a
Chính phủ hỗ trợ đố i phó vớ i cá c rủ i ro chính khi đầ u tư ra nướ c ngoà i
- Chính phủ có thể hạ n chế đầ u tư ra nướ c ngoà i: Hạ n chế dò ng FDI ra nướ c ngoà i, đặ t ra
cá c quy định về thuế, hoặ c ngă n cấ m hoà n toà n FDI
- Chính phủ có thể khuyến khích dò ng FDI và o nướ c mình: Cung cấ p ưu đã i cho cá c cô ng
ty nướ c ngoà i để đầ u tư và o nướ c mình
+ Thu lợ i ích từ việc chuyển giao nguồ n lự c và hiệu ứ ng việc là m do FDI mang lạ i, và
thu hú t dò ng FDI có khả nă ng đi sang cá c nướ c nhậ n đầ u tư tiềm năng khá c
- Chính phủ có thể hạ n chế dò ng FDI và o nướ c mình: Đặ t ra cá c hạ n chế về quyền sở hữ u
và yêu cầ u về kết quả hoạ t độ ng

19

You might also like