Professional Documents
Culture Documents
TÊN GỌI CÁC HỢP CHẤT VÔ CƠ dùng cho HSG
TÊN GỌI CÁC HỢP CHẤT VÔ CƠ dùng cho HSG
Fe (III): ferric - / ˈferik/ - Fe2O3: iron (III) oxide - /ai-ần (thri) óoc-
/phe-rik/ xai-đ/
ferric oxide - /phe-rik óoc-xai-đ/
Copper Cu (I): cuprous - /ˈkyü-prəs/ - Cu2O: copper (I) oxide - /cóop-pờ (woăn)
(Cu) /kiu-prợs/ óoc-xai-đ/
cuprous oxide - /kiu-prợs óoc-xai-đ/
BASE
BaZo = Ion kim loại + Nhóm OH
Cách gọi tên base (bazơ)
- Tên các base được gọi theo quy tắc sau:
MUỐI
Muối = Ion kim loại + Gốc axit
Cách gọi tên muối
Trong đó:
Chú ý:
- Cation NH4+ có tên là ammonium (/əˈməʊniəm/) thay cho tên amoni trước đây.
- Tên nguyên tố đứng đầu và hóa trị (nếu có) viết liền không cách.
- Hóa trị sẽ được phát âm bằng tiếng Anh, ví dụ (II) sẽ là two, (III) sẽ là three.
OXIDE
Oxide = 1 nguyên tố + Nguyên tố oxygen
Cách gọi tên oxide (oxit) (chương trình mới)
Oxide - /ˈɒksaɪd/ hay /ˈɑːksaɪd/
1. Cách gọi tên oxide của kim loại (basic oxide – oxit bazơ)
a) Cách gọi tên
Lưu ý:
- Tên kim loại và hóa trị (nếu có) viết liền không cách.
- Hóa trị sẽ được phát âm bằng tiếng Anh, ví dụ (II) sẽ là two, (III) sẽ là three…
- Đối với kim loại có nhiều hóa trị (như Cu, Fe, Cr, …) thì bên cạnh cách gọi tên kèm hóa trị thì có thể dùng một
số thuật ngữ tên thường để ám chỉ cả hóa trị mà kim loại đang mang. Trong đó:
+ Đuôi -ic chỉ hợp chất mà kim loại thể hiện mức hóa trị cao
+ Đuôi -ous chỉ hợp chất mà kim loại thể hiện mức hóa trị thấp.
Ví dụ:
Kim loại Tên thường Ví dụ
Fe(II): ferrous - /ˈferəs/ FeO: iron(II) oxide
Tên thường: ferrous oxide
Iron (Fe)
Fe(III): ferric - / ˈferik/ Fe2O3: iron(III) oxide
Tên thường: ferric oxide
Cu(I): cuprous - /ˈkyü-prəs/ Cu2O: copper(I) oxide
Tên thường: cuprous oxide
Copper (Cu)
Cu(II): cupric - /ˈkyü-prik/ CuO: copper(II) oxide
Tên thường: cupric oxide
b) Một số ví dụ
- Các basic oxide thường dùng được cho trong bảng sau:
Basic Danh pháp cũ Danh pháp mới Phiên âm danh pháp mới Ghi ch
oxide
Na2O natri oxit sodium oxide /ˈsəʊdiəm ˈɒksaɪd/ Basic
Li2O liti oxit lithium oxide /ˈlɪθiəm ˈɒksaɪd/ oxide
K2O kali oxit potassium oxide /pəˈtæsiəm ˈɒksaɪd/ của kim
BeO beri oxit beryllium oxide /bəˈrɪliəm ˈɒksaɪd/ loại có
MgO magie oxit magnesium oxide /mæɡˈniːziəm ˈɒksaɪd/ một hó
CaO canxi oxit calcium oxide /ˈkælsiəm ˈɒksaɪd/ trị
BaO bari oxit barium oxide /ˈbeəriəm ˈɒksaɪd /
Al2O3 nhôm oxit aluminium oxide /ˌæljəˈmɪniəm ˈɒksaɪd /
ZnO kẽm oxit zinc oxide /zɪŋk ˈɒksaɪd /
PbO chì(II) oxit lead(II) oxide /liːd(tuː) ˈɒksaɪd / Basic
PbO2 chì(IV) oxit lead(IV) oxide /liːd(fɔːr) ˈɒksaɪd / oxide
CrO crom(II) oxit chromium(II) oxide /ˈkrəʊmiəm(tuː) ˈɒksaɪd/ của kim
Cr2O3 crom(III) oxit chromium(III) oxide /ˈkrəʊmiəm(θriː) ˈɒksaɪd / loại có
FeO sắt(II) oxit iron(II) oxide /ˈaɪən(tuː) ˈɒksaɪd / nhiều
Fe2O3 sắt(III) oxit iron(III) oxide /ˈaɪən(θriː) ˈɒksaɪd / hóa trị
Cu2O đồng(I) oxit copper(I) oxide /ˈkɒpə(r)(wʌn) ˈɒksaɪd /
CuO đồng(II) oxit copper(II) oxide /ˈkɒpə(r)(tuː) ˈɒksaɪd /
Hg2O thủy ngân(I) oxit mercury(I) oxide /ˈmɜːkjəri(wʌn) ˈɒksaɪd /
HgO thủy ngân(II) oxit mercury(II) oxide /ˈmɜːkjəri(tuː) ˈɒksaɪd /
- Cách 2:
- Lưu ý:
+ Số lượng nguyên tử/nhóm nguyên tử được quy ước là mono, di, tri, tetra, penta, …
+ Tiền tố mono thường bị loại bỏ, nó chỉ cần thiết sử dụng để phân biệt giữa các hợp chất của cùng một nguyên
tố.
+ Bảng số lượng và phiên âm được cho sau đây:
Số lượng Phiên âm tiếng anh
1 Mono /ˈmɒnəʊ/
2 Di /dɑɪ/
3 Tri /trɑɪ/
4 Tetra /ˈtetrə/
5 Penta /pentə/
6 Hexa /heksə/
7 Hepta /ˈheptə/
8 Octa /ˈɒktə/
9 Nona /nɒnə/
10 Deca /dekə/
+ Trong danh pháp IUPAC, theo quy tắc giản lược nguyên tâm, chữ cái “o” hoặc “a” cuối cùng trong tiền tố
thường bị lược bỏ khi tên phần tử theo sau tiền tố bắt đầu bằng một nguyên âm.
Ví dụ:
Acidic acid Cách 1 (gọi kèm hóa trị) theo Cách 2 (gọi kèm tiền tố) theo Phiên âm cách 2
danh pháp mới danh pháp mới
H2O2 hydrogen peroxide /ˌhaɪdrəɡən pəˈrɑːksaɪd /
SO3 sulfur(VI) oxide sulfur trioxide /ˈsʌlfər trɑɪˈɑːksaɪd/
Bài 1: Hãy viết công thức hóa học của các acid (axit) chứa các gốc acid (axit) sau: -Cl, =SO 3, = SO4, -NO3 và cho
biết tên của chúng.
Bài 2: Đọc tên của những chất có công thức hóa học sau: HBr, H2CO3, H3PO4, H2S.
Bài tập về độ tan
I. TOÁN VỀ ĐỘ TAN
1.1. Định nghĩa độ tan
Độ tan của một chất là số gam chất đó tan được trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ
1.2. Công thức tính
=
2. Mối quan hệ giữa độ tan và nồng độ phần trăm
2.1. Các công thức
B1: Xác định khối lượng chất tan ( ) và khối B1: Xác định khối lượng chất tan ( ) và khối
lượng nước ( ) có trong dung dịch bão hòa ở lượng ( ) có trong dung dịch bão hòa ở nhiệt
nhiệt độ cao. độ cao.
B2: Đặt số mol của hiđrat bị kết tinh là a (mol)
B2: Xác định khối lượng chất tan ( ) có trong
dung dịch bão hòa. ở nhiệt độ thấp (lượng nước
không đổi)
B3: Lập phương trình biểu diễn độ tan của dung
dịch sau (theo ẩn a)
B3: Xác định lượng chất kết tinh:
Bài 3: Hòa tan 32 gam CuO bằng dung dịch H 2SO4 nồng độ 20% vừa đủ nung nóng, sau phản ứng thu được dung dịch X.
Làm nguội dung dịch X đến 80 0C thấy tách ra m gam tinh thể CuSO 4.5H2O (rắn). Biết độ tan của CuSO 4 ở 800C là 17,4
gam.Tính giá trị của m.
Bài 4: Khi làm lạnh 900g dung dịch NaCl bão hoà ở 90 oC về 0oC thì có bao nhiêu gam tinh thể NaCl khan tách ra, biết S NaCl
(90oC) = 50g và SNaCl (0oC) = 35g.
Bài 5: Cho biết nồng độ của dung dịch KAl(SO4)2 bão hòa ở 200C là 5,66%
1. Tính độ tan của KAl(SO4)2 ở 200C
2. Lấy 600g dung dịch bão hòa KAl(SO4)2 ở 200C đem đun nóng để làm bay
hơi bớt 200g nước, phần còn lại được làm lạnh đến 200C. Hỏi có bao nhiêu gam tinh thể phèn KAl(SO4)2 .12H2O kết tinh.
Bài 6: Ta có một muối sunfat ngậm nước RSO4.nH2O. Ở 800C thì có 53,6 gam còn ở 250C thì có 23 gam muối này tan tối đa
trong 100 gam nước ( tính theo muối khan RSO4). Nếu làm lạnh 25 gam dung dịch bão hòa muối này từ 800C xuống 200C
thì có 8,9 gam tinh thể muối sunfat ngậm nước kết tinh. Xác định công thức của muối ở dạng hiđrat, cho biết n có thể có
một trong các giá trị 5; 7; 9.
Bài 7: Cã 166,5 g dung dÞch MSO4 41,56% ë 1000C. H¹ nhiÖt ®é dung dÞch xuèng 200C th× thÊy cã m1 g MSO4.5H2O kÕt
tinh vµ cßn l¹i m2 g dung dÞch X . BiÕt m1 - m2 = 6,5 g vµ ®é tan S cña MSO4 ë 200C lµ 20,9. X¸c ®Þnh c«ng thøc muèi
MSO4.
Bài 8: Khi thêm 2 gam MgSO4 khan vào 200 g dung dịch MgSO4 bão hòa ở 200C đã làm cho m gam muối kết tinh lại.Nung m
gam muối kết tinh đó đến khối lượng không
đổi, được 3,16 gam MgSO4 khan.Xác định công thức phân tử của tinh thể muối kết tinh( biết độ tan củaMgSO4 ở 200C là
35,1 gam trong 100 gam nước )
Bài 9: Hòa tan hoàn toàn 7,2 gam FeO bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 24,5% ( loãng) thu được dung dịch A. Làm
lạnh dung dịch A xuống 50C tháy tách ra m gam muối ngậm nước FeSO4.7H2O và dung dịch còn lại có nồng độ 12,18%.
1. Tính m
2. Tính độ tan của FeSO4 ở 50C.