You are on page 1of 8

4/6/2022

Câu 1
• Nhận định nào dưới đây là SAI về đa dạng hóa cơ cấu
QUICK TEST danh mục tín dụng:
a. Danh mục tín dụng phải bao gồm một lượng lớn những
khoản vay có giá trị nhỏ để khi rủi ro xảy ra thì tổn thất một
TEST GỒM 10 CÂU TRẮC NGHIỆM khoản tín dụng không tác động lớn đến danh mục
GỒM 4 SỰ LỰA CHỌN. MỖI CÂU b. Tính tương quan giữa các khoản tín dụng trong danh
mục phải nhỏ.
CÁC ANH/CHỊ CÓ 60s ĐỂ LỰA CHỌN
c. Khả năng vỡ nợ của khoản tín dụng này ảnh hưởng lớn
ĐÁP ÁN ĐÚNG NHẤT VÀ VIẾT VÀO tới khả năng vỡ nợ của các khoản tín dụng còn lại.
GIẤY LÀM BÀI. d. Các quy định về giới hạn cấp tín dụng theo ngành, theo
nhóm khách hàng… nhằm đa dạng hóa DMTD.
1 2

1 2

Câu 2 Câu 3:
• Điều kiện nào dưới đây không phải là điều kiện cơ
• Mua bán nợ được thực hiện qua những cách
bản để thực hiện đa dạng hóa danh mục tín dụng
thức nào:
a. Những khoản tín dụng trên danh mục có lợi
a. Dự phần cho vay
nhuận cao
b. Dự phần phân đoạn
b. Những khoản tín dụng trên danh mục phải ít phụ
thuộc với nhau
c. Chuyển nhượng
c. DM gồm những khoản tín dụng có giá trị nhỏ d. Tất cả a,b,c đều đúng
d. Câu a và b đúng

3 4

3 4

Câu 4: Câu 5

• Mô hình thống kê bảo hiểm sử • Nếu ngân hàng sử dụng chiến lược định giá
dụng phân phối xác suất nào để theo phương pháp tổng hợp chi phí để xác
xác định tỷ lệ vỡ nợ trung bình? định lãi suất tiền vay thì mục tiêu của chiến
lược này:
a. Phân phối chuẩn
a. Phải bù đắp chi phí bỏ ra và tạo lợi nhuận
b. Phân phối Poison
cho ngân hàng
c. Phân phối nhị thức b. Phân tán rủi ro
d. Tất cả a,b,c đều đúng c. Tạo lợi nhuận cho ngân hàng
d. Tất cả a,b,c đều đúng.
5 6

5 6

1
4/6/2022

Câu 6 Câu 7
• Mục tiêu của mô hình ma trận tín nhiệm
là: • Yếu tố nào dưới đây KHÔNG phải là yếu
a. Xây dựng chiến lược kinh doanh của ngân hàng tố cần thỏa thuận trong hợp đồng hoán
b. Hoàn thiện chính sách tín dụng của ngân hàng
đổi rủi ro tín dụng:
c. Đo lường giá trị chịu rủi ro tối thiểu của từng a. Tài sản tham chiếu
khoản vay và của toàn danh mục cho vay b. Biến cố rủi ro tín dụng
d. Đánh giá chất lượng khoản đầu tư của ngân c. Phương thức thanh toán
hàng
d. Tất cả a, b, c đều sai

7 8

7 8

Câu 8 Câu 9
•Nhận định nào dưới đây SAI về chứng khoán hóa
• Biện pháp nào dưới đây là biện pháp nội khoản nợ (CKHKN):
bảng giúp ngân hàng giảm thiểu rủi ro a. CKHKN là việc phát hành chứng khoán trên cơ sở giá
trên danh mục: trị của các khoản phải thu mà ngân hàng đang sở hữu
a. Hoán đổi rủi ro b. Ngân hàng chuyển quyền sở hữu cho một tổ chức
môn hóa để tổ chức này phát hành chứng khoán dựa
b. Chứng khoán hóa trên các khoản vay để bán cho các nhà đầu tư.
c. Mua bán nợ c. Các khoản cho vay được chuyển ra khỏi bảng cân đối
d. A, b, c đều đúng tài sản của ngân hàng cho vay ban đầu
d. NH sử dụng nguồn quỹ mới để tài trợ cho các ngành
9 khác nhằm tăng rủi ro tập trung trên danh mục cho vay
10

9 10

Câu 10
CHƯƠNG 4
• Các công cụ phái sinh tín dụng giúp ngân
hàng: HOẠT ĐỘNG
a. Tăng giá trị tài sản ĐẦU TƯ
b. Cấu trúc lại danh mục TÀI CHÍNH
c. Giảm giá trị khoản nợ
d. Cả a, b, c đều đúng

11

11 12

2
4/6/2022

MỤC TIÊU NỘI DUNG CHÍNH

➢ Nêu và giải thích các đặc điểm của hoạt động đầu tư
tài chính của ngân hàng thương mại 1
➢ Nhận dạng các hình thức đầu tư mà ngân hàng thương KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU CỦA
HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
mại được phép thực hiện theo luật định
➢ Hiểu và phân tích bản chất của các loại chứng khoán 2
đầu tư của ngân hàng CÁC HÌNH THỨC ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
➢ Phân tích các loại rủi ro và biện pháp/kỹ thuật mà ngân
hàng sử dụng nhằm mục đích giảm thiểu rủi ro trong 3
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG
hoạt động đầu tư ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
➢ Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động đầu
tư tài chính

13 14

4.1 KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU 4.1.1 Khái niệm
4.1.1 Khái niệm • Điều 103, 104 Luật các tổ chức tín dụng 2010 cho
Ở các nước phát triển phép:
- TCTD được dùng vốn điều lệ và quỹ dự trữ để góp
Đầu tư tài chính là hoạt động “đầu tư chứng khoán” vốn, mua cổ phần của các TCTD khác và của một số
doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tài chính theo
quy định của pháp luật;
Ở Việt Nam
- TCTD được tham gia thị trường tiền tệ do NHNN tổ
Đầu tư tài chính vừa là hoạt động đầu tư trực tiếp gồm hoạt chức, bao gồm thị trường đấu giá tín phiếu kho bạc,
động góp vốn, mua cổ phiếu, thành lập công ty con, công ty
liên kết, nắm giữ cổ phiếu của các TCTD/NH và đầu tư gián tiếp
mua bán công cụ chuyển nhượng, trái phiếu chính
bằng cách đầu tư vào chứng khoán nợ trên thị trường phủ, tín phiếu NHNN và các loại giấy tờ có giá khác
trên thị trường tiền tệ

15 16

4.1.1 Khái niệm 4.1.2 Đặc điểm


• NH là người chủ động khởi xướng giao
● Nghiệp vụ đầu tư tài chính là nghiệp vụ sử dụng
vốn quan trọng của ngân hàng thương mại, thể dịch nhưng giá giao dịch do thị trường
hiện: quyết định
01 02 • Chịu sự chi phối mạnh mẽ của pháp luật
Thu nhập từ các tài sản về nguồn vốn sử dụng, giới hạn mức đầu
Giá trị của tài sản tài
tài chính đem lại cho tư
chính mà ngân hàng nắm
ngân hàng là nguồn thu
giữ chiếm tỷ trọng lớn
trong tổng giá trị tài sản
đáng kể trong cơ cấu • Theo đuổi mục tiêu lợi nhuận và thanh
tổng thu nhập của ngân
của ngân hàng
hàng khoản
• Tính linh hoạt cao

17 18

3
4/6/2022

4.1.3 Mục tiêu 4.2 CÁC HÌNH THỨC ĐẦU TƯ

1
Tìm kiếm lợi nhuận ĐẦU TƯ THÔNG QUA GÓP VỐN
MUA CỔ PHẦN, THÀNH LẬP
CÔNG TY CON
2
Nâng cao khả năng thanh khoản

3 ĐẦU TƯ TRÊN THỊ TRƯỜNG


TÀI CHÍNH
Phân tán rủi ro

[Image Info] www.wizdata.co.kr - Note to customers : This image has been licensed to be used within this PowerPoint template only. You may not extract the image for any other use.

19 20

4.2.1 Đầu tư thông qua góp vốn, mua 4.2.1.1 Góp vốn mua cổ phần của các
cổ phần, thành lập công ty con doanh nghiệp

4.2.1.1 Góp vốn mua cổ phần của các Giới hạn góp vốn, mua cổ phần
doanh nghiệp - TCTD được sử dụng tối đa 40% vốn
Pháp luật quy định các doanh nghiệp nhận điều lệ và quỹ dự trữ của mình để đầu
vốn góp của NH phải hoạt động trong lĩnh tư vào các doanh nghiệp, quỹ đầu tư,
vực: bảo hiểm, chứng khoán, kiều hối, kinh và vào các tổ chức tín dụng khác dưới
doanh ngoại hối, vàng, bao thanh toán, các hình thức góp vốn đầu tư, liên
phát hành thẻ tín dụng, tín dụng tiêu dùng,
doanh hoặc mua cổ phần.
dịch vụ trung gian thanh toán, thông tin tín
dụng

21 22

4.2.1.1 Góp vốn mua cổ phần của 4.2.1.2 Bỏ vốn thành lập, mua lại các
các doanh nghiệp công ty con, công ty liên kết

- Mức đầu tư vào một khoản đầu tư không


được vượt quá 11% vốn điều lệ của doanh
• Những công ty con, công ty liên kết
nghiệp, quỹ đầu tư hoặc 11% giá trị dự án của NH phải hoạt động trong lĩnh
đầu tư vực: kinh doanh bảo hiểm, cho thuê
- NH chỉ được sử dụng vốn điều lệ, quỹ dự trữ tài chính, chứng khoán và một số
để góp vốn mua cổ phần và phần vốn góp này hoạt động NH khác như quản lý tài
phải trừ ra khỏi giá trị vốn tự có của ngân
hàng khi tính các tỷ lệ an toàn CAR
sản bảo đảm, tín dụng tiêu dùng…

23 24

4
4/6/2022

4.2.1.2 Bỏ vốn thành lập, mua lại các


công ty con, công ty liên kết
4.2.2 Đầu tư trên thị trường tài chính

• Mức vốn mà NH đầu tư vào các NH tham gia vào thị trường tiền tệ để
công ty nêu trên giới hạn trong mua bán các loại chứng khoán/giấy tờ
phạm vi 40% vốn tự có và giá trị
có giá nhằm mục đích chủ yếu là đầu
dự trữ của NH, đồng thời bị trừ
ra khỏi giá trị vốn tự có khi tính cơ kiếm lời từ chênh lệch giá mua bán
các tỷ lệ an toàn theo quy định. và cải thiện trạng thái thanh khoản khi
cần thiết.

25 26

4.2.2.1 Tiêu chí lựa chọn chứng khoán


4.2.2 Đầu tư trên thị trường tài chính đầu tư

1
Chứng khoán kinh doanh
Các loại Lợi nhuận kỳ vọng
có thời gian ngắn
chứng khoán
CK giữ đến ngày đáo hạn mà ngân hàng 2
có kỳ hạn cố định thương mại Rủi ro
mua bán, nắm
CK đầu tư sẵn sàng 3
giữ
để bán Thuế

27 28

4.2.2.2 Các loại chứng khoán đầu tư 4.2.2.3 Các chiến lược đầu tư

1
Tín phiếu kho bạc
5 Chiến lược bậc thang/chia đều kỳ hạn
2
Hợp đồng mua lại
Chứng chỉ tiền gửi
6
Trái phiếu/ Chứng khoán
3
chính phủ
Thương phiếu
7
Chiến lược phân chia kỳ hạn
Trái phiếu công ty
4 Hối phiếu được NH
chấp nhận

29 30

5
4/6/2022

Chiến lược bậc thang Chiến lược bậc thang/chia đều kỳ hạn

ƯU ĐIỂM:
• Ngân hàng sẽ phân chia số tiền đầu
• Dễ quản lý
tư thành nhiều phần bằng nhau, mỗi • Không cần phải dự báo lãi suất trong tương lai
hay tham gia vào các hoạt động kinh doanh
phần sẽ được đầu tư vào một kỳ hạn ngắn hạn
• Hạn chế được biến động trong thu nhập của
nhất định, các kỳ hạn sẽ gia tăng kế danh mục đầu tư, do duy trì mức sinh lợi
trung bình, tránh được các biến cố thua lỗ
tiếp nhau.
lớn.

31 32

Chiến lược bậc thang/chia đều kỳ hạn Chiến lược phân chia kỳ hạn

• NHƯỢC ĐIỂM:
1 2 3
- Thiếu linh hoạt trong việc tận dụng các cơ hội
đầu tư sinh lời cao có thể xuất hiện từ biến Đầu tư Đầu tư Kết hợp
toàn bộ toàn bộ đầu tư
động lãi suất trong thời gian đầu tư vào chứng vào chứng ngắn và
- Danh mục đầu tư sẽ không tối đa hóa được lợi khoán khoán dài dài hạn
ngắn hạn hạn
nhuận
=> Phù hợp với các ngân hàng nhỏ

33 34

Đầu tư toàn bộ vào chứng khoán Đầu tư toàn bộ vào chứng khoán
ngắn hạn dài hạn

• Ngân hàng sẽ đầu tư vào những chứng • Ngân hàng sẽ đầu tư vào những chứng khoán
khoán ngắn hạn và đặt tất cả số tiền đầu có thời hạn dài (từ 5 năm trở lên)
tư vào những khoảng thời gian ngắn hạn • Đây là hình thức đầu tư nặng về lợi tức
đó. • Nếu nhu cầu thanh khoản phát sinh thì NH
• Loại chiến lược này thường áp dụng ở phải đi vay từ NH khác, do đó, NH có thể sử
những ngân hàng có nguồn vốn không ổn dụng hiệu quả hơn, nhưng lại phụ thuộc vào
định với mục đích đầu tư “nặng” về nguồn vốn đi vay.
thanh khoản.

35 36

6
4/6/2022

Kết hợp đầu tư ngắn và dài hạn Phương pháp dự kiến lãi suất

• Đây là sự kết hợp hai chiến lược đầu tư • NH liên tục dịch chuyển kỳ hạn của danh mục
• Ngân hàng không đầu tư vào những chứng đầu tư trên cơ sở dự báo lãi suất và tình hình
khoán trung hạn, vốn đầu tư của NH sẽ dồn kinh tế
cho hai cực: • Khi dự báo lãi suất thị trường có xu hướng
- Những chứng khoán ngắn hạn có tính thanh tăng thì nên dịch chuyển DMĐT về các chứng
khoản cao nhằm cung cấp thanh khoản cho khoán có kỳ hạn ngắn
NH • Khi dự báo lãi suất thị trường có xu hướng
- Những chứng khoán dài hạn mang lại thu giảm, dịch chuyển DMĐT về các chứng khoán
nhập lớn cho NH dài hạn.

37 38

4.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến


Phương pháp dự kiến lãi suất hoạt động đầu tư tài chính

• Chiến lược này đòi hỏi nhà đầu tư phải có Mục tiêu và Các quy định
trình độ cao về kiến thức kinh tế thị trường chiến lược kinh của pháp
doanh
• Thiệt hại ngân hàng nhận lấy sẽ rất lớn nếu có luật
4.3.1 4.3.2
sự dự báo sai lệch với thực tế
4.3.4 4.3.3
• Nhược điểm của chiến lược này là chi phí giao
dịch sẽ lớn do ngân hàng phải liên tục mua Vốn tự có và các Sự phát triển của
yếu tố nội lực khác thị trường tài chính
bán chứng khoán cho phù hợp với dự báo.

39 40

4.3.1 Mục tiêu và chiến lược kinh doanh 4.3.2 Các quy định của pháp luật

• Tất cả các hoạt động của NH đều phải chịu sự • Hoạt động đầu tư là hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi
chi phối của mục tiêu và chiến lược kinh ro, vì vậy, pháp luật các nước thường quy định rõ
doanh của NH nhằm đảm bảo an toàn cho hoạt động đầu tư của
• Việc đặt mục tiêu sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến mỗi ngân hàng cũng như cả hệ thống.
quy mô cơ cấu danh mục đầu tư của NH • Luật các tổ chức tín dụng Việt Nam quy định chặt
• Cơ cấu danh mục đầu tư sẽ phải thiết kế sao chẽ về lĩnh vực/ngành nghề được đầu tư, loại
cho hợp lý, đảm bảo lợi nhuận ở mức độ kỳ chứng khoán được mua bán trên thị trường,
vọng nhất định, nhưng rủi ro phải ở mức thấp nguồn vốn sử dụng và các mức giới hạn tối đa
nhất. cho từng hình thức đầu tư.

41 42

7
4/6/2022

4.3.3 Sự phát triển của thị trường tài chính 4.3.4 Vốn tự có và các yếu tố nội lực khác

• Sự phát triển của thị trường tài chính • Vốn tự có là yếu tố quan trọng có ý nghĩa đối
có ảnh hưởng mạnh mẽ đến hoạt với hoạt động đầu tư tài chính của ngân hàng,
động đầu tư của các ngân hàng. đặc biệt là hoạt động góp vốn mua cổ phần
• Điều này cho thấy khi nghiên cứu về • Trình độ của đội ngũ nhân viên
hoạt động đầu tư của NH các nước • Hệ thống công nghệ thông tin
phát triển và tại Việt Nam
• ...

43 44

CHƯƠNG 4

Your company slogan in here

www.themegallery.com

45

You might also like