You are on page 1of 44

CÔNG NGHỆ NANO TRONG

HỆ THỐNG PHÂN PHỐI THUỐC

ThS. DS. NGUYỄN HUỆ MINH


Khoa Dược – Đại học Công Nghệ Miền Đông
Năm học: 2020 - 2021

1
I. GIỚI THIỆU CÔNG NGHỆ NANO
Bao gồm phát triển công nghệ, kỹ thuật và khoa học trên thang đo
nanomet (0,1 – 1000 nm)

2
ỨNG DỤNG CỦA NANO

3
ỨNG DỤNG CỦA NANO TRONG
PHÂN PHỐI THUỐC

4
ỨNG DỤNG CỦA NANO TRONG
PHÂN PHỐI THUỐC
Tỷ lệ các nhóm NP trong nghiên cứu:

Matthieu Germain¤*a, Delivering the power of nanomedicine to patients today (2020), Journal of Controlled Release
5
ỨNG DỤNG CỦA NANO TRONG
PHÂN PHỐI THUỐC

Matthieu Germain¤*a, Delivering the power of nanomedicine to patients today (2020), Journal of Controlled Release
6
II. HỆ TIỂU PHÂN NANO
 Các hệ thống phân phối thuốc nano (NPDDS) được mô tả nhiều
hình dạng và có một hoặc nhiều kích thước theo thứ tự 200nm trở
xuống.
 Phân loại theo cấu trúc

7
II. HỆ TIỂU PHÂN NANO

8
II. HỆ TIỂU PHÂN NANO
QUÁ TRÌNH PHÂN PHỐI: Giai đoạn 1: Lưu thông trong máu

9
II. HỆ TIỂU PHÂN NANO
Giai đoạn 2

10
II. HỆ TIỂU PHÂN NANO
Giai đoạn 3

11
II. HỆ TIỂU PHÂN NANO
HIỆU ỨNG (EPR)

12
II. HỆ TIỂU PHÂN NANO
SỰ THẢI TRỪ
 Kích thước càng nhỏ thải trừ càng nhanh
 Opsonin: Hệ thống thực bào đơn nhân (MPS)
 Tác nhân cấu tạo

13
II. HỆ TIỂU PHÂN NANO
PHÂN LOẠI THEO CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG

14
II. HỆ TIỂU PHÂN NANO
PHÂN LOẠI THEO THÀNH PHẦN CẤU TẠO

 Polymer  polymeric nanoparticle

 Lipid  Lipo

 Chất vô cơ  Inorganic nanoparticle

 Protein  Protein nanoparticle

15
II. HỆ TIỂU PHÂN NANO
PHÂN LOẠI THEO HÌNH DẠNG HOẶC CẤU TẠO
 Nano crystal

 Nano tube

 Micel

 Liposome

 Solid lipid nanoparticle

16
II. HỆ TIỂU PHÂN NANO
CÁC CHẾ PHẨM ĐƯỢC CHẤP NHẬN TRÊN THỊ TRƯỜNG

17
II. HỆ TIỂU PHÂN NANO
CÁC CHẾ PHẨM ĐƯỢC CHẤP NHẬN TRÊN THỊ TRƯỜNG

18
II. HỆ TIỂU PHÂN NANO
CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA NANOTHERM

19
III. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG

20
III. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
1. Ảnh hưởng kích thước (Size)
 Giới hạn trên của NP phụ vào khoảng hở tb nội mô
 Kích thước < 10 nm: thời gian bán thải ngắn do sự
lọc máu được tăng cường bởi thận
 Kích thước > 200 nm bạch bào không bắt được
 Nhập bào tối ưu đối với NP 30-50 nm
 Kích thước > 50 nm sự nhập bào bị hạn chế

21
III. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
2. Ảnh hưởng hình dạng (Shape)
 Tốc độ di chuyển bên thành lòng
mạch
 Khả năng bám dính vào thành
mạch
 Ảnh hưởng đến khả năng nhập
bào

22
III. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
3. Điện tích bề mặt
 Bị bắt giữ bởi hệ RES: cation > anion > không ion
 Nội hóa tế bào khối u: cation cao nhất

23
III. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
4. Ảnh hưởng độ đàn hồi (Stiffness)
 Chỉ số đo lường là Suất Young (Pa)
 Nội hóa vào trong tế bào: NP cứng < NP mềm < NP
đàn hồi trung gian

Banquy X, Suarez F, Argaw A, Rabanel J-M, Grutter P, Bouchard J-F, et al. Effect of mechanical properties of
24
hydrogel nanoparticles on macrophage cell uptake. Soft Matter. 2009;5(20):3984–3991
III. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
5. Đặc điểm bề mặt (Surface)
 Đặc điểm bề mặt đã được coi là quan trọng nhất.
 Sự phát triển được phân 4 thế hệ

Banquy X, Suarez F, Argaw A, Rabanel J-M, Grutter P, Bouchard J-F, et al. Effect of mechanical properties of
25
hydrogel nanoparticles on macrophage cell uptake. Soft Matter. 2009;5(20):3984–3991
HƯỚNG ĐIỀU TRỊ BẰNG HỆ NP
TRONG TƯƠNG LAI

Ji Liu et al, Fast and Efficient CRISPR/Cas9 Genome Editing In Vivo Enabled by Bioreducible Lipid and
26
Messenger RNA Nanoparticles, Advanced Materials (2019)
IV. POLYMER NANOPARTICLE
1. NGUYÊN LIỆU

27
IV. POLYMER NANOPARTICLE
1. NGUYÊN LIỆU
Polymer tổng hợp: acid polylactic (PLA) và poly (acid
lactic-co-glycolic) (PLGA)
Polymer thiên nhiên bao gồm chitosan, alginat, dextran,
gelatin và collagen…
Sinh học: polyhydroxybutyrate
Khác sinh học: protein, peptide, glycans, tinh bột
và cellulose…

28
IV. POLYMER NANOPARTICLE
1. NGUYÊN LIỆU
 Tính chất

29
IV. POLYMER NANOPARTICLE
1. NGUYÊN LIỆU
 Tính chất

30
IV. POLYMER NANOPARTICLE
1. NGUYÊN LIỆU
 Khối lượng phân tử polymer

31
IV. POLYMER NANOPARTICLE
2) ĐIỀU CHẾ CÁC VI HẠT, SIÊU VI HẠT (MICROPARTICAL,
NANOPARTICLE) – Polymer
 Các tiểu phân có kích thước 10 – 1000 nm
 Mang dược chất dưới hình thức nang hóa, hòa tan trong
polymer, hấp phụ hoặc liên kết hóa trị với polymer

32
IV. POLYMER NANOPARTICLE
2) ĐIỀU CHẾ CÁC VI HẠT, SIÊU VI HẠT (MICROPARTICAL,
NANOPARTICLE) – Polymer
• Phương pháp điều chế
Phương pháp polymer hóa nhũ tương

33
IV. POLYMER NANOPARTICLE
2) ĐIỀU CHẾ CÁC VI HẠT, SIÊU VI HẠT (MICROPARTICAL,
NANOPARTICLE) – Polymer
 Phương pháp điều chế
Phương pháp nhũ hóa bay hơi dung môi

34
IV. POLYMER NANOPARTICLE
2) ĐIỀU CHẾ CÁC VI HẠT, SIÊU VI HẠT (MICROPARTICAL,
NANOPARTICLE) – Polymer
 Phương pháp điều chế
Phương pháp nhũ hóa khuếch tán/ Salting out

35
IV. POLYMER NANOPARTICLE
2) ĐIỀU CHẾ CÁC VI HẠT, SIÊU VI HẠT (MICROPARTICAL,
NANOPARTICLE) – Polymer
• Phương pháp điều chế
Phương pháp nhũ hóa đông tụ

36
IV. POLYMER NANOPARTICLE
2) ĐIỀU CHẾ CÁC VI HẠT, SIÊU VI HẠT (MICROPARTICAL,
NANOPARTICLE) – Polymer
 Ưu điểm:
• Sự hấp thu thuốc đồng nhất, không gây khác biệt giữa các
bệnh nhân
• Giảm kích ứng
• Che giấu mùi vị, tăng độ tan, độ ổn định của dược chất
 Nhược điểm: Chi phí sản xuất cũng như kiểm soát sự lặp lại quy
trình khó.

37
IV. POLYMER NANOPARTICLE
2. ỨNG DỤNG
Nanosponges: Màng tế bào hồng cầu +
nanopolymer phân hủy sinh học (>3.000 nano).
Tính chất xốp và điện tích bề mặt âm cho chúng
khả năng kết hợp các phân tử nhỏ, đại phân tử, ion và
khí trong cấu trúc.
Khi nạp đầy độc tố, nanosponges được gan xử
lý một cách an toàn

38
IV. POLYMER NANOPARTICLE
3. ỨNG DỤNG

39
IV. POLYMER NANOPARTICLE

40
V. MICELL NANOPARTICLE
 PEG + polymer kỵ nước (amphiphilic): PEG-PLA,
PEG-PLGA, PEG-PCL, và polysaccharide-PCL
 Thích hợp chứa các dược chất thân dầu
 Tăng độ tan cho dược chất

41
V. MICELL NANOPARTICLE

42
VI. VẬT LIỆU NANO VÔ CƠ
 Các chấm lượng tử và nano vàng thể hiện các tính chất quang,
điện và từ tính giúp chụp ảnh nội bào
 Vật liệu nano vô cơ, như hạt nano vàng và hạt nano silica: độc
tính và thiếu ổn định.
 Hạt nano oxit sắt (NanoTherm) để điều trị u nguyên bào thần
kinh đệm

43
VII. ĐỘC TÍNH
 Chưa loại hết tác nhân dùng trong quá trình điều chế

 Do kích thước: > 5 µm tắc mạch, < 100 nm kết tụ và tắc mạch

 Bản chất polymer có thể gây ra phản ứng viêm và miễn dịch

 Bề mặt nano mang nhóm trung tính hoặc anion như sulfonated,
carboxylated và phosphonated được chứng minh là ít độc hơn

44

You might also like