You are on page 1of 9

De 4

MÔN THI:
Thời gian làm bài: phút
----------------------------
Số câu hỏi: 50

Mã đề thi: De 4

Họ và tên: Vũ Thu Hà Lớp: DHQT14A1CL


Câu 1: Tổ chức có được lợi nhuận từ đổi mới hai công cụ cạnh tranh cơ bản nào dưới đây?
A. Nguồn nhân lực và tri thức của nhân viên
B. Cơ cấu tổ chức và văn hóa doanh nghiệp
C. Thị trường mục tiêu và chiến lược thâm nhập
D. Cạnh tranh về giá và khác biệt hóa sản phẩm

Câu 2: Theo đuổi mức giá thấp trên một phân đoạn thị trường hoặc trên toàn bộ thị trường là
chiến lược tạo lợi nhuận dựa trên lợi thế gì?
A. Khác biệt về mẫu mã, kích cỡ sản phẩm
B. Khác biệt về kênh phân phối
C. Hướng đến thị trường mục tiêu
D. Khác biệt về giá

Câu 3: Theo mô hình chuỗi giá trị (value chain) của Michael Porter, các hoạt động chính bắt
đầu từ hoạt động nào dưới đây?
A. Lập kế hoạch sản xuất B. Sản xuất
C. Đóng gói, dán nhãn hiệu sản phẩm D. Hậu cần hướng vào

Câu 4: Theo mô hình chuỗi giá trị (value chain) của Michael Porter, các hoạt động bao gồm
mua và dự trữ nguyên vật liệu, chuẩn bị nhà xưởng, máy móc thiết bị, nguyên vật liệu
thuộc hoạt động chính nào dưới đây?
A. Hậu cần hướng vào
B. Hoạt động sản xuất
C. Hậu cần hướng ra
D. Hoạt động xúc tiến hỗn hợp và phân phối

Câu 5: Theo mô hình chuỗi giá trị (value chain) của Michael Porter, các hoạt động bao gồm
biến đổi từ đầu vào thành đầu ra thuộc hoạt động chính nào dưới đây?
A. Hậu cần hướng vào
B. Hoạt động sản xuất
C. Hậu cần hướng ra
D. Hoạt động xúc tiến hỗn hợp và phân phối

Câu 6: Theo mô hình chuỗi giá trị (value chain) của Michael Porter, các hoạt động bao gồm
đóng gói, dán nhãn hiệu cho sản phẩm, lưu kho thuộc hoạt động chính nào dưới đây?
A. Hậu cần hướng vào
B. Hoạt động sản xuất
C. Hậu cần hướng ra
D. Hoạt động xúc tiến hỗn hợp và phân phối

Trang 1 / 9
Câu 7: Theo mô hình chuỗi giá trị (value chain) của Michael Porter, các hoạt động bao gồm
chọn kênh phân phối, quảng cáo, định giá thuộc hoạt động chính nào dưới đây?
A. Hậu cần hướng vào
B. Hoạt động sản xuất
C. Hậu cần hướng ra
D. Hoạt động xúc tiến hỗn hợp và phân phối

Câu 8: Theo mô hình chuỗi giá trị (value chain) của Michael Porter, các hoạt động bao gồm
hoạt động duy trì và tăng cường giá trị của sản phẩm như hỗ trợ khách hàng, dịch vụ bảo
hành thuộc hoạt động chính nào dưới đây?
A. Hoạt động sản xuất
B. Hậu cần hướng ra
C. Hoạt động xúc tiến hỗn hợp và phân phối
D. Hoạt động dịch vụ sau sản phẩm

Câu 9: Về mô hình tạo lập và gia tăng giá trị của tổ chức thì mô hình dựa trên cơ sở công
nghệ phối hợp, sắp xếp nhằm kết nối những khách hàng muốn có sự liên kết hoặc phụ
thuộc lẫn nhau là loại mô hình nào dưới đây?
A. Mô hình chuỗi giá trị
B. Mô hình mạng giá trị
C. Mô hình trung tâm giá trị
D. Mô hình đánh giá chất lượng sản phẩm

Câu 10: Về mô hình tạo lập và gia tăng giá trị của tổ chức thì tổ chức được thiết kế để giải
quyết những vấn đề cụ thể của khách hàng hay người tiêu dùng hơn là tạo ra giá trị bằng
việc sử dụng những nguyên liệu thô và các đầu vào khác để sản xuất sản phẩm là loại mô
hình nào dưới đây?
A. Mô hình chuỗi giá trị
B. Mô hình mạng giá trị
C. Mô hình trung tâm giá trị
D. Mô hình đánh giá chất lượng sản phẩm

Câu 11: Về mô hình tạo lập và gia tăng giá trị của tổ chức thì ví dụ “một ngân hàng thương
mại tạo ra giá trị bằng việc sắp xếp giữa những người gửi tiền và người đi vay, đầu tư tạo ra
giá trị bằng cách liên kết giữa những tổ chức phát hành cổ phiếu và những nhà đầu tư” là
loại mô hình nào dưới đây?
A. Mô hình chuỗi giá trị
B. Mô hình mạng giá trị
C. Mô hình trung tâm giá trị
D. Mô hình đánh giá chất lượng sản phẩm

Câu 12: Về mô hình tạo lập và gia tăng giá trị của tổ chức thì ví dụ “Một tổ chức “môi giới”
hôn nhân có thể liên kết giữa những người có nhu cầu hôn nhân và từ đó tạo ra giá trị” là
loại mô hình nào dưới đây?
A. Mô hình chuỗi giá trị
B. Mô hình trung tâm giá trị
C. Mô hình mạng giá trị
D. Mô hình đánh giá chất lượng sản phẩm

Trang 2 / 9
Câu 13: Bằng sáng chế, danh tiếng và uy tín là loại tài sản nào của tổ chức?
A. Tài sản hữu hình B. Tài sản vô hình C. Tiền vốn D. Tài sản lưu động

Câu 14: Kỹ năng và kiến thức nhân lực là loại tài sản nào của tổ chức?
A. Tài sản hữu hình B. Tài sản vô hình
C. Tài sản con người D. Tài sản lưu động

Câu 15: Trong mối quan hệ năng lực của tổ chức, sự bắt chước và lợi nhuận, điều gì xảy ra
khi tổ chức có năng lực cốt lõi và năng lực cốt lõi đều khó bắt chước?
A. Lợi nhuận dồi dào B. Không có lợi nhuận
C. Lợi nhuận không đáng kể D. Lợi nhuận ít

Câu 16: Trong mối quan hệ năng lực của tổ chức, sự bắt chước và lợi nhuận, điều gì xảy ra
khi tổ chức không có năng lực cốt lõi và năng lực này đều dễ bắt chước?
A. Lợi nhuận dồi dào B. Không có lợi nhuận
C. Lợi nhuận không đáng kể D. Lợi nhuận ít

Câu 17: Về kiến thức của tổ chức, khả năng của tổ chức còn được định nghĩa là việc tổ chức
có thể thực hiện một hoạt động dựa vào kiến thức liên quan đến hoạt động, đó là những kiến
thức nào liên quan nhất dưới đây?
A. Kiến thức về công nghệ và thị trường
B. Kiến thức về tài chính kế toán
C. Kiến thức về pháp luật
D. Kiến thức về dân số

Câu 18: Về kiến thức của tổ chức, khả năng của tổ chức còn được định nghĩa là việc tổ
chức có thể thực hiện một hoạt động dựa vào kiến thức liên quan đến hoạt động, những
kiến thức cơ sở này cần đáp ứng các yêu cầu cơ bản nào dưới đây?
A. Tính mới lạ, số lượng kiến thức mới và tính ngầm của kiến thức
B. Tính phổ thông và rõ ràng của kiến thức
C. Số lượng kiến thức nhiều
D. Tính không rõ ràng của kiến thức

Câu 19: Hoạt động nào thuộc hoạt động hậu cần hướng vào trong chuỗi giá trị của Michael
Porter?
A. Chuẩn bị máy móc thiết bị B. Đóng gói, dán nhãn sản phẩm
C. Kiểm tra sản phẩm D. Xử lý đơn hàng

Câu 20: Hoạt động nào thuộc hoạt động vận hành trong chuỗi giá trị của Michael Porter?
A. Bảo quản sản phẩm B. Dán nhãn sản phẩm
C. Chế biến sản phẩm D. Xử lý đơn hàng

Câu 21: Hoạt động nào thuộc hoạt động dịch vụ sau bán hàng trong chuỗi giá trị của
Michael Porter?
A. Dán nhãn sản phẩm B. Xử lý đơn hàng
C. Bảo hành D. Phân phối sản phẩm

Câu 22: Mạng giá trị mang lại càng nhiều lợi ích cho khách hàng và cả tổ chức cung cấp
Trang 3 / 9
dịch vụ khi nào?
A. Khi càng nhiều khách hàng tham gia vào mạng
B. Khi càng ít khách hàng tham gia vào mạng
C. Khi càng nhiều tổ chức cung cấp dịch vụ
D. Khi càng ít tổ chức cung cấp dịch vụ

Câu 23: Theo mô hình mạng giá trị, khi nhiều người tìm đến nhờ bán hoặc nhờ mua các tài
sản bất động sản thì công ty làm dịch vụ bất động sản sẽ tạo ra giá trị thế nào cho khách
hàng?
A. Càng ít giá trị cho khách hàng
B. Càng nhiều giá trị cho khách hàng
C. Số lượng người tham gia vào công ty bất động sản không ảnh hưởng tới giá trị mà công
ty cung cấp cho khách hàng
D. Nếu nhiều người bán tham gia thì sẽ tạo nhiều giá trị hơn, nếu nhiều người mua tham
gia thì sẽ tạo ít giá trị hơn

Câu 24: Tài sản của tổ chức có thể được phân chia thành những loại nào?
A. Tài sản hữu hình, tài sản vô hình
B. Tài sản hữu hình, tài sản vô hình, tài sản con người
C. Tài sản quá khứ, tài sản hiện tại, tài sản tương lai
D. Tài sản có thể kiểm soát, tài sản không thể kiểm soát

Câu 25: Loại tài sản nào KHÔNG phải là tài sản hữu hình của tổ chức?
A. Nhà xưởng B. Hàng tồn kho
C. Dự trữ tài chính D. Bằng phát minh, sáng chế

Câu 26: “Trong ngành công nghiệp may mặc, các doanh nghiệp Trung Quốc đã chiếm lĩnh
thị trường nhiều nước đang phát triển trong đó có thị trường Việt Nam bằng các sản phẩm
giá rẻ khi khai thác lao động” là ví dụ cho chiến lược tạo lợi nhuận từ sự đổi mới dựa trên
lợi thế gì?
A. Khác biệt về mẫu mã, kích cỡ sản phẩm
B. Khác biệt về kênh phân phối
C. Hướng đến thị trường mục tiêu
D. Khác biệt về giá

Câu 27: “Trong ngành công nghiệp hàng không, Southwest Airlines là hãng hàng không
giá rẻ lớn nhất tại Mỹ đã thành công với chiến lược cung cấp những chuyến bay giá rẻ” là
ví dụ cho sự tạo lợi nhuận từ sự đổi mới dựa trên lợi thế gì?
A. Khác biệt về mẫu mã, kích cỡ sản phẩm
B. Khác biệt về kênh phân phối
C. Hướng đến thị trường mục tiêu
D. Khác biệt về giá

Câu 28: Nhận định nào sau đây đúng với mô hình tạo lập và tăng cường giá trị của tổ chức?
A. Mô hình tạo lập và tăng cường giá trị của tổ chức là tập hợp các chức năng hoạt động
có mối quan hệ độc lập nhằm mang lại lợi nhuận và thiết lập lợi thế cạnh tranh
B. Mỗi mô hình tạo dựng giá trị sẽ bao gồm một tập hợp các chức năng/hoạt động tương
tự nhau
C. Mỗi mô hình tạo dựng giá trị cần trả lời câu hỏi tổ chức sẽ sản xuất và phân phối
Trang 4 / 9
theo cách thức nào để tạo ra giá trị cho bản thân nó
D. Mô hình tạo dựng giá trị cần một thị trường lớn

Câu 29: Nhận định nào sau đây là đúng nhất với mô hình chuỗi giá trị (value chain) của
Michael Porter?
A. Mô hình chuỗi giá trị chỉ có thể áp dụng trong những doanh nghiệp có quy mô lớn
B. Mô hình chuỗi giá trị thể hiện cách thức tạo lập giá trị của tổ chức bằng cách định giá
cao cho sản phẩm bán ra thị trường
C. Mô hình chuỗi giá trị thể hiện cách thức tạo lập giá trị của tổ chức bằng quá trình
bao gồm các hoạt động sử dụng các đầu vào (nguyên liệu thô) để sản xuất các đầu ra
(sản phẩm cuối cùng)
D. Mô hình chuỗi giá trị cần một thị trường có khách hàng thu nhập cao

Câu 30: Nhận định nào sau đây là đúng nhất với mô hình mạng giá trị?
A. Trong mô hình mạng giá trị, bản thân các tổ chức hay bộ phận của tổ chức là yếu tố cấu
thành nên mạng
B. Mạng giá trị phát triển ở thị trường độc quyền
C. Khi không có mạng giá trị, cả hai bên mua và bán đều phải chịu chi phí giao dịch
cao. Mạng giá trị là công cụ giảm chi phí
D. Mạng giá trị không thể tạo lợi ích khi quá nhiều khách hàng tham gia vào mạng

Câu 31: Nhận định nào sau đây là đúng nhất với mô hình trung tâm giá trị?
A. Giống mô hình chuỗi giá trị, mô hình này bao gồm các hoạt động và các nguồn lực
được sắp xếp theo thứ tự hay logic cố định để tạo ra giá trị
B. Trong mô hình này mỗi vấn đề của khách hàng là duy nhất
C. Các trung tâm giá trị chỉ phù hợp ở các tổ chức của nhà nước như các bộ phận tư vấn
luật, tư vấn chính sách
D. Trung tâm giá trị khi mang lợi ích cho khách hàng sẽ không thể đạt được lợi ích cho
bản thân trung tâm

Câu 32: Sự khác biệt cơ bản giữa tài sản cốt lõi và tài sản không cốt lõi là gì?
A. Tài sản cốt lõi là không thể bắt chước
B. Tài sản không cốt lõi không tạo ra lợi nhuận
C. Tài sản cốt lõi nếu sự bắt chước của đối thủ cạnh tranh trên thị trường không
đáng kể thì tổ chức sở hữu tài sản có thể khai thác được giá trị gia tăng dài hạn
D. Tài sản không cốt lõi thì lợi nhuận cao nếu ít sự bắt chước của đối thủ cạnh tranh

Câu 33: Sự khác biệt cơ bản giữa khả cốt lõi và khả năng không cốt lõi là gì?
A. Khả năng không cốt lõi nếu mức độ bắt chước của đối thủ là cao thì tổ chức vẫn có thể
thu được lợi nhuận
B. Khả năng không cốt lõi nếu mức độ bắt chước thấp thì tổ chức có thể thu được lợi
nhuận nhưng không đáng kể
C. Khả năng cốt lõi nếu đối thủ bắt chước ở mức độ cao thì tổ chức không thu được lợi
nhuận
D. Khả năng cốt lõi nếu đối thủ bắt chước không đáng kể thì thu được lợi nhuận ngắn hạn

Câu 34: “Xe điện Tesla sở hữu một số ưu thế độc quyền về pin năng lượng hỗ trợ dòng điện
tăng áp, khả năng tùy chỉnh theo hướng cá nhân hóa, phần mềm liên tục cập nhật và các tính
năng tự lái của xe” là ví dụ cho lợi thế cạnh tranh nào?
Trang 5 / 9
A. Khác biệt về mẫu mã, kích cỡ sản phẩm
B. Khác biệt về kênh phân phối
C. Khác biệt về dịch vụ đi kèm
D. Khác biệt về tính năng và tác dụng

Câu 35: Nhận định nào sau đây đúng về lợi thế khác biệt hóa sản phẩm?
A. Những sự khác biệt hóa so với đổi thủ cạnh tranh mà được khách hàng nhận ra và
chấp nhận
B. Những sự khác biệt hóa của doanh nghiệp mà chưa có đối thủ nào cung cấp
C. Những sự khác biệt hóa của doanh nghiệp so với các sản phẩm trước đây doanh nghiệp
đã cung cấp
D. Những thị trường có nhu cầu khác biệt so với các thị trường mà đối thủ đang hoạt động

Câu 36: Nhận định nào đúng về mô hình tạo dựng giá trị?
A. Một tập hợp các chức năng hoạt động có mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau được
sắp xếp theo thứ tự nhất định nhằm mang lại lợi nhuận và thiết lập lợi thế cạnh tranh
của tổ chức
B. Một tập hợp các chức năng hoạt động có mối quan hệ độc lập với nhau được sắp xếp
theo thứ tự nhất định nhằm mang lại lợi nhuận và thiết lập lợi thế cạnh tranh của tổ chức
C. Một tập hợp các chức năng hoạt động có mối quan hệ độc lập với nhau nhằm mang lại
lợi nhuận và thiết lập lợi thế cạnh tranh của tổ chức
D. Một tập hợp các chức năng hoạt động có mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau nhằm mang
lại lợi nhuận và thiết lập lợi thế cạnh tranh của tổ chức

Câu 37: Đặc điểm nào đúng với mô hình mạng giá trị?
A. Trong mô hình mạng giá trị, các tổ chức/hay các bộ phận của tổ chức là một yếu tố cấu
thành của mạng
B. Trong mô hình mạng giá trị, bản thân các tổ chức/hay các bộ phận của tổ chức
không phải là một yếu tố cấu thành của mạng
C. Trong mô hình mạng giá trị, các nhóm hoạt động chính diễn ra liên tục là một bộ phận
cấu thành của quá trình tạo lập giá trị sản phẩm và dịch vụ tổ chức
D. Trong mô hình mạng giá trị, các nhóm hoạt động chính diễn ra liên tục không phải là bộ
phận cấu thành của quá trình tạo lập giá trị sản phẩm và dịch vụ tổ chức

Câu 38: Nhận định nào đúng về đặc điểm của mô hình trung tâm giá trị?
A. Mô hình này bao gồm các hoạt động và các nguồn lực được sắp xếp theo thứ tự hay một
lôgic cố định nhằm tạo ra giá trị
B. Trong mô hình này, các nguồn lực, các hoạt động của tổ chức được bố trí phù hợp
để giải quyết vấn đề duy nhất của khách hàng
C. Đặc điểm hoạt động tại các trung tâm giá trị là các tổ chức cung cấp dịch vụ sẽ là người
đưa vấn đề của mình đến với khách hàng
D. Cách thức giải quyết các vấn đề của các khách hàng trong trung tâm giá trị là hoàn toàn
giống nhau

Câu 39: Nhận định nào sau đây đúng về tài sản của tổ chức?
A. Là kết quả của các hoạt động trong tương lai và là cơ sở cho quá trình tạo giá trị và lợi
nhuận cho tổ chức trong quá khứ
B. Là kết quả của các hoạt động trong quá khứ và là cơ sở cho quá trình tạo giá trị và
lợi nhuận cho tổ chức trong tương lai
Trang 6 / 9
C. Là khả năng thực hiện các hoạt động nhằm tạo ra và phân phối các sản phẩm/dịch vụ
phù hợp với nhu cầu khách hàng
D. Tài sản bao gồm cả các yếu tố mà tổ chức có thể kiểm soát hoặc không thể kiểm soát
được

Câu 40: Nhận định nào sau đây đúng về tài sản cốt lõi của doanh nghiệp?
A. Là những tài sản thiết yếu, quan trọng và có giá trị to lớn đối với tổ chức mà thiếu
chúng tổ chức không thể thực hiện được các hoạt động tạo ra lợi nhuận
B. Là những tài sản có thể quan trọng nhưng chưa chắc đã là tài sản then chốt đối với các
hoạt động tạo lợi nhuận của tổ chức
C. Là loại tài sản chiếm tỷ trọng cao trong tổng tài sản của doanh nghiệp
D. Là loại tài sản mà có sự khác biệt rất lớn đối với đối thủ cạnh tranh

Câu 41: Nhận định nào sau đây đúng về tài sản không cốt lõi của doanh nghiệp?
A. Là những tài sản không quan trọng đối với tổ chức nhưng thiếu chúng tổ chức không
thể thực hiện được các hoạt động tạo ra lợi nhuận
B. Là những tài sản có thể quan trọng nhưng không phải then chốt đối với các hoạt
động tạo lợi nhuận của tổ chức
C. Là loại tài sản chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng tài sản của doanh nghiệp
D. Là loại tài sản mà không có sự khác biệt với đối thủ cạnh tranh

Câu 42: Nhận định nào đúng về khả năng của tổ chức?
A. Tổ chức có khả năng là việc tổ chức có thể sử dụng hay khai thác tài sản để thực
hiện các hoạt động nhằm tạo ra và phân phối các sản phẩm/dịch vụ phù hợp với nhu
cầu khách hàng
B. Tổ chức có khả năng là việc tổ chức có thể sử dụng hay khai thác tài sản cốt lõi để thực
hiện các hoạt động nhằm tạo ra và phân phối các sản phẩm/dịch vụ phù hợp với nhu cầu
khách hàng
C. Tổ chức có khả năng là việc tổ chức có thể sử dụng hay khai thác tài sản không cốt lõi
để thực hiện các hoạt động nhằm tạo ra và phân phối các sản phẩm/dịch vụ phù hợp với nhu
cầu khách hàng
D. Tổ chức có khả năng là việc tổ chức có thể sử dụng hay khai thác tài sản để thực hiện
các hoạt động nhằm tạo ra và phân phối các sản phẩm/dịch vụ phù hợp với nhu cầu của tổ
chức

Câu 43: Nội dung nào không phải đặc điểm của khả năng trong tổ chức?
A. Khả năng của tổ chức bao gồm việc tổ chức có thể phản ứng với những biến động từ
môi trường đặc biệt với những sự thay đổi nhu cầu khách hàng và chiến lược của đối thủ
cạnh tranh
B. Khả năng của tổ chức đề cập đến việc tổ chức có thể kết hợp các tài sản và nguồn lực
khác nhau bên trong nội bộ tổ chức để sản xuất và phân phối sản phẩm phù hợp nhất
C. Khả năng của tổ chức bao gồm việc tổ chức có thể kết hợp với các yếu tố ngoài môi
trường nhằm khai thác được nguồn lực của họ và mang lại giá trị cho tổ chức
D. Chỉ có các doanh nghiệp có quy mô lớn và mạnh về các nguồn lực thì mới có khả
năng

Câu 44: Nhận định nào đúng về khả năng cốt lõi của tổ chức?
A. Khả năng cốt lõi là những điểm mạnh mang tính đặc trưng của các hoạt động tổ
chức so với các đối thủ cạnh tranh trong cùng ngành, và làm gia tăng giá trị cho tổ
Trang 7 / 9
chức
B. Khả năng cốt lõi là những điểm mạnh mang tính đặc trưng của các hoạt động tổ chức so
với các đối thủ cạnh tranh trong cùng ngành
C. Khả năng cốt lõi là những nguồn lực thiết yếu, quan trọng và có giá trị to lớn đối với tổ
chức mà thiếu chúng tổ chức không thể thực hiện được các hoạt động tạo ra lợi nhuận
D. Khả năng cốt lõi là những nguồn lực thiết yếu, quan trọng và có giá trị to lớn đối với
khách hàng mà thiếu chúng khách hàng không thể thực hiện được các hoạt động tạo ra lợi
nhuận cho tổ chức

Câu 45: Nhận định nào đúng về sự bắt chước khả năng cốt lõi của tổ chức?
A. Khả năng cốt lõi của tổ chức góp phần tạo nên lợi nhuận cho tổ chức
B. Khả năng cốt lõi của tổ chức không thể bắt chước
C. Khả năng cốt lõi của tổ chức đều dễ bị sao chép bởi đối thủ cạnh tranh
D. Những kiến thức liên quan đến khả năng cốt lõi thường dễ nhìn nhận thấy

Câu 46: Một trong những lý do khiến khả năng cốt lõi của tổ chức là khó bắt chước là gì?
A. Đối thủ cạnh tranh khó xác định nên bắt chước cái gì vì khả năng cốt lõi không dễ
nhận thấy
B. Chỉ có tổ chức tạo ra khả năng cốt lõi mới có thể sử dụng, các đối thủ cạnh tranh không
có khả năng sao chép
C. Đối thủ cạnh tranh muốn tạo ra khả năng cốt lõi của riêng mình chứ không muốn sao
chép lại khả năng cốt lõi của tổ chức khác
D. Nhiều khả năng cốt lõi được bảo vệ bằng pháp luật thông qua các chính sách bảo hộ
thương hiệu của Nhà nước

Câu 47: Nhận định nào đúng về năng lực của tổ chức?
A. Là sự kết hợp của hai yếu tố: khả năng và tài sản của tổ chức
B. Là sự kết hợp của hai yếu tố: tài sản và lợi nhuận của tổ chức
C. Là sự kết hợp của hai yếu tố: tài sản và khả năng cạnh tranh của tổ chức
D. Là sự kết hợp của hai yếu tố: khả năng và sự bắt chước của tổ chức

Câu 48: Nhận định nào đúng về mối quan hệ giữa năng lực, sự bắt chước và lợi nhuận
A. Tổ chức sẽ không có lợi nhuận nếu thiếu một trong hai yếu tố khả năng cốt lõi
hoặc tài sản cốt lõi
B. Tổ chức sẽ không có lợi nhuận nếu thiếu cả hai yếu tố khả năng cốt lõi và tài sản cốt lõi
C. Tổ chức vẫn sẽ tạo ra nhiều lợi nhuận nếu thiếu một trong hai yếu tố khả năng cốt lõi
hoặc tài sản cốt lõi
D. Tổ chức vẫn sẽ tạo ra được ít lợi nhuận nếu thiếu cả hai yếu tố khả năng cốt lõi và tài
sản cốt lõi

Câu 49: Nhận định nào KHÔNG đúng về yêu cầu số lượng kiến thức mới?
A. Khối lượng kiến thức mới giúp tổ chức có đủ thông tin để tạo ra những khả năng mới
so với đối thủ cạnh tranh
B. Khối lượng kiến thức mới phụ thuộc vào sự phức tạp của các hoạt động sản xuất
sản phẩm
C. Doanh nghiệp thu nhận được bao nhiêu kiến thức mới là yếu tố quyết định đến những
khả năng mới và từ đó là sản phẩm mới
D. Khối lượng kiến thức mới phụ thuộc vào sự phức tạp của các hoạt động nghiên cứu nhu
cầu của khách hàng
Trang 8 / 9
Câu 50: Nhận định nào KHÔNG đúng về tính ngầm của kiến thức
A. Kiến thức ngầm rất khó nhận biết
B. Kiến thức ngầm không thể được viết ra hoặc trình bày trên các phương tiện mang tin
C. Kiến thức ngầm không dễ để trình bày và nói ra
D. Kiến thức ngầm không thể được chuyển đổi thành những kiến thức rõ ràng

==================HẾT==================

Trang 9 / 9

You might also like