You are on page 1of 6

15:38 07/04/2024 Minitest | Bài 12: Dược động học các kháng sinh Aminoglycoside | PPHA107_Dược động học_22DDUA1_22DDUA2

ược động học_22DDUA1_22DDUA2 | HUTECH eLearning

DU DU_PPHA107_22DDUA1_22DDUA2
Hỗ trợ
PPHA107_Dược động học_22DDUA1_22DDUA2

Khóa Học Tiến độ Ngày Thảo luận

Khóa Học / Bài 12: Dược động học các kháng sinh Aminoglycoside / Minitest

Trước Tiếp theo

Minitest
Đánh dấu trang này

https://apps.lms.hutech.edu.vn/learning/course/course-v1:DU+DU_PPHA107_22DDUA1_22DDUA2+HK2A-2023-2024/block-v1:DU+DU_PPHA107_22DDUA1_22DDUA2+HK2A-2023-2024+type@sequential+block… 1/6
15:38 07/04/2024 Minitest | Bài 12: Dược động học các kháng sinh Aminoglycoside | PPHA107_Dược động học_22DDUA1_22DDUA2 | HUTECH eLearning

Midterm Exam hạn cuối Apr 7, 2024 17:00 +07


Multiple Choice
15 điểm có thể (đã chấm điểm, kết quả ẩn)
Dữ kiện dùng cho câu 1-6

Một bệnh nhân nam 32 tuổi nhập viện với các triệu chứng ho và nhiều đờm.

Bệnh nhân uống rượu hằng ngày, nhập viện cách đây 5 ngày do các triệu chứng cai rượu.

Chiều cao 74 in, nặng 80kg, BUN 12 mg/dL

Scr 0.7 mg/dL

Nhiệt độ 101.5 độ F; WBC 16,000/mm3

Xâm nhập của bạch cầu vào phần dưới phổi trái trên X-ray phổi

Bệnh nhân được chẩn đoán viêm phổi và chỉ định điều trị với piperacillin/tazobactam 4.5g và gentamicin 140 mg
liều nạp

Hội chẩn liều duy trì cho bệnh nhân trên để bệnh nhân đạt đỉnh nồng độ 8mcg/mL và đáy 1mcg/mL, thời gian tiêm
truyền 0.5h, Vd = 0.24 L/kg

Tính các thông số pK của bệnh nhân dựa vào dữ kiện trên (CrCl, Ke, T1/2, T, Vd, MD)

1. CrCl của bệnh nhân trên (mL/min)

80

120

171

180

2. Ke của gentamicin bệnh nhân trên

0.107

0.207

0.307

0.407

3. Thời gian bán thải của gentamicin ở bệnh nhân trên (giờ)

1.75

2.25

https://apps.lms.hutech.edu.vn/learning/course/course-v1:DU+DU_PPHA107_22DDUA1_22DDUA2+HK2A-2023-2024/block-v1:DU+DU_PPHA107_22DDUA1_22DDUA2+HK2A-2023-2024+type@sequential+block… 2/6
15:38 07/04/2024 Minitest | Bài 12: Dược động học các kháng sinh Aminoglycoside | PPHA107_Dược động học_22DDUA1_22DDUA2 | HUTECH eLearning
3.75

4. Khoảng cách liều của gentamicin ở bệnh nhân trên (giờ)

10

5. Thể tích phân bố của gentamicin ở bệnh nhân trên (L)

19

22

24

26

6. Liều duy trì (maintenance dose) của gentamicin ở bệnh nhân trên (mg)

100

125

150

165

Dữ kiện dùng cho câu 9-13

Một bệnh nhân nữ 59 tuổi nhập viện với các triệu chứng sốt, cảm giác nóng lạnh, ho. Tiền sử bị có COPD, đái tháo
đường, tăng huyết áp. Bệnh nhân nhập viện do viêm phổi 2 tháng trước. Bệnh nhân bắt đầu bị cảm giác khó thở
cách đây vài tuần. Bệnh nhân đã đi khám và được kê levofloxacin uống trong 2 tuần. Tuy nhiên bệnh nhân ngưng
thuốc sau 5 ngày do triệu chứng cải thiện

Chiều cao 62 in, nặng 111kg

Huyết áp 150/90, RR 25, nhiệt độ 38 độ C

Dị ứng: penicillin (sốc phản vệ)

WBC 18200/mm3

Scr 2.2 mg/dL

BUN 37 mg/d

Kết quả cấy vi khuẩn: trực khuẩn gram âm


https://apps.lms.hutech.edu.vn/learning/course/course-v1:DU+DU_PPHA107_22DDUA1_22DDUA2+HK2A-2023-2024/block-v1:DU+DU_PPHA107_22DDUA1_22DDUA2+HK2A-2023-2024+type@sequential+block… 3/6
15:38 07/04/2024 Minitest | Bài 12: Dược động học các kháng sinh Aminoglycoside | PPHA107_Dược động học_22DDUA1_22DDUA2 | HUTECH eLearning

CT phổi không phát hiện huyết khối

Tobramycin được chỉ định với liều 140mg IVPB mỗi 24h. Thời gian tiêm truyền 0.5h

4 ngày sau, bệnh nhân được rút máu để theo dõi nồng độ trị liệu: Tobramycin nồng độ đỉnh 7.9mg/L và nồng độ
đáy 3.2 mg/L

Tính CrCl, Ke, T1/2, Vd, MD

7. Đánh giá tính hợp lý của nồng độ đỉnh và đáy của tobramycin ở bệnh nhân trên

Cả 2 nồng độ đều phù hợp

Cả 2 nồng độ đều không phù hợp

Nồng độ đỉnh phù hợp, nồng độ đáy không phù hợp

Nồng độ đỉnh không phù hợp, nồng độ đáy phù hợp

8. Cho biết phát biểu nào sau đây là sai

Giảm sút thể tích dịch trong cơ thể có thể làm tăng độc tính thận của aminoglycosides

Chất cản quang sử dụng chụp CT phổi 4 ngày trước đã được đào thải khỏi cơ thể nên không liên quan đến
việc tăng Scr/độc tính trên thận ở bệnh nhân này

Độc tính trên thận của aminoglycosides thường có thể là phản ứng chậm khi trị liệu kéo dài

Đái tháo đường, giảm huyết áp, các thuốc độc thận, các chất cản quang chứa iod là các yếu tố nguy cơ độc
lập trong việc gây ra độc tính thận của aminoglycosides.

9. CrCl ở bệnh nhân trên (ml/min)

32.4

37.5

41.3

45.1

10. Ke của tobramycin ở bệnh nhân trên

0.04

0.07

0.1

0.2

https://apps.lms.hutech.edu.vn/learning/course/course-v1:DU+DU_PPHA107_22DDUA1_22DDUA2+HK2A-2023-2024/block-v1:DU+DU_PPHA107_22DDUA1_22DDUA2+HK2A-2023-2024+type@sequential+block… 4/6
15:38 07/04/2024 Minitest | Bài 12: Dược động học các kháng sinh Aminoglycoside | PPHA107_Dược động học_22DDUA1_22DDUA2 | HUTECH eLearning

11. Thời gian bán thải của tobramycin ở bệnh nhân trên (giờ)

16

17.3

18.5

19

12. Thể tích phân bố của tobramycin ở bệnh nhân trên (L)

25.6

28.7

32

35.4

13. Liều duy trì của tobramycin ở bệnh nhân trên (mg)

90

100

115

120

Dữ kiện dùng cho câu 14, 15

Một bệnh nhân nam 29 tuổi bị tai nạn chấn thương đầu và gãy xương. Bệnh nhân bị sốt 3 ngày liên tục. Chụp hình
phổi cho thấy nhiều tổn thương mô. Bệnh nhân được siêu âm tim, kết quả cho thấy van 3 lá bị hở mức độ trung
bình và viêm nội mạc tim. Kết quả nhuộm gram máu ngoại vi cho thấy dương tính với cầu khuẩn gram dương.

Chiều cao 6 feet 1 in

Cân nặng 70 kg

Scr 0.9

Tiền sử dị ứng không đáng kể

Bệnh nhân được kê ceftriaxone 2gm mỗi 24h, vancomycin 15mg/kg mỗi 12h, và gentamicin với liều được chỉ định
bởi dược sĩ lâm sàng

Tính liều gentamicin khởi đầu và các thông số pK của bệnh nhân theo dữ kiện trên

Theo dõi nồng độ thuốc: liều duy trì được chỉ định là 80mg IVPB q8H. Nồng độ đỉnh 4.6 mcg/mL, nồng độ đáy 0.4
mcg/mL. Thời gian tiêm truyền là 0.5h. Sau khi tiêm truyền kết thúc 30 phút, bệnh nhân được rút máu để đo nồng
độ đỉnh của kháng sinh trong huyết tương.

https://apps.lms.hutech.edu.vn/learning/course/course-v1:DU+DU_PPHA107_22DDUA1_22DDUA2+HK2A-2023-2024/block-v1:DU+DU_PPHA107_22DDUA1_22DDUA2+HK2A-2023-2024+type@sequential+block… 5/6
15:38 07/04/2024 Minitest | Bài 12: Dược động học các kháng sinh Aminoglycoside | PPHA107_Dược động học_22DDUA1_22DDUA2 | HUTECH eLearning

Cần điều chỉnh liều để nồng độ đỉnh 3-4 mcg/mL và nồng độ đáy bé hơn 1mcg/mL.

14. Liều gentamicin khởi đầu ở bệnh nhân trên (mg)

70

120

150

800

15. Hệ số Ke ở bệnh nhân trên

0.05

0.15

0.35

0.55

Gửi
Trước Tiếp theo

Bản quyền đã được bảo hộ.

https://apps.lms.hutech.edu.vn/learning/course/course-v1:DU+DU_PPHA107_22DDUA1_22DDUA2+HK2A-2023-2024/block-v1:DU+DU_PPHA107_22DDUA1_22DDUA2+HK2A-2023-2024+type@sequential+block… 6/6

You might also like