Professional Documents
Culture Documents
Phiếu Bt Toán + TV Lần 8, 9
Phiếu Bt Toán + TV Lần 8, 9
B. Một con chim xanh biếc, toàn thân lóng lánh không biết từ đâu bay tới rồi lại vội
bay đi ngay.
B. Lạt xạt.
C. Xôn xao.
Câu 5: Toàn thân con chim thế nào?
A. Lóng lánh.
B. Lập lòe.
C. Líu lo.
Câu 6: Trong câu: “Cây xấu hổ co rúm mình lại.” Từ chỉ hoạt động là:
A. Cây xấu hổ.
B. Co rúm.
PHẦN TOÁN
I. TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1. Số liền trước của số 80 là:
A. 70 B. 81 C. 79 D. 82
Câu 2. Số gồm 5 chục và 2 đơn vị là:
A. 502 B. 552 C. 25 D. 52
Câu 3. Số tám mươi tư viết là:
A. 48 B. 804 C. 84 D. 448
Câu 4. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 8 + 5 ….15
A. > B. < C. = D. Dấu khác
Câu 5. Lan có 7 cái kẹo, Mai có 8 cái kẹo. Cả hai bạn có …. cái kẹo?
A. 14 cái kẹo B. 13 cái kẹo C. 15 kẹo D. 15 cái kẹo
Câu 6. Tổng của 31 và 8 là:
A. 38 B. 37 C. 23 D. 39
Câu 7. Hiệu của 48 và 23 là:
A. 24 B. 46 C. 25 D. 20
Câu 8. Số lớn nhất có hai chữ số khác nhau là:
A. 99 B. 89 C. 98 D. 90
Câu 9. Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là:
A. 10 B. 100 C. 89 D. 90
II. Tự luận
Bài 1: Số?
A. 6 B. 5 C. 4 D. 3
Phần tự luận
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
66 – 39 60 – 22 26 + 45 88 + 8 40 – 24
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
Bài 2: Điền số thích hợp vào trống:
Bài 3: Trong can to có 17 lít nước mắm. Mẹ đã rót nước mắm từ can to và đầy một can 6 lít. Hỏi
trong can to còn lại bao nhiêu lít nước mắm?
Bài giải:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
Bài 4: Viết tất cả các số có hai chữ số lập được từ 3 số: 5, 0, 2.
............................................................................................................................
Bài 5: Bao gạo to cân nặng 25 kg gạo, bao gạo bé cân nặng 12 kg gạo. Hỏi cả hai bao cân nặng
bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Bài giải:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
PHẦN TIẾNG VIỆT
Bài 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả trả lời đúng nhất:
Trên chiếc bè
Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi ngao du thiên hạ, chúng ghép ba bốn lá bèo sen lại làm một
chiếc bè. Bè theo dòng nước trôi băng băng.
Mùa thu mới chớm nhưng nước đã trong vắt. Nhìn hai bên bờ sông, cỏ cây và những làng
gần, núi xa luôn mới. Những anh gọng vó đen sạm, gầy và cao luôn bái phục nhìn theo chúng tôi.
Những ả cua kềnh cũng giương đôi mắt lồi, âu yếm ngó theo. Đàn cá săn sắt và cá thầu dầu cũng
lăng xăng cố bơi theo chiếc bè, hoan nghênh váng cả mặt nước.
1. Dế Mèn và Dế Trũi đi xa bằng cách gì?
a. Ngày đi đêm nghỉ cùng say ngắm dọc đường.
b. Bơi theo dòng nước.
c. Ghép ba bốn lá bèo sen lại, làm một chiếc bè.
2. Trên đường đi, đôi bạn nhìn thấy những gì?
a. Nước, cỏ cây, làng gần, núi xa, các con vật.
b. Nước, cỏ cây, hòn đá cuội.
c. Những anh gọng vó và những ả cua kềnh giương đôi mắt.
3. Tình cảm của các con vật đối với hai chú dế thế nào?
a. Chê cười, châm biếm.
b. Yêu mến, ngưỡng mộ, hoan nghênh.
c. bái phục, lăng xăng.
4. Câu nào dưới đây cấu tạo theo mẫu câu Ai là gì?
a. Dế Mèn và Dế Trũi là đôi bạn.
b. Anh gọng vó đen sạm, gầy và cao.
c. Những ả cua kềnh giương đôi mắt lồi.
5. Trong câu “Đàn cá lăng xăng theo chiếc bè” từ chỉ hoạt động là?
a. Đàn cá. b. lăng xăng. c. theo chiếc bè.
Bài 2:
- Đặt 1 câu có từ chỉ hoạt động: ……………………………………………………………………
- Đặt 1 câu có từ chỉ đặc điểm: …………………………………………………………………….
Bài 3: Cho các từ sau đây: cao lớn, hiền lành, độc ác, mềm mại, lấp lánh, dẻo dai, to lớn, bụ
bẫm, vuông vắn, vị tha
Hãy sắp xếp các từ trên vào các nhóm sau:
a) Từ chỉ đặc điểm tính cách:
…………………………………………………………………………………………………….
b) Từ chỉ đặc điểm tính chất
…………………………………………………………………………………………………….
c) Từ ngữ chỉ đặc điểm hình dáng
…………………………………………………………………………………………………….