You are on page 1of 8

Bài 10 : 절약

3.
대부분의 가정에는 텔레비전, 냉장고, 세탁기 등과 같은 가전 제품이 있다. 이러한
가전제품은 일상생활에서 자주 쓰이기 때 문에 항상 어느 정도의 전력을
소비하고 있다. 이러한 가전제품 의 전력을 절약하려면 어떻게 해야 할까?

텔레비전은 꺼 놓아도 리모컨의 원격 조정을 받아들이기 위 해 항상 전력이


소비되고 있다. 플러그를 빼 놓는 것이 좋지만 그렇지 않은 경우에는 멀티탭을
중간에 연결해 사용하는 것이 좋다. 또한 텔레비전 화면이 밝을수록 전기를 많이
사용하기 때문에 화면의 밝기는 적당하게 하고 , 텔레비전을 끄고 켜기를
반복하지 않는 것이 좋다.

세탁기는 세탁 시간을 10 분 이내로 하는 것이 좋다. 그 리고 세탁기를 사용하지


않는 동안에는 반드시 플러그를 뽑아 놓는다. 세탁기 안에 넣는 세탁물의 양은
전력 소비 와 큰 영향이 없으므로 세탁물은 모아서 하는 것이 좋다.
Hầu hết các gia đình đều có các sản phẩm điện tử gia dụng như tivi, tủ lạnh, máy giặt.
Những thiết bị gia dụng như thế này thường được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày
nên luôn tiêu thụ điện năng ở một mức độ nào đó. Phải làm thế nào để tiết kiệm điện
cho các thiết bị gia dụng này?

Ngay cả khi tivi được tắt, điện năng luôn được tiêu thụ để chấp nhận điều khiển từ xa
của điều khiển từ xa. Rút phích cắm ra thì tốt nhưng nếu không như vậy thì nên kết
nối multi-tab ở giữa để sử dụng. Ngoài ra, màn hình TV càng sáng thì càng sử dụng
nhiều điện, vì vậy tốt nhất là không nên lặp lại việc tắt và bật TV.

Thời gian giặt là máy giặt nên được giữ trong vòng 10 phút. Và trong thời gian không
sử dụng máy giặt nhất định phải rút phích cắm. Lượng đồ giặt bỏ vào máy giặt không
ảnh hưởng nhiều đến tiêu thụ điện năng nên bạn nên gom đồ giặt lại.
4.
'아나바다' 운동과 '벼룩시장'

'아껴 쓰고, 나눠 쓰고, 바꿔 쓰고, 다시 쓰자!'는 말의 앞 글자인 '아나바다' 운동은


물자 절약과 재활용을 위한 것으로, 새 물건처럼 깨끗하게 사용한 헌 물건이
환경을 보호하고 경제를 발전시킬 수 있다는 것을 보여 준다.

이 '아나바다' 운동은 1990 년대 후반, 사회·경제적으로 어려웠던 시기에 일어났


는데 모든 국민들은 조금씩 절약하고 모아서 나라의 어려움을 이기려고 했다.
나라 의 어려움을 다른 사람의 일이라고 생각하지 않고 자기 자신의 일로
생각했기 때문 에 '아나바다' 운동과 함께 금 모으기 운동도 일어났다.

'아나바다' 운동을 실천하는 방법 중에 하나로 '벼룩시장'이라는 것이 있다. '벼룩


시장' 은 19 세기 유럽에서 생겨난 것으로, 사용하던 헌 물건을 파는 시장에서
출발했 다. 벼룩시장에서는 새 물건보다 사람들의 손때가 묻었지만 아직 쓸 수
있는 물건들 을 많이 판다. 그래서 '벼룩시장'에서 물건을 사면 쓰레기를 줄일 수
있고, 좋은 물건 을 값싸게 살 수 있으며, 자신에게 필요 없는 물건을 돈으로
바꿀 수 있어서 좋다.

요즘에는 학교에서도 '벼룩시장' 을 열기도 하는데 잘 입지 않는 옷이나 신발,


쓰지 않는 공책을 필요한 사람에게 파는 형식으로 이루어진다 . '벼룩시장'에
참여하면 소 용없는 헌 물건이 새로운 주인을 만나 소중하게 쓰일 수 있다는
것을 느낄 수 있다.

'Anabada' và 'Chợ trời'

Phong trào "Anabada", chữ cái đầu tiên của cụm từ "Tiết kiệm, chia sẻ, thay đổi và
viết lại!" là để tiết kiệm và tái sử dụng hàng hóa, cho thấy rằng đồ cũ được sử dụng
sạch sẽ như đồ mới có thể bảo vệ môi trường và phát triển nền kinh tế.

Phong trào "Anabada" này diễn ra vào cuối những năm 1990 trong thời kỳ khó khăn
về kinh tế và xã hội, tất cả người dân đều cố gắng tiết kiệm từng chút một để chiến
thắng những khó khăn của đất nước. Phong trào "Anabada" và phong trào quyên góp
vàng cũng diễn ra vì họ cho rằng khó khăn của đất nước không phải là việc của người
khác mà là việc của chính họ.

Một trong những phương pháp thực hiện phong trào "Anabada" là "chợ trời". Chợ đồ
cũ xuất hiện ở châu Âu vào thế kỷ 19 và bắt đầu từ các chợ bán đồ cũ đã sử dụng. Ở
chợ trời, dù vết bẩn do tay người ta vấy bẩn hơn đồ mới nhưng họ vẫn bán được nhiều
đồ dùng có thể sử dụng được. Vì vậy, mua hàng ở "chợ trời" sẽ giúp bạn giảm rác
thải, mua hàng tốt với giá rẻ, có thể đổi những thứ bạn không cần sang tiền.

Ngày nay, trường học cũng tổ chức "chợ trời" với hình thức bán quần áo, giày dép, vở
không dùng đến cho người cần thiết. Khi tham gia "chợ trời" bạn có thể cảm nhận
được rằng đồ cũ không có tác dụng có thể gặp chủ nhân mới và sử dụng một cách trân
trọng.

Bài 10 : Tiết kiệm ( sách bài tập )


1.
<알뜰 바자회 행사 안내>

각 가정에서 활용하고 있지 않는 물품들을 재활용하는 아나바다 운동을 확산


하고 자원 재활용과 근검절약 정신을 다 함께 실천합시다.

운영 기간 : 2011 년 4 월~10 월 [매월 11 일 10:00~17:00] - 월 1 회(1 년에 6 회), 8


월과 혹한기(11 월~3 월) 제외

운영 장소: 서울아파트 놀이터 앞

운영 주최 : 서울아파트 부녀회, 한국대학교 학생회


운영 내용 : 재활용품 판매 및 각종 서비스 코너

여러분 아껴 쓰고, 나눠 쓰고, 바꿔 쓰고, 다시 쓰자는 뜻깊은 행사에 많은 참여


부탁드립니다.
<Hướng dẫn sự kiện hội chợ từ thiện>

Hãy mở rộng phong trào Anabada tái sử dụng những đồ vật không được sử dụng trong
gia đình và cùng nhau thực hiện tinh thần tái sử dụng tài nguyên và tiết kiệm cơ bắp.

Thời gian hoạt động: từ tháng 4 đến tháng 10 năm 2011 [10:00 đến 17:00 ngày 11
tháng 10] - 1 tháng 1 lần (một năm 6 lần), tháng 8 và thời tiết khắc nghiệt (tháng 11
đến tháng 3).

Địa điểm hoạt động: Trước khu vui chơi chung cư Seoul

Tổ chức điều hành: Hội Phụ nữ chung cư Seoul, Hội Sinh viên Đại học Quốc gia Hàn
Quốc

Nội dung hoạt động: góc bán hàng tái chế và các loại dịch vụ khác nhau

Rất mong các bạn hãy tham gia nhiều vào sự kiện có ý nghĩa hãy tiết kiệm, chia sẻ,
thay đổi và viết lại.
2.
① 휴대전화 배터리는 구입 후에 6 개월이 지나면 수명이 짧아지고 1 년 정도 되
면 충전을 잘 해도 하루도 안 돼서 배터리가 나가는 등 수명이 아주 짧아진다 .
② 이럴 때는 습기를 제거한 후에 비닐 랩으로 배터리를 싸서 냉동실에 24 시간
정도 얼려 놓으면 새것처럼 다시 좋아진다. ③6 개월에 한 번 정도는 이렇게 해
주면 배터리를 오래 사용할 수 있다.
①Pin điện thoại di động có tuổi thọ ngắn hơn 6 tháng sau khi mua và tuổi thọ rất
ngắn, chẳng hạn như pin hết trong vòng chưa đầy một ngày ngay cả khi sạc tốt.
②Trong trường hợp này, sau khi loại bỏ độ ẩm, bọc pin bằng bao ni lông và để trong
tủ lạnh khoảng 24 giờ, nó sẽ tốt trở lại như mới. ③Khoảng 6 tháng một lần, pin có thể
được sử dụng lâu dài.

3.
정수: 돈을 모으느라 매달 월급의 30%로 정기적금을 들고 있는데 목돈 만들기가
참 쉽지 가 않네요.
미연: 적금을 얼마 동안 부었는데요?
정수: 대학교 때 아르바이트 하면서부터니까 5 년 정도 된 것 같아요.
미연: 그럼 펀드에 가입해서 매달 펀드에도 좀 투자하는 게 어때요?
정수: 펀드요? 저는 펀드에 대해서는 별로 아는 게 없는데요.
미연: 아마 적금만 들고 있는 것보다는 목돈 만들기 쉬울 거예요. 위험이 조금
따르기는 하지만 위험률이 낮은 것도 있으니까 한번 가서 상담받아 보세요.
정수: 안 그래도 다른 친구도 펀드에 가입해 보라고 추천했는데 다음 달부터
한번 해 봐야겠네요.
미연: 네, 지금 ①_______적금의 반 정도를 펀드에 투자하면 괜찮을 거예요
Jeongsu: Tôi đang tiết kiệm tiền tiết kiệm định kỳ với 30% lương hàng tháng để tiết
kiệm tiền, thật không dễ để kiếm được số tiền lớn.
Miyeon: Bạn đã đổ tiền tiết kiệm trong bao lâu?
Jeongsoo: Từ khi tôi học đại học, tôi đã đi làm thêm được khoảng 5 năm rồi.
Miyeon: Vậy tại sao bạn không gia nhập quỹ và đầu tư vào quỹ mỗi tháng?
Jeongsoo: Quỹ à? Tôi không biết nhiều về quỹ.
Miyeon: Có lẽ sẽ dễ kiếm được số tiền lớn hơn là chỉ cầm tiền tiết kiệm. Cũng có một
chút nguy hiểm, nhưng cũng có trường hợp tỷ lệ rủi ro thấp, vì vậy hãy đến đó tư vấn
một lần.
Jeongsoo: Dù không như vậy thì bạn khác cũng đã đề nghị tham gia quỹ nhưng từ
tháng sau tôi sẽ thử một lần.
Miyeon: Vâng, bây giờ ①_______ Nếu đầu tư một nửa số tiền tiết kiệm vào quỹ thì
sẽ không sao.
4.
1. 대형 마트는 2 주에 한 번만 가는 게 좋다.

쓸데없는 지출을 막으려면 마트 가는 횟수를 정하는 것이 좋다 . 2 주에 한 번 씩


장을 보면 매주 장을 보는 것보다 확실히 적게 사게 되고 , 재료를 버리는 일도
줄어든다. 꼭 필요한 세제나 비누 등이 떨어져도 마트 말고 집 앞 슈퍼 에서
해결할 것. 마트가 더 싸다고 가면 불필요한 물건을 꼭 더 사게 된다.

2. 시장은 혼자서 가는 게 좋다.

가족이나 친구와 함께 장을 보러 가면 필요한 것 외에 과자 같은 것을 자꾸


고르게 된다. 재래시장이나 마트는 혼자 가서 목록대로 구입하고 얼른 집으 로
돌아올 것.

3. 휴지나 치약 같은 생필품을 미리 사 놓는 것은 낭비다.

마트의 단골 할인 품목인 휴지나 치약 , 샴푸도 집에 있으면 구입하지 말 것 .


어차피 사 놓으면 쓸 거라고 생각하겠지만 이것도 낭비다. 휴지나 치약을 다
썼을 때 구입해도 늦지 않다. 이들 상품은 늘 마트의 할인 품목이기 때문이 다.

4. 외출 시 작은 물병을 준비하도록 하자.

보통 사람들이 자동판매기에서 뽑아 먹는 음료수비만 하루에 2 천원이 넘는


다고 한다. 작은 생수병이나 물병에 녹차나 주스를 담아서 들고 다닌다면 하
루에 2 천 원을 아낄 수 있고 한 달이면 6 만 원을 절약할 수 있다.
5. ① 딱 10 분만 일찍 일어나자.

' 딱 10 분만 더 자자' 하고 자다 보면 택시를 타게 될 때가 많다. 10 분만 일찍


일어나서 지하철을 타거나 가까운 거리는 걷자. 쉽지만 실천하기는 꽤 힘든 방법.
1. Chỉ nên đi siêu thị lớn hai tuần một lần.

Để ngăn chặn chi tiêu vô ích, bạn nên quyết định số lần đi siêu thị. Nếu bạn đi chợ hai
tuần một lần, bạn chắc chắn sẽ mua ít hơn so với đi chợ mỗi tuần, và việc vứt bỏ
nguyên liệu cũng giảm đi. Ngay cả khi chất tẩy rửa và xà phòng cần thiết bị rơi
xuống, nó sẽ được giải quyết ở siêu thị trước nhà chứ không phải siêu thị. Nếu siêu thị
rẻ hơn, bạn nhất định phải mua thêm những thứ không cần thiết.

2. Đi chợ một mình là tốt nhất.

Khi đi chợ cùng gia đình hoặc bạn bè, bạn sẽ liên tục chọn những thứ như bánh kẹo
ngoài những thứ cần thiết. Chợ hoặc siêu thị truyền thống nên đi một mình, mua theo
danh sách và nhanh chóng trở về nhà.

3. Việc mua sẵn giấy vệ sinh hay kem đánh răng trước là một sự lãng phí.

Không nên mua khăn giấy, kem đánh răng và dầu gội thường xuyên của siêu thị nếu
bạn có ở nhà. Dù sao thì bạn cũng nghĩ rằng nếu mua thì sẽ sử dụng nhưng cái này
cũng là lãng phí. Không quá muộn để mua khi đã sử dụng hết giấy vệ sinh hoặc kem
đánh răng. Bởi vì những sản phẩm này luôn là mặt hàng giảm giá của siêu thị.

4. Khi ra ngoài hãy chuẩn bị chai nước nhỏ.

Người ta nói rằng chỉ những người bình thường rút tiền nước uống từ máy bán hàng
tự động mỗi ngày là hơn 2.000 won. Nếu bạn mang theo trà xanh hoặc nước ép trong
chai nước hoặc chai nước nhỏ, bạn có thể tiết kiệm được 2.000 won mỗi ngày và
60.000 won mỗi tháng.

5. ① Hãy dậy sớm đúng 10 phút.

Nếu ngủ thêm đúng 10 phút nữa thôi thì nhiều khi sẽ đi taxi. Hãy dậy sớm 10 phút và
đi tàu điện ngầm hoặc đi bộ gần đó. Phương pháp dễ nhưng khá khó thực hiện.

Bài 11 :결혼
1.
(1) 과거에는 농촌에 사는 사람이 많아서 자녀들이 많은 노동력을 제공하였다.
그래서 자녀를 양육하는 것이 경제적인 도움이 되었다. 하지만 요즘에는 오히 려
경제적인 부담이 되고 있어 자녀를 낳고 싶어 하지 않는 사람도 있다.

① 옛날에는 아이를 낳아 기르는 것이 경제적으로 도움이 되었다.


② 요즘에 경제적인 이유로 자녀를 낳는 것에 부담을 갖는 사람이 있다.

(2) 1990 년 이후 이혼율이 빠른 속도로 늘어났다가 이후 2003 년을 기준으로


점차 줄어들고 있다. 전체적인 이혼율은 감소하였으나 황혼 이혼과 국제 이혼은
급증 하는 추세다. 이렇게 이혼이 일반화되면서 전반적으로 이혼에 대한 부정적
인식 은 감소하고 재혼율은 높아지고 있다. 이것은 서구 사회에서 볼 수 있는
전형적 인 이혼의 형태로 '서구형 이혼'이라고 한다.

① 황혼 이혼과 국제 이혼은 1990 년부터 일반화된 현상이다.()


② 1990 년 이후 현재까지 이혼율이 계속적으로 늘어나고 있다.()
(1) Trong quá khứ, có nhiều người sống ở nông thôn nên con cái được cung cấp nhiều
lao động. Vì vậy, việc nuôi dạy con cái đã giúp ích về mặt kinh tế. Tuy nhiên, dạo này,
trái lại, một số người không muốn sinh con vì nó đang trở thành gánh nặng kinh tế.

① Ngày xưa việc sinh con và nuôi dạy con cái đã giúp ích về mặt kinh tế.
② Ngày nay, có những người cảm thấy gánh nặng khi sinh con vì lý do kinh tế.

(2) Kể từ năm 1990, tỷ lệ ly hôn đã tăng lên với tốc độ nhanh chóng và sau đó giảm
dần theo tiêu chuẩn năm 2003. Tỷ lệ ly hôn nói chung đã giảm, nhưng ly hôn hoàng
hôn và ly hôn quốc tế đang có xu hướng gia tăng nhanh chóng. Khi ly hôn trở nên phổ
biến như vậy, nhận thức tiêu cực về ly hôn nói chung giảm đi và tỷ lệ tái hôn đang
tăng lên. Đây được gọi là "cuộc ly hôn kiểu phương Tây" dưới hình thức ly hôn điển
hình có thể thấy ở xã hội phương Tây.

① Ly hôn hoàng hôn và ly hôn quốc tế đã trở nên phổ biến từ năm 1990.
② Tỷ lệ ly hôn đã tăng liên tục kể từ năm 1990 cho đến nay.()
2.
♥ 모시는 글
봄꽃 향기 속에서 여러 어른들과 친지분들을 모시고
또 하나의 인생을 시작하려고 합니다.
꼭 참석하셔서 저희들의 출발을 축복해 주시기 바랍니다.
강민수
문은숙 의 차남 재석
이승호 김민주의 장녀 윤미
일시 : 2011 년 4 월 2 일 (토요일) 오후 2:00
장소: 행복웨딩홀 2 층
♥ Bài viết đưa đón
Tôi đã mời rất nhiều người lớn và người thân đến đây trong hương hoa xuân
Tôi sẽ bắt đầu một cuộc sống khác.
Mong là các bạn nhất định sẽ tham gia và chúc phúc cho sự khởi đầu của chúng tôi.
Kang Min Soo
Jae Suk, con trai thứ của Moon Eun Sook
Yoon Mi, con gái cả của Lee Seung Ho và Kim Min Joo
Thời gian: 14h ngày 2/4/2011 (Thứ bảy)
Địa điểm: Tầng 2 của Happy Wedding Hall
3.
요즘 한국의 결혼식은 과거와 달리 그 절 차가 많이 축소되어 간단한 형식으로
이루 어진다. 또 서양식으로 결혼을 하기 때문에 요즘은 전통 혼례를 보기가
힘들다. 전체적인 절차는 축소되고 서양화되었지만 그래도 아직까지 남아 있는
전통의 모습이 있다. 그 것은 폐백이다.

폐백이란 결혼식이 끝난 후에 신랑과 신부가 자리를 옮겨 신랑의 가족들에게 인


사를 드리는 것을 말한다. 폐백을 드릴 때 신랑과 신부는 전통 혼례복을 입고
함께 신랑의 가족에게 큰절을 하면서 인사를 한다. 그러면 어른들은 신랑과
신부에게 행 복하게 잘 살라는 덕담을 하며 신부의 치마에 대추와 밤을 던져
준다. 이것은 자식 을 많이 낳아 자손이 번성하기를 바라는 뜻이다.

이렇게 한국의 결혼식이 과거와 달라졌지만 전통 혼례의 일부가 남아 다른 문화


권의 결혼식과 다른 양식을 보이고 있다.
Ngày nay, không giống như trong quá khứ, các đám cưới ở Hàn Quốc được tổ chức
theo hình thức đơn giản do thủ tục bị thu hẹp nhiều. Ngoài ra, vì kết hôn theo phong
cách phương Tây nên ngày nay rất khó để thấy hôn lễ truyền thống. Quy trình tổng
thể đã được thu hẹp và phương Tây hóa nhưng vẫn còn hình dáng truyền thống. Đó là
một sự bỏ hoang.

Lungback là việc chú rể và cô dâu chuyển chỗ ngồi sau đám cưới và chào hỏi gia đình
chú rể. Khi bế mạc, cô dâu và chú rể mặc trang phục cưới truyền thống cùng cúi lạy
và chào hỏi gia đình chú rể. Sau đó, người lớn chúc chú rể và cô dâu sống hạnh phúc
và ném táo tàu và hạt dẻ vào váy của cô dâu. Điều này có nghĩa là sinh nhiều con và
mong con cháu phát đạt.

Đám cưới của Hàn Quốc đã khác với quá khứ, nhưng một phần của đám cưới truyền
thống vẫn còn, cho thấy một hình thức khác với đám cưới của các nền văn hóa khác.
4.
한국의 결혼 정보 업체

여러분은 결혼 정보 업체에 대해 들어 본 적이 있습니까? 결혼 정보 업체는


결혼 과 관련된 종합적인 정보를 제공하는 회사를 말합니다.

결혼 정보 업체에서는 자신이 원하는 이상형에 맞는 배우자에 대한 정보를 제공


해 주고 그 사람과 맞선을 볼 수 있도록 해 줍니다. 그리고 결혼 절차, 준비 등
결혼 에 관련된 종합적인 정보를 제공합니다. 특히 결혼 정보 업체는 배우자를
찾는 사 람들이 편리하고 쉽게 이용할 수 있도록 다양한 교제의 장소를
제공하는 데에 중점 을 두고 있습니다. 이러한 서비스를 받으려면 그 결혼 정보
업체에 회원으로 가입 을 하여 어느 정도의 회비를 내야 하는데, 배우자 정보
제공이나 맞선 주선, 인터넷 을 통한 중매 등은 가입 회원에게만 제공되는
서비스이며, 결혼 관련 정보는 결혼 정보 업체 홈페이지에서 회원이 아닌
사람들에게도 개방되어 있습니다.

또한 결혼 정보 업체는 회원이나 비회원을 대상으로 비정기적인 이벤트를


개최하 기도 합니다. 그리고 결혼 정보업과 관련된 경영 정보의 조사와 분석, 1:1
만남이나 그룹 미팅 주선, 국내외 각종 결혼 관련 정보 제공, 결혼관에 대한
의식조사 및 분석 등 다양한 업무를 수행함으로써 미혼 재혼 남녀들의
과학적이고 합리적인 만남을 주선합니다.

결혼 정보 업체는 과거의 결혼 중매인 역할을 대신해 주고 있습니다. 한마디로


과 거에 결혼 중매인이 있었다면 현대에는 결혼 정보 업체가 있는 것입니다.
Doanh nghiệp thông tin kết hôn của Hàn Quốc

Các bạn đã từng nghe về công ty thông tin hôn nhân chưa? Công ty thông tin hôn
nhân là công ty cung cấp thông tin tổng hợp liên quan đến hôn nhân.

Công ty thông tin hôn nhân cung cấp thông tin về người bạn đời phù hợp với hình
mẫu lý tưởng mà họ mong muốn và cho phép họ gặp gỡ người đó. Và cung cấp thông
tin tổng hợp liên quan đến hôn nhân như thủ tục, chuẩn bị hôn nhân. Đặc biệt, doanh
nghiệp thông tin hôn nhân tập trung vào việc cung cấp nhiều địa điểm giao tiếp đa
dạng để người tìm bạn đời có thể sử dụng một cách thuận tiện và dễ dàng. Để nhận
được những dịch vụ này, bạn phải gia nhập công ty thông tin hôn nhân đó với tư cách
là thành viên và trả một mức phí hội viên. Cung cấp thông tin vợ/chồng, sắp xếp cuộc
đối đầu, mai mối qua internet là dịch vụ chỉ được cung cấp cho các thành viên gia
nhập. Thông tin liên quan đến hôn nhân cũng được mở cho những người không phải
là thành viên trên trang chủ của công ty thông tin hôn nhân.

Ngoài ra, các công ty thông tin hôn nhân cũng tổ chức các sự kiện bất thường cho các
thành viên hoặc các thành viên không phải là thành viên. Và bằng cách thực hiện
nhiều nhiệm vụ đa dạng như điều tra và phân tích thông tin kinh doanh liên quan đến
ngành thông tin hôn nhân, sắp xếp các cuộc gặp gỡ 1:1 hoặc các cuộc họp nhóm, cung
cấp thông tin liên quan đến hôn nhân trong và ngoài nước, điều tra ý thức và phân tích
hôn nhân, chúng tôi sắp xếp các cuộc gặp gỡ khoa học và hợp lý cho nam nữ tái hôn
nhân.

Các công ty thông tin hôn nhân đang thay thế vai trò môi giới hôn nhân trong quá
khứ. Tóm lại, nếu bạn đã từng có một người môi giới hôn nhân trong quá khứ, bạn sẽ
có một công ty thông tin hôn nhân ở Hyundai.

You might also like