You are on page 1of 43

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC


KHOA KỸ THUẬT ĐIỆN
-------🙡🙣-------

Tiểu Luận Môn: Thiết Kế Kỹ Thuật

Đề tài: Thiết kế cấp điện chiếu sáng cho tuyến đường Đào
Tấn
Sinh viên thực hiện: BÙI MẠNH HIẾU

Mã sinh viên: 20810160527

GV hướng dẫn: TS. PHẠM ANH TUÂN

Ngành: Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

Chuyên ngành: Tự động hóa hệ thống điện

Lớp: D15TDHHTD2

Hà Nội, tháng……năm 2023

1
LỜI MỞ ĐẦU

Nhiệm vụ của một sinh viên trước khi ra trường là phải thực hiện và bảo
vệ thành công đồ án cũng như báo cáo của mình. Đây là một bước quan
trọng để một người sinh viên trở thành một kỹ sư, hoàn thành chặng
đường học tập và rèn luyện trong mái trường đại học.
Giờ đây, trải qua gần ba năm tu dưỡng và trau dồi kiến thức dưới mái
trường Đại học Điện Lực, em đã nhận được nhiệm vụ trình bày báo cáo
đầu tiên của mình.
Nội dung báo cáo chuyên đề bao gồm các phần:
Phần I. Tổng quan về quá trình thiết kế kỹ thuật.
Phần II. Thiết kế hệ thống đèn chiếu sáng cho tuyến đường phố số 1
Phần III. Kết luận
Phụ lục
Dưới sự dạy bảo tận tình của thầy giáo TS. Phạm Anh Tuân, em đã hoàn
thành được báo cáo của mình. Do thời gian và trình độ còn hạn chế nên
báo cáo của em chắc còn nhiều thiếu sót. Rất mong nhận được ý kiến góp
ý của thầy để em rút ra được những kinh nghiệm cho công việc sau này.
Để trở thành một kỹ sư kỹ thuật, em sẽ không ngừng học tập trau dồi
kiến thức và kỹ năng, áp dụng sáng tạo những hiểu biết của mình đã học
vào những công việc thực tế, để xứng đáng với những tâm huyết mà thầy
cô đã dạy dỗ em.

Hà Nội, ngày … tháng …. năm ….

Sinh viên thực hiện:

Bùi Mạnh Hiếu

2
MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU 2
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ QUÁ TRÌNH THIẾT KẾ KỸ THUẬT 5
1.1. Khái niệm về thiết kế kỹ thuật 5
1.1.1. Kỹ thuật là gì? 5
1.1.2. Những đặc điểm chính kỹ thuật. 5
1.1.3. Khái niệm về thiết kế kỹ thuật. 5
1.1.4. Vai trò của người kỹ sư. 5
1.2. Quá trình thiết kế kỹ thuật 5
1.2.1. Các bước thiết kế kỹ thuật 5
1.2.2. Qui trình tối ưu hóa 5
1.3. Qui định, tiêu chuẩn và qui chuẩn trong thiết kế kỹ thuật 8
1.4. Vai trò của công cụ trong thiết kế kỹ thuật 9
1.5. Những qui định chung về bản vẽ kỹ thuật 1
0
CHƯƠNG II: THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG TUYẾN ĐƯỜNG PHỐ ĐÀO TẤN 1
9
2.1. Giới thiệu đường giao thông 1
9
2.2. Lập phương án và thiết kế 1
9
2.3. Tính toán thiết kế 2
3
4
2.3.1. Tính toán thiết kế đường trục 2
4
2.3.2. Tính toán thiết kế đường nhánh 2
7
2.3.3. Nguồn cung cấp cho chiếu sáng đường giao thông 2
9
2.3.4. Nguyên lý điều khiển ánh sáng 3
0
CHƯƠNG III: KẾT LUẬN 3
3
3.1. Thu hoạch của bản thân về môn học 3
3
3.2. Đối tượng thiết kế và công cụ thiết kế 3
3
PHỤ LỤC 3
4
PL.1. Phân công nhiệm vụ và tiến độ thực hiện 3
4
PL.2. Tính toán dialux 3
5
TÀI LIỆU THAM KHẢO 3
7

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Etb
Bảng 2.1: Trị số R= Ltb xác định bằng thực nghiệm 21

Bảng 2.2: Khoảng cách đèn cực đại Emax 21


Bảng 2.3: Hệ số suy giảm V1 22

4
Bảng 2.4: Hệ số suy giảm V2 22
Bảng 2.5: Chi tiết thiết bị trong tủ điện 30

Trang

Hình 2.1: Tuyến đường phố Đào Tấn 19


Hình 2.2: Thông số đặc trưng cách bố trí đèn 20
Hình 2.3: Sơ đồ mạch điện chiếu sáng (minh họa lý thuyết) 21
Hình 2.4: Mặt cắt 5-5 25
Hình 2.5: Mặt cắt 1-1 27
Hình 2.6: Sơ đồ tủ điện chiếu sáng 29
Hình 2.7: Sơ đồ điều khiển của tủ điện 32

DANH MỤC HÌNH VẼ

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUÁ TRÌNH THIẾT KẾ KỸ THUẬT

1.1. Khái niệm về thiết kế kỹ thuật


1.1.1. Kỹ thuật là gì?

5
- Kỹ thuật là một nhánh của khoa học và công nghệ, áp dụng
các kiến thức khoa học và toán học nhằm giải quyết các vấn đề liên
quan đến thiết kế, xây dựng, thiết bị, máy móc, hệ thống,…
1.1.2. Những đặc điểm chính Kỹ thuật.
- Lấy khoa học làm cơ sở
- Có tính phương pháp – bao gồm cả sự phán đoán và định tính.
- Luôn đổi mới và sáng tạo
- Hướng mục tiêu – đáp ứng các yêu cầu và thực hiện công việc
trong khoảng thời gian và ngân sách cụ thể.
- Mang tính bất định – công nghệ, luật, các giá trị cộng đồng,
khách hàng, chủ đầu tư, cổ đông, và cả những thay đổi liên tục về
môi trường.
- Hướng tới con người – duy trì sự tồn tại của xã hội loài người
và chất lượng cuộc sống.
1.1.3. Khái niệm về thiết kế kỹ thuật.
- Thiết kế kỹ thuật là quá trình nhằm phát triển ý tưởng cho
một dự án và xây dựng kế hoạch hành động để thực hiện thành công
ý tưởng đó dựa trên cơ sở khoa học cơ bản, toán học, khoa học kỹ
thuật,…
1.1.4. Vai trò của người kỹ sư.
- Người kỹ sư tương tác với các chủ thể khác tạo thành một
vòng kín trong việc hình thành ý tưởng - thiết kế - sản xuất - lắp đặt
sử dụng.
- Bắt đầu từ chủ đầu tư trả tiền thuê kỹ sư - chuyên gia nghiên cứu thiết kế
dự án.
- Chủ đầu tư nhận lại bản thiết kế với đầy đủ kế hoạch và các
thông số thiết kế chính từ Chủ đầu tư.
- Chủ đầu tư thuê nhà thầu, nhà chế tạo hoặc đơn vị triển khai
dự án thực hiện xây dựng, chế tạo, lắp đặt.
- Chủ đầu tư có thể thuê lại kỹ sư – chuyên gia, đơn vị chuyên
môn giám sát nhà thầu thực hiện hồ sơ thiết kế đã có.

1.2. Quá trình thiết kế kỹ thuật


1.2.1. Các bước thiết kế kỹ thuật
Bước 1: Xác định sự cần thiết của sản phẩm hoặc dịch vụ
- Cần xem xét một lượng lớn các sản phẩm dịch vụ hiện có.

6
-Các sản phẩm và dịch vụ luôn được nâng cấp, cải thiện để đáp
ứng nhu cầu con người.
- Thiết kế sản phẩm mới dựa trên công nghệ đã có.
- Cải tiến sản phẩm hiện có theo công nghệ mới.
Bước 2: Mô tả cụ thể nhằm hiểu rõ vấn đề liên quan (bước quan trọng
nhất)
- Bước này phải trả lời nhiều câu hỏi liên quan để nắm rõ các
vấn đề liên quan tới đối tượng, sản phẩm sẽ thiết kế:
+ Có khoảng bao nhiêu tiền...?
+ Ai là người thực hiện..?
+ Công cụ thực hiện...?
+ Hạn chế về kích thước, vật liệu...?
+ Tiến độ thực hiện..?
+ Bao nhiêu sản phẩm...?
+ Địa chỉ ứng dụng..?
+…
Bước 3: Thu thập và xử lý thông tin
- Cần thông tin gì? Ví dụ thiết kế phần mềm:→ chức năng, đặc
điểm, tiêu chuẩn, yêu cầu của khách hàng, hướng tới đối tượng sử
dụng...
- Nguồn thông tin lấy từ đâu? →Ví dụ thiết kế phần mềm trao
đổi với người sử dụng cuối cùng, người phát triển phần mềm, người
kiểm tra đánh giá...
- Phương thức thu thập thông tin? → khảo sát, phiếu câu
hỏi, phỏng vấn... - Cần liên kết với các đơn vị khác? →Yêu cầu
khả năng làm việc - ….
Bước 4: Đề xuất giải pháp sơ bộ
- Đề xuất một số ý tưởng hoặc khái niệm về một số giải pháp để
giải quyết vấn đề đang cần thực hiện.
- Có thể đưa ra một số giải pháp phụ thêm để giải quyết vấn đề.
- Có thể đưa ra một số phân tích cơ bản để cho thấy tính khả thi
của các giải pháp, khái niệm được đề xuất.
- Trả lời cho câu hỏi: Liệu các giải pháp, khái niệm đó còn đúng
nếu tiến hành thực hiện các bước tiếp theo.

7
-…
Bước 5: Tính toán thiết kế chi tiết
- Chi tiết hóa quá trình tính toán, mô hình, cụ thể hóa các
nguồn lực được sử dụng, lựa chọn vật Bliệu..
- Tính toán và thiết kế tuân theo tiêu chuẩn, qui định như thế
nào? - Trả lời cho câu hỏi: Sản phẩm được chế tạo như thế nào?
Bước 6: Kiểm tra và đánh giá
- Phân tích chi tiết về sản phẩm, giải pháp.
- Đánh giá các thông số thiết kế, ảnh hưởng tới thiết kế cuối
cùng.
- Phải đảm bảo các tính toán chính xác, nếu cần thiết phải thực
hiện thử nghiệm.
- Phải chọn được giải pháp tốt nhất.
- Trả lời cho câu hỏi: Làm sao để sản phẩm được chế
tạo làm việc tốt?
Bước 7: Tối ưu hóa
- Trước khi muốn tối ưu hóa thiết kế, cần phải xác định được
tiêu chí cần cải thiện: chi phí, độ tin cậy, độ ồn, trọng lượng, kích
thước..
- Việc tối ưu hóa các chi tiết không đồng nghĩa với tối
ưu hóa hệ thống
- Qui trình tối ưu hóa như hình dưới
Bước 8: Dự toán thuyết minh, thuyết trình
- Dự toán cho toàn bộ nguồn lực trong suốt quá trình thực hiện
dự án: vốn, lượng cung cấp, nguồn nhân lực.
- Viết thuyết minh về dự án: bao gồm xu hướng, mục tiêu, chiến
lược thực hiện, nguồn lực thực hiện.
- Viết thuyết minh về kết quả sản phẩm.
- Viết thuyết minh về tiêu chuẩn đánh giá.
- Thuyết trình giới thiệu về sản phẩm thiết kế.
1.2.2. Qui trình tối ưu hóa

8
Hình 1.1: Sơ đồ quá trình tối ưu hóa thiết kế

1.3. Qui định, tiêu chuẩn và qui chuẩn trong thiết kế kỹ thuật
Qui định: là những quy tắc, chuẩn mực trong xử sự; những tiêu
chuẩn, định mức về kinh tế, kỹ thuật được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền ban hành hoặc thừa nhận và buộc các tổ chức, cá nhân có liên
quan phải tuân thủ.
Tiêu chuẩn: Tiêu chuẩn là quy định về đặc tính kỹ thuật và yêu cầu
quản lý dùng làm chuẩn để phân loại, đánh giá sản phẩm, hàng hoá
dịch vụ, quá trình, môi trường và các đối tượng khác trong hoạt động
kinh tế kỹ thuật nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả của các đối
tượng này.
Qui chuẩn: Quy chuẩn kỹ thuật là quy định về mức giới hạn của đặc
tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý mà sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá
trình, môi trường và các đối tượng khác trong hoạt động kinh tế-xã
hội phải tuân thủ để đảm bảo an toàn, vệ sinh, sức khoẻ con người;
bảo vệ động vật, thực vật, môi trường; bảo vệ lợi ích và an ninh quốc
gia, quyền lợi người tiêu dùng và các yêu cầu thiết yếu khác.

Về tiêu chuẩn

9
¬ Nội dung: Tiêu chuẩn là quy định về đặc tính kỹ thuật và yêu cầu
quản lý dùng làm chuẩn để phân loại, đánh giá.
¬ Đối tượng: sản phẩm, hàng hoá dịch vụ, quá trình, môi trường và các đối
tượng khác trong hoạt động kinh tế kỹ thuật.
¬ Phân loại: Hệ thống tiêu chuẩn tại Việt Nam.
+ Tiêu chuẩn quốc gia: TCVN
+ Tiêu chuẩn cơ sở: TCCS

¬ Xây dựng và công bố:


+ TCVN: Các Bộ quản lý chuyên ngành tổ chức xây dựng dự thảo TCVN cho
lĩnh vực thuộc ngành mình phụ trách được phân công quản lý, trình Bộ
Khoa học và Công nghệ thẩm xét để công bố áp dụng.
+ TCCS: Các tổ chức sản xuất, kinh doanh tổ chức xây dựng, công bố để áp
dụng trong phạm vi tổ chức mình.
¬ Hiệu lực: Tiêu chuẩn được xây dựng, công bố để tự nguyện áp dụng
trong sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
Về qui chuẩn
¬ Nội dung: Quy chuẩn kỹ thuật là quy định về mức giới hạn của đặc tính
kỹ thuật và yêu cầu quản lý.
¬ Đối tượng: sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường và các
đối tượng khác trong hoạt động kinh tế-xã hội.
¬ Phân loại: Hệ thống quy chuẩn kỹ thuật ở Việt Nam.
+ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN.
+ Quy chuẩn kỹ thuật địa phương: QCĐP.

¬ Xây dựng và công bố:


+ QCVN: các Bộ quản lý chuyên ngành tổ chức xây dựng, ban hành để áp
dụng cho các lĩnh vực được phân công quản lý sau khi tham khảo ý kiến
của Bộ Khoa học và Công nghệ.
+ QCĐP: UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức xây dựng,
ban hành để áp dụng trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của mình.
¬ Hiệu lực: Quy chuẩn kỹ thuật được xây dựng, ban hành để bắt buộc áp dụng.

1.4. Vai trò của công cụ trong thiết kế kỹ thuật

- Các công cụ được dùng để người kỹ sư thao tác, thể hiện thiết kế
dưới dạng bản vẽ, mô hình hóa, tính toán để tìm ra sự tối ưu.
- Một số công cụ được sử dụng thông dụng như:
+ Autocad

10
+ Revit
+ Excel
+ Word
+ Power Point
+ Dialux
+ E-design
+ ……
- Autocad giúp người dùng dễ dàng vẽ các đối tượng một cách chính
xác và chi tiết hơn nhờ vào các công cụ điều chỉnh kích thước và căn
chỉnh, từ đó giúp cho mô hình thiết kế hạn chế giảm thiểu sai xót và
ít mắc lỗi hơn.
- Revit giúp người dùng tạo dựng các đối tượng 3D, đem đến cái nhìn
trực quan tới mọi người, từ đây có thể dễ dàng xử lý lường hết các
vấn đề trước khi thi công giảm thiểu rủi ro, va chạm,…
- Excel là công cụ thao tác tính toán, giúp người kỹ sư tạo ra các
modul tính toán giúp giảm thiểu thời gian tính toán thiết kế.
- Word là nơi để bày các vấn đề, trao đổi thông tin cũng như làm
thuyết minh cho thiết kế.
- Power point để tạo ra các thuyết trình cho các tính toán thiết kế
của kỹ sư, trao đổi thông tin giữa các bên.
Dialux là phần mềm để tính toán thiết kế chiếu sáng
Edesign là phần mềm để tính toán lựa chọn cáp, thiết bị điện; kiểm
tra lại thiết kế.

1.5. Những qui định chung về bản vẽ kỹ thuật

ϖ Một số tiêu chuẩn:

∙ TCVN 7286 : 2003 (bản vẽ kỹ thuật – tỷ lệ)


♣ Phạm vi áp dụng: tiêu chuẩn này quy định tỷ lệ và kí hiệu tỷ lệ dùng trên
các bản vẽ kỹ thuật trong lĩnh vực kỹ thuật.
∙ TCVN 3808 : 2008 (bản vẽ kỹ thuật - chú dẫn phần tử)
♣ Phạm vi áp dụng: tiêu chuẩn này nêu các quy tắc chung để áp dụng và
trình bày cách chú dẫn phần tử trên bản vẽ kỹ thuật.
∙ TCVN 3824 : 2008 (bản vẽ kỹ thuật – bảng kê)
♣ Phạm vi áp dụng: tiêu chuẩn này đưa ra các hướng dẫn và khuyến nghị
để thiết lập các bảng kê chi tiết dùng trên các bản vẽ kỹ thuật.

ϖ Khổ giấy (theo TCVN 7285:2003)

∙ Các loại khổ giấy:


+ A0 – 1189x841
+ A1 – 594x841

+ A2 – 594x420

11
+ A3 – 297x420

+ A4 – 297x210

∙ Khung bản vẽ - khung tên:

THUẬT

12
∙ Lưu ý khung bản vẽ:
- Dấu xén : 10 x 5 mm
- Dấu định tâm dài 10mm, nét vẽ 0,7mm
- Lưới toạ độ :
- Chữ hoa từ trên xuống, chữ số từ trái sang phải. Khổ 3,5mm.
- Chiều dài mỗi đoạn lưới toạ độ 50mm, tính từ dấu tâm. Chiều rộng
nét 0,35mm.
- Khung bản vẽ được vẽ bằng nét 0,7mm
- Mép 10mm đối với tất cả khổ giấy.
- Mép trái đóng tập 20mm.
- Khổ giấy A4 chỉ được bố trí trang giấy đứng, các khổ giấy A khác có
thể bố trí ngang hay đứng.
∙ Nội dung khung tên:

- Khung tên bao gồm 1 hoặc nhiều hình chữ nhật ghép với nhau. Có
thể chia nhỏ thành nhiều ô để ghi các thông tin riêng.
- Để thống nhất: cần sắp xếp theo
o 1) miền nhận dạng
o 2) một hoặc nhiều miền cho thông tin, được sắp xếp bên trái
hoặc bên trên miền nhận dạng
o a) số đăng kí hoặc nhận dạng
o b) tên bản vẽ
o c) chủ sở hữu hợp pháp của bản vẽ

13
∙ Khung tên trong trường học
Kích thước: 140x32 (không dài quá 170)
Vẽ nét 0,7 mm và 0,35 mm
o 1 – Người vẽ (3,5 mm)
o 2 – Kiểm tra
o 3 – Trường, , lớp, mã số sinh viên
o 4 – Tên bản vẽ (5mm hoặc 7mm)
o 5 – Vật liệu chế tạo
o 6 – Tỉ lệ bản vẽ
o 7 – Ký hiệu bản vẽ

ϖ Tỷ lệ bản vẽ (theo TCVN 7285 : 2003)


∙ Tỷ lệ = kích thước hình vẽ / kích thước thật
∙ Các tỷ lệ theo:
♣ Tỉ lệ thu nhỏ: 1:2 – 1:5 – 1:10 – 1:20 – 1:50 – 1:100 – 1:200 …
♣ Tỉ lệ nguyên hình: 1:1
♣ Tỉ lệ phóng to: 2:1 – 5:1 – 10:1 – 20:1 – 50:1 …
∙ Phương pháp ghi tỉ lệ:
♣ Ghi vào ô tỉ lệ: ghi dạng 1:2, 1:10, … tỉ lệ này có giá trị cho toàn bản vẽ
♣ Ghi cạnh một hình vẽ: ghi dạng tỉ lệ 1:2, tỉ lệ 1:10, … tỉ lệ này chỉ có giá trị
riêng một hình vẽ. Nếu không có khả năng hiểu nhầm có thể bỏ từ “ tỉ lệ ”.
14
ϖ Đường nét (theo TCVN 8-20:2002)
∙ Chiều rộng các đường nét:
♣ Chiều rộng d được dùng theo dãy:
0,13 – 0,18 – 0,25 – 0,35 – 0,50 – 0,70 – 1,00…
♣ Trên một bản vẽ, chỉ dùng 3 bề rộng đường nét: nét mảnh (d), nét đậm (2d)
và nét rất đậm (4d).
Chọn nét đường theo tỉ lệ 1:2:4.

∙ Các quy định cơ bản về đường nét:


♣ Nếu 2 nét giao nhau, nên giao bởi nét gạch.
♣ Các đường cùng loại song song và gần nhau nên vẽ so le.
♣ Hai đường song song khoảng cách yêu cầu >0,7 mm, >4d.
♣ Đường nét phải thống nhất trên cùng một bản vẽ.
ϖ Chữ viết (theo TCVN 7284:2004)

∙ Kiểu chữ:

15
♣ h – chiều cao chữ (1,8 – 2,5 – 3,5 – 5,0 – 7,0 – 10 …)
♣ d – chiều rộng nét (h/10)
♣ c – chiều cao thân chữ (7/10h)
♣ g – chiều rộng chữ (5/10d – 7/10d)

∙ Khi viết chữ nên kẽ đường dẫn.

∙ Kẻ đường dẫn nên dùng đầu nhọn compa.


ϖ Ghi kích thước (theo TCVN 7583:2006)

∙ Những quy định chung:


♣ Kích thước trên bản vẽ là kích thước thật vật thể, không phụ thuộc tỉ
lệ hình biểu diễn.
♣ Mỗi kích thước chỉ được ghi 1 lần.
♣ Kích thước phải được đặt tại hình thể hiện rõ ràng nhất.
♣ Kích thước có quan hệ nên được ghi theo từng để
dễ đọc.

1 – đường gióng
16
2 – đường kích thước
3 – mũi tên
4 – con số kích thước

∙ Đường kích thước:

♣ Vẽ bằng nét liền mảnh.

♣ Khi không đủ chỗ đường kích thước có thể cho mũi tên đảo ngược lại.

♣ Nên tránh cắt ngang đường kích thước.

♣ Có thể không cần vẽ đường kích thước đầy đủ khi:


+ Chỉ dẫn kích thước đường kính.
+ Kích thước đối xứng.
+ Hình vẽ bằng ½ hình chiếu và ½ hình cắt.

∙ Đường gióng:

17
♣ Vẽ bằng nét liền mảnh, kéo dài đường gióng ra khỏi đường kích thước
8d.
♣ Nên vẽ đường gióng vuông góc với chiều dài vật thể. Có thể vẽ đường gióng
xiên nhưng phải song song nhau.
♣ Đường gióng có thể ngắt quảng.

∙ Giá trị kích thước:


♣ Ghi song song với đường kích thước, ở khoảng giữa, về phía trên, và không
chạm đường kích thước.
♣ Hướng ghi kích thước phải theo chiều xem bản vẽ

♣ Không cho bất cứ đối tượng nào cắt qua giá trị kích thước.
♣ Nếu giá trị kích thước không đủ chỗ ta có thể thay đổi vị trí.
∙ Ghi kích thước đặc biệt:
♣ Đường kính ϕ
♣ Bán kính R

18
♣ Mặt cầu S
♣ Cung tròn
♣ Hình vuông □
♣ Chi tiết lặp lại:

♣ Đối xứng:

19
CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG TUYẾN ĐƯỜNG
PHỐ ĐÀO TẤN
2.1. Giới thiệu đường giao thông
- Đường trục dài 570m

-2 đường nhánh mỗi đường dài 150m

2.2. Lập phương án và thiết kế

❖ Cơ sở tính toán

✔ QCVN 07-7:2016/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công

trình hạ tầng kỹ thuật công trình chiếu sáng.

✔ TCVN 1651-1:2008 Thép cốt bê tông – Phần 1: Thép thanh tròn trơn.

✔ TCXDVN 259:2001 Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam.

❖ Cơ sở lý thuyết

20
Hiện nay có 2 phương pháp tính toán chiếu sáng đường phố thông dụng nhất
là phương pháp tỉ số R và phương pháp độ chói điểm. Phương pháp tỉ số R cho
phép người thiết kế có phương án bố trí ban đầu hệ thống chiếu sáng. Phương
pháp độ chói điểm có kết quả chính xác hơn nhưng khối lượng tính toán lớn. Vì
vậy phương pháp tỉ số R thường được dùng để thiết kế sơ bộ nhằm xác định
quang thông, công suất, số lượng và cách bố trí đèn …, sau đó phải dùng
phương pháp độ chói điểm để kiểm tra giải pháp thiết kế đạt yêu cầu không.

Các thông số đặc trưng cách bố trí đèn


h : Chiều cao của đèn
l: Chiều rộng lòng đường

21
e: Khoảng cách giữa hai bộ đèn liên tiếp
s: Khoảng cách hình chiếu của đèn đến chân cột đèn
a: Khoảng cách hình chiếu của đèn đến mép đường

Phương pháp tỉ số R về bản chất là tính toán dựa trên độ rọi nhưng có
xét đến độ chói của mặt đường thông qua tỉ số R:

E tb(lux)
R=
Ltb (cd /m2 )

Trong đó: Etb : độ rọi trung bình của mặt đường.


Ltb : độ chói trung bình của mặt đường.

Tùy theo bản chất lớp phủ mặt đường và loại bộ đèn sử dụng ta có thể xác
định bằng thực nghiệm tỷ số R như bảng sau:

Loại đèn Bê tông Lớp phủ mặt nhựa Hè


chóa đường đường
Sạch Bẩn Sáng Trung Tối
bình
Chóa kiểu 11 14 14 19 25 18
chụp sâu

Chóa kiểu 8 10 10 14 18 13
chụp vừa

Etb
Bảng 2.1 trị số R= Ltb xác định bằng thực nghiệm

Quan hệ giữa khoảng cách 2 đèn liên tiếp e và chiều cao đèn h như bảng 2.2

Kiểu bộ đèn Phương pháp bố trí đèn Emax


Kiểu rộng Một bên, hai bên đối 4H
diện, trên dải phân cách

22
Hai bên so le 3,7H

Kiểu bán rộng Một bên, hai bên đối 3,5H


diện, trên dải phân cách

Hai bên so le 3,2H

Kiểu sâu Một bên, hai bên đối 3H


diện, trên dải phân cách

Hai bên so le 3,7H

Bảng 2-2: Khoảng cách đèn cực đại Emax


Hệ số suy giảm quang thông của đèn
Hệ số suy giảm quang thông V (hệ số già hóa) được tính:
V=V1 × V2 (2.2)
Trong đó: V1 : Hệ số suy giảm quang thông theo thời gian
V2 : Hệ số suy giảm quang thông do bụi bám bẩn vào bộ đèn

Thời gian (h) Cao áp Na Huỳnh quang Cao áp Hg Na thấp áp

3000 0,95 0,9 0,85 0,85

6000 0,9 0,85 0,8 0,8

9000 0,85 0,8 0,75

Bảng 2-3: Hệ số suy giảm V1

23
Bộ đèn Không loe Có loe

Không khí ô nhiễm 0,65 0,7

Không khi không ô 0,9 0,95


nhiễm

Bảng 2-4: Hệ số suy giảm V2

Quang thông tính toán của bộ đèn.


R . Ltb .l . e (2.3)
∅=
fu .V
Trong đó
Ltb : độ chói trung bình của mặt đường..
l : Chiều rộng lòng đường.
e : Khoảng cách cột đèn chiếu sáng.
R : Tỷ số giữa độ rọi và độ chói trung bình trên mặt đường.
Fu : Hệ số sử dụng của đèn.
V : Hệ số suy giảm quang thông.
Để tránh cho lái xe không bị lóa mắt khi quan sát, đèn được đánh giá
theo chỉ số tiện nghi G được CIE định nghĩa:
G= ISL 0,97lg(Ltb ) 4,411 lg(h') 1,46lg(p) (2.4)
Trong đó :
ISL : là chỉ số riêng đặc trưng cho mức độ chói lóa
của 1 bộ đèn (3-6)
h '= h -1,5 : chiều cao đặt đèn so với mắt người
quan sát.
h : chiều cao đèn so với mặt đường.
p : số đèn được đặt trên 1 km chiều dài của đường.
Các giá trị tiêu chuẩn của G:
G = 1 : chói lóa quá sức chịu đựng

24
G = 9 : không còn chói lóa.
G = 5: ngưỡng vừa chịu được.

❖ Tính toán và chọn dây dẫn

Tiết diện dây dẫn của mạng điện chiếu sáng thường được chọn
theo điều kiện tổn thất điện áp cho phép, sau đó kiểm tra tiết diện
được chọn theo điều kiện phát nóng, độ bền cơ học và phối hợp
thiết bị bảo vệ.
Tổn thất điện áp trên đường dây khồng được vượt quá tổn thất
điện áp cho phép:
ΔU % ≤ ΔUcp (2.5)
Đối với mạng chiếu sáng ΔUcp%=2,5%-3%, Dựa vào biểu thức ΔU%
tính được tiết diện tối thiểu Smin dây dẫn.

Dòng điện đầu vào mỗi đoạn đường dây:





(n k . P k )
I k=

Tiết diện mỗi đoạn đường dây được chọn theo công thức:
Sk= A.√❑ (2.7)
Trong đó:
k -chỉ số thứ tự đoạn đường dây.
Ik - dòng điện đầu vào đoạn đường dây thứ k.
A – hệ số:

25
p
A= (l √❑+...+lk√❑+...)
∆ Up 1

ρ- điện trở suất , với Đồng ρcu=22 Ω/km/mm2


ΔUp –tổn thất điện áp pha cho phép, ΔUp =3%Upđm=6,6V
Tổn thất điện áp dây cho từng đoạn (các đèn phân bố cách đều
trên các đoạn):
+ Với mạch điện 1 pha:
∆ Uk1p= Ik.(Rk.cosφ +Xk.sinφ ) (V,A,Ω )
+ Với mạch điện 3 pha:
Δ Uk3p= √ ❑ (V,A,Ω)

Trình tự các bước tính toán như sau:
Trình tự thực hiện thiết kế mạng điện chiếu sáng :
- Phân khu và tổ chức mạch chiếu sáng sao cho mỗi mạch có
công suất (tổng số bóng tương đối đều nhau), đảm trách việc
chiếu sáng cho trục đường đi qua những khu vực có tính chất
gần tương đương; đồng thời, phân pha đều cho từng mạch, và
toàn bộ ;
- Xác định dòng điện đầu vào mỗi nhánh (đoạn đường dây), coi
dòng điện này đại diện cho đoạn ấy theo (2.5).
- Xác định đường trục (từ đầu nguồn đến đèn cuối cùng) có công
suất lớn, đường dây dài có nguy cơ tổn thất điện áp lớn nhất.
- Tính hệ số A theo (2.8) và xác định tiết diện các đoạn đường
của đường dây trục.
- Tính toán kiểm tra tổn thất điện áp trên các đoạn dây.
2.3 Tính toán thiết kế
2.3.1. Tính toán thiết kế đường trục

26
- Bố trí một hàng đèn ở giữa giải phân cách, nên h>l

- Chọn h =12m, R=14, Ltb=0,6cd/m2 , ISL= 3, V=0,81, s= 1,5m

- Khoảng cách lớn nhất giữa 2 đèn liên tiếp nhau là :

Emax = 3,5.h= 3,5.12= 42m

+ Tính cho đèn a


Ta có :
a = 1.5-1=0.5m
l−a 5−0.5
tgα1 = h = 12 = 0.375

Tra bảng đường cong ta được hệ số sử dụng là f1 = 0.15


a 0.5
tgα2 = h = 12 = 0.41

Tra bảng đường cong ta được hệ số sử dụng là f2 =0,1


Hệ số sử dụng của đèn a : fua =f1 +f2 =0,15+0,1=0,25

+ Tính cho đèn b.Ta có

a= 2+0,5=2,5m

l+ a 5+2 ,5
tgα1 = h = 12 = 0.625

27
Tra bảng đường cong hệ số sử dụng ta có f3 =0,18

a 2 ,5
tgα4 = h = 12 = 0,2

Tra bảng đường cong hệ số sử dụng ta có f4 =0,07

Hệ số sử dụng cho đèn b : fub =f3 - f4 =0,18-0,07=0,08

Hệ số sử dụng cho hệ thống là

fu =fua +fub =0,25+0,08=0,36

Quang thông ban đầu của đèn

l. e . L tb. R 5.42.0 .6 .14


Φtt = U .V
= 0 , 81.0 ,36 =6049(lm)

Chọn bóng đèn LED của hãng Philips có

Φđ =5000lm, công suất 31,5W

+ Chọn lại khoảng cách e

e Φ đ đèn chọn Φ đ đèn chọn


=
emax Φ đ tính toán
→ e=
Φ đ tính toán
.emax

5000
= 6049 ×42=34,7(m)

+ Độ rọi trung bình lòng đường

Etb=Ltb.R=0.6.14=8.4(lux)

Chỉ số tiện nghi

570
G = 3+ 0,97.Lg(0.6)+ 4,41.Lg(12-1,5)-1,46.Lg( 34.7 )

= 5.4
Đạt yêu cầu đối với đường cấp B
l 570
Số bộ đèn thiết kế là n= e +1= 34.7 + 1=17 bộđèn

28
450
Số bộ đèn trục A = 34.7 + ¿1=13 đèn

Số bộ đèn trục C = 17-13=4 đèn

2.3.2 Tính toán thiết kế đường nhánh

- Bố trí mỗi bên một dãy đèn đối diện , nên h≥l

- Chọn h =10m, R=14, Ltb=0,6cd/m2 , ISL= 3, V=0,81, s= 1,5m

- Khoảng cách lớn nhất giữa 2 đèn liên tiếp nhau là :

Emax = 3,5.h= 3,5.10= 35 m

+ Tính cho đèn a


Ta có :
a = 1.5-0.6=0.9m
l−a 7−0.9
tgα1 = h = 10 = 0,61

Tra bảng đường cong ta được hệ số sử dụng là f1 = 0.18


a 0.9
tgα2 = h = 10 = 0.09

Tra bảng đường cong ta được hệ số sử dụng là f2 =0.05


Hệ số sử dụng của đèn a : fua =f1 +f2 =0,18+0.05=0,23

+ Tính cho đèn b.Ta có


29
a= 10+1.5-0.6=10.9m

l+ a 7+10.9
tgα1 = h = 10 = 1.79

-Tra bảng đường cong hệ số sử dụng ta có f3 =0,4

a 10.9
tgα4 = h = 10 = 1.09

-Tra bảng đường cong hệ số sử dụng ta có f4 =0.3

-Hệ số sử dụng cho đèn b : fub =f3 - f4 =0,4-0,3=0.1

-Hệ số sử dụng cho hệ thống là

fu =fua +fub =0,23+0,1=0,33

-Quang thông ban đầu của đèn

l. e . L tb. R 9.35 .0.6 .14


Φtt = U .V
= 0 , 81.0 , 33 =7699(lm)

-Chọn khoảng cách Emax

-Chọn bóng đèn LED của hãng Philips có

Φđ =5000lm, công suất 31,5W

+ Độ rọi trung bình lòng đường

Etb=Ltb.R=0,6.14=8,4(lux)

Chỉ số tiện nghi

150
G = 3+ 0,97.Lg(0.6)+ 4,41.Lg(10-1,5)-1,46.Lg( 35 ) = 5.99

Đạt yêu cầu đối với đường cấp B


l 150
Số bộ đèn thiết kế là n= ( e +1)= ( 35 +1 ¿=5 đèn

30
Do 2 đường nhánh bằng nhau , nên ta có 10 ( bộ đèn )

Tổng số đèn đường trục và đường nhánh là : 27 bộ đèn

2.5.Sơ đồ kéo dây

2.2.3. Nguồn cung cấp cho chiếu sáng đường giao thông-

ΔUcp%=3%×Uđm=3%×380=11,4V

Tính dòng điện đầu vào mỗi đoạn đường dây: tính từ đoạn đường dây cuối
nguồn
dần về đầu nguồn
27.2.31 , 5
Dòng điện chạy trên dây dẫn là: I = √❑

Đường này ta tính được hệ số A như sau:


ρ
A= ( l . √❑ )
∆U

Tiết diện các đoạn đường dây trục:


S = A × √❑= 4.7× √❑= 8.19 mm2
31
Để các tiết diện cáp mang tính đồng bộ dễ dàng sửa chữa, vận hành và lắp đặt
ta
chọn cáp Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC 4x10mm2
Tổn thất điện áp trên đường dây trục, công thức (2.9b) lấy x0 = 0,08 Ω/km :
∆ U 3 p = √❑

= √❑❑
= 4.09(V) < 11,4 (V)

Tính toán và chọn thiết bị bảo vệ


Uđm ≥ UđmL
IđmA ≥ Itt
Icđm ≥ IN
Trong đó:
UđmA: điện áp định mức Aptomat;
UđmL : điện áp định mức lưới
IđmA: dòng điện làm việc định mức của Aptomat;
Itt: dòng điện làm việc lớn nhất qua aptomat.
Icđm: dòng điện cắt ngắn mạch của Aptomat;
IN: Dòng ngắn mạch tính toán.
Với lộ 1 tổng công suất chiếu sáng là 31.5*17*2=1071 W
1071
Itt= √ = 1.91 A

Ta chọn aptomat có UdmA= 400A
IdmA=16A
Icdm=6
2.2.4.Nguyên lý điều khiển ánh sáng
Hệ thống chiếu sáng đường được cấp điện từ tủ điện điều khiển
chiếu sáng thông qua thiết bị đóng cắt tự động và bằng tay

STT Hạng mục Đơn vị Số

32
lượ
ng
1 Role thời gian Cái 1
48h
2 Contactor 3 pha Cái 2
16A
3 MCB 3P 20A- Cái 1
10kA
4 MCB 3P 16A- Cái 3
10kA
5 Cầu chì 2A Cái 1
2.6.Chi tiết khối lượng thiết bị trong tủ điện

33
2.6. Sơ đồ tủ điện

34
Nguyên lý làm việc
-Hệ thống chiếu sáng được điều kiển theo 2 chế độ: Đóng cắt bằng tay và đóng
cắt tự động
- Ở chế độ đóng cắt bằng tay các đèn chiếu sáng được bật các công tắc CT1 và
CT2 , TG 1 là đèn sáng ,TG2 để chia bóng đèn bật tắt 1/3 thời gian
-Ở chế độ cắt tự động các đèn chiếu sáng được điều kiển bằng các role thời
gian
Khi ta chuyển sang chế độ tự động cấp nguồn cho cuộn hút của rơle thời gian
và đèn sẽ sáng
Chế độ
- Từ 18:00 -24:00: Tất cả các đèn được bật sáng
-Từ 24:00 - 6:00 : 1/3 số đèn được bật sáng
- Từ 6:00 - 18:00 : Tắt toàn bộ đèn

35
CHƯƠNG 3: PHẦN III: KẾT LUẬN

1. Thu hoạch của bản thân về môn học


Sau khi tham khảo ý kiến của doanh nghiệp về chất lượng của sinh viên
Đại Học Điện Lực sau khi tốt nghiệp ra trường. Ngoài những kiến thức cơ bản
về chuyên ngành, sinh viên mới ra trường vẫn chưa nắm rõ được quy trình thiết
kế kỹ thuật và phân tích kinh tế kỹ thuật. Ngoài ra, các công cụ tính toán, thiết
kế,.. trên máy tính phục vụ cho công việc sinh viên nắm còn yếu dẫn yêu cầu và
tiến độ công việc bị hạn chế. Nắm được những yêu cầu đó của doanh nghiệp
nhà trường đã tổ chức lại các môn học để đáp ứng các yêu cầu trên. Nhà trường
đã đưa vào chương trình giảng dạy sinh viên khối kỹ thuật môn học Thiết Kế
Kỹ Thuật. Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về thiết kế
kỹ thuật,các bước trong thiết kế kỹ thuật, biểu đồ dòng tiền, lãi suất, mối quan
hệ giữa các căp giá trị từ đó phân tích tính kinh tế trong thiết kế. Ngoài ra, sinh
viên được cung cấp những kiến thức cơ bản về các công cụ tính toán như:
Word, Excel,…các công cụ phục vụ thiết kế bản vẽ kỹ thuật như: AutoCAD,
Dialux
Sau khi được học 02 tín chỉ môn học Thiết Kế Kỹ Thuật em đã có được
những kiến thức cơ bản về quy trình, yêu cầu, tính kinh tế trong kỹ thuật và
những kỹ năng, câu lệnh trong các công cụ tính toán, thiết kế và quan trọng hơn
được làm việc giúp em biết phối hợp phân chia công việc để làm tiểu luận môn
học được nhanh hơn. Từ đó làm tiền đề để em tự học và nghiên cứu để phục vụ
cho quá trình học tập và công việc sau này.
2. Đối tượng thiết kế và công cụ thiết kế
Nhu cầu nhà ở càng ngày càng gia tăng do sự gia tăng dân số và sự phát
triển kinh tế ở một số thành phố lớn dẫn tới ngành xây dựng chung cư, nhà ở
càng ngày càng phát triển. Để đáp ứng nhu cầu, tiện ích sử dụng thì thiết kế hệ
thống điện cho căn hộ chung cư ngày càng phải tối ưu về giải pháp, đáp ứng các
nhu cầu sử dụng và đảm bảo sự tiện nghi trong quá trình sử dụng. Qua môn học
này nhờ các kiến thức chuyên môn từ nhà trường cũng như sự chỉ bảo nhiệt tình
của các thế hệ đi trước em đã hiểu và nắm được các nội dung trong công việc
thiết kế cấp điện cho căn hộ chung cư. Sử dụng thành thạo các công cụ hỗ trợ
thiết kế như Autocad, Dialux,.. cũng như các công cụ tin học văn phòng như
Word, Excel,…

36
27

TÀI LIỆU THAM KHẢO


[1]. Bài giảng Thiết kế kỹ thuật
[2]. Ngô Hồng Quang, Thiết kế Cung cấp điện, NXB KH&KT, 2000.
[3]. Qui chuẩn kỹ thuật quốc gia về kỹ thuật điện, 2015/BCT
[4]. TCVN 9206:2012 – Đặt thiết bị trong nhà và công trình công cộng - tiêu
chuẩn thiết kế
[5]. TCVN 9207:2012 – Đặt đường dẫn điện trong nhà và công trình công cộng
- tiêu chuẩn thiết kế
[6]. TCVN 7114-1:2008 – Ecgonomi – Chiếu sáng nơi làm việc – Phần 1:
Trong nhà
[7]. QCVN 09:2017 – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình xây dựng
và sử dụng năng lượng hiệu quả
[8]. TCVN 7830-2015-Máy điều hòa không khí không ống gió-Hiệu suất năng
lượng.
[9]. Sổ tay lựa chọn và tra cứu thiết bị 0,4-500kV.
[10]. Hướng dẫn thiết kế điện theo tiêu chuẩn IEC
[11]. Catalog đèn Rạng Đông
[12]. Catalog thiết bị điện Schneider

PHỤ LỤC

PL.1 Bảng biểu tính toán

Các bảng biểu tính toán lớn mà chưa được đưa vào trong nội dung thuyết minh ở :

Hình PL. 1 Bảng tính toán dailux

PL.2 Bản vẽ thiết kế

37
Hình PL. 2 Sơ đồ nguyên lý – mạch báo nguồn
Hình PL. 3 Mạch điều khiển
Hình PL. 4 Chi tiết bố trí tủ điện
Hình PL. 5 Mặt cắt ngang điển hình

PL.3 Tính toán dialux

38
39
Đường nhánh

40
41
42
43

You might also like