You are on page 1of 7

1.

Đúng/Sai
Câu hỏi.
Trong điều kiện kinh doanh khu vực và toàn cầu mọi nhà quản trị chỉ cần biết ứng
dụng các mô hình sẵn có là đủ.

A
Đúng
B
Sai
Giải thích.
Trong điều kiện môi trường kinh doanh ngày càng biến đổi phức tạp, mọi nhà quản trị cần
biết ứng dụng mô hình nào vừa có tính linh hoạt, vừa dễ thích nghi với sự thay đổi nhanh
chóng của môi trường kinh doanh.

2. Đúng/Sai
Câu hỏi.
Mọi nhà quản trị đều cần có ba kỹ năng: kỹ năng kỹ thuật, kỹ năng quan hệ với con
người và kỹ năng nhận thức chất lượng và vai trò của các kỹ năng đó đối với mọi nhà
quản trị là như nhau.

A
Đúng
B
Sai
Giải thích.
Tùy theo từng vị trí mà yêu cầu về kỹ năng của các nhà quản trị là khác nhau. Càng ở vị trí
cao thì các nhà quản trị cần có kỹ năng quản trị ở cấp độ cao hơn và có thể am hiểu thêm về
các kỹ năng quản trị khác. Nhà quản trị cấp cao cần được ưu tiên kỹ năng nhận thức chiến
lược, nhà quản trị cấp trung gian cần được ưu tiên kỹ năng quan hệ với con người và nhà
quản trị cấp cơ sở cần được ưu tiên kĩ năng kỹ thuật.

3. Đúng/Sai
Câu hỏi.
Kỹ năng kỹ thuật quan trọng hơn kỹ năng nhận thức chiến lược.

A
Đúng
B
Sai
Giải thích.
Đối với mỗi vị trí trong quản trị kinh doanh, mối kỹ năng có vai trò quan trọng khác nhau
cho từng cấp bậc quản trị tương ứng. Nhà quản trị cấp cao cần được ưu tiên kĩ năng nhận
thức chiến lược, nhà quản trị cấp trung gian cần được ưu tiên kỹ năng quan hệ với con người
và nhà quản trị cấp cơ sở cần được ưu tiện kĩ năng kỹ thuật.
4. Đúng/Sai
Câu hỏi.
Có phong cách quản trị kinh doanh tốt, cũng có phong cách quản trị kinh doanh không
tốt nên nhà quản trị phải biết lựa chọn cho mình phong cách quản trị kinh doanh tốt.

A
Đúng
B
Sai
Giải thích.
Chỉ có phong cách quản trị phù hợp hoặc ko phù hợp với từng doanh nghiệp, từng bộ phận
phòng ban ở từng giai đoạn, thời kỳ khác nhau.

5. Đúng/Sai
Câu hỏi.
Phong cách của các nhà quản trị là giống nhau nên không cần đặt vấn đề lựa chọn
phong cách

A
Đúng
B
Sai
Giải thích.
Mỗi nhà quản trị có tính cách, kinh nghiệm sống, môi trường sống khác nhau nên có những
phương pháp ứng xử khác nhau, điều này dẫn đến mỗi nhà quản trị sẽ có phong cách quản trị
khác nhau

6. Đúng/Sai
Câu hỏi.
Nhà quản trị vừa hoạt động có nguyên tắc lại vừa có nghệ thuật là mâu thuẫn với nhau
do nguyên tắc là cứng nhắc và nghệ thuật thì mềm dẻo, linh hoạt

A
Đúng
B
Sai
Giải thích.
Nguyên tắc quản trị có tính ràng buộc. Tuy nhiên nó do nhà quản trị lập ra nên phải phù hợp
với các cách ứng xử, với nghệ thuật quản trị của nhà quản trị và là điều kiện để các nhà quản
trị thực hiện tốt chức năng quản trị của mình nên nguyên tắc và nghệ thuật là 2 yếu tố bổ
sung cho nhau chứ không đối lập nhau.

7. Đúng/Sai
Câu hỏi.
Nghệ thuật đưa cái quan trọng nhất lên trước chính là công việc nào vừa quan trọng
nhất, vừa khẩn cấp nhất ắt phải đưa lên hàng đầu. Nhà quản trị hàng đầu nào quên
điều đó sẽ không thể quản trị tốt hoạt động của doanh nghiệp.

A
Đúng
B
Sai
Giải thích.
Nghệ thuật tự quản trị yêu cầu nhà quản trị biết tổ chức công việc theo thứ tự ưu tiên, biết
xây dựng ma trận ưu tiên cho công việc. Không bỏ sót công việc quan trọng khẩn cấp.

8. Đúng/Sai
Câu hỏi.
Trong các nghệ thuật xử sự với cấp dưới thì nghệ thuật biết quan tâm tới người dưới
quyền là quan trọng nhất.

A
Đúng
B
Sai
Giải thích.
Vì thành công là do công sức của cả tập thể, hơn nữa nhu cầu tình cảm của người lao động là
rất lớn, càng đáp ứng được nhu cầu này bao nhiêu, càng tạo cảm giác an toàn cho người lao
động bấy nhiêu.

9. Đúng/Sai
Câu hỏi.
Cứ có tiền là có thể thưởng, thưởng càng nhiều càng tốt; có lỗi là phạt. Vì thế nghệ
thuật thưởng phạt là không quan trọng.

A
Đúng
B
Sai
Giải thích.
Tính háo danh là đặc biệt quan trọng nên trong quan hệ với cấp dưới nhà quản trị phải biết
thưởng phạt công minh. Nhà quản trị phải xem xét từng người lao động phải công minh.
Thưởng phải có tác dụng kích thích sự nỗ lực của người lao động; còn phạt phải giúp người
lao động nhận thức được sai phạm để sửa chữa.

10. Đúng/Sai
Câu hỏi.
Nghệ thuật tự quản trị là quan trọng và khó rèn nhất đối với mọi nhà quản trị, nhà
quản trị có nghệ thuật nếu biết áp dụng các quy định, nguyên tắc đã xây dựng một cách
linh hoạt.

A
Đúng
B
Sai
Giải thích.
Đối với nghệ thuật tự quản trị, nhà quản trị trước hết phải biết tự quản trị bản thân mình thì
mới có thể quản trị được người khác. Làm chủ bản thân mình bao giờ cũng là khó khăn nhất.
Tuy nhiên, để có được nghệ thuật này, nhà quản trị cần phải rèn luyện, cần áp dụng các quy
định, nguyên tắc đã xây dựng 1 cách linh hoạt, phù hợp.

11. Đúng/Sai
Câu hỏi.
Hiệu quả kinh doanh phản ánh mặt chất lượng của các hoạt động sản xuất kinh doanh

A
Đúng
B
Sai
Giải thích.
Hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được mục
tiêu xác định. Chính vì vậy nó sẽ phản ánh chất lượng của hoạt đông kinh doanh.

12. Đúng/Sai
Câu hỏi.
Hiệu quả kinh doanh là phạm trù phức tạp và khó đánh giá.

A
Đúng
B
Sai
Giải thích.
Hiệu quả kinh doanh phức tạp và khó đánh giá vì cả kết quả và hao phí nguồn lực đều khó
xác định chính xác. Kết quả kinh doanh khó nếu đo bằng thước đo hiện vật thì khó xác định
chính xác vì trong mỗi kì luôn có bán thành phẩm và sản phẩm dở dang; nếu đo bằng thước
đo giá trị thì không chính xác do tính không ổn định của thước đo giá trị và quá trình tiêu thụ
và thu tiền không trùng nhau.

13. Đúng/Sai
Câu hỏi.
Hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội, hiệu quả kinh tế - xã hội và hiệu quả kinh doanh
giống nhau.
A
Đúng
B
Sai
Giải thích.
Hiệu quả kinh tế phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt các mục tiêu kinh tế của
một thời kỳ nào đó. Là hiệu quả kinh doanh ở lĩnh vực kinh tế

Hiệu quả xã hội là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực sản xuất xã hội nhằm
đạt được các mục tiêu xã hội nhất định. Là hiệu quả kinh doanh ở lĩnh vực Xã hội

Hiệu quả kinh tế - xã hội, phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực sản xuất xã hội để đạt
được các mục tiêu kinh tế - xã hội nhất định. Là hiệu quả kinh doanh tổng hợp

14. Đúng/Sai
Câu hỏi.
Một doanh nghiệp thông thường phải đánh giá đồng thời hiệu quả kinh doanh và hiệu
quả đầu tư (nếu doanh nghiệp có đầu tư).

A
Đúng
B
Sai
Giải thích.
Hiệu quả kinh doanh là chỉ tiêu tổng hợp để đánh giá mặt chất lượng của các hoạt động kinh
doanh trong đó đã bao gồm hoạt động đầu tư, nó thể hiện cụ thể ở các chỉ tiêu Hiệu quả kinh
doanh về vốn.

15. Đúng/Sai
Câu hỏi.
Để kinh doanh hiệu quả không chỉ phụ thuộc vào bản thân hoạt động của doanh nghiệp
mà còn phụ thuộc nhiều vào yếu tố quản lý vĩ mô.

A
Đúng
B
Sai
Giải thích.
Doanh nghiệp không hoạt động riêng lẻ mà luôn chịu sự tác động của môi trường kinh doanh
ở cả 2 phía tích cực và tiêu cực. Các yếu tố quản lý vĩ mô chính là các vấn đề mà doanh
nghiệp cần tìm hiểu, phân tích và dự báo để hoạt động kinh doanh của mình có hiệu quả.

16. Đúng/Sai
Câu hỏi.
Không cần có tiêu chuẩn hiệu quả vẫn kết luận được doanh nghiệp có hoạt động hiệu
quả hay không.

A
Đúng
B
Sai
Giải thích.
Để đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận cần có chỉ tiêu hiệu quả để đánh giá tính hiệu quả
đã đạt được. Đánh giá xem bộ phận và nguồn lực nào đã sử dụng có hiệu quả, bộ phận và
nguồn lực nào sử dụng chưa có hiệu quả. Từ đó mới đưa ra kết luận chung cho doanh nghiệp.

17. Đúng/Sai
Câu hỏi.
Doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả, tất yếu suy ra từng bộ phận của doanh nghiệp
hoạt động cũng hiệu quả.

A
Đúng
B
Sai
Giải thích.
Có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp . Vì vậy có thể có
1 số bộ phận hoạt động chưa hiệu quả nhưng toàn doanh nghiệp vẫn có hiệu quả là do các bộ
phận khác hoạt động tích cực hơn, có kết quả kinh doanh cao hơn để bù lại phần chưa hiệu
quả kia.

18. Đúng/Sai
Câu hỏi.
Cứ có lợi nhuận là kết luận doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả.

A
Đúng
B
Sai
Giải thích.
Lợi nhuận là biểu hiện của kết quả kinh doanh, là những gì mà doanh nghiệp đạt được sau
thời gian hoạt động kd. Còn hiệu quả kinh doanh phản ánh trong quá trình tổ chức thực hiện
các hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp đã sử dụng tốt các nguồn lực chưa, các hoạt động
kinh doanh đó có chất lượng không, có đem lại lợi ích gì cho doanh nghiệp không

Hệ thống các chỉ tiêu hiệu quả bao gồm tổng hợp và lĩnh vực hoạt động. Các chỉ tiêu hiệu
quả kinh doanh tổng hợp gồm doanh lợi vốn kinh doanh; doanh lợi doanh thu bán hàng hiệu
quả kinh doanh tiềm năng... Các chỉ tiêu hiệu quả ở từng lĩnh vực gồm nhóm chỉ tiêu hiệu
quả sử dụng lao động, sử dụng vốn cố định và tài sản cố định...

19. Đúng/Sai
Câu hỏi.
Doanh nghiệp kinh doanh lỗ vốn là doanh nghiệp không có hiệu quả.

A
Đúng
B
Sai
Giải thích.
Lỗ vốn hay có lãi là biểu hiện của kết quả kinh doanh, là những gì mà doanh nghiệp đạt được
sau thời gian hoạt động kinh doanh. Còn hiệu quả kinh doanh phản ánh trong quá trình tổ
chức thực hiện các hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp đã sử dụng tốt các nguồn lực chưa,
các hoạt động kinh doanh đó có chất lượng không, có đem lại lợi ích gì cho doanh nghiệp
không.

20. Đúng/Sai
Câu hỏi.
Doanh nghiệp có kết quả thống kê tỷ lệ doanh lợi trên vốn liên tục tăng qua mỗi thời kỳ
hoạt động cũng chưa chắc đã là doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả.

A
Đúng
B
Sai
Giải thích.
Mới 1 chỉ tiêu doanh lợi của vốn thì chưa kết luận được, phải có đầy đủ các chỉ tiêu về doanh
lợi doanh thu, sức sản xuất,...

You might also like