You are on page 1of 12

PHẦN 2.

CÂU HỎI ĐÚNG/ SAI

1. Quản trị vừa là khoa học vừa là nghệ thuật: Đúng.


* Quản trị mang tính khoa học: Quản trị là một khoa học vì nó có đối tượng nghiên
cứu cụ thể, có phương pháp phân tích và có lý thuyết xuất phát từ các nghiên cứu. Quản
trị học là một khoa học liên ngành vì nó sử dụng nhiều tri thức của nhiều ngành học
khác như kinh tế học, tâm lý học, xã hội học,…
* Quản trị là một nghệ thuật: Người ta xem quản trị là một nghệ thuật còn người quản
trị là nghệ sĩ tài năng chính vì xuất phát từ những cơ sở sau:
- Quản trị là quá trình làm việc với con người và thông qua con người.
- Quản trị được học thông qua kinh nghiệm thực tiễn, mà kinh nghiệm thực tiễn lại được
hoàn thiện bởi những con người có tài năng tương ứng.
2. Nếu nhà quản trị làm tốt chức năng Lập kế hoạch thì không cần phải thực hiện
chức năng Kiểm soát: Sai
- Vì hoạch định là chức năng cơ bản đầu tiên của quản trị, khi hoạch định tốt nhưng
chức năng tổ chức, chỉ đạo, điều phối không tốt thì cũng không dẫn đến kết quả tốt. Vì
vậy, cần kiểm tra lại toàn bộ quá trình quản trị để không xảy ra sai sót.
3. Quản trị là quản trị con người trong tổ chức nên chỉ cần tập trung vào lĩnh vực
quản trị nhân sự thì sẽ thành công: Sai
- Vì ngoài lĩnh vực nhân sự, quản trị tốt cần tập trung vào kỹ năng khác như kỹ năng kỹ
thuật (kỹ năng chuyên môn), kỹ năng nhận thức (kỹ năng tư duy).
4. Các nhà quản trị chỉ cần tập trung vào lĩnh vực quản trị tài chính vì một tổ chức
mạnh và ổn định về tài chính sẽ thành công: Sai
- Vì tập trung vào lĩnh vực tài chính chỉ là 1 vai trò nhỏ của nhà quản trị trong tổ chức, 1
tổ chức mạnh và ổn định cần tập trung vào nhiều yếu tố như lãnh đạo, đại diện, đàm
phán,…
5. Chủ doanh nghiệp luôn là nhà quản trị cấp cao của doanh nghiệp: Đúng
- Nhà quản trị viên cấp cao là nhà quản trị hoạt động ở bậc cao nhất trong doanh nghiệp,
là người chịu trách nhiệm về những thành quả cuối cùng của doanh nghiệp. Họ có nhiệm
vụ là đưa ra các quyết định chiến lược, tổ chức thực hiện chiến lược để duy trì và phát
triển doanh nghiệp trong dài hạn.
6. Nhà quản trị luôn luôn cần ba nhóm kỹ năng cơ bản, trong đó kỹ năng chuyên
môn luôn quan trọng nhất: Sai
- Nhà quản trị phải có đầy đủ cả ba kỹ năng chung: kỹ năng kỹ thuật, kỹ năng nhân sự,
kỹ năng nhận thức, nhưng tầm quan trọng của mỗi loại kỹ năng sẽ thay đổi theo từng
cấp bậc quản trị trong tổ chức.
+ Kỹ năng kỹ thuật quan trọng nhất đối với quản trị cấp cơ sở và giảm dần sự quan trọng
khi nhà quản trị ở cấp cao dần trong hệ thống cấp bậc.
+ Kỹ năng nhân sự cần thiết đối với mọi cấp quản trị vì nhà quản trị nào cũng phải làm
việc với con người.
+ Kỹ năng nhận thức có vai trò nhỏ đối quản trị cấp cơ sở và tăng dần sự quan trọng khi
nhà quản trị ở cấp cao dần trong hệ thống cấp bậc.
7. Nhà quản trị luôn luôn cần ba nhóm kỹ năng, trong đó ở các cấp càng cao kỹ
năng tư duy, nhận thức là quan trọng nhất: Đúng
- Nhà quản trị phải có đầy đủ cả ba kỹ năng chung: kỹ năng kỹ thuật, kỹ năng nhân sự,
kỹ năng nhận thức, nhưng tầm quan trọng của mỗi loại kỹ năng sẽ thay đổi theo từng
cấp bậc quản trị trong tổ chức. Và đối với kỹ năng nhận thức, nó có vai trò nhỏ đối quản
trị cấp cơ sở và tăng dần sự quan trọng khi nhà quản trị ở cấp cao dần trong hệ thống cấp
bậc bởi ở cấp bậc càng cao thì nhà quản trị phải nhìn nhận và định hướng, đưa ra các
quyết định, các chiến lược để phát triển doanh nghiệp dài hạn.
8. Nhà quản trị luôn luôn cần ba nhóm kỹ năng, trong đó kỹ năng nhân sự là quan
trọng nhất: Sai
- Nhà quản trị phải có đầy đủ cả ba kỹ năng chung: kỹ năng kỹ thuật, kỹ năng nhân sự,
kỹ năng nhận thức. Trong đó, kỹ năng tư duy mới là quan trọng nhất. Bởi vì kỹ năng tư
duy quyết định chính đến các chiến lược, quyết sách mang tính lâu dài của công ty. Nếu
nhà quản trị không có được cho mình sự tư duy chính xác thì dễ dẫn đến những thất bại,
thua lỗ cho hoạt động của doanh nghiệp.
9. Quản trị là một loại hình kiến thức mang tính kinh nghiệm vì vậy ai cũng có thể
quản trị thành công: Sai
- Vì quản trị là tiến trình hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát những những hoạt
động của các thành viên trong tổ chức và sử dụng tất cả các nguồn lực khác của tổ chức
nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra. Theo đặc điểm của quản trị thì quản trị là một khoa
học không thể giải quyết vấn đề theo bản năng hay một kinh nghiệm mà phải xuất phát
từ tính quy luật của khoa học quản trị trong quá trình hoạt động và tổ chức.
10. Ra quyết định là một nghệ thuật: Đúng
- Ra quyết định là một nghệ thuật vì nó chứa đựng và đòi hỏi tính sáng tạo của những
nhà quản trị. Nghệ thuật ra quyết định đóng vai trò rất quan trọng trong việc sáng tạo ra
các quyết định độc đáo, tạo nên hiệu lực và hiệu quả của các quyết định.
11. Nghệ thuật quản trị đòi hỏi phải tuân thủ các nguyên tắc quản trị của Fayol:
Sai
- Vì nghệ thuật là đòi hỏi tính sáng tạo hơn là rập khuôn theo các nguyên tắc quản trị.
Còn quan điểm của Fayol là tập trung vào xây dựng một tổ chức tổng thể để quản trị quá
trình làm việc. Ông cho rằng, năng suất lao động của con người làm việc chung trong
một tập thể tùy thuộc vào sự sắp xếp, tổ chức của nhà quản trị.
12. Ra quyết định là nhà quản trị đã giải quyết được vấn đề của mình: Sai
- Việc đưa ra quyết định là cần thiết đối với bất cứ nhà quản trị nào, bởi nó ảnh hưởng
trực tiếp đến hiệu quả công việc của tổ chức, tập thể. Nhà quản trị đưa ra quyết định
đúng, hợp lý mới chỉ là 1 phần để giải quyết vấn đề. Phần còn lại phụ thuộc vào việc
thực hiện quyết định đã đưa ra đó. Bởi vậy không phải cứ đưa ra được quyết định là nhà
quản trị đã giải quyết được vấn đề của mình.
13. Cách mạng công nghiệp ở Châu Âu tạo tiền đề cho sự xuất hiện của lý thuyết
quản trị: Đúng
- Sự thúc đẩy lớn nhất để phát triển các lý thuyết và nguyên tắc quản trị xuất hiện từ các
luận điểm của Adam Smith và cuộc Cách mạng công nghiệp vào những năm 1800.
14. Quản trị là một hoạt động kết hợp của con người để đạt mục tiêu: Đúng
- Quản trị hướng mọi người cùng phối hợp hoạt động vì mục tiêu chung, quản trị giúp
các tổ chức hoạt động hiệu quả và đạt được mục tiêu đề ra.
15. Quản trị tức là quản trị kinh doanh: Sai
- Quản trị là quá trình lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo, kiểm soát các nguồn lực và hoạt
động của hệ thống xã hội nhằm đạt đc mục đích của hệ thống với hiệu lực và hiệu quả
cao 1 cách bền vững trong đkien mtrg luôn biến đổi. Quản trị bao gồm nhiều ndung khác
nhau như qtri sxuat, qtri thương hiệu, qtri nhân lực, qtri kinh doanh.... Bởi vậy, quản trị
kinh doanh chỉ là 1 phần ndung trong quản trị.
16. Không nhất thiết phải lập kế hoạch trong điều kiện môi trường ổn định: Sai
- Bởi vì lập kế hoạch là 1 trong 4 chức năng cơ bản của quản trị, đã thực hiện quá trình
quản trị thì phải thực hiện đầy đủ 4 chức năng này. Môi trường ít biến động thì nhà quản
trị có thể lập kế hoạch đơn giản hơn.
17. Trong điều kiện môi trường quản trị luôn thay đổi thì không cần lập kế hoạch
dài hạn: Sai
- Bởi vì phải lập kế hoạch chiến lược để xác định quá trình phát triển và phân tích sứ
mệnh, các mục tiêu chung, các chiến lược tổng quát và phân bổ nguồn lực của tổ chức.
Chiến lược là một loạt các hoạt động được định ra để đạt đến một mục tiêu dài hạn. Thời
hạn của chiến lược có thể tùy ý, có thể là hai, ba, thậm chí năm năm.
18. Môi trường quản trị của các tổ chức là khác nhau: Đúng
- Vì mỗi một doanh nghiệp, tổ chức thì sẽ có một môi trường quản trị khác nhau.
19. Ma trận SWOT là công cụ quan trọng cần phải áp dụng khi phân tích môi
trường: Sai
- Ma trận SWOT thường được dùng để ptich năng lực cốt lõi, ptich chiến lược. Nó ko
phải là công cụ bắt buộc cần áp dụng khi ptich môi trường.
20. Môi trường bên ngoài là môi trường chung tác động đến doanh nghiệp: Sai
- Vì môi trường bên ngoài bao gồm môi trường chung và môi trường tác nghiệp. Môi
trường chung là một phần nằm trong môi trường bên ngoài, có tác động đến doanh
nghiệp
21. Phân tích môi trường quản trị giúp nhà quản trị nhận ra các thách thức đối với
doanh nghiệp: Đúng
- Môi trường bên ngoài giúp nhà quản trị nhận ra cơ hội, thách thức. Còn môi trường
bên trong giúp nhà quản trị nhận ra điểm mạnh, điểm yếu đối với doanh nghiệp. Bởi vậy,
khi phân tích môi trường quản trị sẽ giúp nhà quản trị nhận ra các cơ hội, thách thức,
điểm mạnh và điểm yếu đối với doanh nghiệp.
22. Khoa học công nghệ phát triển nhanh đem lại nhiều cơ hội cho doanh nghiệp:
Đúng
- Bởi vì áp dụng KHCN sẽ giúp doanh nghiệp đạt được hiệu quả và năng suất cao hơn.
Từ đó đạt được mục tiêu và có nhiều cơ hội phát triển hơn.
23. Phân tích môi trường quản trị là giúp cho nhà quản trị xác định được những cơ
hội và thách thức của doanh nghiệp để từ đó xây dựng chiến lược tương lai.
- Môi trường bên ngoài giúp nhà quản trị nhận ra cơ hội, thách thức. Còn môi trường
bên trong giúp nhà quản trị nhận ra điểm mạnh, điểm yếu đối với doanh nghiệp. Bởi vậy,
khi phân tích môi trường quản trị sẽ giúp nhà quản trị nhận ra các cơ hội, thách thức,
điểm mạnh và điểm yếu đối với doanh nghiệp. Từ đó, nhà quản trị có thể xem xét, nhìn
nhận và đưa ra các quyết định, các chiến lược để phát triển doanh nghiệp dài hạn.
24. Việc lựa chọn một trong những phương án hoạt động là công việc quan trọng
của chức năng Lập kế hoạch: Đúng.
- Bởi vì Lập kế hoạch là việc xác định các mục tiêu của tổ chức và đề ra những cách
thức tốt nhất để đạt được những mục tiêu đó.
25. Nội dung cơ bản của Lập kế hoạch chiến lược chỉ bao gồm ấn định trước mục
tiêu của tổ chức: Sai
- Bỏi vì Lập kế hoạch là việc xác định các mục tiêu của tổ chức và đề ra những cách
thức tốt nhất để đạt được những mục tiêu đó.
26. Lập kế hoạch là chức năng giữ vai trò nền tảng trong quá trình quản trị: Đúng
- Bởi vì lập kế hoạch là chức năng cơ bản nhất trong các chức năng của nhà quản trị, nó
gắn liền với chương trình hành động trong tương lai. Các chức năng còn lại của nhà
quản trị cũng phải dựa trên chức năng lập kế hoạch để tiến hành theo. Qua đó các nhà
lãnh đạo sẽ tổ chức điều khiển và kiểm tra nhằm đảm bảo đạt được các mục tiêu đã đề
ra.
27. Mục tiêu của quản trị là tối đa hóa lợi nhuận: Sai
- Vì mục tiêu của quản trị là đạt được kết quả cao nhất với chi phí thấp nhất cùng hiệu
suất cao.
28. Quản trị là một công việc mang tính đặc thù của những nhà quản trị cấp cao:
Sai
- Bởi vì quản trị là công việc của mọi cấp bậc quản trị: quản trị cấp cơ sở, quản trị cấp
trung và quản trị cấp cao.
29. Nhà quản trị là những người có quyền ra lệnh và điều hành công việc của
những người khác: Đúng
- Vì nhà quản trị là người chỉ huy, có một chức danh nhất định trong hệ thống quản trị và
có trách nhiệm định hướng, tổ chức, điều khiển và kiểm soát hoạt động của những người
dưới quyền. Nhà quản trị là người ra quyết định và tổ chức thực hiện quyết định.
30. Tất cả các nhà quản trị đều phải am hiểu các kỹ năng quản trị với những mức
độ như nhau: Sai
- Nhà quản trị phải có đầy đủ cả ba kỹ năng chung: kỹ năng kỹ thuật, kỹ năng nhân sự,
kỹ năng nhận thức, nhưng tầm quan trọng của mỗi loại kỹ năng sẽ thay đổi theo từng
cấp bậc quản trị trong tổ chức.
+ Kỹ năng kỹ thuật quan trọng nhất đối với quản trị cấp cơ sở và giảm dần sự quan trọng
khi nhà quản trị ở cấp cao dần trong hệ thống cấp bậc.
+ Kỹ năng nhân sự cần thiết đối với mọi cấp quản trị vì nhà quản trị nào cũng phải làm
việc với con người.
+ Kỹ năng nhận thức có vai trò nhỏ đối quản trị cấp cơ sở và tăng dần sự quan trọng khi
nhà quản trị ở cấp cao dần trong hệ thống cấp bậc.
31. Cấp quản trị càng cao thì kỹ năng chuyên môn càng quan trọng: Sai
- Nhà quản trị phải có đầy đủ cả ba kỹ năng chung: kỹ năng kỹ thuật, kỹ năng nhân sự,
kỹ năng nhận thức, nhưng tầm quan trọng của mỗi loại kỹ năng sẽ thay đổi theo từng
cấp bậc quản trị trong tổ chức. Và ở cấp càng cao, các nhà quản trị cần phải có nhiều kỹ
năng tư duy, nhận thức hơn. Bởi vì, ở cấp bậc càng cao thì nhà quản trị phải nhìn nhận
và định hướng, đưa ra các quyết định, các chiến lược để phát triển doanh nghiệp dài hạn.
Bởi vậy, ở cấp quản trị càng cao thì kỹ năng nhận thức càng quan trọng.
32. Kỹ năng nhân sự cần thiết đối với các cấp quản trị là như nhau: Đúng
- Kỹ năng nhân sự cần thiết đối với nhà quản trị ở mọi cấp vì nhà quản trị nào cũng phải
làm việc với con người.
33. Thời gian của nhà quản trị cấp cao giành nhiều nhất cho chức năng Lập kế
hoạch: Đúng
- Công việc của các quản trị viên cấp cao là hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và có trách
nhiệm quản lý các quan hệ công chúng.
- Quản trị viên cấp cao có nhiệm vụ thiết lập các mục tiêu, chính sách và chiến lược cho
toàn bộ tổ chức.
34. Vai trò quan trọng nhất của các nhà quản trị cấp cơ sở trong tổ chức là giám sát
chặt chẽ hành vi của những người cấp dưới: Sai
- Vì vai trò của nhà quản trị cấp thấp là thường xuyên đôn đốc, hướng dẫn, điều khiển
những người thừa hành và tham gia trực tiếp hực hiện các công việc cụ thể như những
người dưới quyền họ.
35. Lập kế hoạch là chức năng liên quan đến việc chọn mục tiêu và phương thức
hoạt động: Đúng
- Bởi vì lập kế hoạch là quá trình xác định các mục tiêu và lựa chọn các phương thức
hoạt động để đạt được mục tiêu.
36. Lập kế hoạch là chức năng mà nhà quản trị cấp cao phải làm: Sai
- Bởi vì lập kế hoạch là quá trình xác định các mục tiêu và lựa chọn các phương thức
hoạt động để đạt được mục tiêu. Đó là công việc của mọi cấp quản trị chứ ko phải chỉ
riêng nhà quản trị cấp cao.
37. Người lãnh đạo không phải là nhà quản trị trong tổ chức: Sai
- Lãnh đạo là một phần trong vai trò quản trị nhưng không phải là tất cả. Một người lãnh
đạo thường được coi là một quản trị viên, nhưng một quản trị viên chưa chắc là một
người lãnh đạo. Quản trị là một chức vụ được chính thức trao ban do cấp trên và được
thừa nhận ở cấp dưới.
38. Quan niệm cổ điển trong xây dựng cơ cấu tổ chức hướng đến phân quyền trong
quản trị: Sai
- Quan niệm cổ điển trong xây dựng cơ cấu tổ chức hướng đến tập quyền, tập trung
quyền lực, chỉ đạo, điều hành, phân công công việc trực tiếp xuống cấp dưới.
39. Mối quan hệ giữa tầm hạn quản trị và số cấp quản trị trong cơ cấu tổ chức là
mối quan hệ tỷ lệ thuận: Sai
- Mối quan hệ giữa tầm hạn quản trị và số cấp quản trị trong cơ cấu tổ chức là mối quan
hệ tỷ lệ nghịch.
40. Tầm hạn quản trị rộng hay hẹp phụ thuộc vào trình độ của nhà quản trị: Đúng
- Trình độ, năng lực quản trị càng tốt thì nhà quản trị có thể quản được càng nhiều
người, bởi vậy tầm hạn qtri của họ cũng rộng hơn và ngược lại.
41. Cơ cấu tổ chức của một doanh nghiệp sẽ tồn tại trong một thời gian dài và
không có sự thay đổi: Sai
- Cơ cấu tổ chức của một doanh nghiệp có thể tồn tại trong một gian dài nhưng sẽ có sự
thay đổi để thích nghi với nhiều yếu tố khác nhau như nhu cầu của khách hàng, cơ cấu
nhân sự của tổ chức.....
42. Lãnh đạo và điều hành là hai hoạt động giống nhau: Sai
- Lãnh đạo là tìm cách gây ảnh hưởng, tạo động lực để cấp dưới làm việc hiệu quả. Còn
điều hành là cầm tay chỉ việc, trực tiếp phân công công việc xuống cấp dưới.
43. Tổ chức không thể kiểm soát, thay đổi được các yếu tố thuộc môi trường chung:
Đúng
- Vì các yếu tố trong môi trường vĩ mô mang lại những cơ hội mới cũng như các thách
thức đối với các doanh nghiệp. Vậy nên doanh nghiệp không thể thay đổi được môi
trường vĩ mô, do vậy phải tìm cách thích ứng với nó thì mới có thể tồn tại và phát triển
được.
44. Một nhà quản trị cấp cao phải biết sử dụng quyền lực của mình và biết phân
quyền nếu muốn quản trị có hiệu quả: Đúng
- Vì càng là nhà quản trị cấp cao càng có nhiều quyền lực, đồng nghĩa là càng có nhiều
việc cần giải quyết và áp lực càng cao. Nhà quản trị không có đủ thời gian và sức lực để
làm hết mọi việc vì vậy nhà quản trị cấp cao phải phân chia bớt quyền lực cho cấp dưới
để cấp dưới giải quyết bớt những việc ít quan trọng hơn và dành thời gian cho những
công việc quan trọng hơn.
45. Sự phân quyền trong tổ chức là cần thiết để giảm mức độ quá tải công việc của
nhà quản trị cấp cao: Đúng
- Vì càng là nhà quản trị cấp cao càng có nhiều quyền lực, đồng nghĩa là càng có nhiều
việc cần giải quyết và áp lực càng cao. Nhà quản trị không có đủ thời gian và sức lực để
làm hết mọi việc vì vậy nhà quản trị cấp cao phải phân chia bớt quyền lực cho cấp dưới
để cấp dưới giải quyết bớt những việc ít quan trọng hơn và dành thời gian cho những
công việc quan trọng hơn.
46. Quyền đưa ra quyết định phải tập trung về người có địa vị cao nhất trong tổ
chức, đây là một nguyên tắc đúng trong mọi tình huống: Sai
- Vì trong 1 doanh nghiệp sẽ có nhiều phân mảng, chuyên môn khác nhau và trong một
số trường hợp thì người có địa cấp thấp hơn cũng có thể ra quyết định được.
47. Khi quyết định lựa chọn phương án cần phải chọn những phương án có chi phí
thấp nhất: Sai
- Vì lựa chọn phương án có chi phí thấp nhất nhưng chưa chắc đã đạt được hiệu quả cao
nhất. Bởi vậy, khi quyết định lựa chọn thì ta vừa cần phải chọn phương án có chi phí
hợp lý nhất và đạt được hiệu quả cao nhất với hiệu suất tốt nhất.
48. Trong mọi trường hợp đều cần dân chủ khi bàn bạc ra quyết định để đạt hiệu
quả cao: Sai
- Trong một số trường hợp các doanh nghiệp vẫn áp dụng phong cách độc đoán, tự do…
và vẫn đạt hiệu quả cao. Bởi vậy, chúng ta cần phải xem xét kỹ lưỡng về trường hợp của
doanh nghiệp mình để áp dụng phong cách hợp lý nhất từ đó đạt hiệu quả cao nhất.
49. Quyết định quản trị thành công hoàn toàn phụ thuộc vào quá trình ra quyết
định: Sai
- Bởi vì để quản trị thành công thì không chỉ phụ thuộc vào quá trình ra quyết định mà
còn phụ thuộc vào các quá trình khác như: Thực hiện quyết định đó như thế nào, làm sao
để đạt được mục tiêu của tổ chức một cách hiệu quả nhất.
50. Nhà quản trị thì cần phải vượt trội các nhân viên của mình về tất cả các kỹ
năng để quản trị hữu hiệu: Sai
- Vì khi tuyển nhân viên, ai cũng có những điểm rất mạnh, những điểm rất riêng biệt.
Nên nhà quản trị có thể có tất cả các kỹ năng và sử dụng linh hoạt để quản trị một cách
tốt nhất nhưng không cần thiết phải vượt trội hơn cấp dưới.
51. Phong cách lãnh đạo dân chủ luôn mang lại hiệu quả trong mọi trường hợp: Sai
- Trong một số trường hợp các doanh nghiệp vẫn áp dụng phong cách độc đoán, tự do…
và vẫn đạt hiệu quả cao. Bởi vậy, chúng ta cần phải xem xét kỹ lưỡng về trường hợp của
doanh nghiệp mình để áp dụng phong cách hợp lý nhất từ đó đạt hiệu quả cao nhất.
52. Không nên lãnh đạo nhân viên theo phong cách độc đoán dù trong hoàn cảnh
nào: Sai
- Vì trong một số trường hợp lãnh đạo nhân viên theo phong cách độc đoán vẫn đạt hiệu
quả cao. Ví dụ như Steve Jobs CEO của Apple, ông vẫn đang áp dụng phong cách này
với nhân viên của mình và đạt được hiệu quả cao.
53. Phong cách quản lý độc đoán là phong cách quản lý không có hiệu quả: Sai
- Vì trong một số trường hợp lãnh đạo nhân viên theo phong cách độc đoán vẫn đạt hiệu
quả cao. Ví dụ như Steve Jobs CEO của Apple, ông vẫn đang áp dụng phong cách này
với nhân viên của mình và đạt được hiệu quả cao.
54. Nhà quản trị có thể giữ nhân viên giỏi bằng cách tạo cho họ có mức thu nhập
cao: Sai
- Vì để có thể giữ nhân viên giỏi, không chỉ tạo cho họ mức thu nhập cao mà nhà quản
trị còn phải:
+ Khen ngợi, tuyên dương và khuyến khích nhân viên thường xuyên khi họ đạt hiệu quả
làm việc tốt, thúc đẩy tinh thần tạo động lực cho nhân viên.
+ Tạo niềm tin cho nhân viên, cho nhân viên thấy họ được tin tưởng đồng thời cần chịu
trách nhiệm với mọi lời nói và giải thích để họ không thất vọng.
+ Thường xuyên tổ chức đào tạo cho nhân viên những kỹ năng mới sẽ giúp các nhân
viên hoàn thành công việc được tốt hơn, đồng thời tăng khả năng thu hút và giữ chân
nhân tài ở lại với doanh nghiệp.
55. Nguồn gốc của động viên là nhu cầu của con người mong muốn được thoả mãn:
Đúng
- Vì con người luôn mong muốn có được cuộc sống hạnh phúc, mà muốn được hưởng
hạnh phúc thì con người phải tồn tại. Chính vì vậy, con người phải lao động để trước hết
thỏa mãn những nhu cầu đủ để duy trì cuộc sống. Việc thỏa mãn các nhu cầu và mong
muốn của con người sẽ tạo động lực và tinh thần lao động tốt và đó là yếu tố rất quan
trọng để khuyến khích con người.
56. Có thể động viên người lao động thông qua những điều mà họ kỳ vọng: Đúng
- Vì kỳ vọng của người lao động được thúc đẩy bởi phần thưởng và ưu đãi. Người lao
động sẽ sẵn sàng và vui vẻ tham gia vào các dự án công việc vì nhà quản trị đã lên kế
hoạch tham gia dựa trên nhân viên được thúc đẩy bởi cơ hội thực hiện và nhận phần
thưởng mà họ thấy là có ý nghĩa.
57. Uỷ quyền là cấp trên giao cho cấp dưới quyền hạn để thay mặt cấp trên thực
hiện một số công việc nhất định: Đúng
- Ủy quyền là quá trình người quản trị cấp trên trao quyền ra quyết định và điều hành
hoạt động cho cấp dưới chịu trách nhiệm thi hành và đồng thời giao cho họ quyền hành
tương xứng với trách nhiệm được giao trong một phạm vi nào đó.
58. Uỷ quyền và trao quyền về cơ bản là giống nhau: Sai
- Ủy quyền là người khác thay mặt nhà lãnh đạo thực hiện 1 công việc nhất định trong
tgian nhất định.
- Trao quyền là cắt hẳn phần quyền lực của nhà lãnh đạo để trao quyền đó cho người
khác để họ thực hiện phần quyền lực đó trên danh nghĩa của chính họ.
59. Nhân viên thường không thích nhà quản trị giao việc cho cấp dưới: Sai
- Vì đôi khi nhân viên muốn nhà quản trị giao việc cho mình để họ biểu lộ năng lực cũng
như những kiến thức, kỹ năng và điểm mạnh của mình cho cấp trên thấy, họ muốn nhận
được sự đánh giá cao của cấp trên trước hiệu quả công việc tốt của họ.
60. Ủy quyền được hiểu là sự giao phó quyền hạn của một nhà quản trị này cho
một nhà quản trị khác: Sai
- Ủy quyền quản trị là nhà quản trị cấp trên cho phép cấp dưới có quyền ra các quyết
định về những vấn đề và quyền hạn của mình trong khi người cho phép vẫn đứng ra chịu
trách nhiệm về công việc đã ủy quyền. Cấp dưới có thể là 1 nhà quản trị khác hay 1 nhân
viên bình thường.
61. Với cơ cấu trực tuyến nhà quản trị dễ dàng thực hiện chuyên môn hóa các hoạt
động quản trị: Sai
- Cơ cấu trực tuyến là cơ cấu tổ chức đơn giản nhất trong đó có 1 cấp trên và 1 cấp dưới.
Đặc điểm cơ bản của cơ cấu này là người lãnh đạo thực hiện tất cả các chức năng quản
trị, các mối liên hệ giữa các thành viên trong tổ chức được thực hiện theo chiều dọc. Với
đặc điểm đó người lãnh đạo cần có kiến thức rộng, phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về
công việc của cấp dưới và ko thể thực hiện chuyên môn hóa. Cơ cấu chức năng mới thực
hiện chuyên môn hóa cao.
62. Có thể thực hiện chính sách mà không cần thiết phải gắn với các chương trình
thực hiện mục đích, mục tiêu của tổ chức: Sai
- Hoạch định chính sách là tổng thể các biện pháp mà tổ chức phải sử dụng để tác động
đến mọi bộ phận, mọi yếu tố có liên quan nhằm thực hiện mục tiêu, mục đích đã xác
định. Do đó, khi ban hành chính sách phải đảm bảo tính định hướng, tính thống nhất và
gắn với các chương trình thực hiện mục tiêu của tổ chức.
63. Bản chất của tổ chức là sự liên kết các hoạt động các cá nhân hay các bộ phận
trong tổ chức để đạt được mục tiêu quản trị có hiệu quả: Đúng
- Tổ chức là sự liên kết giữa cá nhân, quá trình hoạt động trong tổ chức nhằm thực hiện
mục đích đề ra của tổ chức dựa trên cơ sở các nguyên tắc và quy tắc quản trị của tổ
chức. Vì vậy, bản chất của tổ chức là sự liên kết.
- Có nhiều hình thức để liên kết nhưng trước hết phải lựa chọn hình thức liên kết nào
phù hợp và có hiệu quả cho tổ chức.
64. Kiểm tra là quá trình đối chiếu thực tế với kế hoạch để tìm ra các sai sót: Đúng
- Vì kiểm tra là quá trình đo lường hoạt động và kết quả hoạt động của tổ chức trên cơ
sở các tiêu chuẩn đã được xác lập để phát hiện những ưu điểm và hạn chế nhằm đưa ra
các giải quyết phù hợp giúp tổ chức phát triển theo đúng mục tiêu.
65. Khi tiến hành kiểm soát nhà quản trị cần thực hiện một loại hình kiểm soát đó
là kiểm soát trước: Sai
- Kiểm soát là tất cả các hoạt động nhằm phát hiện các sai sót, trở ngại trong quá trình
vận hành của tổ chức để có biện pháp ngăn chặn và xử lý kịp thời, đồng thời tìm kiếm
các cơ hội, các nguồn lực để khai thác, tận dụng để thúc đẩy tổ chức sớm đạt mục tiêu
dự định. Dựa vào thời điểm kiểm soát người ta phân thành 3 loại hình kiểm soát:
+ Kiểm soát trước (ngăn chặn) là loại hình được thực hiện trước khi hoạt động được
diễn ra.
+ Kiểm soát trong được tiến hành trong khi hoạt động diễn ra.
+ Kiểm soát sau (phản hồi) đc thực hiện sau khi các hoạt động đã kết thúc.
+ Để khắc phục những hạn chế và phát huy những ưu điểm của từng loại hình cần phải
kết hợp cả 3 loại hình kiểm soát trên.
66. Kiểm soát là toàn bộ các hoạt động nhằm rà soát các vấn đề đã làm: Sai
- Kiểm soát là hoạt động nhằm phát hiện sai sót, các ách tắc của tổ chức trong quá trình
thực hiện để có những giải pháp xử lý đồng thời tìm kiếm cơ hội, các nguồn lực để khai
thác tận dụng, thúc đẩy tổ chức sớm đạt được mục tiêu. Kiểm soát bao gồm kiểm soát
trước, kiểm soát trong và kiểm soát sau. Việc rà soát các vấn đề đã làm chỉ là một loại
hình trong kiểm soát là kiểm soát sau.
67. Lãnh đạo sẽ tập trung chủ yếu vào việc điều khiển nhân viên, người lao động
làm theo ý mình: Sai
- Lãnh đạo là quá trình truyền cảm hứng, khơi dậy sự nhiệt tình và động lực của con
người để họ làm việc 1 cách tốt nhất nhằm đạt đc các mtieu kế hoạch.
68. Sau khi đã ủy quyền cho cấp dưới, nhà quản trị thoát khỏi trách nhiệm đối với
công việc đã được ủy quyền: Sai
- Ủy quyền quản trị là nhà quản trị cấp trên cho phép cấp dưới có quyền ra các quyết
định về những vấn đề và quyền hạn của mình trong khi người cho phép vẫn đứng ra chịu
trách nhiệm về công việc đã ủy quyền.
69. Thực hiện kiểm soát tốt sẽ giúp ngăn chặn được tất cả những sai phạm có thể
xảy ra: Sai
- Thực hiện việc kiểm soát tốt sẽ giúp ngăn chặn một số sai phạm có thể xảy ra chứ
không ngăn chặn được tất cả sai phạm.
70. Chỉ cần thông qua khoa học - công nghệ là có thể kiểm soát hoàn toàn một tổ
chức: Sai
- Công cụ để kiểm soát ko chỉ có khoa học – công nghệ mà còn có nhiều công cụ khác
như ........ khoa học công nghệ chỉ là công cụ hỗ trợ để kiểm soát.

You might also like