You are on page 1of 10

Ôn tập

1. Trình bày khái niệm về tổ chức, đặc điểm của tổ chức và liên hệ thực tiễn đối với các tổ chức ở Việt
Nam hiện nay.
- Khái niệm:
Tổ chức là sự liên kết, kết hợp con người với các phương tiện hoạt động, theo cùng một định hướng với
mục tiêu xác định, dựa trên các nguyên tắc và quy tắc xác định.
- Đặc điểm:
Bao gồm nhiều người và có sự liên kết, phối hợp chặt chẽ với nhau
Có định hướng và mục tiêu nhất định do chủ thể quản trị đưa ra
Có mối quan hệ tương tác với các tổ chức khác
Phải có những phương tiện làm việc nhất định
Mọi tổ chức đều chia sẻ mục tiêu lớn - cung cấp sản phẩm và dịch vụ có giá trị đối với khách hàng
Mọi tổ chức đều là tổ chức mở
Mọi tổ chức đều được quản lý
- Liên hệ:
Hội cựu chiến binh VN là tổ chức đại diện cho ý chí và quyền lợi của cựu chiến binh, là thành viên của
MTTQVN, do ĐCSVN lãnh đạo, hoạt động theo đường lối chủ trương, chính sách của Đảng, Hiến
pháp và Pháp luật của nhà nước. Được thành lập và hoạt động nhằm mục đích phát huy truyền thống
Bộ đội cụ hồ tham gia bảo vệ thành quả cách mạng, bảo vệ ĐCSVN, góp phần xây dựng và bảo vệ tổ
quốc xã hội chủ nghĩa, bảo vệ quyền lợi chính đáng, hợp pháp của hội viên, giúp đỡ lẫn nhau về tinh
thần và vật chất trong cuộc sống, gắn bó tình bạn chiến đấu

2. Quyền lực của tổ chức là gì? Trình bày các quyền lực chủ yếu của tổ chức và ý nghĩa vận dụng đối
với các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay.
- Khái niệm:
Là quyền mà nhờ đó người lãnh đạo tổ chức nắm giữ nó có thể chi phối, khống chế, tác động lên mọi
người trong tổ chức và một phần ra các tổ chức khác.
- Các quyền lực chủ yếu của tổ chức :
Trấn áp, thưởng, phạt
Nắm giữ của cải của tổ chức
Áp đặt tư tưởng, nếp nghĩ
- Liên hệ:
Quyền lực đến từ chức vụ bắt nguồn từ vị trí chính thức của chủ thể, cho phép chủ thể có thẩm quyền
hợp pháp để sử dụng các biện pháp chế tài như khen thưởng và cưỡng chế.
Quyền lực địa vị bao gồm quyền lực pháp lý, quyền lực khuyến khích, quyền lực liên kết và quyền lực
cưỡng bức.
Người lãnh đạo là người có quyền lực, người có khả năng áp đặt và tuyên bố sự thay đổi trong tổ chức
và ảnh hưởng đến sự thay đổi này bằng cách sử dụng quyền hợp pháp.
Người có quyền lực có khả năng gây ảnh hưởng, sai khiến, điều khiển và bắt buộc người khác phải
thực hiện. Có quyền thưởng, khen ngợi hoặc có quyền phạt khi không chấp hành quy chế của doanh
nghiệp.
Có một số trường hợp nắm giữ của cải của tổ chức, đề cao cái tôi, thể diện của bản thân quá cao nên
dần áp đặt tư tưởng, nếp nghĩ của mình lên người khác. Cho rằng quyết định của bản thân mình là
đúng, không tham khảo, thảo luận ý kiến với các đồng nghiệp dẫn đến doanh nghiệp không đồng bộ
được. Từ đấy có thể sẽ khiến Doanh nghiệp đi xuống.
3. Nguyên tắc trong quản trị tổ chức là gì? Trình bày các nguyên tắc trong quản trị tổ chức và ý nghĩa
vận dụng trong hoạt động quản trị đối với các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay.
- Khái niệm:
Nguyên tắc quản trị tổ chức là các ràng buộc mang tính khách quan, khoa học mà người lãnh đạo tổ
chức phải tuân thủ.
- Các nguyên tắc:
Có chính danh: Hợp đạo lý (không lợi mình, hại người), hợp xu thế phát triển thời đại, đem lại lợi ích
cho mọi người (quốc gia, quốc tế), phải đúng ngưỡng cho phép
Phân cấp: tập trung dân chủ
Kết hợp hài hòa lợi ích: lợi ích cá nhân, tổ chức, xã hội, quốc tế, lợi ích vật chất, tinh thần, lợi ích trước
mắt, lâu dài
Hiệu quả, tiết kiệm:
Phân hóa tối ưu
Khâu xung yếu: Khâu chi phối các khâu khác, khâu mà hệ thống có đủ sức mạnh tác động
Kiên trì mục tiêu: Kế hoạch 1, biện pháp 2, quyết tâm thực hiện 3, 4
Chuyên môn hóa: Trăm hay không bằng tay quen, chỉ có chuyên môn hóa mới có phương tiện làm việc
Khôn khéo che giấu ý đồ: Mình định thế, làm ra như thế, để kẻ địch tưởng thể, hóa ra là thế.
Quan hệ đối ngoại tốt: Thêm bạn, bớt thù, phân hóa, chia tách kẻ thù, hội nhập, không hòa tan
- Liên hệ:
Hoạch định chiến lược rõ ràng cụ thể, vạch ra những hoạt động cụ thể để đạt được mục tiêu, sứ mệnh
đã đặt ra.
Người lãnh đạo cần tổ chức và phân công công việc cho các bộ phận, nhân viên 1 cách hợp lý. Cần
theo dõi và đánh giá kết quả làm việc, báo cáo của các nhân viên để có thể kiểm soát chặt chẽ hoạt
động công việc của họ. Nắm bắt và kiểm soát hoạt động chặt chẽ các thông tin trong doanh nghiệp
Có kế hoạch và giám sát dòng tiền chặt chẽ, lập các báo cáo và thường xuyên theo dõi các báo cáo tài
chính để nắm được tình hình tài chính doanh nghiệp, kịp thời phân tích, đánh giá và đưa ra những chiến
lược kinh doanh phù hợp
Kiểm soát hàng hóa giúp nhà lãnh đạo quản lý và phân tích được các lý do, nguyên nhân dẫn đến việc
hàng hóa tăng hay giảm. Từ đó đánh giá tình hình kịp thời đưa ra các phương án điều chỉnh trong sản
xuất, bán hàng để kinh doanh có hiệu quả
Thực hiện tốt các nghiệp vụ liên quan đến nhân sự, từ quá trình tuyển dụng, tiếp nhận nhân viên cho
đến quản lý thông tin nhân viên, hợp đồng nhân viên, lương, thưởng, bảo hiểm và xây dựng các chương
trình đào tạo để phát triển đội ngũ nhân viên lớn mạnh
Phải kiểm soát tối đa lượng hàng tồn kho, bao gồm các số lượng, mẫu mã, hạn dùng… tránh tình trạng
phải tiêu hủy hàng tồn do quá hạn. Ngoài ra còn giúp nhà lãnh đạo có chính sách nhập hàng phù hợp,
tránh tình trạng không có đủ hàng hóa phục vụ nhu cầu khách hàng, hạn chế tồn đọng vốn
Nắm được năng suất làm việc của từng nhân viên trong bộ phận mình. Nhân viên đó thực hiện công
việc gì, hiệu quả ra sao, thái độ làm việc như thế nào, thời gian làm việc có đảm bảo hay không…giúp
cho lãnh đạo đưa ra các quyết định khen thưởng, khuyến khích hay kỷ luật một cách nghiêm minh, đảm
bảo tính công bằng và kích thích tinh thần làm việc của toàn bộ nhân viên

4. Trình bày các nội dung khái quát về quản trị tổ chức. Theo giai đoạn tác động, quản trị tổ chức bao
gồm các chức năng cơ bản nào? Chức năng nào quan trọng nhất? Liên hệ thực tiễn.
- Khái niệm:
Chức năng quản trị tổ chức là những hoạt động quản trị đặc biệt, những nhiệm vụ bắt buộc phải thực
hiện của chủ thể quản trị; biểu hiện phương hướng, giai đoạn, nội dung tác động quản trị
- Các chức năng quản trị tổ chức:
Cơ cấu quản trị: khẳng định quyền lực, xác lập quyền lực
Phương hướng tác động: đối nội, đối ngoại
Giai đoạn tác động:
+ Hoạch định (quan trọng nhất):
Vì Hoạch định là một quá trình ấn định những nhiệm vụ, những mục tiêu và phương
pháp tốt nhất để thực hiện những nhiệm vụ và mục tiêu đó. Hoạch định giúp:
Nhận diện các thời cơ (cơ hội) kinh doanh trong tương lai. 
Có kế hoạch né tránh hoặc tối thiểu hóa các nguy cơ, khó khăn.  
Triển khai kịp thời các chương trình hành động, có nghĩa là tạo tính chủ động trong
thực hiện.
Tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kiểm tra được dễ dàng, thuận lợi
+ Tổ chức
+ Điều khiển
+ Kiểm tra
+ Điều chỉnh, đổi mới
Nội dung tác động: nhân lực, vốn, công nghệ
- Liên hệ:

5. Làm rõ vai trò và tác dụng và nội dung của chức năng hoạch định trong quản trị tổ chức, liên hệ thực
tiễn đối với doanh nghiệp ở Việt Nam hiện nay.
Chức năng hoạch định:
- Khái niệm: Hoạch định là một quá trình ấn định những nhiệm vụ, những mục tiêu và phương pháp tốt
nhất để thực hiện những nhiệm vụ và mục tiêu đó.
- Vai trò:
Hoạch định giúp tổ chức đối phó với mọi sự biến động
Giúp quy tụ mọi nguồn lực
Là căn cứ cho các hoạt động tác nghiệp
Là căn cứ cho hoạt động kiểm tra, điều chỉnh
- Tác dụng:
Nhận diện các thời cơ (cơ hội) kinh doanh trong tương lai.
Có kế hoạch né tránh hoặc tối thiểu hóa các nguy cơ, khó khăn.
Triển khai kịp thời các chương trình hành động, có nghĩa là tạo tính chủ động trong thực hiện.
Tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kiểm tra được dễ dàng, thuận lợi
- Phân loại:

- Chức năng:
Quan điểm phát triển: Là tầm nhìn, là sứ mệnh, là tham vọng của tổ chức trong sự tồn tại, phát triển lâu
dài.
Đường lối: Là phương thức, biện pháp, nguồn lực, trình tự, nguyên tắc mà tổ chức sẽ thực hiện để đạt
được mục đích, mong muốn đề ra.
Chiến lược: Là sự cụ thể hóa của quan điểm, đường lối phát triển của DN
- Liên hệ:
Với các doanh nghiệp mới vào thị trường, họ sẽ hoạch định các kế hoạch liên quan đến việc phủ sóng
thị trường, tiếp cận khách hàng thay vì các doanh nghiệp đã có tên tuổi cần các kế hoạch gia tăng lợi
nhuận. Với 2 định hướng khác nhau này dẫn đến các kế hoạch bổ sung cũng khác nhau. 1 bên có thể
đưa các sản phẩm mới ra thị trường thay vì 1 bên đưa nhiều mức giá ưu đãi, combo sử dụng tặng kèm
miễn phí

6. Trình bày khái quát về chức năng hoạch định trong quản trị tổ chức. Phân biệt hoạch định chiến lược
với hoạch định tác nghiệp, liên hệ thực tiễn.
- Chức năng hoạch định:
Hoạch định được xem là một nhiệm vụ tất yếu được thực hiện bởi ban lãnh đạo của một tổ chức, doanh
nghiệp. Nhiệm vụ này còn là nền tảng vững chắc, mang tính chiến lược của ban lãnh đạo các cấp.
Hoạch định giúp doanh nghiệp xác định được tầm nhìn, sứ mệnh và mục tiêu của mình trong tương lai.
Khi hoạch định rõ ràng, doanh nghiệp có thể định hướng trước và phác thảo sơ bộ những công việc cần
làm để hoàn thành tốt các mục tiêu kinh doanh.
- Vai trò
Đánh giá thực trạng của tổ chức và các nguồn lực (nhân lực, vật lực, ngân sách)
Xác định mục tiêu lâu dài trong hoạt động tổ chức: mức tăng lợi nhuận, doanh thu, tăng số lượng nhân
viên
Xây dựng các hoạt động cần thiết để đạt mục tiêu trong từng khoảng thời gia nhất định.
- Phân biệt:
Hoạch định chiến lược Hoạch định tác nghiệp
Khái niệm Là quy trình xác định phương hướng, Là quy trình xác định các nhiệm vụ, công việc
tầm nhìn, sứ mệnh và tạo ra các chiến hằng ngày mang tính ngắn hạn, được thực hiện
lược cụ thể. Thông qua đó, ban lãnh bởi các phòng ban, bộ phận khác nhau. Hoạch
đạo cấp cao sẽ tuân theo và dẫn dắt định tác nghiệp có vai trò hỗ trợ cho hoạch định
doanh nghiệp hoàn thành các mục tiêu chiến lược phát triển
chung.
Mục tiêu Tập trung vào các mục tiêu dài hạn, sứ Tập trung vào các hoạt động diễn ra thường
mệnh, tầm nhìn và nhiệm vụ của toàn xuyên trong thời gian ngắn của một đơn vị kinh
bộ doanh nghiệp cần làm để hoàn doanh
thành chúng.
Thời gian Được thực hiện và tồn tại trong thời thời gian ngắn nhằm giải quyết các công việc
gian dài mang tính chất hằng ngày
Người thực quản lý cấp cao, ban lãnh đạo, nhà quản lý cấp trung
hiện điều hành của doanh nghiệp
Phạm vi thực lớn, tác động đến toàn bộ doanh hẹp, tác động đến một bộ phận cụ thể
hiện nghiệp
Tính linh hoạt Sau khi phát triển sẽ được giữ nguyên Thường xuyên thay đổi tùy thuộc vào các giai
trong thời gian dài, hầu như không có đoạn kinh doanh của doanh nghiệp
sự thay đổi
- Liên hệ
Hoạch định chiến lược để cải thiện sự hài lòng của khách hàng:
Mục tiêu: Tăng tỷ lệ hài lòng của khách hàng từ 80% lên 85% vào cuối quý bằng cách nâng cấp hội
nghị khách hàng thường niên
Thời hạn: Lâu dài
Chuẩn bị:
+ Phân công các phòng ban cụ thể để thực hiện từng nhiệm vụ
+ Tổ chức các cuộc họp hàng tuần để hạn chế sự chậm trễ khi thực hiện kế hoạch
+ Xây dựng kế hoạch tổ chức cuộc họp vào đầu tháng để lấy ý kiến, đóng góp từ nhân viên và đội
ngũ phát triển
+ Chuẩn bị bảng đánh giá, khảo sát để gửi đến khách hàng sau một tuần tổ chức hội nghị
Nhiệm vụ:
+ Xác định thời gian, địa điểm tổ chức hội nghị
+ Tạo khung chương trình hoạt động
+ Mời diễn giả, khách mời tham dự hội nghị
+ Phát triển các sự kiện, hoạt động xã hội
+ Gửi lời mời đến các khách hàng thường niên
Hoạch định tác nghiệp để cải thiện hoạt động của nhà máy sản xuất
Mục tiêu: Cải thiện quy trình làm việc của nhà máy sản xuất
Thời hạn: Thường xuyên, ngắn hạn
Chuẩn bị:
+ Nghiên cứu hiệu quả và phương thức hoạt động của các thiết bị, máy móc phục vụ cho công việc
sản xuất
+ Đào tạo nguồn nhân sự cách thức sử dụng các thiết bị, máy móc mới
Nhiệm vụ:
+ Học cách sử dụng máy móc, thiết bị mới
+ Tìm ra giải pháp giảm thiểu chất thải sản xuất
+ Tìm ra giải pháp giảm thiểu mức độ tồn kho trong nhà máy
+ Tìm ra giải pháp cải thiện quy trình liên quan đến xử lý nguyên vật liệu

7. Phong cách lãnh đạo là gì? Trình bày ưu điểm, nhược điểm của phong cách lãnh đạo dân chủ và tự
do, liên hệ thực tiễn.
- Khái niệm
Phong cách lãnh đạo là một phương thức và cách tiếp cận của một nhà lãnh đạo đối với nhân viên của
mình, thông qua việc đề ra những phương hướng, thực hiện các kế hoạch, mục tiêu, tạo nguồn động lực
cho nhân viên và phạm vi các vấn đề mà họ được phép ra quyết định
Phong cách lãnh đạo dân chủ Phong cách lãnh đạo tự do
Khái niệm nhà lãnh đạo cho phép nhân viên tham gia Người lãnh đạo cho phép người dưới
vào quá trình đóng góp ý kiến,trao đổi và quyền ra các quyết định riêng của mình
tham khảo ý kiến của cấp dưới để đưa ra và họ ít tham gia vào việc ra quyết định
quyết định trước một vấn đề nào đó.
Ưu điểm Mang tới động lực tốt cho nhân viên làm Phát huy tối đa năng lực sáng tạo của
việc. Giúp xây dựng mối quan hệ giữa nhà người dưới quyền.
lãnh đạo với nhân viên. Đồng thời giúp Trách nhiệm, ý thức cá nhân được nâng
nhân viên chủ động, sáng tạo hơn trong cao để hoàn thành công việc một cách
công việc. Từ đó sẽ giải quyết vấn đề được tự giác, không ép buộc
nhanh chóng nhất thông qua các cuộc thảo
luận
Nhược điểm Nếu như nhà lãnh đạo không quyết đoán Người lãnh đạo theo phong cách tự do
thì thường sẽ khó đưa ra định hướng đúng và nhân viên thường dễ dàng buông
thả, không theo nề nếp, kỷ luật. Dễ dẫn
đắn nhất. Khi đó sẽ dẫn tới việc các quyết đến tình trạng hỗn loạn vô chính phủ
định bị sai lệch, chậm chạp và tốn thời trong tổ chức.
gian.
Ví dụ Tổng thống mỹ thứ 42, bill clinton. Ông Tác giả, diễn giả, lãnh đạo John C
quan tâm đến mọi người và ý kiến của họ. Maxwell được biết đến như 1 nhà tư
Ông khiến những người dễ tổn thương nhất tưởng lãnh đạo tự do, ông rất tin tưởng
trong phòng cảm thấy quan trọng bằng vào tinh thần đồng đội và luôn tin
cách khiến họ cảm thấy như thể ông đang tưởng vào khả năng của các nhân viên,
chỉ giao tiếp với họ đồng nghiệp - hay còn là đồng đội của
ông

8. Phong cách lãnh đạo là gì? Trình bày ưu điểm, nhược điểm của phong cách lãnh đạo độc đoán và tự
do, liên hệ thực tiễn.
- Phong cách lãnh đạo độc đoán
Là phong cách trong đó người lãnh đạo sẽ trực tiếp ra các quyết định mà không cần tham khảo ý kiến
của người dưới quyền
Ưu điểm: Đưa ra các hướng giải quyết nhanh chóng. Hạn chế xảy ra mâu thuẫn trong nội bộ nhân viên
Nhược điểm: Nhân viên thường sẽ làm việc theo kiểu thụ động và hạn chế về sự sáng tạo của mình
trong công việc.
Ví dụ: Tổng thống Nga Vladimir Putin có 1 tầm nhìn mạnh mẽ. Putin đứng đầu trong việc kiểm tra và
cân bằng trong việc điều hành đất nước mà hầu hết các luật không phải là không có sự đồng ý của ông.
Putin đã sử dụng sự đe dọa để củng cố chính phủ của mình

9. Trình bày khái quát về chức năng kiểm tra trong hoạt động quản trị tổ chức. Để chức năng kiểm tra
phát huy hiệu quả thì quá trình kiểm tra phải thực hiện tốt các nguyên tắc nào, liên hệ thực tiễn để làm
rõ nội dung này.
- Chức năng kiểm tra
Khái niệm: Kiểm tra là việc đo lường quá trình thực hiện kế hoạch trên thực tế, qua đó phát hiện những
sai lệch nhằm đưa ra biện pháp điều chỉnh kịp thời để đảm bảo rằng tổ chức sẽ thực hiện được các mục
tiêu kế hoạch đề ra.
Chức năng kiểm tra:
Đo lường và điều chỉnh việc thực hiện kế hoạch nhằm đảm bảo các mục tiêu của tổ chức đã được đặt ra
trong kế hoạch được hoàn thành.
Dự đoán và phát hiện những trục trặc có thể nảy sinh và đưa ra biện pháp khắc phục đưa tổ chức hoàn
thành mục tiêu của kế hoạch đã đề ra.
- Nguyên tắc kiểm tra
+ Kiểm tra cần được thiết kế dựa trên kế hoạch hoạt động và cấp bậc quản lý của đối tượng được
kiểm tra. Ví dụ: biện pháp và phương thức kiểm tra hoạt động của một trưởng phòng bán hàng sẽ
khác với một trưởng nhóm bán hàng.
+ Kiểm tra cần được thiết kế theo ý đồ của các nhà quản lý để đảm bảo rằng những thông tin thu
thập được trong quá trình kiểm tra sẽ được các nhà quản lý hiểu và sử dụng, nếu không kết quả
kiểm tra sẽ không có ý nghĩa đối với nhà quản lý.
+ Kiểm tra cần được thực hiện tại những điểm quan trọng. Các nhà quản lý cần chú trọng đến điểm
đặt các phép đo để việc kiểm tra phản ánh chính xác thực tế và xác định xem sai lệch nào có ý
nghĩa quan trọng, có ảnh hưởng lớn tới kết quả thực hiện kế hoạch. Ví dụ: chi phí nhân sự của
công ty tăng 10% có thể ảnh hưởng đến kết quả thực hiện kế hoạch nhiều hơn so với việc chi phí
điện thoại tăng 30% so với dự kiến ban đầu.
+ Kiểm tra cần được tiến hành một cách khách quan. Trong quá trình kiểm tra cần giữ một thái độ
khách quan, tránh những định kiến sẵn có khiến các nhà quản lý có thể đưa ra những nhận xét,
đánh giá không đúng về đối tượng kiểm tra và kết quả kiểm tra để đảm bảo phản ánh đúng thực tế.
Đối với các bộ phận và cá nhân có chức năng, nhiệm vụ giống nhau, trong việc kiểm tra phải sử
dụng thước đo cùng một đơn vị để đảm bảo tính công bằng, chính xác.
+ Hệ thống kiểm tra cần được xây dựng hài hòa với văn hóa của tổ chức. Các quy trình và các quy
định của việc kiểm tra cần hòa hợp với bầu không khí của tổ chức. Nếu các nhà quản lý trong tổ
chức thường sử dụng phong cách lãnh đạo dân chủ, quản lý nhân viên theo mục tiêu thì kiểm tra
phản hồi sẽ đóng vai trò quan trọng hơn kiểm tra đồng thời trong quá trình và điểm đặt phép đo
cũng cần được xác định tương ứng.
+ Kiểm tra cần tiết kiệm. Cần chú ý đến hiệu quả kinh tế của công tác kiểm tra sao cho kết quả, tác
dụng của công tác kiểm tra xứng đáng với chi phí bỏ ra.
+ Kiểm tra phải đưa đến hành động. Việc kiểm tra chỉ có ý nghĩa khi dẫn đến hành động điều chỉnh
việc thực hiện kế hoạch. Nếu trong quá trình kiểm tra phát hiện được những sai lệch mà không
thực hiện được điều chỉnh và rút kinh nghiệm việc kiểm tra sẽ trở thành vô ích.

10. Cơ cấu tổ chức là gì? Phân tích các yêu cầu cơ bản của cơ cấu tổ chức và liên hệ
- Khái niệm: Là tổng hợp các bộ phận (đơn vị, cá nhân) khác nhau, có mối liên hệ và quan hệ phụ
thuộc lẫn nhau, được chuyên môn hóa và có những trách nhiệm, quyền hạn, phương tiện nhất định,
được bố trí theo những cấp, những khâu khác nhau, nhằm đảm bảo thực hiện các chức năng quản trị và
phục vụ mục đích chung đề ra của tổ chức.
- Các yêu cầu cơ bản
Tính tối ưu: Số lượng các cấp, các khâu được xác định vừa đủ, phù hợp với các chức năng quản trị và
các công đoạn trong chu trình kinh doanh.
Tính linh hoạt: Diễn biến của thị trường luôn thay đổi cùng với các yếu tố chính trị, xã hội phức tạp,
đòi hỏi tính năng động cao trong quản trị. Phải có khả năng phản ứng linh hoạt với các tình huống xảy
ra, đảm bảo thời gian từ lúc ra quyết định đến lúc thực hiện là ngắn nhất.
Tính ổn định tương đối: Yêu cầu này dường như mâu thuẫn với tính linh hoạt. Sự thay đổi tuỳ tiện diễn
ra nhiều lần sẽ gây hậu quả tiêu cực, cả về nề nếp hoạt động cũng như về tâm lý những người trong bộ
máy; làm giảm hiệu lực, kỷ cương của bộ máy. Mỗi lần thay đổi cơ cấu tổ chức là một lần xáo trộn,
không dễ lấy lại sự ổn định trong thời gian ngắn.
Độ tin cậy cao:
Đảm bảo tính chính xác của thông tin truyền đi trong cơ cấu nhờ đó duy trì sự phối hợp hoạt động và
nhiệm vụ của tất cả các bộ phận. Cơ cấu tổ chức quản lý phải xác định rõ vị trí từng bộ phận cấu thành
trong cả hệ thống với các mối quan hệ để không gây vướng mắc, chồng chéo, cản trở lẫn nhau, tạo
được mối liên kết gắn bó của tổ chức.
Tính kinh tế: Chi phí ít nhất nhưng hiệu quả cao nhất. Chi phí quản lý cao sẽ đội giá thành lên khiến
hiệu quả kinh tế bị giảm sút. Tính kinh tế của cơ cấu tổ chức quản lý thể hiện ở sự tinh gọn của bộ máy
quản lý (theo nguyên tắc “vừa đủ”) và hiệu suất làm việc của nó (không chỉ phụ thuộc vào chất lượng
cán bộ mà còn do sự hợp lý của cơ cấu tổ chức).
- Liên hệ
Cấu trúc tổ chức theo ma trận
Mô hình này chủ yếu là kết hợp các đơn vị chức năng với các đơn vị thành lập theo sản phẩm (hay theo
khách hàng). Chẳng hạn, một công ty đầu tư có hai dự án theo hai lọai sản phẩm A, B hoàn toàn khác
nhau. Thay vì tổ chức mỗi dự án có đầy đủ các bộ phận để thực hiện các công việc như: nghiên cứu
Marketing, lập luận chứng kinh tế-kỹ thuật… thì có thể sử dụng các đơn vị chức năng có sẵn trong
công ty để thực hiện các công việc trên cho tất cả các dự án.
Ưu điểm:
Đây là hình thức tổ chức linh động, sử dụng nhân lực có hiệu quả, việc hình thành và giải thể dễ dàng,
nhanh chóng.
Sử dụng hiệu quả các nguồn lực vì các chuyên gia từ các bộ phận khác nhau làm việc cùng nhau để
hoàn thành 1 dự án
Các nhóm cởi mở và giao tiếp với nhau được cải thiện
Nhược điểm:
Phong cách báo cáo phức tạp dẫn đến sự nhầm lẫn về vai trò và trách nhiệm
Dễ xảy ra tranh chấp ảnh hưởng giữa người lãnh đạo và các bộ phận.
Phạm vi sử dụng còn hạn chế vì đòi hỏi một trình độ nhất định.
Thời gian phản hồi chậm: nhân viên phải báo cáo thông tin cho nhiều người, điều này có thể làm chậm
trễ dự án
-Ví dụ
Chuỗi cà phê Starbucks tạo ra 1 hệ điều hành phân chia trong đó hoạt động kinh doanh của nó được
tách biệt dựa trên vị trí địa lý các cơ sở của doanh nghiệp.
Chia các khu vực hoạt động của mình thành các bộ phận phía tây, Miền Bắc, Miền Trung, Miền Nam
để giám sát và kiểm soát hoạt động kinh doanh đúng cách.
Mỗi bộ phận có các bộ phận tài khoản và tài chính, nhân sự, tiếp thị và vận hành riêng biệt. Mỗi bộ
phận đưa ra quyết định hoạt động của riêng mình.
Một hệ điều hành như vậy sẽ cho phép công ty cung cấp các dịch vụ được bản địa hóa và nhanh chóng
đáp ứng nhu cầu của khách hàng tại một địa điểm cụ thể. Tuy nhiên, nó có thể dẫn đến sự trùng lặp về
nguồn lực và chi phí cao hơn cho công ty.

1. Hoạt động quản trị được thực hiện trong tổ chức nhằm
D. Đạt được mục tiêu của tổ chức với hiệu suất cao
2. Hoạt động quản trị cần thiết cho
A. Các tổ chức vì lợi nhuận và tổ chức phi lợi nhuận
3. Nhà quản trị cấp cao cần nhất kỹ năng
D. Kỹ năng tư duy + nhân sự
4. Hoạt động quản trị được thực hiện thông qua 4 chức năng cơ bản
A.  Hoạch định, tổ chức, điều khiển, kiểm tra
5. Trong một tổ chức hoạt động quản trị thường được phân chia thành
B. 3 cấp quản trị
6. Phát biểu nào sau đây là SAI
C. Quản trị chỉ cần thiết đối với tổ chức có quy mô lớn
7. Quản trị cần thiết trong các tổ chức để
C Đạt được mục tiêu với hiệu suất cao
8. Nhà quản trị cần phân tích môi trường để
D. Để ra quyết định kinh doanh
9. Thời gian dành cho chức năng hoạch định sẽ cần nhiều hơn đối với nhà quản trị
A. Cấp cao
10. Các chức năng cơ bản theo quản trị học hiện đại gồm
A.4 chức năng
11. Khoa học và công nghệ phát triển nhanh đem lại cho doanh nghiệp
D. Cả cơ hội và thách thức
12. Nghiên cứu yếu tố dân số là cần thiết để nhà quản trị:
C. Ra quyết định kinh doanh
13. Đại dịch Covid 19 tác động đến kinh tế toàn cầu là yếu tố thuộc
D. Môi trường kinh tế – xã hội
14. Ra quyết định là 1 hoạt động
B. Mang tính khoa học và nghệ thuật
15. Câu khẳng định nào sau đây là SAI
A. Ra quyết định phụ thuộc hoàn toàn vào ý muốn chủ quan của nhà quản trị
16. Ra quyết định quản trị nhằm
A. Chọn phương án tốt nhất để giải quyết vấn đề
17. Ra quyết định là hoạt động
C.Vừa mang tính khoa học và vừa mang tính nghệ thuật
18. Ra quyết định theo phong cách độc đoán sẽ
D. Không phát huy được tính sáng tạo của nhân viên trong quá trình ra quyết định
19. Hoạch định là việc
A. Xác định mục tiêu và các biện pháp và nguồn lực để thực hiện mục tiêu
20. Các doanh nghiệp nên lựa chọn
D. Cơ cấu tổ chức phù hợp
21. Nguyên nhân thường gặp nhất khiến các nhà quản trị không muốn phân quyền là do
B. Thiếu lòng tin vào cấp dưới
22. Việc ủy quyền của nhà quản trị sẽ thành công khi
D. Chọn đúng việc đúng người để ủy quyền
23. Doanh nghiệp có quy mô rất nhỏ nên áp dụng mô hình cơ cấu tổ chức nào
B. Trực tuyến
24. Các nhu cầu bậc cao của con người trong tháp nhu cầu Maslow là
B. Nhu cầu xã hội, nhu cầu tự trọng và tự thể hiện
25. Các nhu cầu bậc thấp của con người trong tháp nhu cầu Maslow là
A. Nhu cầu sinh lý và an toàn
26. Để biện pháp động viên người lao động phù hợp, nhà quản trị cần xuất phát từ
B. Nhu cầu của người lao động
27. Doanh nghiệp tổ chức kỳ nghỉ tại Nha Trang cho công nhân viên là biểu hiện của việc đáp
ứng loại nhu cầu
A. Xã hội
28. Lợi ích của phân quyền là
D. Giảm được áp lực công việc nhờ đó nhà quản trị tập trung vào những công việc lớn
29. Chức năng của nhà lãnh đạo là
D. Tất cả các câu trên đều đúng
30. Quản trị học theo thuyết Z là
C.  Quản trị theo cách của Mỹ và Nhật Bản
31. Ra quyết định là việc
B. Lựa chọn giải pháp cho một vấn đề xác định
32. Chức năng của nhà quản trị bao gồm
C. Cả 2 câu trên

BÀI TẬP
E = P.Q - (F+Q.v).H
E : lợi nhuận
P : giá bán 1 đơn vị sp
Q : sản lượng sx và tiêu thụ trong kỳ
F : Tổng chi phí cố định
v : chi phí biến đổi / q đơn vị sp
H : hệ số lãi
H = 100% + mức lãi . thời gian

You might also like