Professional Documents
Culture Documents
HOẠCH
ĐỊNH QUẢN
TRỊ
Môn học: Quản trị học
Giảng viên: Nguyễn Hoàng Phước Hiền
Mục lục
1. Khá niệm và mục đích hoạch định
2. Phân loại hoạch định
3. Mục tiêu: Nền tảng của hoạch định
4. Hoạch định chiến lược
5. Hoạch định tác nghiệp
6. Tổ chức, điều hành và kiểm soát trong công tác hoạch định
1.Khái niệm và mục đích của hoạch định:
1.1 Khái niệm:
-Hoạch định hay còn gọi là lập kế hoạch hoặc kế hoạch hóa
kinh doanh gồm nhiều quan niệm khác nhau:
Thứ nhất : Hoạc h định l à một quá trì nh ấn đị nh những mục tiêu
và xác đị nh những bi ệ n phá p t ốt nhất để đạt được những mục
tiêu đó
Tóm lại: Xét về mặt bản chất, hoạch định là một hoạt động
chủ quan, có ý thức, có tổ chức của con người trên cơ sở
nhận thức và vận dụng các quy luật khách quan nhằm xác
định mục tiêu, phương án, bước đi, trình tự và cách thức
tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh
1.2 Mục đích:
● Các thủ tục và quy tắc: thủ tục là những sự hướng dẫn về
hành động phải tuân theo để thực hiện một công việc nào đó.
Quy tắc giải thích rõ hành động nào được phép và không được
phép làm.
● Các chương trình: là sự cụ thể hóa các chính sách, chiến
lược, các nhiệm vụ được giao, các bước phải tiến hành, các
nguồn lực cần được sử dụng ... để đạt được kết quả nào đó.
● Ngân quỹ: là một bản tường trình về các kết quả mong muốn
được biểu thị bằng các con số. Ngân quỹ còn là một phương
tiện để kiểm tra.
3. Mục tiêu: Nền tảng của hoạch định
3.1 Khái niệm và phân loại mục tiêu
3.1.1 Khái niệm
-Mục tiêu: Mục tiêu là những mong đợi mà nhà quản trị muốn đạt được trong tương
lai cho tổ chức của mình, là phương tiện để đạt tới sứ mạng. Mục tiêu trả lời cho câu
hỏi : đơn vị tồn tại để làm gì?
-Sứ mạng: là bản tuyên bố về lý do tồn tại của tổ chức, nó xác định phạm vi và các
hoạt động kinh doanh cơ bản của một tổ chức. Sứ mạng trả lời cho câu hỏi : vì sao
phải có đơn vị?
3.1.2 Phân loại mục tiêu
SMART
S M A R T
Specific Measurable Achievable Realistic Time bound
Mục tiêu đặt ra Đo lường được Thiết lập mục Thiết lập, thực Mọi mục tiêu
phải rõ ràng, chính xác tiến độ tiêu có kỳ vọng, hiện mục tiêu cần đều cần gắn với
không mơ hồ, triển khai công thử thách nhưng có tầm nhìn rộng, một thời hạn cụ
tránh nhầm lẫn, việc, hoàn thành không trở thành nhưng đồng thời thể, rõ ràng.
chệch hướng khi mục tiêu. vô vọng, bất khả cũng rất cần đảm
thực hiện thi. bảo yếu tố thực tế
3.4 Quản trị theo mục tiêu (Management by
objectives – MBO)
3.4.1 Khái niệm
- Xác định mục tiêu xác đáng hơn, làm cho mục tiêu của tổ
chức và mục tiêu cá nhân đạt được sự thống nhất.
- Tạo ra sự kích thích tinh thần hăng hái và nâng cao trách
nhiệm của các thành viên, các bộ phận tham gia việc quản
trị.
- Tạo điều kiện cho mỗi cá nhân có cơ hội phát triển năng
lực của mình.
- Kiểm tra, kiểm soát dễ dàng, chủ động và sát sao hơn.
Nắm bắt kịp thời khả năng thực hiện công việc của tổ chức
trên cơ sở kết quả thực hiện mục tiêu của mỗi thành viên và
điều chỉnh các sai lệch so với kế hoạch để đảm bảo đạt mục
tiêu chung.
3.4.2.3 Nhược điểm
• Sự thay đổi của môi trường dễ làm mục tiêu bị chệch hướng,
gây bối rối trước tình huống mới.
Phân tích các Xây dựng Xây dựng Lặp lại tiến
cơ hội và đe các chiến kế hoạch trình hoạch
dọa lược tác nghiệp định
2 4 6 8
1 3 5 7
Nhiều chi
nhánh
Một/Một nhóm
Công cụ Công ty sản phẩm
3 2
Gặt hái /Harvest Loại bỏ/Divest
Tăng cường lượng tiền mặt Bán đi hoặc thanh lý
ngắn hạn, bất chấp hậu quả, loại bỏ các hoạt động
tác động lâu dài kinh doanh
Phân tích ma trận BCG của Vinamilk
Bước 1: Lập bảng danh mục SBU và đánh giá cơ hội tăng trưởng
*Sữa bột
-Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là hai thị trường lớn của ngành sữa bột, tuy
nhiên các thị trấn nhỏ và khu vực nông thôn lại chiếm tỷ trọng lớn trong tổng sản
lượng.
-Tại thành thị người tiêu dùng có nhiều cơ hội tiếp xúc với các thương hiệu sữa
bột nổi tiếng trên thế giới.
Bộ phận R&D cần tiến hành nghiên cứu thêm dòng sản phẩm mới cũng
như định vị chúng ở phân khúc giá thấp(mở rộng đối tượng sản phẩm
sang : phụ nữ có thai, người cao tuổi, người béo phì.)
Đẩy mạnh các hoạt động Marketing nhằm hạn chế sự cạnh tranh gay gắt
từ đối thủ
Phân tích ma trận BCG của Vinamilk
Bước 3: Phân tích và đưa ra giải pháp đối với từng SBU
*Sữa nước
-Là sản phẩm chủ lực, số lượng sảng phẩm đa dạng
-Tập trung nâng cấp sản phẩm, tạo ra các sản phẩm mới
Chú trọng đầu tư và chủ động nguồn nguyên liệu đầu vào từ các trang
trại bò sữa hữu cơ và nguồn sữa tự nhiên
Mở rộng quy mô trang trại, phát triển đàn bò, xây dựng nhà máy với các
sản phẩm sữa chất lượng cao, công nghệ mới,…
Làm mới hình ảnh thương hiệu thông qua các chiến lược Marketing, duy
trì hình ảnh và mở rộng nhóm khách hàng
Phân tích ma trận BCG của Vinamilk
Bước 3: Phân tích và đưa ra giải pháp đối với từng SBU
*Sữa đặc
-Là một trong những dòng sản phẩm sữa đặc có đường đầu tiên xuất hiện trên thị
trường Việt Nam, có chỗ đứng nhất định trên thị trường
-Thị phần tương đối cao nhưng tốc độ tăng trưởng thấp
Tiếp tục duy trì đầu tư, đẩy mạnh các sản phẩm hướng tới phân khúc
khách hàng bình dân và mở rộng các kênh phân phối sản phẩm.
*Ưu điểm của ma trận BCG
- Cấu trúc không quá phức tạp, dễ dàng làm quen và ứng dụng.
- Giúp doanh nghiệp đưa ra quyết định đúng đắn khi đầu tư vốn vào
các sản phẩm tiềm năng.
- Giúp doanh nghiệp khoanh vùng những vấn đề hiện tại mà họ đang
gặp phải.
- Giúp doanh nghiệp đánh giá hiệu quả hoạt động của các đơn vị kinh doanh.
- Đem đến sự hiểu biết về việc liên kết điểm mạnh cạnh tranh với các cơ hội
thị trường, nhằm đưa ra những chiến lược đầu tư kinh doanh phù hợp với
từng giai đoạn phát triển của sản phẩm để mang lại nguồn lợi nhuận cao.
- Là mô hình chiến lược uy tín, lâu đời trong quản trị chiến lược.
*Nhược điểm của ma trận BCG
- Thiếu khả năng dự báo tương lai, không xem xét những yếu tố từ
môi trường bên ngoài có thể ảnh hưởng đến doanh nghiệp.
- Bỏ qua các khía cạnh kinh doanh khác cũng rất quan trọng đối với sự
thành công doanh nghiệp, bởi ma trận quá tập trung vào Market Share và
Market Growth. Thị phần cao không đồng nghĩa rằng lợi nhuận sẽ cao.
- Cách tiếp cận và phân loại trong kinh doanh thành 4 ô là khá đơn
giản, khó có thể phân loại nếu một sản phẩm nằm giữa các danh mục
này.
- Áp dụng ma trận BCG trong mô hình kinh doanh phức tạp sẽ
không mang lại nhiều hiệu quả.
4.4.2 Ma trận SWOT
Strengths Weaknesses
Yếu tố vượt trội, tách biệt,
S W Yếu tố cản trở doanh
độc đáo của doanh nghiệp so nghiệp hoạt động một
với các đối thủ cạnh tranh cách tối ưu nhất
Giai đoạn
triển khai, Giai đoạn Giai đoạn
thâm nhập tăng bão hòa Giai đoạn
thị trường trưởng suy thoái
phát triển
01 03
02 04
4.4.3 Những khuôn mẫu chu kỳ đời sống
● Trong giai đoạn này, sản phẩm vừa được phát
hành ra thị trường, đây là thời gian đặt cược cao
trong vòng đời sản phẩm
Giai đoạn ● Sản phẩm chưa được nhiều người biết đến, nên
khối lượng tiêu thụ tăng chậm
triển khai,
● Doanh nghiệp cần bỏ thêm chi phí để hoàn thiện
thâm nhập sản phẩm, nghiên cứu cải tiến, khảo sát thị
thị trường trường, quảng cáo và tiếp thị sản phẩm… do đó
lợi nhuận thấp hoặc có thể lỗ.
● Giá sản phẩm: thường thấp so đối thủ cạnh
01 tranh (nếu chất lượng ngang bằng) hoặc giá có
thể cao hơn (nếu chất lượng tốt hơn)
4.4.3 Những khuôn mẫu chu kỳ đời sống
04
4.4.4 Chiến lược cạnh tranh tổng loại của M.Porter
-Chiến lược dẫn đầu chi phí thấp: tạo lợi thế cạnh tranh bằng cách
tạo ra sản phẩm với chi phí thấp nhất
+ Đặc điểm:
1 Công ty phải đạt thắng lợi trong cạnh tranh thì mới có lời
2 Đường lối mà một thắng lợi có thể đạt được và độ lớn của thắng lợi
thay đổi theo từng ngành sản xuất
3 Sự phát triển của sản xuất làm thay đổi tầm cỡ và bản chất thắng lợi
4.4.5 Ma trận BCG mới ( New BCG matrix)
1 2
Sản xuất bí lối Sản xuất
Cắt giảm chi phí,
khối lượng lớn Chiến lược giảm
bán doanh
Ít đường lối, kích nghiệp, chiến Ít đường lối, kích giá để đẩy mạnh
thước thắng lợi nhỏ lược rút lui khỏi thước thắng lợi lớn cạnh tranh
ngành sản xuất
4 3
Sản xuất manh Sản xuất
Tìm cách ngăn
Chỉ đầu tư tối mún chặn đối thủ
chuyên môn hóa
thiểu, thận trọng
Nhiều đường lối, cạnh tranh có Nhiều đường lối,
khuếch trương
kích thước thắng được những kích thước thắng
lợi nhỏ thắng lợi như ta lợi lớn
5. Hoạch định tác nghiệp
Chương trình
Gồm nhiều hoạt động phối hợp thực hiện để đạt tới
mục tiêu, có quy mô lớn (như chương trình khuyến mãi,
Kế hoạch chương trình giảm giá cuối năm
đơn dụng Dự án
(các hoạt Quy mô nhỏ, là một phần tách rời từ chương trình, có những chỉ
động không dẫn cụ thể về công việc, được giới hạn nghiêm ngặt về nguồn lực
sử dụng và thời gian hoàn thành
lặp lại)
Ngân sách
Biểu mẫu về các nguồn tài chính được phân bổ cho các
hoạt động đã định, trong một khoảng thời gian dự kiến
5. Hoạch định tác nghiệp
Chính sách
Những đường lối chỉ đạo tổng quát để làm quyết định, ví dụ
như chính sách đãi ngộ trí thức, chính sách khuyến khích đầu
Kế hoạch tư nước ngoài
thường xuyên Thủ tục
(các hoạt Là những hướng dẫn chi tiết để thực hiện chính sách
động
lặp lại) Quy định
Các tuyên bố về một số việc được phép hay không được phép
làm (quy định về phòng cháy chữa cháy, đồng phục, biển tên..)
*So sánh hoạch định chiến lược và hoạch
định tác nghiệp
Phương diện so sánh Hoạch định chiến lược Hoạch định tác nghiệp
Giống nhau Đều là quá trình xây dựng mục tiêu và kế hoạch thực
hiện
Kháu nhau:
- Cấp hoạch định Quản lí cấp cao Quản lí cấp trung
- Thời hạn Vài năm trở lên Ngắn, hàng ngày, hàng
tuần, hàng tháng
- Phạm vi Bao quát, ít đi sâu vào chi Đi sâu vào thực hiện các
tiết chi tiết được xác định cụ
thể
- Mục tiêu Dài hạn Ngắn hạn
6. Tổ chức, điều hành và kiểm
soát trong công tác hoạch định
• Các yếu tố cơ bản cần giải
quyết
• Các yếu tố ảnh hưởng đến
công tác tổ chức, thực hiện
và kiểm soát hoạch định
6.1 Các vấn đề cơ bản cần giải quyết
Tổ chức guồng
Cách thức phối hợp các
máy hoạch định ra
hoạt động hoạch định
sao?
giữa các bộ phận ra sao?
Những cấp nào trong tổ chức Hoạch định bắt đầu từ đâu? Tổ
phải thực hiện hoạch định và chức thực hiện, điều hành và kiểm
Những người lãnh đạo cần
thực hiện những công việc gì? soát việc thực hiện các kế hoạch đã
làm gì để hoạch định có
đề ra như thế nào?
hiệu quả?
6.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác tổ chức,
thực hiện và kiểm soát hoạch định
1 Yếu tố con người
A. Khả năng của họ trong việc yêu cầu được ưu đãi, khuyến mại.
B. Khả năng của họ trong việc tạo ra áp lực giảm giá.
C. Khả năng của họ trong việc tạo ra áp lực giảm giá, chất lượng sản
phẩm cao, hay chiết khấu theo số lượng hàng mua.
D. Tất cả đều sai.
Câu hỏi trắc nghiệm
4/ Việc đánh giá những điểm mạnh và điểm yếu cho
phép các nhà quản trị: