Professional Documents
Culture Documents
Cẩm nang chứng minh bất đẳng thức
Cẩm nang chứng minh bất đẳng thức
com
CẨM NANG
GIẢI BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỶ
(Liệu hệ tài liệu word môn toán SĐT (zalo) : 039.373.2038)
B > 0
A ≥ 0 B ≥ 0
A < B ⇔ A ≥ 0 ⋅ A >B⇔ ∨ ⋅
B < 0
2
A < B2 A > B
B ≥ 0
A ≥ 0 B ≥ 0
A ≤ B ⇔ A ≥ 0 ⋅ A ≥B⇔ ∨ ⋅
B < 0
2
A ≤ B2 A ≥ B
3
A > B ⇔ A > B3 . 3
A < B ⇔ A < B3 .
B > 0 2n
A A > 0
A.2 n B ≥ 0 ⇔ B = 0 ∨ ⋅ ≥0⇔ A= 0 ∨ ⋅
A ≥ 0 B B > 0
1 1 B < 0 B > 0 B ≥ 0
> ⇔ ∨ ⋅ A> B⇔ ⋅
A B A > 0 A < B A > B
2( x 2 − 16) 7−x
Bài 2. Giải bất phương trình: + x−3 > (∗)
x−3 x−3
Lời giải. Điều kiện: x ≥ 4.
(i)
(∗) ⇔ 2( x 2 − 16) + x − 3 > 7 − x ⇔ 2( x 2 − 16) > 10 − 2 x
x − 16 ≥ 0 10 − 2 x ≥ 0
2
x ≤ 5
⇔ ∨ 2 2
⇔x>5 ∨
10 − 2 x < 0 2( x − 16) > (10 − 2 x) 10 − 34 < x < 10 + 34
x > 5
⇔ ⇔ x > 10 − 34.
10 − 34 < x ≤ 5
Kết luận: Giao với điều kiện, tập nghiệm cần tìm là x ∈ (10 − 34; +∞).
Nhận xét. Trong (i) do với điều kiện x ≥ 4 thì 10 − 2x chưa biết dấu nên ta phải áp
A ≥ 0 B ≥ 0
dụng đúng công thức: A > B ⇔ ∨ ⋅
B < 0
2
A > B
2x + 4
Bài 3. Giải bất phương trình: x − 2
10 x − 3x − 3 ≥ 0 (∗)
2x − 5
2x2 − 7 x − 4
Lời giải. Ta có: (∗) ⇔ 2
10 x − 3x − 3 ≥ 0
2 x − 5
1
10 x − 3x 2 − 3 = 0 x = 3 ∨ x = 3 x = 3
x = 3
10 x − 3x − 3 > 0
2
1 1
⇔ ⇔ <x<3 ⇔ = x ⇔ 1 ⋅
2
2 x − 7 x − 4
3 3 ≤x< 5
≥0 1
3 2
2 x − 5 − 1 ≤ x < 5 ∨ x ≥ 4 5
<x<
2 2 3 2
1 5
Kết luận: Tập nghiệm cần tìm là x ∈ ; ∪ {3} ⋅
3 2
B > 0
Nhận xét. Bất phương trình có dạng cơ bản 7 : A 2 n B ≥ 0 ⇔ B = 0 ∨ . Thông
A ≥ 0
thường thì học sinh quên đi trường hợp B = 0 và bỏ sót đi nghiệm.
1 1
Bài 4. Giải bất phương trình: ≥ (∗)
2
2 x + 3x − 5 2x − 1
2 x − 1 < 0 2 x − 1 > 0
Lời giải. Ta có: (∗) ⇔ 2 ∨
2 x + 3x − 5 > 0 2
2 x + 3x − 5 < 2 x − 1
1 2 x − 1 > 0
x < 2
⇔ ∨ 2 x 2 + 3x − 5 > 0
x < − 5 ∨ x > 1 2 x 2 + 3x − 5 ≤ 4 x 2 − 4 x + 1
2
1
x > 2
5 5 5 3
⇔ x < − ∨ x < − ∨ x > 1 ⇔ x < − ∨ 1 < x ≤ ∨ x > 2.
2 2 2 2
3
x ≤ 2 ∨ x ≥ 2
5 3
Kết luận: Tập nghiệm cần tìm là x ∈ −∞; − ∪ 1; ∪ 2; +∞ ) .
2 2
Nhận xét. Trong bài giải trên, tôi đã sử dụng công thức tương tự như dạng cơ bản ,
1 1 B < 0 B > 0
cụ thể: ≥ ⇔ ∨ ⋅ Ngoài ra, có thể giải bằng cách: tìm điều kiện
A B A > 0 A ≤ B
và chia ra từng khoảng của điều kiện để xác định mẫu dương hay âm và bỏ mẫu để
đưa về những dạng cơ bản.
Nhóm bất phương trình sử dụng chia khoảng & tách căn
x ≤ −5 x ≤ −5
x ≤ −5
⇔ 2 ⇔ 2 2
⇔ 17 ⇔ x ≤ −5 ⇒ x ∈ ( −∞; −5 ⋅
x − 25 ≤ 3 − x x − 25 ≤ x − 6 x + 9 x ≤
3
17
Kết luận: Hợp 3 trường hợp, tập nghiệm là x ∈ {3} ∪ ( −∞; −5 ∪ 5; ⋅
3
x − 2 ≥ x − 4 ⊕
Ta có: ∀x ≥ 4 ⇒ ⇒ x−2 + x−3 ≥2 x−4 (5)
x − 3 ≥ x − 4
Từ (4), (5), suy ra (5) luôn đúng ∀x ≥ 4, nên luôn có x ∈ 4; ∞ ) .
Kết luận: Hợp ba trường hợp, suy ra tập nghiệm là x ∈ {1} ∪ 4; ∞ ) .
Nhận xét. Tương tự như ví dụ trước, tôi đã dùng phương pháp chia khoảng – tách
căn. Nhưng trong (2), (4) do các biểu thức chứa x bậc nhất và đồng hệ số nên ta dễ
dàng so sánh và đánh giá để kết luận tập nghiệm như đã trình bày. Nếu không phát
hiện ra điều này, ta có thể giải bằng cách bình phương hai vế (do luôn dương) để
đưa về bất phương trình cơ bản như đã trình bày ở phần lý thuyết nhưng dài dòng.
Đối với bất phương trình chứa mẫu số, hướng xử lý thường gặp là xét mẫu
số và khử mẫu. Nghĩa là mẫu dương thì bỏ mẫu làm cho bất phương trình không đổi
dấu, còn nếu mẫu âm thì bất phương trình đổi dấu. Còn nếu thật sự chưa biết dấu
của nó thì không thể bỏ ngay được mà cần phải chia ra hai trường hợp âm, dương và
bỏ mẫu hoặc đưa về bất phương trình dạng tích – thương và xét dấu. Do đó, khi bỏ
mẫu ta cần lý luận hoặc chứng minh mẫu đó luôn dương hay luôn âm. Công cụ để
đánh giá điều này thường là đưa về các hằng đẳng thức với: ( ax ± b)2 + c ≥ c ,
c − ( ax + b)2 ≤ c , a − (bx + c )2 ≤ a...... hoặc sử dụng phương pháp phản chứng hoặc
bất đẳng thức cổ điển hoặc cực trị của hàm số,… Để làm rõ ý tưởng này, ta cùng xét
các ví dụ sau:
3 − 2 x2 + 3x + 2
Bài 8. Giải bất phương trình: >1 (∗)
1 − 2 x2 − x + 1
Lời giải. Điều kiện: x 2 + 3x + 2 ≥ 0 ⇔ x ≤ −2 hoặc x ≥ −1.
Ta có: 1 − 2 x 2 − x + 1 = 1 − (2 x − 1)2 + 3 ≤ 1 − 3 < 0, ∀x ∈ .
(∗) ⇔ 3 − 2 x 2 + 3 x + 2 < 1 − 2 x 2 − x + 1, (do : 1 − 2 x 2 − x + 1 < 0)
⇔ 1 + x2 − x + 1 < x2 + 3x + 2 ⇔ x2 − x + 2 + 2 x2 − x + 1 < x2 + 3x + 2
x > 0
x > 0 −1 + 13
⇔ x − x + 1 < 2x ⇔ x2 − x + 1 ≥ 0 ⇔ 2
2
⇔x> ⋅
x2 − x + 1 < 4x2 3 x + x − 1 > 0 6
13 − 1
Kết luận: Giao với điều kiện, tập nghiệm cần tìm là x ∈ ; +∞ ⋅
6
x( x + 2)
Bài 9. Giải bất phương trình: ≥1 (∗)
( x + 1)3 − x
x( x + 2) ≥ 0; x ≥ 0
Lời giải. Điều kiện: ( x + 1)3 ≥ 0 ⇔ x ≥ 0, suy ra: ( x + 1)3 − x > 0.
3
( x + 1) − x ≠ 0
(∗) ⇔ x( x + 2) ≥ ( x + 1)3 − x ⇔ x( x + 2) ≥ ( x + 1)3 − 2 x( x + 1)3 + x
⇔ x 3 + 2 x 2 + 2 x + 1 − 2( x + 1) x( x + 1) ≤ 0, (do : x ≥ 0 ⇒ x + 1 > 0)
⇔ ( x + 1)( x 2 + x + 1) − 2( x + 1) x( x + 1) ≤ 0 ⇔ ( x + 1)( x 2 + x + 1 − 2 x 2 + x ) ≤ 0
> 0
⇔ x 2 + x + 1 − 2 x 2 + x ≤ 0 ⇔ ( x 2 + x )2 − 2 x 2 + x + 1 ≤ 0 ⇔ ( x 2 + x − 1)2 ≤ 0
−1 + 5 −1 − 5
⇔ x2 + x − 1 = 0 ⇔ x2 + x − 1 = 0 ⇔ x = hoặc
= x ⋅
2 2
5 −1
Kết luận: So với điều kiện, bất phương trình có nghiệm duy nhất
= x ⋅
2
x− x
Bài 10. Giải bất phương trình: ≥1 (∗)
1 − 2( x 2 − x + 1)
(Đại học Khối A – 2010)
Ta có: 2( x 2 − x + 1)= x 2 + ( x − 1)2 + 1 > 1, suy ra: 1 − 2( x 2 − x + 1) < 0.
Điều kiện: x ≥ 0. Khi đó: (∗) ⇔ x − x ≤ 1 − 2( x 2 − x + 1) (1)
Lời giải 1. Do x = 0 không là nghiệm của (1), nên chia hai vế cho x >0:
1 1 1 1 2
(1) ⇔ x − − 1 + 2 x + − 2 ≤ 0, (2). Đặt t = x− ⇒x+ = t + 2.
x x x x
1 − t ≥ 0 t ≤ 1
(2) ⇔ t − 1 + 2(t 2 + 2) − 2 ≤ 0 ⇔ 2t 2 + 2 ≤ 1 − t ⇔ 2 ⇔ 2
t + 2t + 1 ≤ 0 (t + 1) ≤ 0
t ≤ 1 1 5 −1 3− 5
⇔ ⇔ t =−1, suy ra: x − =−1 ⇔ x = ⇔x= ⋅
t + 1 =0 x 2 2
3− 5
Kết luận: So với điều kiện, bất phương trình có nghiệm duy nhất
= x ⋅
2
= a x ≥0
Lời giải 2. Đặt: ⇒ 2( x 2 − x + 1)= 2 x 2 + 2(1 − x)= 2 a2 + 2b2 .
b= 1 − x
a + b ≥ 0 a + b ≥ 0
(1) ⇔ 2 a2 + 2b2 ≤ a + b ⇔ 2 2 2
⇔ 2
⇔a= b.
2a + 2b ≤ ( a + b) ( a − b) ≤ 0
5 −1 3− 5
Suy ra: x =1 − x ⇔ x = ⇔x= ⋅
2 2
3− 5
Kết luận: So với điều kiện, bất phương trình có nghiệm duy nhất
= x ⋅
2
Lời giải 3. Đặt=
t x ≥ 0 thì (1) ⇔ 2t 4 − 2t 2 + 2 ≤ −t 2 + t + 1
−t + t + 1 ≥ 0 −t + t + 1 ≥ 0 −t + t + 1 ≥ 0
2 2 2
⇔ 4 2 2 2
⇔ 2 2
⇔ 2
2t − 2t + 2 ≤ ( −t + t + 1) (t + t − 1) ≤ 0 t + t − 1 = 0
5 −1 5 −1 3− 5
⇔
= t ⇔=x ⇔
= x ⋅
2 2 2
3− 5
Kết luận: So với điều kiện, bất phương trình có nghiệm duy nhất
= x ⋅
2
x ( x + 1 − x2 )
Bài 11. Giải bất phương trình: ≥1 (∗)
x x + 1 − x2 − x3
Lời giải. Điều kiện: 0 ≤ x ≤ 1.
Ta có: x x + 1 − x 2 − x 3 ≥ x x + 1 − x=
2
x x + 1 − x > 0, ∀x ∈ 0;1 .
(∗) ⇔ x ( x + 1 − x 2 ) ≥ x x + 1 − x 2 − x 3 ⇔ x 2 − x 3 ≥ 1 − x(1 − x 2 )
⇔ x 2 − x 3 ≥ 1 + x(1 − x 2 ) − 2 x(1 − x 2 ) ⇔ x − 2 x . 1 − x 2 + 1 − x 2 ≤ 0
⇔ ( x )2 − 2 x 1 − x 2 + ( 1 − x 2 ) ≤ 0 ⇔ ( x − 1 − x 2 )2 ≤ 0 ⇔ x = 1 − x2
x 2 + x − 1 =0 5 −1
⇔ ⇔x= : thỏa mãn điều kiện.
0 ≤ x ≤ 1 2
5 −1
Kết luận: Bất phương trình đã cho có nghiệm duy nhất
= x ⋅
2
4 x−x
Bài 12. Giải bất phương trình: <1 (∗)
2
2( x + 6 x + 1) − 1
1 1
Bài 13. Giải bất phương trình: ≥ (∗)
2
2( x − x + 1) − x x −1
Lời giải. Điều kiện: 0 ≤ x ≠ 1.
• Trường hợp 1. Nếu x ∈ 0;1) thì 2( x 2 − x + 1) − x= x 2 + ( x − 1)2 + 1 − x > 0 và
x − 1 < 0 nên (∗) luôn đúng. Suy ra: x ∈ 0;1) là một tập nghiệm (∗).
2( x 2 − x + 1) − x= x 2 + ( x − 1)2 + 1 − x > 0
• Trường hợp 2. Nếu x > 1 ⇒ ⋅
x − 1 > 0
(∗) ⇔ x − 1 ≥ 2( x 2 − x + 1) − x ⇔ x − 1 − 2( x 2 + 1) − 2 x + x ≥ 0
1 1 1 1 2
⇔ x− − 2 x + − 2 + 1 ≥ 0, (1). Đặt t = x− ⇒x+ = t + 2.
x x x x
t + 1 ≥ 0 t ≥ −1
(1) ⇔ t − 2t 2 + 2 + 1 ≥ 0 ⇔ 2t 2 + 2 ≤ t + 1 ⇔ 2 ⇔ 2
t − 2t + 1 ≤ 0 (t − 1) ≤ 0
1 1+ 5 3+ 5
⇔ t = 1⇒ x − = 1 ⇔ ( x )2 − x − 1 = 0 ⇔ x = ⇔x= ⋅
x 2 2
3 + 5
Kết luận: Hợp 2 trường hợp, tập nghiệm BPT là x ∈ 0;1) ∪ ⋅
2
Nhận xét. Ở lời giải trên, tôi đã xác định lượng 2( x 2 − x + 1) − x > 0, còn x − 1 thì
chưa xác định được nên chia ra 2 trường hợp x − 1 > 0 và x − 1 < 0 để giải.
x+2 1
Bài 14. Giải bất phương trình: ≥ (∗)
4 2
2( x − x + 1) − 1 x −1
1 3 3
Lời giải. Ta có: 2( x 4 − x 2 + 1)=
−1 2 x2 − + − 1 ≥ − 1 > 0.
2 2 2
2( x 4 − x 2 + 1) − 1
Điều kiện: x ≠ 1 . Khi đó: (∗) ⇔ x + 2 ≥ (1)
x −1
• Trường hợp 1. Nếu x − 1 > 0 ⇔ x > 1 thì
(1) ⇔ ( x + 2)( x − 1) ≥ 2( x 4 − x 2 + 1) − 1 ⇔ 2( x 4 − x 2 + 1) ≤ x 2 + x − 1
x + x − 1 ≥ 0 x + x − 1 ≥ 0
2 2
⇔ 4 2 2 2
⇔ 4 3 2
2( x − x + 1) ≤ ( x + x − 1) x − 2 x − x + 2 x + 1 ≤ 0
x 2 + x − 1 ≥ 0 x 2 + x − 1 ≥ 0 1+ 5
⇔ 2 ⇔ 2 ⇔x= : thỏa mãn điều kiện.
2
( x − x − 1) ≤ 0 x − x − 1 = 0 2
• Trường hợp 2. Nếu x − 1 < 0 ⇔ x < 1 thì
−2 ≤ x < 1
(1) ⇔ ( x + 2)( x − 1) ≤ 2( x − x + 1) − 1 ⇔ x < −2
4 2
⇔ x < 1.
> 0 ( x 2 − x − 1)2 ≥ 0
1 + 5
Kết luận: Hợp hai trường hợp, suy ra tập nghiệm là x ∈ ( −∞;1) ∪ ⋅
2
Nhận xét. Ở lời giải trên, tôi đã xác định lượng 2( x 4 − x 2 + 1) − 1 > 0, còn x − 1 thì
chưa xác định được nên chia ra hai trường hợp x − 1 > 0 và x − 1 < 0 để giải.
(2 x − 1) x
Bài 15. Giải bất phương trình: ≤1 (∗)
2 x + (2 + x ) 1 − x + 1 − x
Lời giải. Điều kiện: 0 ≤ x ≤ 1.
Ta có: 2 x + (2 + x ) 1 − x + 1 − x= 2 x + 2 1 − x + x . 1 − x + ( 1 − x )2
= 2( x + 1 − x ) + 1 − x ( x + 1 − x ) = ( x + 1 − x )(2 + 1 − x ) > 0, ∀x ∈ 0;1 .
(∗) ⇔ (2 x − 1) ⋅ x ≤ ( x + 1 − x ) ⋅ (2 + 1 − x )
⇔ ( x )2 − ( 1 − x )2 ⋅ x ≤ ( x + 1 − x ) ⋅ (2 + 1 − x )
⇔ ( x − 1 − x ) ⋅ ( x + 1 − x ) ⋅ x ≤ ( x + 1 − x ) ⋅ (2 + 1 − x )
(
⇔ ( x − 1 − x ) x ≤ 2 + 1 − x , do : x + 1 − x > 0, ∀x ∈ 0;1 )
⇔ x − x(1 − x) ≤ 2 + 1 − x ⇔ x − 2 ≤ 1 − x (1 − x) : luôn đúng ∀x ∈ 0;1 .
Kết luận: Tập nghiệm cần tìm của bất phương trình là x ∈ 0;1 .
x 2 − x − 6 + 7 x − 6( x 2 + 5x − 2)
Bài 16. Giải bất phương trình: ≤0 (∗)
x + 3 − 2( x 2 + 10)
x2 − x − 6 ≥ 0
Điều kiện: x ≥ 0 ⇔ x ≥ 3. Do x + 3 − 2( x 2 + 10) < 0 nên:
x2 + 5x − 2 ≥ 0
(∗) ⇔ x 2 − x − 6 + 7 x − 6( x 2 + 5x − 2) ≥ 0
1 1 3
f ′( x)= 2 x + + > 0, ∀x ∈ 0; ⋅ Do đó hàm số f ( x) đồng biến trên đoạn
3 − 2x 2 x 2
3
0; 2 , suy ra: f ( x) = x − 3 − 2 x + x + 2 ≥ f (0) = 2 − 3 > 0.
2
(∗) ⇔ x 4 − 5x 2 + 7 3 − 2 x + x − 1 ≥ x 2 − 3 − 2 x + x + 2
⇔ g( x) = x 4 − 6 x 2 + 8 3 − 2 x − 3 ≥ 0 (1)
3
Xét hàm số g( x) = x 4 − 6 x 2 + 8 3 − 2 x − 3 xác định và liên tục trên 0; có:
2
8 8 3
g′( x=
) 4 x 3 − 12 x − = 4 x( x 2 − 3) − < 0, ∀x ∈ 0; ⋅
3 − 2x 3 − 2x 2
3
Do đó hàm số g( x) nghịch biến trên đoạn 0; và có g( x) ≥ g(1) = 0 ⇔ x ≤ 1.
2
Kết luận: So với điều kiện, tập nghiệm của bất phương trình là x ∈ 0;1 .
6 + x − x2 6 + x − x2
BT 2. Giải bất phương trình: ≥ (∗) ( x ∈ )
2x + 5 x+4
Lời giải.
−x2 + x + 6 = 0 x =−2 ∨ x =3
− x + x + 6 > 0
2
−2 < x < 3 x = 3
(∗) ⇔ ⇔ ⇔ ⋅
−x − 1 5 −2 ≤ x ≤ −1
≥0 x < −4 ∨ − < x ≤ −1
( x + 4)(2 x + 5) 2
Kết luận: Tập nghiệm của bất phương trình là x ∈ − 2; −1 ∪ {3} ⋅
x − 3 + x − 1 ≥ 0
x − 3 + x − 1 ≥ 0 x − 3 + x − 1 ≥ 0
⇔ ⇔ ⇔ x ≥ 3
x − 3 − x − 1 = 0 x − 1 = x − 3 2
x − 7 x + 10 =
0
x − 3 + x − 1 ≥ 0
⇔ ⇔x= 5.
x = 5
Kết luận: So với điều kiện, bất phương trình có nghiệm duy nhất x = 5.
3x + 3 + 3 − x 4
BT 4. Giải bất phương trình: ≥ (∗) ( x ∈ )
3x + 3 − 3 − x x
−1 ≤ x ≤ 3
Lời giải. Điều kiện: ⋅ Khi đó: 3x + 3 + 3 − x > 0.
x ≠ 0
( 3 x + 3 + 3 − x )2 4 2 x + 6 + 2 (3x + 3)(3 − x) 4
(∗) ⇔ ≥ ⇔ ≥ ⋅
( 3x + 3 − 3 − x )( 3x + 3 + 3 − x ) x 4x x
• Nếu x ∈ −1; 0 ) thì bất phương trình ⇔ 2 x + 6 + 2 (3x + 3)(3 − x) ≤ 16
x + 24 + x 27(12 + x − x 2 + 24 x )
BT 5. Giải bất phương trình: < (∗)
x + 24 − x 8(12 + x + x 2 + 24 x )
Lời giải. Điều kiện: x ≥ 0.
x + 24 + x 27 24 + x − 2 x(24 + x) + x
(∗) ⇔ < ⋅
x + 24 − x 8 24 + x + 2 x(24 + x) + x
x + 24 + x 27 ( 24 + x − x )2
⇔ < ⇔ 8( 24 + x + x )3 < 27( 24 + x − x )3
x + 24 − x 8 ( 24 + x + x ) 2
1 1 2
BT 6. Giải bất phương trình: x+ + x− 2 ≥ (∗) ( x ∈ )
x 2
x x
Lời giải. Điều kiện: x ≥ 1. Do 2 vế đều dương nên bình phương thì:
1 1 4 2 1 2
(∗) ⇔ 2 x + 2 x + 2 x − 2 ≥ 2 ⇔ x − 4 ≥ 2 −x
x x x x x
x6 − 1 2 − x 3 6 3
x6 − 1 ≥ 0 2 − x 3 ≥ 0
⇔ ≥ ⇔ x − 1 ≥ 2 − x ⇔ ∨ 6
x2 x2 3
2 − x < 0
3 2
x − 1 ≥ (2 − x )
x ≤ −1 ∨ x ≥ 1 x ≤ 3 2 5 5
⇔ ∨ 3 ⇔x≥ 3 2 ∨ 3 ≤x≤ 3 2 ⇔x≥ 3 ⋅
x ≥ 3
2 4 x ≥ 5 4 4
5
Kết luận: So với điều kiện, tập nghiệm của bất phương trình là x ∈ 3 ; +∞ ⋅
4
(
⇔ 2 − x 2 − x ≤ 0, do : 3 − x 2 + x 2 − x 2 > 0, ∀x ∈ − 2; 2
)
x ≥ 0 x ≥ 0
⇔ 2 − x2 ≤ x ⇔ ⇔ ⇔ x ≥ 1.
x ≤ −1 ∨ x ≥ 1
2 2
2 − x ≤ x
Kết luận: So với điều kiện, tập nghiệm của bất phương trình là x ∈ 1; 2 ⋅
( x + 2)2
BT 9. Giải bất phương trình: ≤ x+8 (∗) ( x ∈ )
( 3x + 1 − 2 x − 1)2
1
Lời giải. Điều kiện: x ≥ ⋅ Suy ra: 3x + 1 + 2 x − 1 > 0.
2
( x + 2)2 ⋅ ( 3x + 1 + 2 x − 1)2
(∗) ⇔ ≤ x + 8 ⇔ 6x2 − x − 1 ≤ 4 − 2x
( x + 2)2
1
≤x≤2
4 − 2 x ≥ 0 1
⇔ 2 ⇔ 2 ⇔ ≤ x ≤ 1.
2 x + 15x − 17 ≤ 0 1 ≤ x ≤ 1 2
2
1
Kết luận: So với điều kiện, tập nghiệm của bất phương trình là x ∈ ;1 ⋅
2
⇔ x 4 + x 2 − 6 ≥ 0 ⇔ x 2 ≥ 2 ⇔ x ≤ − 2 hoặc x ≥ 2.
(
Kết luận: So điều kiện, tập cần tìm là x ∈ −∞; − 2 ∪ 2; +∞ ⋅
)
4
BT 12. Giải bất phương trình: + 2 x + 1 ≥ 2 x + 17 (∗) ( x ∈ )
x
4
Lời giải. Điều kiện: x > 0. Khi đó: (∗) ⇔ ≥ 2 x + 17 − 2 x + 1
x
4 16
⇔ ≥ ⇔ 2 x + 17 + 2 x + 1 ≥ 4 x
x 2 x + 17 + 2 x + 1
⇔ ( 2 x + 17 + 2 x + 1)2 ≥ 16 x ⇔ (2 x + 17)(2 x + 1) ≥ 6 x − 9
(2 x + 17)(2 x + 1) ≥ 0 6 x − 9 ≥ 0 17 1
⇔ hoặc 2 ⇔x≤− hoặc − ≤ x ≤ 4.
6 x − 9 < 0 2 x − 9 x + 4 ≤ 0 2 2
Kết luận: So với điều kiện, tập nghiệm của bất phương trình là x ∈ ( 0; 4 ⋅
6 − 3x + 2 x2 + 5x + 2 1− x
BT 13. Giải bất phương trình: ≤ (∗) ( x ∈ )
2
3x − 2 x + 5x + 2 x
2 x 2 + 5x + 2 ≥ 0 x ≤ −2
1
Lời giải. Điều kiện: x ≠ 0 ⇔ x ≥ − (i)
2
2
3x − 2 x + 5x + 2 ≠ 0 x ≠ 0; x ≠ 1
6 − 3x + 2 x2 + 5x + 2 1 6 1
(∗) ⇔ +1≤ ⇔ ≤
3x − 2 x2 + 5x + 2 x 3x − 2 x2 + 5x + 2 x
6 1 3x + 2 x2 + 5x + 2
⇔ − ≤0⇔ ≤0 (1)
3x − 2 x2 + 5x + 2 x x.(3x − 2 x 2 + 5x + 2)
x ≤ 0
• Nếu 3x + 2 x 2 + 5 x + 2 =0 ⇔ 2 x2 + 5x + 2 =−3 x ⇔ 2
7 x − 5x − 2 =0
2 2
⇔x= − : thỏa điều kiện (i ) và thỏa (1) nên nhận x =− ⋅
7 7
2
• Nếu 3x + 2 x 2 + 5x + 2 ≠ 0 ⇔ x ≠ − , thì:
7
(3x + 2 x 2 + 5x + 2)2 (3x + 2 x 2 + 5 x + 2)2
(1) ⇔ ≤0 ⇔ ≤0
x.(3x − 2 x 2 + 5x + 2) ⋅ (3x + 2 x 2 + 5x + 2) x.(7 x 2 − 5 x − 2)
2
Do (3x + 2 x 2 + 5x + 2)2 > 0 nên x.(7 x 2 − 5x − 2) < 0 ⇔ x < −
hoặc 0 < x < 1.
7
1 2
Kết luận: Tập nghiệm của bất phương trình là x ∈ ( −∞; −2 ∪ − ; − ∪ ( 0;1) ⋅
2 7
f ( x)
Để giải bất phương trình tích hoặc thương dạng f ( x) ⋅ g( x) ≥ 0 hoặc ≥ 0, ta
g( x)
có các phương pháp giải sau:
• Phương pháp 1. Xét dấu (tổng quát nhất)
Bước 1. Tìm miền xác định D.
Bước 2. Tìm nghiệm của các phương trình:= f ( x) 0;=
g( x) 0.
Bước 3. Lập bảng xét dấu của f ( x), g( x) trên D, suy ra dấu của tích
– thương.
• Phương pháp 2. Dựa vào miền xác định, chia trường hợp.
• Phương pháp 3. Dựa vào miền xác định để tìm dấu của một thừa số.
3x − 2
Bài 1. Giải bất phương trình: − 2 − x2 ≤ x − 1 (∗)
2
2−x
Điều kiện: − 2 < x < 2 .
(∗) ⇔ x 2 + 3x − 4 ≤ ( x − 1) 2 − x 2 ⇔ ( x − 1)( x + 4) − ( x − 1) 2 − x 2 ≤ 0
⇔ ( x − 1)( x + 4 − 2 − x 2 ) ≤ 0 (1)
Lời giải 1. Lập bảng xét dấu.
Đặt: f ( x) = x − 1 = 0 ⇔ x = 1 và g( x) = x + 4 − 2 − x 2 = 0
x ≥ −4
⇔ 2 − x 2 =x + 4 ⇔ 2 : vô nghiệm.
x + 4 x + 7 =0
Bảng xét dấu
x −∞ − 2 1 2 +∞
f ( x) − 0 +
g( x) + +
f ( x).g( x) − 0 +
Kết luận: Dựa vào bảng xét dấu, suy ra tập nghiệm của (1) là x ∈ − 2;1 .
(
Lời giải 2. Chia trường hợp dựa vào miền xác định.
• Trường hợp 1. Nếu x = 1 thì (1) đúng, suy ra x = 1 là một nghiệm của (1).
• Trường hợp 2. Nếu 1 < x < 2 thì x − 1 > 0 nên ( 1) ⇔ x + 4 − 2 − x 2 ≤ 0
⇔ x + 4 ≤ 2 − x 2 : vô nghiệm khi x ∈ 1; 2 . ( )
• Trường hợp 3. Nếu − 2 < x < 1 thì x − 1 < 0 nên (1) ⇔ x + 4 − 2 − x 2 ≥ 0
Kết luận: So với điều kiện, tập nghiệm bất phương trình là x ∈ − 2;1 .
(
Nhận xét. Có rất nhiều cách xét dấu khác nhau, nhưng theo tôi với những bất
phương trình phức tạp thường dùng nguyên tắc "mỗi ô thử một điểm". Chẳng hạn
như xét dấu f ( x) = x + 4 − 2 − x 2 thì tôi nhập vào máy tính bỏ túi: X + 4 − 2 − X 2
và muốn xét dấu trong khoảng ( − 2; 1) tôi CALC một giá trị bất kỳ trong khoảng
này, chẳng hạn 0 được 4 − 2 > 0 và để vào khoảng ấy dấu +.
2
( )
⇔ ( 1 − 2 x ) − ( 2 x + 3)2 + 1 − 2 x + 2 x + 3 ≥ 0
⇔ (1 − 2 x − 2 x + 3)(1 − 2 x + 2 x + 3) + (1 − 2 x + 2 x + 3) ≥ 0
⇔ (1 − 2 x + 2 x + 3)(2 − 2 x − 2 x + 3) ≥ 0 (1)
f ( x) =1 − 2 x + 2 x + 3
Đặt: ⋅ Khi đó:
g( x) =2 − 2 x − 2 x + 3
1
x ≥ 3 + 17
Cho: f ( x) = 0 ⇔ 2 x + 3 = 2 x − 1 ⇔ 2 ⇔x= ⋅
2 x 2 − 3x − 1 = 4
0
x ≤ 1 5 − 21
Cho: g( x) = 0 ⇔ 2 x + 3 = 2 − 2 x ⇔ 2 ⇔x= ⋅
4 x − 10 x + 1 =0 4
Bảng xét dấu
x 3 5 − 21 3 + 17
−∞ − +∞
2 4 4
f ( x) + + 0 −
g( x) + 0 − −
f ( x).g( x) + 0 − 0 +
3 5 − 21 3 + 17
Kết luận: Dựa vào bảng xét dấu, suy ra x ∈ − ; ∪ ; +∞ ⋅
2 4 4
Bài 3. Giải bất phương trình: x − 3 2 − x 2 + 2 x 2 2 − x 2 ≥ 0 (∗)
Lời giải. Điều kiện: − 2 ≤ x ≤ 2.
(∗) ⇔ x ≥ (3 − 2 x 2 ) 2 − x 2 ⇔ x ≥ ( 2 − x 2 )2 + (1 − x 2 ) ⋅ 2 − x 2
⇔ ( 2 − x 2 )3 + (1 − x 2 ) 2 − x 2 − x ≤ 0
⇔ ( 2 − x 2 )3 − x 2 2 − x 2 + ( 2 − x 2 − x) ≤ 0
⇔ ( 2 − x 2 )2 − x 2 2 − x 2 + ( 2 − x 2 − x) ≤ 0
⇔ ( 2 − x 2 − x) ⋅ ( 2 − x 2 + x) ⋅ 2 − x 2 + ( 2 − x 2 − x) ≤ 0
⇔ ( 2 − x 2 − x) ⋅ (3 − x 2 + x 2 − x 2 ) ≤ 0
(
⇔ 2 − x 2 − x ≤ 0, do : 3 − x 2 + x 2 − x 2 > 0, ∀x ∈ − 2; 2
)
x ≥ 0 x ≥ 0
⇔ 2 − x2 ≤ x ⇔ ⇔ ⇔ x ≥ 1.
x ≤ −1 ∨ x ≥ 1
2 2
2 − x ≤ x
Kết luận: Giao với điều kiện, tập nghiệm bất phương trình là x ∈ 1; 2 .
6x2
Bài 5 Giải bất phương trình: > 2x + x − 1 − 1 (∗)
( 2 x + 1 + 1)2
Đề thi thử Đại học năm 2013 – Chuyên Phan Bội Châu – Nghệ An
x2 x 2 + 3x + 18
Bài 7 Giải bất phương trình: < (∗)
( x + 1 − x + 1)2 ( x + 1)2
2
Phân tích. Nếu liên hợp vế trái thu được mẫu số: ( x + 1)2 − ( x + 1)2 = x 2 ( x + 1)2 sẽ
triệt tiêu đi x ở tử số và có cùng thừa số chung với vế phải.
2
x > −1
Lời giải. Điều kiện: . Khi đó: x + 1 + x + 1 > 0.
x ≠ 0
x 2 ( x + 1 + x + 1)2 x 2 + 3x + 18 x 2 ( x + 1 + x + 1)2 x 2 + 3x + 18
(∗) ⇔ 2
< ⇔ <
( x + 1)2 − ( x + 1) ( x + 1)2 ( x 2 + x)2 ( x + 1)2
x 2 ( x + 1 + x + 1)2 x 2 + 3x + 18
⇔ 2
< 2
⇔ ( x + 1 + x + 1)2 < x 2 + 3x + 18
x( x + 1) ( x + 1)
⇔ x 2 + 3x + 2 + 2( x + 1) x + 1 < x 2 + 3x + 18 ⇔ ( x + 1) x + 1 < 8
⇔ ( x + 1)3 < 2 3 ⇔ x + 1 < 2 ⇔ x + 1 < 4 ⇔ x < 3.
Kết luận: Giao với điều kiện, tập nghiệm bất phương trình là: x ∈ ( −1; 3 ) \{0} ⋅
x 11 43 + 409
−∞ 3 8 +∞
2 8
f ( x) − 0 + +
g( x) − − 0 +
f ( x).g( x) + 0 − 0 +
11 43 + 409
Kết luận: Dựa vào bản xét dấu, tập nghiệm là: x ∈ 3; ∪ ; 8 ⋅
2 8
Bình luận. Sai lầm thường gặp của học sinh là đơn giản đi lượng 2x – 11. Rõ ràng
∀x ∈ 3; 8 thì ta chưa xác định được dấu của 2 x − 11 nên tôi đã dùng phương pháp
tổng quát nhất là xét dấu để giải sau khi đưa về dạng tích số. Nếu không làm như thế
thì ta có thể chia ra từng trường hợp để bỏ đi lượng 2 x − 11.
2
⇔ ( x − 2) ⋅ − + x + 1 ≤ 0 (1)
x + 2 + 3x − 2
2 3
Xét hàm số f ( x) =− + x + 1 trên ; +∞ có:
x + 2 + 3x − 2 2
1 3
+
2( x + 2 + 3 x − 2)′ x+2 3 x − 2 + 1 > 0, ∀x > 3 ⋅
= f ′( x) = +1
( x + 2 + 3x − 2) 2
( x + 2 + 3x − 2)2 2
3
Do đó hàm số f ( x) luôn đồng biến trên ; +∞ ⋅
2
2 2 10 − 3 6
Suy ra: x ≥ ⇔ f ( x) ≥ =
f > 0 nên (1) ⇔ x − 2 ≤ 0 ⇔ x ≤ 2.
3 3 6
2
Kết luận: Giao với điều kiện, tập nghiệm của bất phương trình là: x ∈ ; 2 ⋅
3
Bình luận. Trong đánh giá f ( x) > 0, tôi đã sử dụng kết quả: "Nếu hàm số f ( x) luôn
đồng biến trên D thì f ( x) > f ( a) ⇔ x > a , ∀ x , a ∈ D. Nếu hàm số f ( x) luôn nghịch
biến trên D thì f ( x) > f ( a) ⇔ x < a , ∀ x , a ∈ D ".
Phân tích. Nhận thấy nếu chuyển vế và rút: 2 x(2 x 2 + 1 − x 2 − 2 x + 5) và liên hợp 2
căn thức này sẽ xuất hiện nhân tử x + 1 và có lời giải chi tiết như sau:
Lời giải. Tập xác định: D = .
(∗) ⇔ ( x + 1)(2 + x 2 − 2 x + 5) + 2 x(2 x 2 + 1 − x 2 − 2 x + 5) ≤ 0
3x2 + 2 x − 1
⇔ ( x + 1)(2 + x 2 − 2 x + 5) + 2 x ⋅ ≤0
2 x2 + 1 + x2 − 2x + 5
2 x( x + 1)(3 x − 1)
⇔ ( x + 1)(2 + x 2 − 2 x + 5) + ≤0
2 x2 + 1 + x2 − 2x + 5
6x2 − 2x
⇔ ( x + 1) 2 + x 2 − 2 x + 5 + ≤ 0 (1)
2 x2 + 1 + x2 − 2x + 5
6x2 − 2x
Do: 2 + x 2 − 2 x + 5 +
2 x2 + 1 + x2 − 2x + 5
= 4 x 2 + 1 + 2 x 2 − 2 x + 5 + 2 ( x 2 + 1)( x 2 − 2 x + 5) + (7 x 2 − 4 x + 5) > 0, ∀x.
Suy ra: (1) ⇔ x + 1 ≤ 0 ⇔ x ≤ −1.
Kết luận: Tập nghiệm của bất phương trình là x ∈ ( −∞; −1].
4
Lời giải. Điều kiện: 5x − 4 > 0 ⇔ x > ⋅
5
(∗) ⇔ ( x 2 + 35 − 6) − 5( x − 1) − ( x 2 + 24 − 5) < 0
x2 − 1 x2 − 1
⇔ − 5( x − 1) − <0
x 2 + 35 + 6 x 2 + 24 + 5
x+1 x+1
⇔ ( x − 1) ⋅ − − 5 < 0
2
x + 35 + 6 x 2 + 24 + 5
1 1
⇔ ( x − 1) ⋅ ( x − 1) ⋅ − −5 <0
2
x + 35 + 6 x 2 + 24 + 5
( x 2 + 24 − x 2 + 35 − 1)
⇔ ( x − 1) ⋅ ( x + 1) ⋅ − 5 < 0 (1)
( x 2 + 35 + 6)( x 2 + 24 + 5)
f ( x)
4 x + 1 > 0
Do ∀x > : , suy ra f ( x) < 0 nên (1) ⇔ x − 1 > 0 ⇔ x > 1.
5 x 2 + 24 − x 2 + 35 < 0
Kết luận: Giao với điều kiện, tập nghiệm của bất phương trình là: x ∈ ( 1; +∞ ) .
x −1 5( x − 1) 5 x − 1
⇔ + + ( x − 1)(4 x + 5) ≤ 0
2
( x − 9) − 2 x − 9 + 4
3 3
5x − 1 + 2
1 5 5x − 1
⇔ ( x − 1) ⋅ + + (4 x + 5) ≤ 0 ⇔ x − 1 ≤ 0 ⇔ x ≤ 1.
2
( x − 9 − 1) + 3 5x − 1 + 2
3
> 0, ∀ x ∈ D
1
Kết luận: So với điều kiện, tập nghiệm bất phương trình là x ∈ ;1 ⋅
5
Kết luận: So với điều kiện, tập nghiệm của bất phương trình là x ∈ −
2; 2 ⋅
4 x + 5 ≥ 0 5
Lời giải. Điều kiện: ⇔x≥− ⋅
x + 3 ≥ 0 4
(∗) ⇔ ( x + 1)( 4 x + 5 − 3) + 2( x + 5)( x + 3 − 2) ≥ 3x 2 + 7 x − 10
4( x + 1)( x − 1) 2( x + 5)( x − 1)
⇔ + ≥ ( x − 1)(3x + 10)
4x + 5 + 3 x+3 +2
4( x + 1) 2( x + 5)
⇔ ( x − 1) + − 3x − 10 ≥ 0
4x + 5 + 3 x+3 +2
4( x + 1) 2( x + 5) 4( x + 1) 2( x + 5) 2 x + 11
Do + − 3x − 10 < + − 3x − 10 =
− < 0, với
4x + 5 + 3 x+3 +2 3 2 6
5
mọi x ≥ − nên (1) ⇔ x − 1 ≤ 0 ⇔ x ≤ 1.
4
5
Kết luận: So với điều kiện, tập nghiệm của bất phương trình là x ∈ − ;1 ⋅
4
Bình luận. Do sử dụng casio, tìm được nghiệm duy nhất là x = 1 nên sẽ ghép hằng
số để liên hợp. Bạn đọc có thể sử dụng truy ngược dấu như ví dụ trước để giải.
1
Lời giải. Điều kiện: x ≥ − ⋅
2
(∗) ⇔ ( x + 1)( 2 x + 3 − 2) + 2(3 x + 1)( 4 x + 2 − 2) ≥ 16 x 2 − 4
( x + 1)(2 x − 1) 4(3 x + 1)(2 x − 1)
⇔ + − 4(2 x − 1)(2 x + 1) ≥ 0
2x + 3 + 2 4x + 2 + 2
x+1 4(3x + 1)
⇔ (2 x − 1) ⋅ + − 8x − 4 ≥ 0 (1)
2x + 3 + 2 4x + 2 + 2
x+1 4(3x + 1) x + 1 4(3x + 1) 3x + 3
Do + − 8x − 4 < + − 8x − 4 =
− < 0 với mọi
2x + 3 + 2 4x + 2 + 2 2 2 2
1 1
x ≥ − nên (1) ⇔ 2 x − 1 ≤ 0 ⇔ x ≤ ⋅
2 2
1 1
Kết luận: So với điều kiện, tập nghiệm của bất phương trình là x ∈ − ; ⋅
2 2
2 x − 11 ≥ 0 11
Lời giải. Điều kiện: 2 ⇔x≥ ⋅
2 x − 16 x + 28 ≥ 0 2
x+1 2 x+1 1
Do + −x−4< + 2 − x − 4 =− x − 1 < 0, ∀x ≥ − ⋅
3x + 1 + x + 1 x2 − x + 1 + 1 x+1 3
(1) ⇔ − x + x ≤ 0 ⇔ x ≤ 0 hoặc x ≥ 1.
2
1
Kết luận: So với điều kiện, tập nghiệm BPT là x ∈ − ; 0 ∪ 1; +∞ ) .
3
Phân tích và lời giải 2. Với mong muốn biểu thức f(x) trong ( x 2 − x). f ( x) sau khi
liên hợp luôn dương, ta có thể truy ngược dấu của các biểu thức liên hợp, cụ thể
2(1 − x 2 − x + 1) đổi thành: 2 x 2 − x + 1( x 2 − x + 1 − 1) và 3x + 1 − ( x + 1) thành
3 x + 1( x + 1 − 3 x + 1) sẽ khắc phục được công đoạn đánh giá f(x) phức tạp. Từ đó
có lời giải 2 chi tiết như sau:
(∗) ⇔ 2 x 2 − x + 1( x 2 − x + 1 − 1) + 3 x + 1( x + 1 − 3 x + 1) + x 3 − x ≥ 0
2( x 2 − x) x 2 − x + 1 ( x 2 − x) 3 x + 1
⇔ + + ( x 2 − x)( x + 1) ≥ 0
2
x −x+1+1 x + 1 + 3x + 1
2 x −x+1
2
3x + 1 x ≤ 0
⇔ ( x 2 − x) ⋅ + + x + 1 ≥ 0 ⇔ x2 − x ≥ 0 ⇔ ⋅
x2 − x + 1 + 1 x + 1 + 3x + 1 x≥1
1 2 x2 − x + 1 3x + 1
Do ∀x ≥ − , suy ra: + + x + 1 > 0.
3 x − x + 1 + 1 x + 1 + 3x + 1
2
1
Kết luận: So với điều kiện, tập nghiệm BPT là x ∈ − ; 0 ∪ 1; +∞ ) .
3
1 1
⇔ (4 x 2 + 8 x − 21) + ≥ 0 (1)
2 2
2 2 x + 11x + 15 + 2 x + 9 2 x + 2 x − 3 + 3
1 1
Do + > 0 nên (1) ⇔ 4 x 2 + 8 x − 21 ≥ 0
2 2
2 2 x + 11x + 15 + 2 x + 9 2 x + 2 x − 3 + 3
7 3
⇔ x ≤ − hoặc x ≥ ⋅
2 2
7 3
Kết luận: So với điều kiện, tập nghiệm của BPT là x ∈ −∞; − ∪ ; +∞ ⋅
2 2
7 3
Nhận xét. Do sử dụng casio, tìm được x =
− , x= , nên có tách ghép như trên.
2 2
x2 + x + 1 2
Bài 20 Giải bất phương trình: 2 + x2 − 4 ≤
(∗)
x+4 x2 + 1
Đề thi thử Đại học 2013 lần 2 – Chuyên Nguyễn Quang Diêu – Đồng Tháp
Phân tích. Sử dụng chức năng table của casio, tìm được nhân tử x 2 − 3 nên có tách
ghép để liên hợp và có lời giải chi tiết như sau:
x+4
> 0, ∀ x > − 4
2
⇔ x − 3 ≤ 0 ⇔ x ≤ − 3 ∨ x ≥ 3.
Kết luận: Giao với điều kiện, tập nghiệm của phương trình là x ∈ − 3; 3 .
x − 3−x 1
Bài 21 Giải bất phương trình: ≥ 2 (∗)
2x − 3 x −x−2
Đề thi thử TN. THPT Quốc Gia 2015 – TT. Hoàng Gia, Tân Phú, Tp. HCM
3
Lời giải. Tập xác định: D = 0; 3 \ 2 ; 2 ⋅
2x − 3 1 1 1
(∗) ⇔ ≥ 2 ⇔ ≥ 2 (1)
(2 x − 3)( x + 3 − x ) x − x − 2 x + 3−x x −x−2
Do x + 3 − x > 0, ∀x ∈ 0; 3 , nhưng dấu x 2 − x − 2 chưa xác định được là dương
hay âm trên đoạn 0; 3 , nên ta chia ra hai trường hợp:
x2 − x − 2 < 0 x ∈ ( −1; 2)
3
• TH 1. Nếu 3 ⇔ 3 ⇔ x ∈ 0; 2 ) \ ⋅
x ∈ 0; 3
2 \ ; 2 x ∈ 0; 3
2 \ ; 2 2
1 1
Lúc đó (1) luôn đúng do: (1) ⇔ > 0, 2
< 0.
x + 3−x x −x−2
x − x − 2 > 0
2
• TH 2. Nếu 3 ⇔ x ∈ (2; 3] thì (1) ⇔ x − x − 2 ≥ x + 3 − x
2
x ∈ 0;
23 \ ; 2
⇔ ( x 2 − 3 x + 1) + ( x − 1) − x + ( x − 2) − 3 − x > 0 (i)
x2 − 3x + 1 x2 − 3x + 1
⇔ ( x 2 − 3 x + 1) + + >0
x −1+ x x − 2 + 3 − x
1 1
⇔ ( x 2 − 3 x + 1) 1 + + >0
x −1+ x
x − 2 + 3 − x
> 0, ∀ x ∈ (2;3]
x 2 + 1 > 3x 3+ 5
⇔ ⇔ < x ≤ 3.
x ∈ (2; 3] 2
3 3 3+ 5
Kết luận: Hợp hai trường hợp, tập nghiệm là x ∈ 0; ∪ ; 2 ∪ ; 3 ⋅
2 2 2
Nhận xét. Để có biến đổi sang (i), tôi đã sử dụng chức năng table của casio để tìm
lượng nhân tử x 2 − 3x + 1, từ đó có cách tách ghép và liên hợp như trên.
x−3 2 9−x
Bài 22 Giải bất phương trình: ≥ (∗)
3 x+1+ x+3 x
x ≥ 1
Lời giải. Điều kiện: ⋅
x ≤ −8
VT = 6x x2 − 1 − x2 + 8x ≤ 6x x2 − 1 < 0
• TH 1. Nếu x ≤ −8 ⇒ (∗)
2 2
VP(∗)= 6 x − x − 8 ≥ 6 x > 0
Suy ra bất phương trình (∗) vô nghiệm khi x ≤ 8.
• TH 2. Nếu x ≥ 1, thì (∗) ⇔ 6 x 2 − x − 8 − 6 x x 2 − 1 + x 2 + 8 x ≤ 0
⇔ 6 x 2 − 1( x 2 − 1 − x) + x 2 + 8 x − ( x + 2) ≤ 0
4( x − 1) 6 x2 − 1
⇔ − ≤0
x2 + 8x + x + 2 x2 − 1 + x
2 x −1 3 x+1
⇔ 2 x −1 ⋅ − ≤0 (1)
x2 + 8x + x + 2 x 2 − 1 + x
3 x + 1 > 2 x − 1 ≥ 0 2 x −1 3 x+1
Do ⇒ − ≤ 0, ∀x ≥ 1.
2 2
x + 8 x + x + 2 > x − 1 + x > 0
2
x + 8x + x + 2 x2 − 1 + x
(1) ⇔ x − 1 ≥ 0 ⇔ x ≥ 1.
Kết luận: Tập nghiệm của bất phương trình là x ∈ 1; +∞ ) .
3 1
⇔ ( x − 6) ⋅ + + ( x + 1) ⋅ (3 x − 2) ≤ 0 ⇔ x ≤ 6.
3x − 2 + 4 1 + 7−x
3 1 2
Do lượng: + + ( x + 1) ⋅ (3x − 2) > 0, ∀x ∈ ; 7 ⋅
3x − 2 + 4 1 + 7−x 3
2
Kết luận: So với điều kiện, tập nghiệm của bất phương trình là x ∈ ; 6 ⋅
3
1 1 10
⇔ ( x − 3) ⋅ ( x + 3) ⋅ − − ≤0
2
x + 91 + 10 x 2 + 7 + 4 3
( x + 3) ⋅ ( x 2 + 7 − x 2 + 91 − 6) 10
⇔ ( x − 3) ⋅ − ⇔ x − 3 ≥ 0 ⇔ x ≥ 3.
( x 2 + 91 + 10) ⋅ ( x 2 + 7 + 4) 3
( x + 3) ⋅ ( x 2 + 7 − x 2 + 91 − 6) 10 6
Do ta luôn có lượng: − < 0, ∀x ≥ ⋅
( x 2 + 91 + 10) ⋅ ( x 2 + 7 + 4) 3 5
Kết luận: So với điều kiện, tập nghiệm của bất phương trình là x ∈ [3; +∞).
x +2− x−4
BT 5. Giải bất phương trình: ≥1 (∗) ( x ∈ )
x − 5x − 4
Lời giải. Điều kiện: x > 4.
Giả sử x − 5x − 4 > 0 ⇔ x > 5x − 4 ⇔ x 2 > 5 x − 4 ⇔ ( x − 1)( x − 4) > 0, ∀x > 4.
Do đó x − 5x − 4 > 0 thì (∗) ⇔ x + 2 − x − 4 ≥ x − 5x − 4
⇔ − x + x + 2 + ( 5 x − 4 − x − 4) ≥ 0
4x
⇔ ( x + 1) ⋅ ( x − 2) + ≥ 0 : luôn đúng ∀x > 4.
5x − 4 + x − 4
Kết luận: Tập nghiệm cần tìm của bất phương trình là x ∈ (4; +∞).
1 ( x + 1)2 + 3 2
Do ta luôn có: ∀x > thì x + 2 + >2> ⋅
2 ( a + 1)2 + 3 1 + 2x − 1
1
Kết luận: So với điều kiện, tập nghiệm của bất phương trình là x ∈ ;1 ⋅
2
Vận dụng nội dung của các kết quả sau đây:
• Hàm số f ( x) luôn đồng biến trên D thì f ( x) > f ( a) ⇔ x > a , ∀x , a ∈ D.
• Hàm số f ( x) luôn nghịch biến trên D thì f ( x) > f ( a) ⇔ x < a , ∀x , a ∈ D.
Kết luận: Giao với điều kiện, tập nghiệm của bất phương trình là: x ∈ ( 1; 4 .
5
Bài 2 Giải bất phương trình: 3 3 − 2 x + − 2x ≤ 6 (∗)
2x − 1
1 3 5
Lời giải. Điều kiện: < x ≤ ⋅ Thì (∗) ⇔ 3 3 − 2 x + − 2 x − 6 ≤ 0.
2 2 2x − 1
5 1 3
Xét hàm số f ( x ) = 3 3 − 2 x + − 2 x − 6 trên ; có:
2x − 1 2 2
3 5 1 3
f ′( x) =− − − 2 < 0; ∀x ∈ ; ⋅
3 − 2x ( 2 x − 1) 3
2 2
1 3
Do đó hàm số f ( x) luôn nghịch biến trên ; và có f ( x) ≤ f (1) = 0 ⇔ x ≤ 1.
2 2
1
Kết luận: Giao với điều kiện, tập nghiệm của bất phương trình là: ;1 ⋅
2
x−7 2 4−x
Bài 3 Giải bất phương trình: ≥ (∗)
x −1− 2 x + 2 x+1
Đề thi thử TN. THPT Quốc Gia 2015 – TT. LTĐH Trí Minh, Tp. HCM
Lời giải. Điều kiện: −2 ≤ 2 ≤ 4, x ≠ −1.
( x + 2)2 − 32 2 4−x
(∗) ⇔ ≥
2
( x + 2) − 2 x + 2 − 3 ( x + 2)2 − 1
( x + 2 − 3)( x + 2 + 3) 2 4−x
⇔ ≥
( x + 2 + 1)( x + 2 − 3) ( x + 2 − 1)( x + 2 + 1)
2 4−x
⇔ x+2 +3≥ ⇔ ( x + 2 + 3)( x + 2 − 1) ≥ 2 4 − x
x + 2 −1
⇔ x − 1 + 2 x + 2 − 2 4 − x ≥ 0.
Xét hàm số f ( x) = x − 1 + 2 x + 2 − 2 4 − x trên đoạn − 2; 4 \{−1} có:
1 1
f ′( x) = 1 + + > 0, ∀x ∈ ( −2; 4 ) \{−1} ⋅
x+2 4−x
Do đó hàm số f ( x) đồng biến trên − 2; 4 \{−1} và f ( x) ≥ f (1) = 0 ⇔ x ≥ 1.
Kết luận: Giao với điều kiện, tập nghiệm của bất phương trình là: x ∈ 1; 4 .
4 2
=f ′( x) + > 0, ∀x ∈ ( 1; +∞ ) \{2} ⋅
2
3 (4 x − 4)
3
3 (2 x − 2)2
3
x4 − 2x3 + 2x − 1
Bài 6 Giải bất phương trình: x≥ (∗)
x3 − 2x2 + 2x
( x + 1)( x 3 − 3 x 2 + 3 x − 1)
Lời giải. Điều kiện: x > 0. Khi đó: (∗) ⇔ x ≥
x( x 2 − 2 x + 2)
( x + 1)( x − 1)3 ( x )3 ( x − 1)3
⇔x x≥ ⇔ ≥ ⇔ f ( x ) ≥ f ( x − 1).
( x − 1)2 + 1 2
( x )2 + 1 ( x − 1) + 1
t3 t 4 + 3t 2
Xét hàm số f (t ) = trên có=f ′( t ) ≥ 0, ∀t ∈ .
t2 + 1 t2 + 1
Do đó hàm số f (t ) luôn đồng biến trên .
3+ 5
Suy ra: f ( x ) ≥ f ( x − 1) ⇔ x ≥ x − 1 ⇔ ( x )2 − x − 1 ≤ 0 ⇔ 0 ≤ x ≤
⋅
2
3+ 5
Kết luận: Giao với điều kiện, tập nghiệm của BPT là: x ∈ 0; ⋅
2
x − 1 ≥ 0 x − 1 ∈ 0; +∞ )
Với x ≥ 1 ⇒ 2 hay 2 ⋅
x + 4 x − 4 ≥ 1 x + 4 x − 4 ∈ 1; +∞ )
Xét hàm số f (t=) t 2 + t trên 0; +∞ ) có f ′(t ) = 2t + 1 > 0, ∀t ≥ 0.
Do đó hàm số f (t ) đồng biến trên 0; +∞ ) và có f (5x x − 1) ≥ f ( x 2 + 4 x − 4).
Chia: x > 12 x −1 x −1
⇔ 5x x − 1 ≥ x 2 + 4 x − 4 ← → 5. 2
≥ 1+ 4⋅ 2
x x
x − x + 1 ≥ 0
2
x −1 x −1 1 x −1
⇔ 4⋅ − 5⋅ +1≤ 0 ⇔ ≤ ≤ 1 ⇔
x 2
x 2
4 x2 2
x − 16 x + 16 ≤ 0
⇔ x 2 − 16 x + 16 ≤ 0 ⇔ 8 − 4 3 ≤ x ≤ 8 + 4 3.
Kết luận: So với điều kiện, tập nghiệm là x ∈ [8 − 4 3; 8 + 4 3].
1 y2 + 1
Lời giải. Điều kiện: x ≥ ⋅ Đặt y = 2x − 1 ≥ 0 ⇒ y2 = 2x − 1 ⇔ x = ⋅
2 2
y2 + 1 y2 + 1 y2 + 1
(∗) ⇔ 3 24 ⋅ − 11 − 16 ⋅ ⋅ 2⋅ −1 −1≤ 0
2 2 2
⇔ 3 12 y 2 + 1 − 8( y 2 + 1) y 2 − 1 ≥ 0 ⇔ 3 12 y 2 + 1 ≥ 8 y 3 + 8 y + 1
⇔ 8 y 3 + 12 y 2 + 8 y + 2 ≤ 3 12 y 2 + 1 + 12 y 2 + 1
x+6
(∗) ⇔ 2 x − 1 + 3 3 x + 6 > ⋅
x −1
1 1
Xét f ( x= ′( x)
) 2 x − 1 + 3 3 x + 6 trên (1; +∞) có f= + > 0, ∀x > 1.
x −1 x+6 3
Các dạng và phương pháp giải phương trình vô tỷ có điểm tương đồng với bất
phương trình vô tỷ. Do đó, ta cần nắm vững những dạng cơ bản và phương pháp giải chúng.
Nhưng lưu ý khi đặt ẩn phụ, ta cần tìm điều kiện chặt chẽ để không phát sinh ra bất phương
trình hệ quả và biến đổi đại số đơn giản hơn.
Phân tích. Nhận thấy 5x 2 + 15x = 5( x 2 + 3x), nên khi đặt t = 5x 2 + 15x + 14 thì biến x
ngoài dấu căn sẽ biểu diễn được hết theo t và có lời giải chi tiết như sau:
Lời giải. Tập xác định: D = .
t 2 − 14
Đặt t= 5x 2 + 15x + 14 ≥ 0, suy ra: x 2 + 3=x ⋅
5
t 2 − 14
t − 5t − 24 ≥ 0 t ≥ 8 ∨ t ≤ −3
2
≥2+t
(∗) ⇔ 5 ⇔ ⇔ ⇔ t ≥ 8.
t ≥ 0 t ≥ 0 t ≥ 0
Với=t 5x 2 + 15x + 14 ≥ 8 ⇔ x 2 + 3x − 10 ≥ 0 ⇔ x ≥ 2 hoặc x ≤ −5.
Kết luận: Tập nghiệm của bất phương trình là: x ∈ ( −∞; −5 ∪ 2; +∞ ) .
Phân tích. Đối với PT, BPT chứa f a( x ± 1), a2 ( x 2 + 1) ± bx , c x thường thì ta sẽ chia
cho x > 0 sau khi xét x = 0 có là nghiệm hay không và sẽ dẫn đến phương trình, bất
1 2 1
phương trình có chứa f a x ± , a x + ± b , c có dạng thuận nghịch và đặt
x x
1 1
t= x± ⇒ x + = t 2 2 đưa về dạng cơ bản.
x x
Lời giải. Điều kiện: x ≥ 0.
• Nếu x = 0 thì bất phương trình luôn thỏa.
• Nếu x > 0, chia hai vế của phương trình cho x:
1 1
(∗) ⇔ x + + x+ −4 −3≥0 (1)
x x
1 1
t
Đặt= x+ , suy ra: t 2 = x + + 2 thì (∗) ⇔ t 2 − 6 ≥ 3 − t
x x
t > 3
t 2 − 6 ≥ 0
t > 3
3 − t < 0 t < − 6 ∨ t > 6 5
⇔ ⇔ t ≤ 3 ⇔ 5 ⇔t≥ ⋅
t 3 2
3 − t ≥ 0
5 2
≤ ≤
t 2 − 6 ≥ (3 − t )2 t ≥
2
x≥2 x ≥ 4
5 1 2
Với t = x + ≥ , suy ra ⇔ 2( x ) − 5 x + 2 ≥ 0 ⇔ ⇔ ⋅
x 2 x≤1 x ≤ 1
2 4
1
Kết luận: So với điều kiện, tập nghiệm BPT là x ∈ 0; ∪ 4; +∞ ) .
4
1
Lời giải. Điều kiện: 2 x − 1 ≥ 0 ⇔ x ≥ ⋅
2
(∗) ⇔ 3 x( x − 2) ⋅ 2 x − 1 ≥ 2 ⋅ ( x 3 − 4 x 2 + 5 x − 2)
⇔ 3x( x − 2) ⋅ 2 x − 1 − 2( x − 2)( x 2 − 2 x + 1) ≥ 0
⇔ ( x − 2) ⋅ 3x 2 x − 1 − 2 x 2 + 4 x − 2 ≥ 0
⇔ ( x − 2) ⋅ 3x 2 x − 1 − 2 x 2 + 2(2 x − 1) ≥ 0
2x − 1 2x − 1
⇔ ( x − 2) ⋅ 2 ⋅ 2 + 3 ⋅ − 2 ≥ 0 (i)
x x
2
2x − 1 2x − 1
⇔ ( x − 2) ⋅ 2 ⋅ + 3⋅ − 2 ≥ 0
x
x
2 x − 1 1 2 x − 1 2x − 1 1
⇔ ( x − 2) ⋅ − + 2 ≥ 0 ⇔ ( x − 2) ⋅ − ≥0
x 2 x x 2
x − 2 ≥ 0 x ≥ 2
2 2 ≤ x ≤ 4 + 2 3
2 2 x − 1 ≥ x x − 8 x + 4 ≤ 0
⇔ ⇔ ⇔ 1 ⋅
x − 2 ≤ 0 0, 5 ≤ x ≤ 2 ≤ x ≤ 4 − 2 3
2
2 2 x − 1 ≤ x x 2
− 8 x 2
+ 4 ≥ 0
1
Kết luận: Tập nghiệm của bất phương trình là x ∈ ; 4 − 2 3 ∪ 2; 4 + 2 3 ⋅
2
Nhận xét. Bản chất của việc chia 2 vế được (i ) và biến đổi sang (ii ) là nhờ vào tính đẳng
cấp của nhóm 3x 2 x − 1 − 2 x 2 + 2(2 x − 1) = 3 xy − 2 x 2 + 2 y 2 , với=y 2 x − 1.
Phân tích. Nhận thấy 30 x 2 − 17 x + 2= (5x − 2)(6 x − 1) nên bất phương trình được viết lại là
2.( 4 5x − 2)2 − 3. 4 (5x − 2)(6 x − 1) + ( 4 6 x − 1)2 ≥ 0. Khi đó lối đi thường gặp là chia cho
lượng dương bình phương, được phương trình bậc hai hoặc đặt hai ẩn phụ đưa về dạng đẳng
cấp hai ẩn. Từ đó có lời giải chi tiết như sau:
2
Lời giải. Điều kiện: x ≥ ⋅
5
(∗) ⇔ 2.( 4 5x − 2)2 − 3. 4 (5x − 2)(6 x − 1) + ( 4 6 x − 1)2 ≥ 0
2
5x − 2
Chia : ( 4 6 x −1)2 5x − 2 5x − 2 1 5x − 2
→ 2⋅ 4
← − 3⋅ 4 +1≥ 0 ⇔ 4 ≤ ∨ 4 ≥ 1.
6x − 1 6x − 1 6x − 1 2 6x − 1
5x − 2 1 5x − 2 1 2 31
Với 4 ≤ ⇔ ≤ ⇔ 80 x − 32 ≤ 6 x − 1 ⇔ ≤ x ≤ ⋅
6x − 1 2 6 x − 1 16 5 74
2
5x − 2 x ≥
Với 4 ≥1⇔ 5 : vô nghiệm.
6x − 1 5x − 2 ≥ 6 x − 1
2 31
Kết luận: Tập nghiệm cần tìm của bất phương trình là x ∈ ; ⋅
5 74
Phân tích. Ta có 49 x 2 + 7 x − 42= (7 x + 7)(7 x − 6) thì phương trình có dạng tổng tích và
nếu đặt t= 7 x + 7 + 7 x − 6 ⇒ t 2= 14 x + 1 + 2 (7 x + 7)(7 x − 6) thì các biến còn lại đều
biểu diễn hết theo t và có lời giải chi tiết như sau:
6
Lời giải. Điều kiện: x ≥ ⋅ Đặt: = t 7 x + 7 + 7 x − 6 , (t ≥ 0).
7
t ≥ 0 t ≥ 0
(∗) ⇔ 2 ⇔ ⇔ 0 ≤ t < 13.
t + t − 182 < 0 −14 < t < 13
Với 0 ≤ t < 13, suy ra: 0 ≤ 7 x + 7 + 7 x − 6 < 13 ⇔ 7 x + 7 + 7 x − 6 < 13
84 − 7 x > 0
⇔ (7 x + 7)(7 x − 6) < 84 − 7 x ⇔ (7 x + 7)(7 x − 6) ≥ 0
(7 x + 7)(7 x − 6) < (84 − 7 x)2
x < 12
6 6
⇔ x ≤ −1 ∨ x ≥ ⇔ x ∈ −∞
; −1 ∪ 7 ; 6 ⋅
7
x < 6
6
Kết luận: Giao với điều kiện, tập nghiệm của bất phương trình là: x ∈ ; 6 ⋅
7
1
Suy ra: x ≥ −2 x + 3 ⇔ x + 3 ≥ − x ⇔ x ≥ −2.
2
Kết luận: So với điều kiện, tập nghiệm cần tìm là x ∈ −2; +∞ ) .
Phân tích. Nếu đặt = t x + 2 thì lúc đó: −3x 2 − 6 x = −3xt 2 sẽ đưa bất
−3x( x + 2) =
phương trình về dạng đẳng cấp bậc ba và có lời giải chi tiết như sau:
Lời giải. Điều kiện: x ≥ −2.
(∗) ⇔ x 3 − 3 x( x + 2) + 2( x + 2)3 ≤ 0 ⇔ x 3 − 3 xt 2 + 2t 3 ≤ 0, (1) với t = x + 2 ≥ 0.
• Nếu t =0⇒ x+2 =0⇔x=−2 thì (∗) luôn thỏa.
• Nếu t > 0 ⇒ x > −2 thì chia hai vế cho t 3 ta được:
3 2
x x x x x x
(1) ⇔ − 3 + 2 ≤ 0 ⇔ − 1 + 2 ≤ 0 ⇔ =1 hoặc ≤ −2.
t t t t t t
x x ≥ 0
Với x+2 =x⇔ 2
= 1 ⇔ x = t , suy ra: ⇔ x = 2.
t x − x − 2 =0
x 2<x≤0
−
Với ≤ −2, suy ra: 2 x + 2 ≤ − x ⇔ ⇔ −2 < x ≤ 2 − 2 3.
t 4( x + 2) ≤ x
2
Kết luận: Tập nghiệm cần tìm của bất phương trình là: x ∈ −2; 2 − 2 3 ∪ {2} ⋅
t
Phân tích. Nếu đặt= x + 1 thì t 2= x + 1 thì lúc đó: −4 x − 4 =−4 ( x + 1) =−4t 2 sẽ thu
được bất phương trình đẳng cấp dạng: α.xn + β.x a .t b + β.t n ≤ 0 với n= a + b mà đã biết cách
giải và từ đó có lời giải chi tiết như sau:
Lời giải. Điều kiện: x ≥ −1.
(∗) ⇔ x 3 + 3x 2 − 4( x + 1) x + 1 ≤ 0 ⇔ x 3 + (3x 2 − 4t 2 )t ≤ 0, với t = x + 1 ≥ 0.
⇔ x 3 + 3 x 2 t − 4t 3 ≤ 0 (1)
• Nếu t =0 ⇒ x + 1 =0 ⇔ x =−1 thì (∗) luôn thỏa.
• Nếu t > 0 ⇒ x > −1 thì chia hai vế cho t 3 ta được:
3 2 2
x x x x x
(∗) ⇔ + 3 − 4 ≤ 0 ⇔ − 1 + 2 ≤ 0 ⇔ ≤ 1 ⇔ t ≥ x.
t t t t t
−1 < x < 0 −1 < x < 0
x + 1 ≥ x 1+ 5
Suy ra: ⇔ x ≥ 0 ⇔ 1 + 5 ⇔ −1 < x ≤ 2 ⋅
x > −1 x + 1 ≥ x 2 0 ≤ x ≤ 2
1+ 5
Kết luận: So với điều kiện, tập nghiệm cần tìm là x ∈ −1; ⋅
2
4x − 1
Bài 13 Giải bất phương trình: 3x + 1 + 2 − x > (∗)
3
Phân tích. Nhận thấy (3x + 1) − (2 − x) = 4 x − 1 có chung nhân tử với vế phải và sẽ đưa được
về bất phương trình dạng tích số nếu sử dụng nhân liên hợp. Nhưng với điều kiện
1
x ∈ − ; 2 chưa xác định được lượng nhân vào 3x + 1 − 2 − x âm hay dương nên phải
3
chia ra nhiều trường hợp, phức tạp. Do đó, ta sẽ chọn đặt hai ẩn phụ
a = 3x + 1; b = 2 − x ⇒ a2 − b2 = 4 x − 1 cũng sẽ đưa được về bất phương trình dạng tích
mà không cần chia trường hợp, đơn giản hơn. Từ đó có lời giải sau:
1 =a 3x + 1 ≥ 0
Lời giải. Điều kiện: − ≤ x ≤ 2. Đặt ⇒ a2 − b2 = 4 x − 1.
3 b = 2 − x ≥ 0
a2 − b2
(∗) ⇔ a + b > ⇔ 3( a + b) − ( a − b)( a + b) > 0 ⇔ ( a + b)(3 − a + b) > 0
3
⇔ 3 − a + b > 0, (do : a + b > 0) ⇒ 3 − 3 x + 1 + 2 − x > 0
1
⇔ 3 + 2 − x > 3x + 1 ⇔ 3 2 − x > 2 x − 5 : đúng ∀x ∈ − ; 2 ⋅
3
1
Kết luận: Tập nghiệm của bất phương trình là x ∈ − ; 2 ⋅
3
2937 − 13
Lời giải. Điều kiện: x ≥ ⋅
8
(∗) ⇔ 4 x 2 + 13x − 173 ≥ 2 x 2 − x − 1 − 6 x − 5 (1)
2 x 2 37 x 179 2937 − 13
Nhận xét 2x2 − x − 1 – 6 x 5 = > 0, ∀x ≥ ⋅
2
2x x 1 6 x 5 8
Do đó (1) ⇔ 4x2 + 13x – 173 ≥ 2x2 – x – 1 + 36(x – 5) – 12 (2 x 1)( x 1)( x 5)
⇔ 2x – 22x + 8 + 12 (2 x 1)( x 5). x 1 ≥ 0
2
2 a 3b 2 a 3b
(1) ⇔ 2a – 3b ≤ 4a2 b2 ⇔ 2a ≥ 3b ⇔ 2a ≥ 3b
4a2 12ab 9b2 ≤ 4a2 b2 b(2b 3a) ≤ 0
Xét các trường hợp xảy ra sau:
• 2a < 3b ⇔ 2x + 2 < 3 x 1 ⇔ 4x2 + 8x + 4 < 9x – 9 ⇔ 4x2 – x + 13 < 0 vô nghiệm
2a ≥ 3b
2 x 2 ≥ 3 x 1
• ⇔ ⇔ x = 1.
b 0
x 1
2a ≥ 3b 2 x 2 ≥ 2 x 1 4 x 2 x 13 ≥ 0
• ⇔ 2 ⇔ x ∈ .
2b ≤ 3a 3x 3 ≥ 3 x 1 9 x 14 x 13 ≥ 0
Kết luận: So với hợp điều kiện, tập nghiệm bất phương trình là S = 1; +∞ ) .
Lời giải 2. Điều kiện: x ≥ 1.
(∗) ⇔ 2(x + 1) – 3 x 1 ≤ 4( x 2 2 x 1) x 1 (1)
2
4 x x 13
Nhận xét: 2(x + 1) – 3 x 1 > 0 ∀x ≥ 1.
2( x 1) 3 x 1
Đặt x + 1 = a; x 1 = b (a > 0; b ≥ 0; 2a > 3b) thì (1) trở thành
b 0
(1) ⇔ 2a – 3b ≤ 4a2 b2 ⇔ 4a2 – 12ab + 9b2 ≤ 4a2 + b2 ⇔ b(2b – 3a) ≤ 0 ⇔
3a ≥ 2b
Xét các khả năng:
• Trường hợp 1. Nếu b = 0 ⇔ x 1 = 0 ⇔ x = 1.
• Trường hợp 2. Nếu 3a ≥ 2b hiển nhiên do 3a > 2a > 3b > 2b.
Kết luận: So với hợp điều kiện, tập nghiệm bất phương trình là S = 1; +∞ ) .
2−x+ x
BT 5. Giải bất phương trình: ≤1 (∗) ( x ∈ )
2( x 2 − 5 x + 9) − 1
x ≥ 0
Lời giải 1. Điều kiện: x 2 5x 9 ≥ 0 ⇔ x ≥ 0.
2( x 5x 9) ≠ 1
2
2 x 2 10 x 17
Nhận xét rằng: 2( x 2 5x 9) – 1 = > 0, ∀x ∈ .
2( x 2 5x 9) 1
Bất phương trình đã cho tương đương với
(∗) ⇔ 2 – x + x ≤ 2( x 2 5x 9) – 1 ⇔ 3 – x + x ≤ 2( x 2 5x 9)
⇔3–x+ x ≤ 2( x 2 6 x 9 x)
Đặt 3 – x = a; x = b (b ≥ 0) ta thu được a + b ≤ 2( a2 b2 ) (1)
Chú ý rằng ∀a ∈ ; b ∈ R ta có: (a – b) ≥ 0 ⇔ 2ab ≤
2 a2 + b2
⇔ a2 + 2ab + b2 ≤ 2(a2 + b2) ⇔ (a + b)2 ≤ 2(a2 + b2) ⇒ a + b ≤ a b ≤ 2( a2 b2 )
Do đó (1) nghiệm đúng với ∀a ∈ R; b ≥ 0.
Kết luận: Tập nghiệm của bất phương trình là S = 0; +∞ ) .
Lời giải 2. Điều kiện: x ≥ 0; x2 – 5x + 9 ≥ 0; 2(x2 – 5x + 9) ≠ 1 ⇔ x ≥ 0.
2
5 9
Nhận xét: 2(x2 – 5x + 9) – 1 = 2x2 – 10x + 17 = 2 x > 0 ∀x ∈ R.
2 2
Suy ra: 2( x 2 5x 9) – 1 > 0.
(∗) ⇔ 2 – x + x ≤ 2( x 2 5x 9) 1 ⇔ 3 – x + x ≤ 2( x 2 5x 9) (1)
Kết luận: Tập nghiệm cần tìm của bất phương trình là S = 1; +∞ ) .
Lời giải 2. Điều kiện: x ≥ 1.
(∗) ⇔ x 1 + x2 x 5 ≤ 2( x 1) 2( x 2 x 5)
x 1 x 1 x 1
⇔ 1 ≤ 2. 2 2 . Đặt t (t ≥ 0)
x2 x 5 x x5 x2 x 5
Suy ra: t + 1 ≤ 2t 2 2 ⇔ t2 + 2t + 1 ≤ 2t2 + 2 ⇔ (t – 1)2 ≥ 0: luôn đúng.
Kết luận: Tập nghiệm cần tìm của bất phương trình là S = 1; +∞ ) .
Lời giải 3. Điều kiện: x ≥ 1.
Áp dụng bất đẳng thức Bunyakovsky (Cauchy – Schwarz), ta có
( x 1 x 2 x 5)2 (1. x 1. x 2 x 5)2 ≤ (12 + 12)(x – 1 + x2 + x + 5)
= 2x2 + 4x + 8 ⇒ x 1 + x2 x 5 ≤ x 1 x2 x 5 ≤ 2x2 4x 8 .
Như vậy (∗) hiển nhiên đúng với mọi giá trị x thuộc tập xác định.
Kết luận: Tập nghiệm cần tìm của bất phương trình là S = 1; +∞ ) .
x −2 1
BT 7. Giải bất phương trình: ≥ () ( x ∈ )
2
6( x − 2 x + 4) − 2 x 2
x ≥ 0
Lời giải 1. Điều kiện: x 2 2 x 4 ≥ 0 ⇔ x ≥ 0.
6( x 2 2 x 4) ≠ 2 x
2( x 3)2 6
Với x 0, suy ra: 6( x 2 2 x 4) 2 x 0, x 0.
6( x 2 2 x 4) 2 x
() 2 ( x 2) ≥ 6( x 2 2 x 4) 2 x ⇔ 2x – 4 + 2 x ≥ 6( x 2 2 x 4)
⇔ 2(x – 2) + 2 x ≥ 6( x 2)2 12 x (1)
Đặt x – 1 = u; x = v thu được 2u + 2v ≥ 6u2 12 v 2
3 2x − 1 + x2 + 1 − 5
BT 9. Giải bất phương trình: ≤1 (∗) ( x ∈ )
2 5x2 − 2 x + 6 − 5
1
x ≥ 2
1
Lời giải. Điều kiện: ⇔x> .
2 2
2 5 x 2 x 6 ≠ 5
1
Do đó: ∀x > ⇒ (2x – 1)(10x + 1) > 0 ⇔ 10x2 – 8x – 1 > 0
2
Suy ra: 4.(5x2 – 2x + 6) > 25 ⇒ 2 5x 2 2 x 6 > 5.
(∗) ⇔ 3 2 x 1 x 2 1 5 ≤ 2 5 x 2 2 x 6 5
⇔ 3 2 x 1 x 2 1 ≤ 2 5( x 2 1) (2 x 1) (1)
2
Đặt 2 x 1 = v; x 1 u (u > 0; v > 0) thì:
(1) u + 3v ≤ 2 5u2 v 2 ⇔ u2 6uv 9v 2 ≤ 4(5u2 v 2 ) ⇔ 19u2 – 6uv – 13v2 ≥ 0
⇔ (u – v)(19u + 13v) ≥ 0 ⇔ u ≥ v x2 – 2x + 2 ≥ 0 ⇔ x ∈ .
1
Kết luận: Kết hợp tất cả các trường hợp ta thu được nghiệm S = ; +.
2
3x − 1 + 2 x2 + x + 3 − 6
BT 10. Giải bất phương trình: ≥1 () ( x ∈ )
11x 2 + 5x + 35 − 6
1
Lời giải. Điều kiện: x ≥
3
1
Nhận xét: 11x2 + 5x + 35 > 36 ⇒ 11x 2 5 x 35 6 > 0 ∀ ≥
3
(∗) ⇔ 3x 1 2 x 2 x 3 6 ≥ 11x 2 5 x 35 – 6
⇔ 3x 1 2 x 2 x 3 ≥ 11( x 2 x 3) 2(3 x 1) (1)
Đặt 3x 1 a; x 2 x 3 = b, (a ≥ 0; b > 0) ta thu được
(1) a + 2b ≥ 11b2 2a2 ⇔ a2 + 4ab + 4b2 ≥ 11b2 – 2a2 ⇔ 3a2 + 4ab – 7b2 ≤ 0
⇔ (a – b)(3a + 7b) ≤ 0 ⇔ a ≤ b ⇔ 3x 1 ≤ x 2 x 3 ⇔ x2 – 2x + 4 ≥ 0: ∀x.
1
Kết luận: Tập nghiệm cần tìm của bất phương trình là S = ; + .
3
x 3 + 4 x − 5 + 2 x − 4 − 10
BT 11. Giải bất phương trình: ≥1 ( x ∈ )
x 3 + 4 x 2 − 6 x − 4 − 10
3
x 4 x 5 ≥ 0 x ≥ 1
Lời giải 1. Điều kiện: x 4 x 6 x 4 ≠ 10 ⇔ x ≠ 4 ⇔ x > 4.
3 2
x ≥ 4 x ≥ 4
Xét hàm số f(x) = x3 + 4x2 – 6x – 4; trên (4; +∞) có f '(x) = 3x2 + 8x – 6 > 0, ∀x > 4.
Suy ra hàm số liên tục, đồng biến trên miền (4; +∞).
Do đó f(x) > Min f ( x) = f(4) = 100 ⇒ f ( x) 10.
x(4; )
Với điều kiện x > 4, bất phương trình đã cho tương đương với
x 3 4 x 5 2 x 4 10 ≥ x 3 4 x 2 6 x 4 10
⇔ x3 4x 5 2 x 4 ≥ x3 4 x2 6 x 4
u v ≥ 0
u v 0 u v 0
v 0
⇔ u v ≥ 0
⇔ u v ≥ 0 ⇔ u v 0 .
2 2 2 2
v( v u) ≥ 0
u 3v ≥ u 2uv v
u v ≥ 0
v ≥ u
u v ≥ 0
1 x x ≥ 0
Nếu: ⇔ ⇔ x = 0.
v 0
x 0
x x 1 0 1 5 3 5
Nếu: u + v < 0 ⇔ ⇔ x ≥ ⇔x≥ .
x ≥ 0 2 2
u v ≥ 0 1 x x ≥ 0 x x 1 ≤ 0 3 5
Nếu: ⇔ ⇔ ⇔0≤x≤
v ≥ u 1 x ≥ x x x 1 ≤ 0 2
3 5 3 5
Kết luận: So với điều kiện, tập nghiệm là S = 0; ; +.
2 2
2 x2 − 4 + x3 + 2x − 3 − 4
BT 13. Giải bất phương trình: ≤1 () ( x ∈ )
x 3 + 8 x 2 + 2 x − 27 − 4
x 2 ≥ 4 ( x 2)( x 2) ≥ 0
Lời giải. Điều kiện: x 3 2 x 3 ≥ 0 ⇔ ( x 1)( x 2 x 3) ≥ 0 ⇔ x ≥ 2.
x 3 8 x 2 2 x 27 ≥ 0 x 3 8 x 2 2 x 27 ≥ 0
Nhận xét x + 8x + 2x – 27 = x(x – 2)(x + 10) + 22x – 27 ≥ 22.3 – 27 = 17
3 2
Nếu: u ≥ v ⇔ x 2 4 ≥ x 3 2 x 3 ⇔ x 3 x 2 2 x 1 ≥ 0
⇔ x(x2 – x + 2) + 1 ≥ 0: luôn đúng với mọi x 2.
Kết luận: So với điều kiện, tập nghiệm cần tìm là S 2;
3x − 1 + 2 x2 + x + 3 − 6
BT 14. Giải bất phương trình: ≥1 () ( x ∈ )
11x 2 + 5x + 35 − 6
1
Lời giải. Điều kiện: x ≥
3
1
Nhận xét: 11x2 + 5x + 35 > 36 ⇒ 11x 2 5 x 35 6 > 0 ∀ ≥
3
(∗) ⇔ 3x 1 2 x 2 x 3 6 ≥ 11x 2 5 x 35 – 6
⇔ 3x 1 2 x 2 x 3 ≥ 11( x 2 x 3) 2(3 x 1) .
Đặt 3x 1 a; x 2 x 3 = b, (a ≥ 0; b > 0) ta thu được
a + 2b ≥ 11b2 2a2 ⇔ a2 + 4ab + 4b2 ≥ 11b2 – 2a2 ⇔ 3a2 + 4ab – 7b2 ≤ 0
Kết luận: Tập nghiệm cần tìm của bất phương trình là S 2;
7 33
Kết luận: So với điều kiện, tập nghiệm cần tìm là S ;
2
8 x 2 − 2 x − 12 ≥ 0
3 3
Lời giải. Điều kiện: x ≤ ⇔x≥ ⋅
2 2
2 x 2 + x − 1 ≥ 0
3
Kết luận: So với điều kiện ta thu được tập nghiệm là S = ; 2 ⋅
2
( x 2 + 1)3
BT 24. Giải bất phương trình: x 4 + x 2 + 1 + x( x 2 − x + 1) ≤ (∗)
x
Lời giải. Điều kiện: x > 0.
x4 + x2 + 1 x2 − x + 1 ( x 2 + 1)2
Chia cho x( x 2 + 1) > 0 ta được: (∗) ⇔ + ≤
x( x 2 + 1) x2 + 1 x2
2
1 1 1 1 1
x + x −1
2
x + 2 +1 1+ 2 − 2
x ≤ x + 1 1
⇔ x + x ⇔ + 1− x ≤ x +
1 1 x 1 1 x
x+ 1+ 2 x+ 1+ 2
x x x x
1 1 1 1 1 Cauchy
⇔ x+ − + 1− ≤ x+ và đặt y =x + ≥ 2. Khi đó:
x 1 1 x x
x+ x+
x x
1 1 1 1
⇔ y− + 1 − ≤ y ⇔ 1 − ≤ y − y − và do 2 vế dương khi ∀y ≥ 2 :
y y y y
1 1 1 1
⇔ 1− ≤ y 2 − 2 y y − + y − ⇔ y 2 − 2 y y − + y − 1 ≥ 0 và chia cho y :
y y y y
2
1 1 1
⇔ y − − 2 y − + 1 ≥ 0 ⇔ y − − 1 ≥ 0 : luôn đúng.
y y y
Kết luận: Tập nghiệm cần tìm của bất phương trình là: x ∈ ( 0; +∞ ) .
x 3− 3 7 −1 1 3+ 3
−∞ 1 +∞
4 4 2 4
f ( x) + 0 − − − 0 +
g( x) + + 0 − − −
f ( x) ⋅ g( x) + 0 − 0 + + 0 −
3 − 3 7 − 1 3 + 3
Dựa vào bảng xét dấu ⇒ x ∈ ; ∪ ; +∞ là tập nghiệm.
4 4 4