You are on page 1of 19

CHƯƠNG III: PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH

§1 ĐẠI CƯƠNG VỀ PHƯƠNG TRÌNH

A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT.


1. Định nghĩa.
Cho hai hàm số y=f ( x ) và y=g ( x ) có tập xác định lần lượt là và . Đặt . Mệnh đề chứa
biến f left (x right ) =g left (x right ) được gọi là phương trình một ẩn ; x được gọi là ẩn số (hay ẩn) và
gọi là tập xác định của phương trình.
x 0 ∈ D x 0 ∈ D gọi là một nghiệm của phương trình f ( x )=g ( x ) nếu
f left ({x} rsub {0} right ) =g left ({x} rsub {0} right ) là mệnh đề đúng.
Chú ý: Các nghiệm của phương trình f ( x )=g ( x ) là các hoành độ giao điểm đồ thị hai hàm số y=f ( x ) và
y=g ( x ).
2. Phương trình tương đương, phương trình hệ quả.
a) Phương trình tương đương: Hai phương trình f 1 ( x )=g1 ( x ) và f 2 ( x )=g2 ( x ) được gọi là tương đương nếu
chúng có cùng tập nghiệm. Kí hiệu là f 1 ( x )=g1 ( x ) ⇔ f 2 ( x )=g2 ( x ) .
 Phép biến đổi không làm thay đổi tập nghiệm của phương trình gọi là phép biến đổi tương đương.
b) Phương trình hệ quả: f 2 ( x )=g2 ( x ) gọi là phương trình hệ quả của phương trình f 1 ( x )=g1 ( x ) nếu tập
nghiệm của nó chứa tập nghiệm của phương trình f 1 ( x )=g1 ( x ).
Kí hiệu là f 1 ( x )=g1 ( x ) ⇒ f 2 ( x )=g 2 ( x )
c) Các định lý:
Định lý 1: Cho phương trình f ( x )=g ( x ) có tập xác định ; y=h ( x ) là hàm số xác định trên . Khi đó trên
, phương trình đã cho tương đương với phương trình sau
1 ¿ f ( x )+ h ( x )=g ( x ) +h ( x )
2 ¿ f ( x ) . h ( x )=g ( x ) . h ( x ) nếu h ( x ) ≠ 0 với mọi x ∈ D
Định lý 2: Khi bình phương hai vế của một phương trình, ta được phương trình hệ quả của phương trình đã
cho.
f ( x )=g ( x ) ⇒ f 2 ( x )=g2 ( x ) .
Lưu ý: Khi giải phương trình ta cần chú ý
 Đặt điều kiện xác định(đkxđ) của phương trình và khi tìm được nghiệm của phương trình phải đối
chiếu với điều kiện xác định.
 Nếu hai vế của phương trình luôn cùng dấu thì bình phương hai vế của nó ta thu được phương trình
tương đương.
 Khi biến đổi phương trình thu được phương trình hệ quả thì khi tìm được nghiệm của phương trình hệ
quả phải thử lại phương trình ban đầu để loại bỏ nghiệm ngoại lai.
B. CÁC DẠNG TOÁN VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI.
 DẠNG TOÁN 1: TÌM ĐIỀU KIỆN XÁC ĐỊNH CỦA PHƯƠNG TRÌNH.
1. Phương pháp giải.
- Điều kiện xác định của phương trình bao gồm các điều kiện để giá trị của f ( x ) , g ( x ) cùng được xác định và
các điều kiện khác (nếu có yêu cầu trong đề bài)
- Điều kiện để biểu thức
 √ f ( x ) xác định là f ( x ) ≥0
1
 xác định là f ( x ) ≠0 f ( x ) ≠ 0
f (x)
1
 xác định là f ( x ) >0
√ f ( x)
93 http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file word
2. Các ví dụ điển hình.
Ví dụ 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình sau:
5
a) x + 2 =1 b) 1+ √ 3−x= √ x−2
x −4
x +1
c) 1+ √ 2 x−3=√ 3 x−2 d) √ 4−2 x= 3
x −3 x +2
Lời giải
a) Điều kiện xác định của phương trình là x 2−4 ≠ 0⇔ x 2 ≠ 4 ⇔ x ≠ ± 2
b) Điều kiện xác định của phương trình là {
x−2 ≥0 {
3−x ≥0 ⇔ x ≤3 ⇔ 2≤ x ≤ 3
x ≥2

{
3
x≥
c) Điều kiện xác định của phương trình là {
2 x−3 ≥ 0
3 x −2≥ 0

x≥
2
2
⇔x ≥
3
2
3
d) Điều kiện xác định của phương trình là

{
x ≤2

{ x ≤2
2
( x−1 ) ( x−2 ) ≠ 0
⇔ ¿ x≠1⇔
¿ x≠2
{
x <2
x≠1
Ví dụ 2: Tìm điều kiện xác định của phương trình sau rồi suy ra tập nghiệm của nó:
a) 4 x+ √ 4 x−3=2 √ 3−4 x +3 b) √ −x 2+ 6 x −9+ x 3=27
c) √ x+ √ x−2=√ −3−x d) √ ( x−3 )2 (5−3 x )+ 2 x= √3 x−5+ 4
Lời giải

a) Điều kiện xác định của phương trình là


3
Thử vào phương trình thấy x= thỏa mãn
4

Vậy tập nghiệp của phương trình là


b) Điều kiện xác định của phương trình là −x 2+ 6 x−9 ≥ 0⇔−( x−3 )2 ≥0 ⇔ x=3
Thay vào thấy thỏa mãn phương trình
Vậy tập nghiệp của phương trình là

{ {
x≥0 x ≥0
c) Điều kiện xác định của phương trình là ¿ x−2≥ 0 ⇔ ¿ x ≥ 2
¿−3−x ≥ 0 ¿ x ≤−3
Không có giá trị nào của x thỏa mãn điều kiện
Vậy tập nghiệm của phương trình là
d) Điều kiện xác định của phương trình là {
( x−3 )2 ( 5−3 x ) ≥ 0
3 x−5 ≥ 0
(*)
Dễ thấy x=3 thỏa mãn điều kiện (*).

94 http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file word


{
5
x≤
Nếu {
5−3 x ≥0
thì (¿) ⇔ 3 x−5 ≥0 ⇔
x≥
3
5
⇔ x=
5
3
3

Vậy điều kiện xác định của phương trình là hoặc

Thay và vào phương trình thấy chỉ có thỏa mãn.


Vậy tập nghiệm của phương trình là .
3. Bài tập luyện tập.
Bài 3.0: Tìm điều kiện xác định của phương trình sau:
5
=√ x
3
a) 2 b) 1+ √ x−2= √ x−1
x −x−1
x +1
c) 1+ √ 2 x−4=√ 2−4 x d) √ 2 x−6= 2
x −3 x+ 2
Bài 3.1: Tìm điều kiện xác định của phương trình sau rồi suy ra tập nghiệm của nó:
a) 4 x+2 √ 4 x −3=2 √ 4 x−3+ 3 b) √ −x 2+ x −1+ x=1
c) √ 2 x + √ x−2= √ 2−x+2 d) √ x 3−4 x 2 +5 x−2+ x=√ 2−x

 DẠNG TOÁN 2: GIẢI PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHÉP BIẾN ĐỔI TƯƠNG ĐƯƠNG VÀ HỆ
QUẢ
1. Phương pháp giải.
Để giải phương trình ta thực hiện các phép biến đổi để đưa về phương trình tương đương với phương trình đã
cho đơn giản hơn trong việc giải nó. Một số phép biến đổi thường sử dụng
 Cộng (trừ) cả hai vế của phương trình mà không làm thay đổi điều kiện xác định của phương trình ta
thu được phương trình tương đương phương trình đã cho.
 Nhân (chia) vào hai vế với một biểu thức khác không và không làm thay đổi điều kiện xác định của
phương trình ta thu được phương trình tương đương với phương trình đã cho.
 Bình phương hai vế của phương trình ta thu được phương trình hệ quả của phương trình đã cho.
 Bình phương hai vế của phương trình(hai vế luôn cùng dấu) ta thu được phương trình tương đương với
phương trình đã cho.
2. Các ví dụ minh họa.
Ví dụ 1: Giải các phương trình sau
1 5 x2 1
a) 1+ = 2 b) = −√ x−2
x−3 x −x −6 √ x−2 √ x−2
c) √ x+ 3( x 4−3 x 2 +2)=0 d) √ √ x −1(x 2−x−2)=0
Lời giải
a) ĐKXĐ : 2{ x≠3
x −x−6 ≠ 0

x{
x ≠3
≠−2
Với điều kiện đó phương trình tương đương với
1 5
1+ = ⇔ ( x−3 ) ( x+2 )+ x +2=5
x−3 ( x −3 )( x +2 )
2
⇔ x =9 ⇔ x=± 3
Đối chiếu với điều kiện ta có nghiệm của phương trình là .
95 http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file word
b) ĐKXĐ:
Với điều kiện đó phương trình tương đương với
−1 ± √ 13
x 2=1−( x−2 ) ⇔ x2 + x−3=0 ⇔ x =
2
Đối chiếu với điều kiện ta thấy không có giá trị nào thỏa mãn
Vậy phương trình vô nghiệm.
c) ĐKXĐ: x ≥−3
Phương trình tương đương với 4 [ √ x+3=0
2
x −3 x + 2=0

[ [
x=−3 x=−3
⇔ 2
[ x=−3
( x −1 ) ( x 2−2 )=0
⇔ ¿ x
2

2
−1=0
¿ x −2=0
⇔ ¿ x=± 1
¿ x=± √ 2
Đối chiếu với điều kiện ta được nghiệm của phương trình là
x=−3 , x=± 1 và x=± √ 2.

d) ĐKXĐ: { x ≥0
{
⇔ x≥0 ⇔x≥1
√ x−1≥ 0 x ≥ 1
Với điều kiện đó phương trình tương đương với

[ [
x=1
√√ x−1=0 ⇔ ¿ x=−1
2
x −x−2=0 ¿ x=2
Đối chiếu với điều kiện ta có ngiệm của phương trình là và .
Ví dụ 2: Giải các phương trình sau
a) √ 2 x−3=√ 4 x2 −15 b) .√ x 2−3 x+ 4=8−3 x .
c) |2 x+ 1|=|x−2| d) |2 x+ 1|=x−1
Lời giải

a) ĐKXĐ: (*)
Với điều kiện (*) phương trình tương đương với

Thay vào điều kiện (*) ta thấy chỉ có thỏa mãn


Vậy phương trình có nghiệm duy nhất
2
( ) 3 2 7
b) ĐKXĐ: x −3 x+ 4 ≥ 0 ⇔ x− + ≥ 0 (luôn đúng với mọi )
2 4
Bình phương hai vế của phương trình ta được
2 2 2 2
x −3 x+ 4=( 8−3 x ) ⇔ x −3 x +4=9 x −48 x +64
45 ± √ 105
8 x 2−45 x +60=0 ⇔ x=
16
45−√ 105
Thay vào phương trình ta thấy chỉ có x= và đó là nghiệm duy nhất của phương trình.
16
2 2
c) Phương trình tương đương với (|2 x +1|) =(| x−2|)

96 http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file word


[
x =−3
2
2
⇔ 4 x +4 x +1=x −4 x +4
2
⇔ 3 x +8 x−3=0 ⇔ 1
x=
3
1
Vậy phương trình có hai nghiệm là x=−3 và x= .
3
d) Ta có |2 x+ 1|=x−1 ⇒ ( 2 x+1 )2= ( x −1 )2
2 2 2
⇒ 4 x + 4 x +1=x −2 x+ 1⇔ 3 x +6 x=0

x=0
[
x =−2
Thử vào phương trình ta thấy không có giá trị nào thỏa mãn
Vậy phương trình vô nghiệm.
Ví dụ 3: Tìm nghiệm ( x ; y ) với x là số nguyên dương của phương trình sau
√ 20−8 x + √ 6 x 2− y 2= y √ 7−4 x
Lời giải

(x; y) x

Nếu phương trình có nghiệm thì phải thỏa mãn


Vì x là số nguyên dương nên x=1
Thay vào phương trình ta được √ 12+ √ 6− y 2= y √ 3 (*)
Điều kiện xác định của phương trình (*) là 6− y 2 ≥ 0
(¿) ⇒ √ 6− y =√ 3 ( y −2 ) ⇒ 6− y =3 ( y −2 )
2 2 2

2 3 ±√3
⇒ 4 y −12 y +6=0⇒ y=
2
3+ √ 3
Thử vào phương trình (*) thấy chỉ có y= là thỏa mãn
2
Vậy phương trình có nghiệm thỏa mãn đề bài là 1 ; (3+ √ 3
2 ).
Ví dụ 4: Tìm m để cặp phương trình sau tương đương
a) m x 2−2 ( m−1 ) x+ m−2=0 (1) và ( m−2 ) x 2−3 x+ m2−15=0 (2)
b) 2 x2 +mx−2=0 (3) và 2 x3 + ( m+ 4 ) x 2+2 ( m−1 ) x−4=0 (4)
Lời giải
a) Giả sử hai phương trình (1) và (2) tương đương
Ta có ( 1 ) ⇔ ( x−1 ) ( mx−m+ 2 )=0 ⇔ [ x=1
mx−m+2=0
Do hai phương trình tương đương nên x=1 là nghiệm của phương trình (2)
Thay x=1 vào phương trình (2) ta được
( m−2 ) −3+m2−15=0 ⇔m2 +m−20=0 ⇔ m=4 [
m=−5

[
x=1
2
 Với m=−5 : Phương trình (1) trở thành −5 x +12 x−7=0 ⇔ 7
x=
5

[
x=1
2
Phương trình (2) trở thành −7 x −3 x+ 10=0 ⇔ −10
x=
7
97 http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file word
Suy ra hai phương trình không tương đương

[
1
2 x=
 Với m=4 : Phương trình (1) trở thành 4 x −6 x+ 2=0 ⇔ 2
x=1

[
x=1
2
Phương trình (2) trở thành 2 x −3 x +1=0 ⇔ 1
x=
2
Suy ra hai phương trình tương đương
Vậy m=4 thì hai phương trình tương đương.
b) Giả sử hai phương trình (3) và (4) tương đương
Ta có 2 x3 + ( m+ 4 ) x 2+2 ( m−1 ) x−4=0⇔ ( x+ 2 ) ( 2 x 2+ mx−2 )=0

[ 2
x=−2
2 x +mx−2=0
Do hai phương trình tương đương nên x=−2 cũng là nghiệm của phương trình (3)
Thay x=−2 vào phương trình (3) ta được 2 (−2 )2+ m (−2 ) −2=0 ⇔ m=3

[
x =−2
2
 Với m=3 phương trình (3) trở thành 2 x +3 x−2=0 ⇔ x= 1
2
3 2 2
Phương trình (4) trở thành 2 x +7 x +4 x −4=0 ⇔ ( x+2 ) ( 2 x +1 )=0

[
x=−2
⇔ 1
x=
2
Suy ra phương trình (3) tương đương với phương trình (4)
Vậy m=3 .
3. Bài tập tự luyện.
Bài 3.2: Giải các phương trình sau
1 6 2x 1
a) 1+ = b) = − √3−x
2−x 4−x 2
√3−x √3−x
c) √ x+1( x2 −16)=0 d) 2
√ 3−x =0
x −2 x−3
Bài 3.3: Giải các phương trình sau
a) √ x−2= √ x 2−8 b) √ 3 x2 −x−9= x−1.
c) |2 x+ 3|=|2 x−3| d) |2 x−1|=3 x−4
Bài 3.4: Tìm m để cặp phương trình sau tương đương
a) x 2+ mx−1=0 (1) và ( m−1 ) x 2+2 ( m−2 ) x+ m−3=0 (2)
b) ( 2 m−2 ) x 2− ( 2m+1 ) x +m2 +m−17=0 (3) và ( 2−m) x 2+3 x +15−m2 =0 (4)

§2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT VÀ BẬC HAI MỘT ẨN

A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT.


1. Định nghĩa.
 Phương trình bậc nhất một ẩn là phương trình có dạng ax +b=0 với a , b là số thực và a ≠ 0
 Phương trình bậc hai một ẩn phương trình có dạng a x 2 +bx+ c=0 với a , b , c là số thực và a ≠ 0
2. Giải và biện luận phương trình ax +b=0 (1).
98 http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file word
−b −b
 Nếu a ≠ 0 : ( 1 ) ⇔ x= do đó phương trình có nghiệm duy nhất x=
a a
 Nếu a=0 : phương trình (1) trở thành 0 x +b=0
Th1: Với b=0 phương trình nghiệm đúng với mọi x ∈ R
Th2: Với b ≠ 0 phương trình vô nghiệm
3. Giải và biện luận phương trình a x 2 +bx+ c=0
 Nếu a=0 : trở về giải và biện luận phương trình dạng (1)
 Nếu a ≠ 0 : Δ=b 2−4 ac
−b ± √ Δ
Th1: Δ >0 phương trình có hai nghiệm phân biệt x=
2a
−b
TH2: Δ=0 phương trình có nghiệm kép x=
2a
Th3: Δ <0 phương trình vô nghiệm.
4. Định lí Vi-ét và ứng dụng.
a) Định lí Vi-ét.
Hai số x 1 và x 2 là các nghiệm của phương trình bậc hai a x 2 +bx+ c=0 khi và chỉ khi chúng thỏa mãn hệ thức
−b c
x 1+ x2= và x 1 x 2= .
a a
b) Ứng dụng.
 Nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai
 Phân tích thành nhân tử: Nếu đa thức f ( x )=a x 2 +bx +c có hai nghiệm x 1 và x 2 thì nó có thể phân tích
thành nhân tử f ( x )=a ( x−x 1) ( x−x 2 ).
 Tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng: Nếu hai số có tổng là và tích là P thì chúng là nghiệm
của phương trình x 2−Sx+ P=0.
 Xét dấu của các nghiệm phương trình bậc hai:
2
a x +bx+ c=0
Cho phương trình bậc hai (*), kí hiệu khi đó
+ Phương trình (*) có hai nghiệm trái dấu khi và chỉ khi P<0

{
Δ≥ 0
+ Phương trình (*) có hai nghiệm dương khi và chỉ khi ¿ P> 0
¿ S> 0

{
Δ≥ 0
+ Phương trình (*) có hai nghiệm âm khi và chỉ khi ¿ P> 0
¿ S< 0
B. CÁC DẠNG TOÁN VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI.
 DẠNG TOÁN 1: GIẢI VÀ BIỆN LUẬN PHƯƠNG TRÌNH DẠNG ax +b=0 .
1. Phương pháp giải.
Để giải và biện luận phương trình dạng ax +b=0 ta dựa vào kết quả đã nêu ở trên.
Lưu ý:
 Phương trình ax +b=0 có nghiệm ⇔ [
a≠ 0
a=b=0

 Phương trình ax +b=0 vô nghiệm ⇔


a=0
b≠0 {
 Phương trình ax +b=0 có nghiệm duy nhất ⇔ a ≠ 0

2. Các ví dụ minh họa.

99 http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file word


Ví dụ 1: Giải và biện luận phương trình sau với m là tham số.
a) ( m−1 ) x+ 2−m=0 b) m ( mx−1 ) =9 x+3
c) ¿
Lời giải
a) Phương trình tương đương với ( m−1 ) x=m−2
+ Với m−1=0 ⇔m=1 : Phương trình trở thành 0 x=−1
Suy ra phương trình vô nghiệm.
m−2
+ Với m−1 ≠ 0 ⇔m ≠1 : Phương trình tương đương với x=
m−1
Kết luận
m=1 : Phương trình vô nghiệm
m−2
m≠ 1 : Phương trình có nghiệm duy nhất x=
m−1
b) Ta có m ( mx−1 ) =9 x+3 ⇔ ( m −9 ) x=m+3
2

+ Với m2−9=0 ⇔ m=±3 :


 Khi m=3 : Phương trình trở thành 0 x=6 suy ra phương trình vô nghiệm
 Khi m=−3 : Phương trình trở thành 0 x=0 suy ra phương trình nghiệm đúng với mọi x ∈ R
m+3 1
+ Với m2−9 ≠ 0 ⇔ m≠ ±3 : Phương trình tương đương với x= 2 = .
m −9 m−3
Kết luận:
m=3 : Phương trình vô nghiệm
m=−3 : Phương trình nghiệm đúng với mọi x ∈ R
1
m≠ ± 3: Phương trình có nghiệm x=
m−3
c) Phương trình tương đương với ¿
⇔ ( m −m−6 ) x=2+ m
2

2
+ Với m −m−6=0 ⇔ [ m=3
m=−2
:
 Khi m=3 : Phương trình trở thành 0 x=5 suy ra phương trình vô nghiệm
 Khi m=−2 : Phương trình trở thành 0 x=0 suy ra phương trình nghiệm đúng với mọi x ∈ R
2
+ Với m −m−6≠ 0 ⇔ [ m≠ 3
m≠−2
: Phương trình tương đương với x= 2
m+2
=
m −m−6 m−3
1
.
Kết luận:
m=3 : Phương trình vô nghiệm
m=−2 : Phương trình nghiệm đúng với mọi x ∈ R
1
m≠ 3 và m≠−2: Phương trình có nghiệm x=
m−3
Ví dụ 2: Giải và biện luận phương trình sau với a , b là tham số.
a) a 2 ( x−a )=b 2 ( x−b ) b) b ( ax −b+2 )=2 ( ax +1 )
Lời giải
a) Ta có a 2 ( x−a )=b 2 ( x−b ) ⇔ ( a2−b2 ) x=a3 −b3
+ Với a 2−b2=0⇔ a=± b
 Khi a=b : Phương trình trở thành 0 x=0 suy ra phương trình nghiệm đúng với mọi x ∈ R
 Khi a=−b và b ≠ 0: Phương trình trở thành 0 x=−2 b3 suy ra phương trình vô nghiệm
(Trường hợp a=−b , b=0 ⇒a=b=0 thì rơi vào trường hợp a=b )

100 http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file word


3 3 2 2
a −b a +ab+ b
+ Với a −b ≠ 0⇔ a ≠ ± b: Phương trình tương đương với x=
2 2
=
2
a −b
2
a+b
Kết luận
a=b : phương trình nghiệm đúng với mọi x ∈ R
a=−b và b ≠ 0: phương trình vô nghiệm
2 2
a +ab +b
a ≠ ± b: Phương trình có nghiệm là x=
a+b
b) Ta có b ax −b+2 =2 ax +1 ⇔a b−2 x=b2 −2b +2
( ) ( ) ( )
+ Với a ( b−2 )=0⇔ [ a=0
b=2
 Khi a=0 : Phương trình trở thành 0 x=b 2−2 b+2, do b 2−2 b+2=( b−1 )2 +1>0 nên phương trình vô
nghiệm.
 Khi b=2 : Phương trình trở thành 0 x=2 suy ra phương trình vô nghiệm

{
2
a ≠0 b −2b+ 2
+ Với a ( b−2 ) ≠0 ⇔ : Phương trình tương đương với x= .
b ≠2 a ( b−2 )
Kết luận
a=0 hoặc b=2 thì phương trình vô nghiệm
2
b −2b+ 2
a ≠ 0 và b ≠ 2 thì phương trình có nghiệm là x=
a ( b−2 )
Ví dụ 3: Tìm m để phương trình sau có nghiệm duy nhất.
a) (m 2−m) x=2 x +m 2−1
b) m ( 4 mx−3 m+2 )=x (m+1)
Lời giải
a) Ta có (m2−m) x=2 x +m2−1⇔(m2 −m−2)x=m2−1
2
Phương trình có nghiệm duy nhất ⇔ a ≠ 0 hay m −m−2 ≠ 0 ⇔ { m≠−1
m≠ 2
Vậy với m≠−1 và m≠ 2 thì phương trình có nghiệm duy nhất
b) Ta có m ( 4 mx−3 m+2 )=x (m+1)⇔ ( 4 m2−m−1 ) x =3 m2 −2m
2 1± √ 17
Phương trình có nghiệm duy nhất ⇔ a ≠ 0 hay 4 m −m−1 ≠ 0⇔ m≠
8
1± √ 17
Vậy vớim≠ thì phương trình có nghiệm duy nhất
8
Ví dụ 4: Tìm m để đồ thị hai hàm số sau không cắt nhau y= ( m+1 ) x 2+3 m2 x+m và y= ( m+1 ) x 2+12 x+ 2 .
Lời giải
Đồ thị hai hàm số không cắt nhau khi và chỉ khi phương trình ( m+1 ) x 2 +3 m 2 x +m=( m+1 ) x 2 +12 x+2 vô
nghiệm
⇔ 3 ( m2 −4 ) x =2−m vô nghiệm

{ {
2
m −4=0 m=± 2
⇔ ⇔ ⇔ m=−2
2−m ≠0 m≠ 2
Vậy với m=−2 là giá trị cần tìm.
3. Bài tập luyên tập.
Bài 3.5: Giải và biện luận phương trình sau với m là tham số.
a) ( 2 m−4 ) x+2−m=0 b) (m+1) x=(3 m 2−1) x+ m−1
Bài 3.6: Giải và biện luận các phương trình sau:

101 http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file word


2 2
x+ a−b x +b−a b −a
a) − = (1)
a b ab
ax−1 2 a ( x 2+1 )
b) + = 2 (2)
x−1 x +1 x −1
Bài 3.7: Tìm m để phương trình sau vô nghiệm.
a) (m2−m) x=2 x +m2−1
b) m 2 ( x−m ) =x−3 m+ 2
Bài 3.8: Tìm điều kiện của a , b để phương trình sau có nghiệm .
a) a ( bx−a+2 )=( a+b−1 ) x +1
2 x−a 2 x−b
b) −b= −a( a ,b ≠ 0)
a b

 DẠNG TOÁN 2: GIẢI VÀ BIỆN LUẬN PHƯƠNG TRÌNH DẠNG a x 2 +bx+ c=0 .
1. Phương pháp giải.
Để giải và biện luận phương trình dạng a x 2 +bx+ c=0 ta làm theo như các bước đã nêu ở trên.
2. Các ví dụ minh họa.
Ví dụ 1: Giải và biện luận phương trình sau với m là tham số.
a) x 2−x +m=0 b) ( m+1 ) x 2−2 mx+ m−2=0
c) ( 2 m2+5 m+2 ) x 2−4 mx+2=0
Lời giải
a) Ta có Δ=1−4 m
1 1± √ 1−4 m
Với Δ >0 ⇔1−4 m>0 ⇔ m< : Phương trình có hai nghiệm phân biệt x=
4 2
1 1
Với Δ=0 ⇔ 1−4 m=0 ⇔ m= : Phương trình có nghiệm kép x=
4 2
1
Với Δ <0 ⇔1−4 m<0 ⇔ m> : Phương trình vô nghiệm
4
Kết luận
m< : Phương trình có hai nghiệm phân biệt x= 1± √ 1−4 m
1
4 2
1 1
m= : Phương trình có nghiệm kép x=
4 2
1
m> : Phương trình vô nghiệm
4
3
b) + TH1: Với m+1=0 ⇔ m=−1 khi đó phương trình trở thành 2 x−3=0⇔ x=
2
+ TH2: Với m+1≠ 0 ⇔ m≠−1 khi đó phương trình trên là phương trình bậc hai
Ta có Δ ' =m2−( m−2 )( m+1 )=m+2
m± √ m+ 2
Khi Δ >0 ⇔ m+2>0 ⇔ m>−2 khi đó phương trình có hai nghiệm phân biệt x=
m+ 1
Khi Δ=0 ⇔ m+ 2=0 ⇔ m=−2 khi đó phương trình có nghiệm là x=2
Khi Δ <0 ⇔ m+2<0 ⇔ m<−2 khi đó phương trình vô nghiệm
Kết luận
3
m=−1 : phương trình có nghiệm là x=
2
m=−2 : phương trình có nghiệm là x=2

102 http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file word


m± √ m+ 2
m>−2 và m≠−1 : Phương trình có hai nghiệm phân biệt x=
m+ 1
m<−2 : phương trình vô nghiệm
c) ( 2 m2+5 m+2 ) x 2−4 mx+2=0

[
m=−2
2
+ TH1: Với 2 m +5 m+2=0⇔ −1
m=
2
−1
Khi m=−2 phương trình trở thành 8 x +2=0 ⇔ x=
4
−1
Khi m= phương trình trở thành 2 x+2=0 ⇔ x=−1
2

{
m ≠−2
2
+ TH2: Với 2 m +5 m+2 ≠ 0⇔ 1
m≠− khi đó phương trình đã cho là phương trình bậc hai
2
Ta có Δ=4 m2−2 ( 2 m2 +5 m+2 )=−2 ( 5 m+2 )
2 2 m± √−2 ( 5 m+2 )
Khi Δ >0 ⇔−2 ( 5 m+2 ) > 0⇔ m← khi đó phương trình có hai nghiệm phân biệt x=
5 2
2 m +5 m+2
−2
Khi Δ=0 ⇔ m= phương trình có nghiệm kép x=−5
5
−2
Khi Δ <0 ⇔ m> phương trình vô nghiệm.
5
Kết luận
−1
m=−2 phương trình có nghiệm x=
4
−1
m= phương trình có nghiệm x=−1
2
−2
m= phương trình có nghiệm (kép) x=−5
5
2 1 2 m± √−2 ( 5 m+2 )
m← , m≠−2 và m≠− khi đó phương trình có hai nghiệm phân biệt x=
5 2 2
2 m +5 m+2
−2
m> phương trình vô nghiệm.
5
Ví dụ 2: Giải và biện luận phương trình sau với a , b là tham số.
a x 2−2 ( a+b ) x +a+ 2b=0
Lời giải
+ TH1: Với a=0 phương trình trở thành −2 bx+ 2b=0 ⇔ bx=b
Khi b=0 phương trình là 0 x=0 do đó phương trình nghiệm đúng với mọi x
Khi b ≠ 0 phương trình có nghiệm là x=1
+ TH2: Với a ≠ 0 phương trình là phương trình bậc hai
Ta có Δ ' =( a+b )2−a ( a+2 b )=b2
a+b
Khi b=0 phương trình có nghiệm kép x=
a

[
a+b+ b a+2 b
x= =
a a
Khi b ≠ 0 phương trình có hai nghiệm phân biệt là
a+b−b
x= =1
a
103 http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file word
Kết luận
a=b=0 phương trình nghiệm đúng với mọi x
a=0 và b ≠ 0 phương trình có nghiệm duy nhất x=1
a+b
a ≠ 0 và b=0 phương trình có nghiệm kép x=
a
a+2 b
a ≠ 0 và b ≠ 0 phương trình có hai nghiệm phân biệt là x= và x=1
a
Ví dụ 3: Tìm m để phương trình m x 2 + x +m+ 1=0
a) Có nghiệm kép.
b) Có hai nghiệm phân biệt
Lời giải
a) Với m=0 phương trình trở thành phương trình bậc nhất x +1=0 suy ra m=0 không thỏa mãn yêu cầu bài
toán.
Với m≠ 0 m ≠ 0 phương trình trên là phương trình bậc hai nên nó có nghiệm kép khi và chỉ khi

{
m≠ 0
{a≠ 0 ⇔
Δ=0 { m≠ 0
1−4 m ( m+1 )=0

{ 2
m≠ 0
4 m −4 m+1=0

m=
1 ⇔m=
2
1
2
1
Vậy m= thì phương trình có nghiệm kép
2
b) Với m=0 phương trình trở thành phương trình bậc nhất x +1=0 suy ra m=0 không thỏa mãn yêu cầu bài
toán.
Với m≠ 0 phương trình trên là phương trình bậc hai nên nó có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi
1
Δ>0 ⇔1−4 m ( m+ 1 )> 0 ⇔ 4 m2−4 m+1> 0⇔ ( 2 m−1 )2> 0 ⇔m ≠
2
1
Vậy m≠ 0 và m≠ thì phương trình có hai nghiệm phân biệt.
2
3. Bài tập luyện tập
Bài 3.9: Tìm m để phương trình x 2−3 mx+(2 m2 −m−1)=0 có nghiệm kép tìm nghiệm kép đó
Bài 3.10: Cho phương trình: m x 2−2mx+ m+1=0
a) Giải phương trình đã cho khi m=−2 .
b) Tìm m để phương trình đã cho có nghiệm
Bài 3.11: Giải và biện luận phương trình
a) (m−2) x2 −2(m+ 1) x+ m−5=0 b) (m−2) x2 −(2 m−1) x +m+2=0
Bài 3.12: Tùy thuộc vào giá trị của tham số m, hãy tìm hoành độ giao điểm của đường thẳng
2
và Parabol (P): y= ( m – 1 ) x +2 mx+ 3 m – 1.

 DẠNG TOÁN 3: MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA ĐỊNH LÝ VI-ÉT.


Loại 1: Nhẩm nghiệm phương trình bậc hai, phân tích thành nhân tử.
Ví dụ 1: Cho phương trình 2 x2 −mx+5=0. Biết phương trình có một nghiệm là 2. Tìm m và tìm nghiệm còn
lại
Lời giải
5
Cách 1: Vì phương trình có nghiệm nên theo hệ thức Viét ta có x 1 x 2=
2

104 http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file word


5
Giả sử x 1=2 suy ra x 2= .
4
m 5 m 13
Mặt khác x 1+ x2= ⇒ 2+ = ⇒ m= .
2 4 2 2
13 5
Vậy m= và nghiệm còn lại là
2 2
13
Cách 2: Thay x=2 vào phương trình ta được 8−2 m+5=0 ⇔ m= .
2
5 5
Theo hệ thức Viét ta có x 1 x 2= mà x 1=2 nên x 2= .
2 4
13 5
Vậy m= và nghiệm còn lại là .
2 2
Ví dụ 2: Phân tích đa thức sau thành nhân tử
a) f ( x)=3 x 2−14 x +8 b) g( x )=−x 4 +5 x 2−4
c) P( x ; y)=6 x2−11 xy +3 y 2.d) Q( x ; y)=2 x 2−2 y 2−3 xy + x−2 y .
Lời giải

[
2
2 x=
a) Phương trình 3 x −14 x +8=0⇔ 3
x =4

Suy ra f ( x)=3 x− ( 23 ) ( x−4 )=( 3 x−2) ( x−4 )


b) Phương trình −x +5 x −4=0⇔−( x ) +5 x −4=0 ⇔
4 2 2 2 2
[ x 2=1
2
x =4
Suy ra g( x )=−( x 2−1 ) ( x 2−4 ) =−( x−1 ) ( x +1 ) ( x−2 ) ( x +2 )
c) Xét phương trình 6 x 2−11 xy+ 3 y 2 =0 ẩn x .
Δ x = (11 y )2−4.18 y2 =49 y 2

[
y
x=
11 y ± 7 y 3
Suy ra phương trình có nghiệm là x= ⇔
12 3y
x=
2

Do đó P(x ; y)=6 x− ( y
3)(
x−
3y
2 )
= ( 3 x− y )( 2 x−3 y )

d) Xét phương trình 2 x2 −2 y 2−3 xy + x−2 y=0 ( ẩn x )


⇔ 2 x 2 + ( 1−3 y ) x −2 y 2 −2 y =0
Δ x = (1−3 y ) −8 (−2 y −2 y )=25 y +10 y +1=( 5 y +1 )
2 2 2 2

105 http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file word


[
x =2 y
3 y−1 ± ( 5 y +1 )
Suy ra phương trình có nghiệm là x= ⇔ − y−1
4 x=
2

Do đó Q( x ; y)=2 ( x−2 y ) x− ( − y−1


2 )
=( x−2 y )( 2 x + y +1 )

Ví dụ 3: Phân tích đa thức f ( x )=x 4 −2 m x 2−x +m2−m thành tích của hai tam thức bậc hai ẩn x .
Lời giải
Ta có f ( x )=0⇔ x 4−2m x2 −x+ m2−m=0

⇔ m −( 2 x +1 ) m+ x −x=0
2 2 4

2
Δ m=( 2 x 2+ 1 ) −4 ( x 4−x ) =4 x 2 +4 x+1=( 2 x +1 )2

[
2 x2 +1+2 x+ 1 2
m=
=x + x +1
2
Suy ra f ( x )=0⇔
2 x 2 +1−2 x−1
m= =x 2−x
2

Vậy f ( x )=( m−x 2−x−1 ) ( m−x 2 + x ).


Loại 2: Bài toán liên quan đến biểu thức đối xứng hai nghiệm x 1 , x 2 của phương trình bậc hai.
Ví dụ 4: Cho phương trình x 2−2 ( m+1 ) x +m 2+2=0 với mlà tham số. Tìm m để phương trình có hai nghiệm
x 1 ; x 2 sao cho
3 3
a) x 1+ x2 =2 x 1 x 2 ( x 1+ x 2 )
b) |x 1 −x 2|=16 m +64 m
4 4 2

c) A=x1 x 2−2 ( x1 + x 2 )−6 đạt giá trị nhỏ nhất



d) B= 2 ( x 21+ x22 ) + 16−3 x 1 x 2đạt giá trị lớn nhất
Lời giải
Ta có phương trình có hai nghiệm x 1 ; x 2 ⇔ Δ ' ≥ 0
1
⇔ ( m+1 ) − ( m +2 ) ≥ 0 ⇔ m≥ (*)
2 2
2

Theo Viet ta có:


x1 + x 2=2 m+2

3
2
{
x 1 . x 2=m + 2
3 3
a) Ta có x + x =( x 1+ x 2 ) −3 x 1 x 2 ( x 1+ x 2 )
1 2
3 3 3
Suy ra x 1+ x2 =2 x 1 x 2 ( x 1+ x 2 ) ⇔ ( x 1 + x 2 ) −3 x 1 x 2 ( x 1 + x 2 )=2 x 1 x 2 ( x 1 + x 2)
⇔ ( x1 + x 2 ) [ ( x 1+ x2 )2 −5 x 1 x 2 ] =0
Suy ra ( 2 m+ 2 ) [ ( 2 m+2 )2−5 ( m2+ 2 ) ]=0 ⇔ 2 ( m+1 ) (−m2 +8 m−6 )=0

[ 2
m+1=0
−m + 8 m−6=0

m=−1
m=4 ± √ 10 [
Đối chiếu với điều kiện (*) ta thấy chỉ có m=4 ± √10 thỏa mãn
Vậy m=4 ± √10 thỏa mãn yêu cầu bài toán.
b) Ta có |x 1 −x 2|=|( x 1+ x2 )( x1 −x2 )|=[ ( x 1 + x 2 ) −2 x1 x 2 ]|x 1−x 2||x 1+ x2|
4 4 2 2 2 2 2

106 http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file word



|x 1−x 2|= ( x 1−x 2 )2= ( x 1+ x2 )2 −4 x 1 x 2= √( 2 m+2 )2−4 ( m2+ 2 )=√ 8 m−4
√ √
Suy ra
|x 41 −x 42|= [ ( 2m+2 )2−2 ( m2 +2 ) ] √ 8 m−4|2m+2|
¿ ( 2 m2+ 8 m) √ 8 m−4|2 m+ 2|
Suy ra |x 1 −x 2|=16 m +64 m⇔ ( 2m +8 m ) √ 8 m−4|2 m+2|=16 m +64 m
4 4 2 2 2

[
2
m +4 m=0(1)
⇔ ( m + 4 m ) ( √ 8 m−4 |2 m+2|−8 ) =0⇔
2
√ 8 m−4 |2 m+2|=8(2)
Ta có ( 1 ) ⇔ [ m=−4
m=0
(loại)
( 2 ) ⇔ ( 8 m−4 )( 2 m+ 2 )2 =64 ⇔ 32m3 +48 m2−80=0
⇔ m=1 (thỏa mãn (*))
Vậy m=1 thỏa mãn yêu cầu bài toán.
2 2
c) Ta có A=x1 x 2−2 ( x1 + x 2 )−6=m +2−2 ( 2 m+2 )−6=m −4 m−8
2
⇒ A=( m−2 ) −12 ≥−12
Suy ra , m=2 thỏa mãn (*)
Vậy với m=2 thì biểu thức A đạt giá trị nhỏ nhất.
√ √
d) B= 2 ( x 21+ x22 ) + 16−3 x 1 x 2= 2 ( x 1+ x 2 ) −4 x 1 x 2 +16−3 x 1 x 2
2

¿ √ 2 ( 2 m+2 ) −4 ( m + 2 ) +16−3 ( m +2 ) =√ 4 m +16 m+ 16−3 ( m +2 )


2 2 2 2 2

¿ 2 m+ 4−3 ( m + 2 )=−3 m +2 m−2


2 2

1
Xét hàm số y=−3 m2 +2 m−2 với m ≥
2
Bảng biến thiên
x 1
+∞
2
y −7
4

−∞

1
m=
2
Suy ra giá trị khi
−7 1
khi m= .
Vậy giá trị lớn nhất của biểu thức B là
4 2
2
Ví dụ 5: Cho phương trình x −mx+ m−1=0 với m là tham số.
a) Chứng minh rằng phương trình luôn có nghiệm với mọi m

b) Gọi là hai nghiệm của phương trình. Tìm hệ thức liên hệ giữa không phụ thuộc vào m
2 x 1 x 2+ 3
c) Tìm giá trị nhỏ nhất và lớn nhất của biểu thức A= 2 2
x + x 2+2( x1 x 2+1)
1

Lời giải
107 http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file word
2 2
a) Ta có Δ=m −4 ( m−1 )= ( m−2 ) ≥ 0 nên phương trình có nghiệm với mọi giá trị của m
b) Theo hệ thức Viét ta có: x 1+ x2=m và x 1 x 2=m−1

Suy ra hệ thức liên hệ giữa không phụ thuộc vào mlà x 1 x 2=x 1 + x2 −1
2 2 2 2
c) Ta có x 1+ x2 =( x1 + x 2 ) −2 x 1 x 2=m −2 m+ 2 .
2 x 1 x 2+ 3 2 m+1
Suy ra A= =
x + x +2( x1 x 2+1) m2+ 2
2
1
2
2

2 2
2m+1 2 m+1−m −2 −( m−1 )
Vì A−1= 2
−1= 2
= 2
≤ 0 , ∀ m ⇒ A ≤1 , ∀ m
m +2 m +2 m +2
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi m=1
2 2
1 2m+1 1 2 ( 2 m+1 ) +m +2 ( m+2 ) 1
Và A+ = + = = ≥ 0 , ∀ m ⇒ A ≥− , ∀ m
2 m 2+ 2 2 2 (m + 2)
2
2 (m + 2)
2 2

Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi m=−2

m=1 m=−2
Vậy khi và chỉ khi , khi và chỉ khi
2 m+1
Chú ý: Để tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức A= 2 ta làm như sau
m +2
−k m2 +2 m−2 k 2 +1
Xét A−k = . Khi đó để biểu thức đạt giá trị lớn nhất, nhỏ nhất thì tử số là biếu thức
m2+2
f ( m )=−k m 2+ 2m−2 k 2+1 phải biểu diễn được dưới dạng bình phương hay

[
k =1
2
Δ m=0 ⇔ 1+k ( 1−2 k ) =0 ⇔−2 k +k +1=0 ⇔ −1 . Vì vậy ta mới đi xét như trên.
k=
2
3. Bài tập luyện tập.
Bài 3.13: Phân tích đa thức sau thành nhân tử
a) f ( x)=2 x 2−5 x+ 3 b) g( x )=2 x 4−14 x 2−36
c) P( x ; y)=3 x 2−5 xy−2 y 2. d) Q( x ; y)=x 2−2 y 2−xy −3 y−1.
Bài 3.14: Phân tích đa thức f ( x )=2 x 3+ ( m+1 ) x 2+ 2mx +m2+ m (biến x với tham số m) thành tích một đã thức
bậc hai và một bậc nhất.
Bài 3.15: Gọi x 1 , x 2 là hai nghiệm của phương trình: −x 2+ 3 x +1=0. Tính giá trị của các biểu thức:
2 2 3
| |
1 1
A=x1 + x 2; B=x 1 ( x1 −1 ) + x 2 ( x 2−1 ) ; C= 2 − 2 .
3
x1 x2
Bài 3.16: Tìm m để phương trình 3 x + 4 ( m−1 ) x+ m −4 m+1=0 có hai nghiệm phân biệt x 1 , x 2 thỏa mãn:
2 2

1 1 1
+ = (x +x )
x1 x 2 2 1 2 .
Bài 3.17: Cho phương trình x 2−2 ( m−1 ) x +m 2−3=0 với mlà tham số. Tìm m để phương trình có hai nghiệm
x 1 ; x 2 sao cho
108 http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file word
a) x 1+ x2=2 x 1 x 2
b) A=2 ( x1 + x 2 ) −x1 x 2 đạt giá trị lớn nhất
2 2

x1 x 2
c) B= 2 2 đạt giá trị nhỏ nhất
x 1+ x 2−x 1 x2

 DẠNG TOÁN 4: Một số bài toán liên quan đến nghiệm của phương trình bậc hai.
1. Phương pháp giải và các ví dụ minh họa.
 Bài toán 1: Tìm điều kiện để hai phương trình bậc hai a x 2 +bx+ c=0 và a ¿ x 2 +b ¿ x+ c¿ =0 có nghiệm
chung. Chúng ta làm như sau:

{
2
¿ a x 0 +b x 0 +c=0
x
Bước 1: Giả sử hai phương trình có nghiệm chung là 0 thì ¿ 2 ¿ ¿
¿ a x 0 +b x 0 +c =0
Giải hệ tìm được x 0,suy ra giá trị của tham số
Bước 2: Thế giá trị của tham số tìm được vào hai phương trình để kiểm tra và kết luận.
Ví dụ 1:Tìm tất cả các giá trị của a để hai phương trình x 2+ ax+ 1=0 và x 2+ x+ a=0 có nghiệm chung
Lời giải:

Điều kiện cần: Giả sử hai phương trình có nghiệm chung là 0 thìx
{ ¿ x20 + a x 0 +1=0 ⇒ ( a−1 ) x +1−a=0
2
¿ x 0 + x 0 +a=0
0

Nếu a=1 thay vào hai phương trình ta thấy chúng vô nghiệm
Nếu a ≠ 1 thì x 0=1 ⇒ a=−2
Điều kiện đủ: Với a=−2 thì hai phương trình trở thành x 2−2 x+1=0 và x 2+ x−2=0
Giải hai pt này ta thấy chúng có nghiệm chung là x=1
Vậy a=−2 là giá trị cần tìm
Ví dụ 2:Tìm tất cả các giá trị của mđể phương trình (x 2−2 mx+m−1)( x 2−3 x +2 m)=0 có bốn nghiệm phân
biệt
Lời giải:

Phương trình tương đương với


Phương trình đầu có bốn nghiệm phân biệt khi và chỉ khi hai phương trình ( 1 )và( 2 ) mỗi phương trình phải có
hai nghiệm phân biệt và chúng không có nghiệm chung.
2
(
1 2 3
)
* Ta có Δ ' 1=m −m+1= m− + >0 , ∀ m nên phương trình (1) có nghiệm với mọi m .
2 4
9
Do đó điều kiện để cả hai phương trình ( 1 )và( 2 ) có hai nghiệm phân biệt là Δ 2=9−8 m>0 ⇔m< .
8
x
* Giả sử hai phương trình ( 1 )và( 2 )có nghiệm chung là 0 thì

{
2
¿ x0 −2 m x 0+ m−1=0 ⇒ x 2− 3 x −x 2 . x + 3 x 0 −x0 −1=0
2

0 ( 0)
3 2
2 0 0
2 ⇒ 2 x 0−5 x 0+ 3 x 0 −2=0 ⇒ x 0=2 ⇒m=1
¿ x −3 x +2 m=0
0 0

2
Với m=1 phương trình (1) trở thành x −2 x=0 ⇔ [ x=0
x=2
, phương trình (2) trở thành x −3 x+ 2=0 ⇔ [
2 x=1
x=2
do đó m=1 thì hai phương trình có nghiệm chung.
Suy ra để khi hai phương trình ( 1 )và( 2 ) không có nghiệm chung là m≠ 1 .
9
Vậy để phương trình đầu có bốn nghiệm phân biệt thì m< và m≠ 1 .
8

109 http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file word


 Bài toán 2: Chứng minh trong các phương trình bậc hai có ít nhất một phương trình có nghiệm
Để giải quyết bài toán này chúng ta sẽ đi chứng minh tổng các biệt thức Delta là một số không âm.
Ví dụ 3: Cho các số dương a , b , c thỏa mãn diệu kiện a+ 2b+ 3 c=1.Chứng minh rằng có ít nhất một trong hai
phương trình sau có nghiệm
2 2 2 2
4 x −4 ( 2 a+1 ) x +4 a +192 abc+1=0 4 x −4 ( 2 b+1 ) x + 4 b +96 abc+1=0
Lời giải
¿ ¿
Hai phương trình trên lần lượt có Δ 1=16 a ( 1−48 bc ) , Δ 2=16 b ( 1−24 ac )
¿ ¿
Vì a , b là các số dương nên Δ 1 , Δ 2 lần lượt cùng dấu với 1−48 bc và 1−24 ac
Mặt khác ta lại có 1−48 bc+1−24 ac=2−24 c ( a+2 b ) =2−24 c ( 1−3 c ) =2 ( 6 c−1 )2 ≥ 0
¿ ¿
Dẫn đến Δ 1+ Δ2 ≥ 0
Vậy có ít nhất một trong hai phương trình trên có nghiệm
Ví dụ 4: Cho các số a , b , c thỏa mãn điệu kiện a+ b+c=6.Chứng minh rằng có ít nhất một trong ba phương
trình sau có nghiệm
x 2+ ax+ 1=0x 2+ bx+1=0x 2+ cx +1=0
Lời giải
Ba pt trên lần lượt có
2 2 2
⇒ Δ1 + Δ 2+ Δ3=a +b +c −12
( b+ c )2
Ta có bất đẳng thức quen thuộc sau b 2+ c2 ≥
2
2
( b+ c ) ( 6−a )2
Suy ra Δ 1+ Δ2 + Δ 3 ≥ a 2+ −12=a2 + −12
2 2
2 2
2 ( 6−a ) 3 ( a−2 )
Mặt khác a + −12= ≥ 0⇒ Δ1 + Δ 2+ Δ3 ≥ 0
2 2
Do đó có ít nhất một trong ba biệt thức Δ 1 , Δ 2 , Δ 3 không âm
Vậy với a , b , c thỏa mãn điệu kiện a+ b+c=6thì có ít nhất một trong ba phương trình có nghiệm

 Bài toán 3: Chứng minh bất đẳng thức có chứa các hệ số của phương trình bậc hai với nghiệm
của nó có điều kiện.
Để làm xuất hiện điều kiện ràng buộc đối với hệ số phương trình bậc hai ta thường dựa trên
+ Nếu phương trình bậc hai a x 2 +bx+ c=0 có nghiệm thực thì Δ ≥ 0 ⇔ b2 ≥ 4 ac .
+ Sử dụng định lí Viét và điều kiện nghiệm của đề bài đã cho để suy ra ràng buộc của hệ số a , b , c .
Ví dụ 5: Cho phương trình x 2−bx +c=0có hai nghiệm thực dương x 1 , x 2thoả mãn x 1+ x2 ≤1. Chứng minh rằng:
1
a) c ≤ . b) b (c+ 1)≥5 c .
4
Chứng minh.

( )
2
x +x 1
a) Ta có c=x 1 x2 ≤ 1 2 ≤ .
2 4
c) Thay b=x 1+ x 2 , c=x 1 x 2 ta có bất đẳng thức cần chứng minh trở thành:
1 1
(x 1+ x2 )( x 1 x 2+ 1)≥5 x 1 x 2 ⇔ + +x +x ≥ 5
x1 x 2 1 2

Ta c ó:
1 1
+ + x 1 + x 2=x 1+
x1 x 2
1
4 x1
+ x 2+
1 3 1 1
+ ( +
4 x2 4 x 1 x2 )
≥ 1+ 1+
3 4
4 x 1+ x 2
≥ 5.

110 http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file word


Ví dụ 6: Cho phương trình x 2−bx +c=0có hai nghiệm thực dương x 1 , x 2thoả mãn x 1+ x2 ≥1.
2 1
a) Chứng minh rằng: b −2 c ≥ .
2
b) Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: P=2 bc−b3−3 b+1 .
Lời giải.
a) Thay b=x 1+ x 2 , c=x 1 x 2 ta có bất đẳng thức cần chứng minh trở thành:
2 1 2 2 1
( x 1 + x2 ) −2 x 1 x 2 ≥ 2 ⇔ x1 + x 2 ≥ 2

2 2 1 2 1
Ta có: x 1+ x2 ≥ ( x 1 + x 2 ) ≥ .
2 2
b2 b3 1 −5
b) Theo giả thiết ta có: b ≥ 1 ,c ≤ nên P ≤− −3 b+1 ≤− −3+1= .
4 2 2 2
−5 1
Vậy P MAX= khi b=1 , c= .
2 4
2. Bài tập luyện tập.
Bài 3.18: Tìm m để hai phương trình sau có nghiệm chung x 2−2 mx−4 m+1=0 (1) và
x 2+ ( 3 m+1 ) x+ 2m+1=0 (2).
Bài 3.19: Chứng minh rằng nếu hai phương trình x 2+ ax+ b=0 và x 2+ mx+n=0 có nghiệm chung thì
( n−b )2= ( m−a ) ( an−bm ).
Bài 3.20: Cho a , b , c là các số thực không đồng thời bằng 0. Chứng minh rằng trong ba phương trình sau có ít nhất
một phương trình có nghiệm a x 2 +2 bx+ c=0 (1); b x 2+ 2 cx+ a=0 (2); c x2 +2 bx +b=0 (3).
Bài 3.21: Cho phương trình x 2+ bx+ c=0có hai nghiệm thực dương x 1 , x 2thoả mãn x 1 x 2 ≥ 1.
a) Chứng minh rằng: b 2 ≥ 4.
3 b2 −4 c+b +2
b) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: P= .
b2 +1

Bài 3.22: Giả sử phương trình bậc hai a x 2 +bx+ c=0 có hai nghiệm thuộc [0 ; 3]. Tìm giá trị lớn nhất và giá trị
18 a2 −9 ab+b 2
nhỏ nhất của biểu thức: Q= 2
9 a −3 ab+ac
Bài 3.23: Cho phương trình bậc hai a x 2−x +c=0 có hai nghiệm thực dương x 1 , x 2thoả
a2−c
mãn x 1+ x2 ≤1. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P= .
a 2 c−a3

111 http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file word

You might also like