You are on page 1of 7

CHƯƠNG VI.

PVC

I. PVC.

Năm Phát triển


1862 Trùng hợp đầu tiên, dưới ánh sáng mặt trời
1916 Thực hiện phản ứng bằng phương pháp bức xạ
1930 Trùng hợp khối, huyền phù
1937 Đồng trùng hợp, sản xuất công nghiệp
Lượng tiêu thụ PVC chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tất cả các loại nhựa, thường sản xuất
dạng compound

1. Nguyên liệu:

CH2=CHCl, Ts=-13.90C, Tnc=-1600C, M=62.5, d=0.9692

Điều chế:

Ở tỷ lệ 4-21.7% với không khí  hổn hợp nổ  cần thêm HQ hoặc bảo quản ở t<-400C

2. Quy luật trùng hợp PVC


2.1. Trùng hợp khối: khó không chế do phản ứng tỏa nhiệt, sản phẩm sạch có Mp
cao nhưng không đều
2.2. Trùng hợp trong dung dịch: thực hiện trong dung môi tạo sản phẩm cho mục đích sản xuất
chất tạo màng, clo hóa, có độ bền cao, chịu môi trường tốt, chịu nhiệt, dể điều khiển tốc độ
phản ứng.

Dung môi CH3OH Toluen hexane


Nhiệt độ pư 0C 80 85 80
Hiệu suất % 31 87 29
%Cl 56 53 55

2.3. Trùng hợp nhũ tương PVCE

Phổ biến vì rẻ tiền, ít độc,


Chất tạo nhũ: xà phòng oleat, dung môi: nước, khởi đầu: peroxite

Có đường kính sản phẩm nhỏ  khó gia công bằng phương pháp đùn, ép; nhưng dể thấm
phụ gia  sản xuất sản phẩm có tính chất mềm bằng phương pháp nhúng

2.4. Trùng hợp huyền phù PVCS

Phương pháp tương tự nhũ tương nhưng có kích thước hạt lớn

Chất nhũ hóa có tách ra khỏi hổn hợp phản ứng  sản phẩm có tạp, cách điện kém

Stearate natri, oleate natri: có nối đôi, hoạt tính mạnh  có lẫn trong sản phẩm  làm
giảm tính chất sản phẩm.

3. Sản xuất PVC


3.1. Phương pháp huyền phù: PVCS

Nhiệt độ phản ứng T= 60-800C, P=60 at  kết thúc 1-2at, thời gian 60h, hiệu suất: 90-
95%
Số thứ tự Chức năng
1 Bồn chứa nước
2 Thiết bị hòa tan
3 Thiết bị lọc
4 Thiết bị lường
5 Hòa tan bổ xung (gia nhiệt)
6 Thiết bị phản ứng
7 Xử lý xút, lắng tủa (pH>7)
8 Ly tâm
9 Bồn chứa NaOH
10 Bồn chứa nước
11 Bể NaOH
12 Lắng tách
Dùng N2 để đẩy các sản thành phần khí chưa phản ứng.

3.2. Phương pháp nhũ tương PVCE

Nước: 184

VC: 194

Persulfat kali: 22.9

Dung dich nhũ hóa 10%: 6.3


Ổn định dinatriphosphat.

Số thứ tự Chức năng

1 Thiệt bị trộn

2 Thiệt bị trùng hợp 1(P=5-6at, T=380C, hiệu suất 80%)

3 Thiết bị trùng hợp 2(P<5at, T=38%, hiệu suất 90-95%)

4 Chứa, xử lý, phân ly

5 Thiết bị sấy phụ

6 Thiết bị keo tụ

7 Thiết bị li tâm
4. Cấu trúc & tính chất

PVC là sản phẩm dể sản xuất hơn PE, PP nhưng giá đắt hơn vì nguyên liệu

Cấu trúc dàng góc

Nếu kéo dãn  tinh thể

Ở điều kiện thường: vô đinh hình, độ phân cực lớn d=1.4g/cm3

Độ hòa tan phụ thuộc khối lượng phân tử (n=300-500 dể tan trong acetone, ester hợp chất
nhũ tương dẫn xuất từ clo, dicloetan; n>500 khó hòa tan, chỉ trương trong clobenzen,
dioxan)

Bền nhiệt kém, do phân hủy tạo HCl, hình thành nối đôi trên mạch polymer, dưới tác
dụng UV  nối đôi bị đứt  dòn

Mức độ phân hủy phụ thuộc khối lượng phân tử (n=300, Tph=156-174, HCl thoát ra trong
1h=1.04-2.14%; trong điều kiện tương tự n=2000 thí HCl thoát ra 0.18-0.4%)
HCl xúc tác cho quá trình tính  cần trung hòa, hấp phụ bằng PbHPO3, Pb(CO3)2, PbO
hay muối hữu cơ chì, Ba, Co,… hiệu ứng phụ thuộc khả năng phân tán muối trong PVC,
phương pháp kết hợp với các thành phần quan hệ

Phụ trợ dùng epoxy bằng phản ứng HCl và chức epoxy

Thường dùng ESO để ức chế đồng thời hóa dẻo

Chất khác: mercapthane, phenolic, amine,…

Hiệu ứng ổn định phụ thuộc độ phân tán của chất ổn định trong PVC và cách phân bố,
phương pháp kết hợp các thành phần trong hệ

5. Chất hóa dẻo

 Nhiệt độ phân hủy PVC < nhiệt độ chảy. Nhiệt độ phân hủy khoảng 140-1600C,
trong khi nhiệt gia công 189-2000C  cần hóa dẻo để giảm nhiệt độ nóng chảy 
dể gia công

 Hóa dẻo giữa các phân tử: DOP, DBP sẽ chui vào giữa các mạch phân tử

 Đường cong cơ nhiệt

ε (3)

(2)

(1)

Tc

0
T0
-10 C Tph
(1): vùng thủy tinh

(2): mềm cao

(3):chảy nhớt

Tc=-100C: chịu nhiệt kém

Yêu cầu chất hóa dẻo:

 Tương hợp tốt  đưa được nhiều nhựa vào  khả năng hóa dẻo tăng

 Cấu trúc thích hợp

 TC thấp  hiệu quả tăng

Thường dùng DOP

Vai trò: giảm Tc, Tg công, tăng khả năng gia công, sử dụng

Tăng độ mềm dẻo, khi % hóa dẻo tăng  độ dãn dài tăng, bền kéo tăng

6. Ứng dụng:

Sản xuất ống dẫn cứng UPVC (unplasticized)

Thành phần: PVC, ổn định, CaCO3, than.

 ống PVC mềm +DOP: sợi thủy tinh, ống chịu ép

 tấm lợp: nhẹ, cách nhiệt

 tấm dán tường: (PVC xốp hay polyvinylacetate)

 gạch PVC

Màng mỏng:

 Đimia
 Simily

 Giả gia

 Bao bì (màng co bảo vệ thực phẩm) (trong thực phẩm không dùng DOP, sử dụng
2etyl-metyl hexyl phthalat và kim loại năng Zn, Pb,…)

PVC có khả năng phối trộn vơi PE, PP trong thiết bị đòi hỏi cao.

You might also like