Bộ Câu Hỏi Môn LLPL Ve QCN

You might also like

You are on page 1of 14

BỘ MÔN HIẾN PHÁP-HÀNH CHÍNH

---0-0---
BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP
Môn “Lý luận và pháp luật về quyền con người”

CHỦ ĐỀ 1
LÝ LUẬN VỀ QUYỀN CON NGƯỜI
1. Phân tích khái niệm “quyền con người”, phân biệt với khái niệm
“quyền công dân”.
2. So sánh hai học thuyết về quyền tự nhiên và học thuyết về quyền pháp
lý.
3. Phân tích các tính chất (nguyên tắc) của quyền con người.
4. Trình bày những cách phân loại quyền con người.
5. Phân biệt giữa quyền cá nhân và quyền tập thể.
6. Phân tích khái niệm “các nhóm người dễ bị tổn thương” trong luật
nhân quyền quốc tế.
7. Phân tích nội dung những “thế hệ quyền con người”.
8. Phân tích những yêu cầu đặc thù trong việc bảo đảm thực hiện hai
nhóm quyền dân sự, chính trị và nhóm quyền kinh tế, xã hội, văn hóa.
9. Phân tích những nghĩa vụ của các quốc gia trong lĩnh vực nhân quyền.
10.Phân tích nội dung và các điều kiện giới hạn (hạn chế) quyền con
người.
11.Phân tích nội dung và các điều kiện tạm dừng (tạm đình chỉ) thực hiện
quyền con người.
12.Liệt kê và phân tích vị trí các chủ thể của quyền con người.
13.Liệt kê và phân tích vị trí của các chủ thể có trách nhiệm tôn trọng,
bảo đảm quyền con người.
14.Phân biệt các khái niệm “tôn trọng”, “bảo vệ”, “thúc đẩy”, “thực
hiện”, “bảo đảm” nhân quyền.
15.Giải thích tại sao các nhà nước vừa là thủ phạm chính của những vi
phạm nhân quyền, vừa đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thực
hiện, bảo đảm nhân quyền.
16.Phân tích mối quan hệ giữa quyền và trách nhiệm/nghĩa vụ của cá
nhân trong luật quốc tế.
17. Phân tích mối quan hệ giữa quyền con người và dân chủ.
18. Phân tích mối quan hệ giữa quyền con người và phát triển con người.
19. Phân tích mối quan hệ giữa quyền con người và những đặc thù về văn
hoá.
20.Phân tích mối quan hệ giữa quyền con người và an ninh quốc gia.
21.Phân tích mối quan hệ giữa nghĩa vụ bảo đảm nhân quyền và nguồn
lực kinh tế của quốc gia.
22.Phân tích sự cần thiết và cách thức tiếp cận liên ngành, đa ngành trong
nghiên cứu, giảng dạy và bảo đảm thực hiện quyền con người.
23. Phân tích vị trí của vấn đề quyền con người trong quan hệ quốc tế
ngày nay.
24.Trình bày khái niệm, ý nghĩa và các hình thức giáo dục quyền con
người.

CHỦ ĐỀ 2
CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CON NGƯỜI
25.Trình bày khái niệm, đối tượng, phương pháp điều chỉnh và nguồn
của luật nhân quyền quốc tế.
26.Trình bày lịch sử phát triển và vị trí của luật nhân quyền quốc tế trong
hệ thống pháp luật quốc tế.
27.Phân tích mối quan hệ giữa luật nhân quyền quốc tế và pháp luật quốc
gia.
28. Trình bày những nội dung chính của hệ thống văn kiện luật nhân
quyền quốc tế.
29.Phân tích khái niệm và tầm quan trọng của “Bộ luật nhân quyền quốc
tế”.
30.Liệt kê và phân loại những quyền và tự do cơ bản được nêu trong
Công ước quốc tế về các quyền dân sự, chính trị (ICCPR, 1966).
31.Phân tích quy định về quyền sống nêu trong Điều 6 Công ước quốc tế
về các quyền dân sự, chính trị (ICCPR, 1966).
32.Phân tích quy định về cấm nô lệ, nô dịch và lao động cưỡng bức nêu
trong Điều 8 Công ước quốc tế về các quyền dân sự, chính trị
(ICCPR, 1966).
33.Phân tích quy định về quyền về an ninh cá nhân nêu trong Điều 9
Công ước quốc tế về các quyền dân sự, chính trị (ICCPR, 1966).
34.Phân tích quy định về quyền được xét xử công bằng nêu trong Điều
14 Công ước quốc tế về các quyền dân sự, chính trị (ICCPR, 1966).
35.Phân tích quy định về nguyên tắc suy đoán vô tội và cấm hồi tố nêu
trong Điều 15 Công ước quốc tế về các quyền dân sự, chính trị
(ICCPR, 1966)
36.Phân tích quy định về quyền được đối xử nhân đạo của những người
bị tước tự do nêu trong Điều 10 Công ước quốc tế về các quyền dân
sự, chính trị (ICCPR, 1966)
37.Phân tích quy định về quyền được bảo vệ đời tư nêu trong Điều 17
Công ước quốc tế về các quyền dân sự, chính trị (ICCPR, 1966)
38.Phân tích quy định về quyền tự do tư tưởng, tín ngưỡng và tôn giáo
nêu trong Điều 19,20 Công ước quốc tế về các quyền dân sự, chính trị
(ICCPR, 1966).
39.Phân tích quy định về quyền tự do quan điểm và biểu đạt (ngôn luận)
nêu trong các Điều 19,20 Công ước quốc tế về các quyền dân sự,
chính trị (ICCPR, 1966).
40.Phân tích quy định về quyền tự do hiệp hội và hội họp hòa bình nêu
trong các Điều 20,21 Công ước quốc tế về các quyền dân sự, chính trị
(ICCPR, 1966).
41.Phân tích quy định về quyền tự do đi lại, cư trú nêu ở các Điều 12,13
Công ước quốc tế về các quyền dân sự, chính trị (ICCPR, 1966).
42.Phân tích quy định về quyền tham gia quản lý đất nước nêu ở Điều 25
Công ước quốc tế về các quyền dân sự, chính trị (ICCPR, 1966).
43.Phân tích quy định về quyền của người thiểu số nêu ở Điều 27 Công
ước quốc tế về các quyền dân sự, chính trị (ICCPR, 1966).
44.Liệt kê và phân loại những quyền nêu trong Công ước quốc tế về các
quyền kinh tế, xã hội và văn hóa (ICESCR, 1966).
45.Phân tích quy định về quyền có điều kiện lao động công bằng, thuận
lợi trong Điều 7 Công ước quốc tế về các quyền kinh tế, xã hội và văn
hóa (ICESCR, 1966).
46.Phân tích quy định về quyền có mức sống thích đáng trong Điều 11
Công ước quốc tế về các quyền kinh tế, xã hội và văn hóa (ICESCR,
1966).
47.Phân tích quy định về quyền được hưởng tiêu chuẩn sức khỏe cao
nhất có thể trong Điều 12 Công ước quốc tế về các quyền kinh tế, xã
hội và văn hóa (ICESCR, 1966).
48.Phân tích quy định về quyền học tập trong các Điều 13, 14 Công ước
quốc tế về các quyền kinh tế, xã hội và văn hóa (ICESCR, 1966).
49.Phân tích quy định về quyền thành lập, gia nhập công đoàn và quyền
đình công theo Điều 8 Công ước quốc tế về các quyền kinh tế, xã hội
và văn hóa (ICESCR, 1966).
50.Phân tích quy định về quyền tham gia đời sống văn hóa, hưởng lợi ích
từ các tiến bộ khoa học và được bảo hộ những lợi ích từ sự sáng tạo
văn học, nghệ thuật của mình theo Điều 15 Công ước quốc tế về các
quyền kinh tế, xã hội và văn hóa (ICESCR, 1966).
51.Phân tích quy định về quyền tự quyết dân tộc được nêu trong Điều 1
của cả hai Công ước về quyền dân sự, chính trị (ICCPR) và Công ước
về quyền kinh tế, xã hội, văn hóa (ICESCR).
52.Phân tích khái niệm “sự phân biệt đối xử với phụ nữ” trong Điều 1
Công ước về xóa bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử với phụ nữ
(CEDAW).
53.Phân tích quy định về các biện pháp đặc biệt tạm thời trong Điều 4
của Công ước về xóa bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử với phụ nữ
(CEDAW).
54.Trình bày những lĩnh vực mà cần xóa bỏ sự phân biệt đối xử với phụ
nữ quy định trong Công ước về xóa bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử
với phụ nữ (CEDAW).
55.Phân tích khái niệm trẻ em trong Điều 1 Công ước về quyền trẻ em
(CRC)
56.Phân tích các nguyên tắc của Công ước về quyền trẻ em (CRC).
57.Trình bày các nhóm quyền của trẻ em trong Công ước về quyền trẻ
em (CRC).
58.Phân tích khái niệm “người khuyết tật” và “sự phân biệt đối xử trên
cơ sở khuyết tật” trong Điều 1 và 2 Công ước về quyền của người
khuyết tật (CRPD).
59.Phân tích các nguyên tắc trong Điều 3 Công ước về quyền của người
khuyết tật (CRPD).
60.Trình bày các quyền cơ bản của người khuyết tật theo Công ước về
quyền của người khuyết tật (CRPD).
61.Phân tích định nghĩa “tra tấn” trong Điều 1 Công ước chống tra tấn
(CAT). Phân biệt “tra tấn” với “các hành vi đối xử, trừng phạt tàn bạo,
vô nhân đạo hoặc hạ nhục con người”.
62.Trình bày các nghĩa vụ đặt ra với quốc gia thành viên trong Công ước
chống tra tấn (CAT).
63.Phân tích khái niệm “người lao động di trú” trong Điều 1 Công ước
quốc tế về quyền của lao động di trú và gia đình họ (MWC).
64.Phân tích các nguyên tắc của Công ước quốc tế về quyền của lao động
di trú và gia đình họ (MWC).
65.Trình bày các quyền của người lao động di trú trong Công ước quốc tế
về quyền của lao động di trú và gia đình họ (MWC).
66.Trình bày những quyền đặc biệt quan trọng với người sống chung với
HIV/AIDS theo luật nhân quyền quốc tế
67.Trình bày những quyền đặc biệt quan trọng với nhóm LGBT theo luật
nhân quyền quốc tế.
CHỦ ĐỀ 3
CÁC CƠ CHẾ BẢO VỆ VÀ THÚC ĐẨY QUYỀN CON NGƯỜI
68. Trình bày khái niệm và cấu trúc của bộ máy nhân quyền Liên Hợp
Quốc.
69.Trình bày khái niệm và cấu trúc của cơ chế bảo vệ, thúc đẩy nhân
quyền của Liên hợp quốc.
70.Phân biệt giữa hai cơ chế bảo vệ và thúc đẩy nhân quyền theo Hiến
chương Liên hợp quốc (cơ chế theo Hiến chương) và cơ chế theo các
điều ước quốc tế chủ chốt về quyền con người (cơ chế theo điều ước).
71.Trình bày vị trí, vai trò của Đại hội đồng trong cơ chế bảo vệ, thúc
đẩy nhân quyền của Liên Hợp Quốc.
72.Trình bày vị trí, vai trò của Hội đồng Bảo an trong cơ chế bảo vệ, thúc
đẩy nhân quyền của Liên Hợp Quốc.
73.Trình bày vị trí, vai trò của Hội đồng Kinh tế-Xã hội trong cơ chế bảo
vệ, thúc đẩy nhân quyền của Liên Hợp Quốc.
74.Trình bày vị trí, vai trò của Toà án Công lý quốc tế trong cơ chế bảo
vệ, thúc đẩy nhân quyền của Liên Hợp Quốc.
75.Trình bày vị trí, vai trò của Ban Thư ký trong cơ chế bảo vệ, thúc đẩy
nhân quyền của Liên Hợp Quốc.
76.Trình bày vị trí, vai trò của Cao uỷ nhân quyền trong cơ chế bảo vệ,
thúc đẩy nhân quyền của Liên Hợp Quốc.
77.Trình bày vị trí, vai trò của Hội đồng Nhân quyền trong cơ chế bảo vệ,
thúc đẩy nhân quyền của Liên Hợp Quốc.
78.Trình bày cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội
đồng nhân quyền Liên Hợp Quốc.
79. Trình bày tiến trình và nội dung của cơ chế đánh giá định kỳ toàn thể
về nhân quyền (UPR).
80.Trình bày trách nhiệm của các quốc gia thành viên Liên hợp quốc
trong việc thực hiện UPR.
81.Nêu các thủ tục đặc biệt mà Hội đồng Nhân quyền Liên Hợp quốc có
thể áp dụng để ngăn ngừa và xử lý những vi phạm nhân quyền nghiêm
trọng trên thế giới.
82.Trình bày trình tự thực hiện các thủ tục đặc biệt của Hội đồng Nhân
quyền Liên Hợp quốc.
83.Nêu các uỷ ban giám sát công ước về nhân quyền của Liên Hợp quốc.
84.Trình bày chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn chung của hệ thống ủy ban
giám sát công ước về nhân quyền của Liên Hợp quốc.
85.Trình bày trình tự, thủ tục khiếu nại và giải quyết khiếu nại vi phạm
nhân quyền của một số uỷ ban giám sát công ước về nhân quyền của
Liên Hợp quốc.
86.Phân tích quan hệ giữa các cơ quan nhân quyền Liên Hợp Quốc và
các tổ chức phi chính phủ.
87.Trình bày quy trình tham gia và tổ chức thực hiện các điều ước quốc
tế về nhân quyền của các quốc gia.
CHỦ ĐỀ 4
CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT VIỆT NAM VỀ QUYỀN CON NGƯỜI
88.Trình bày các điều ước quốc tế về nhân quyền của Liên hợp quốc mà
Việt Nam đã ký kết.
89.Trình bày những quy định liên quan đến quyền sống trong pháp luật
Việt Nam.
90.Trình bày những quy định liên quan đến quyền an ninh cá nhân trong
pháp luật Việt Nam.
91.Trình bày những quy định liên quan đến cấm tra tấn, đối xử, trừng
phạt tàn bạo, vô nhân đạo hoặc hạ nhục con người trong pháp luật
Việt Nam.
92.Trình bày những quy định liên quan đến nguyên tắc suy đoán vô tội
và cấm hồi tố trong pháp luật Việt Nam.
93.Trình bày những quy định liên quan đến quyền được đối xử nhân đạo
của những người bị tước tự do trong pháp luật Việt Nam.
94.Trình bày những quy định liên quan đến quyền được bảo vệ đời tư
trong pháp luật Việt Nam.
95.Trình bày những quy định liên quan đến quyền tự do tín ngưỡng, tôn
giáo trong pháp luật Việt Nam.
96.Trình bày những quy định liên quan đến quyền tự do biểu đạt (ngôn
luận) trong pháp luật Việt Nam.
97.Trình bày những quy định liên quan đến quyền tự do hiệp hội và hội
họp hòa bình trong pháp luật Việt Nam.
98.Trình bày những quy định liên quan đến quyền tự do đi lại, cư trú
trong pháp luật Việt Nam.
99.Trình bày những quy định liên quan đến quyền tham gia quản lý đất
nước trong pháp luật Việt Nam.
100. Trình bày những quy định liên quan đến quyền có điều kiện lao
động công bằng, thuận lợi trong pháp luật Việt Nam.
101. Trình bày những quy định liên quan đến quyền được chăm sóc y tế
trong pháp luật Việt Nam.
102. Trình bày những quy định liên quan đến quyền học tập trong pháp
luật Việt Nam.
103. Trình bày những quy định liên quan đến quyền thành lập, gia nhập
công đoàn trong pháp luật Việt Nam.
104. Trình bày những quy định liên quan đến quyền tham gia đời sống
văn hóa, hưởng lợi ích từ các tiến bộ khoa học và được bảo hộ
những lợi ích từ sự sáng tạo văn học, nghệ thuật của mình trong
pháp luật Việt Nam.
105. Trình bày những quy định liên quan đến quyền bình đẳng của phụ
nữ trong pháp luật Việt Nam.
106. Trình bày những quy định liên quan đến quyền trẻ em trong pháp
luật Việt Nam.
107. Trình bày những quy định liên quan đến quyền của người khuyết tật
trong pháp luật Việt Nam.
108. Trình bày những quy định liên quan đến quyền của các dân tộc thiểu
số trong pháp luật Việt Nam.
109. Trình bày những quy định liên quan đến quyền của người lao động
di trú trong pháp luật Việt Nam.
110. Trình bày những quy định liên quan đến quyền của sống chung với
HIV/AIDs trong pháp luật Việt Nam.
111. Trình bày những quy định liên quan đến quyền của LGBT trong
pháp luật Việt Nam.
112. Trình bày những quy định liên quan đến quyền của người nước
ngoài, người không quốc tịch trong pháp luật Việt Nam.
CHỦ ĐỀ 5
LỊCH SỬ, QUAN ĐIỂM VÀ CHÍNH SÁCH
VỀ NHÂN QUYỀN CỦA ĐẢNG, NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
113. Trình bày những biểu hiện nổi bật về tôn trọng, bảo vệ nhân quyền
trong lịch sử và truyền thống văn hoá của Việt Nam.
114. Trình bày những đặc trưng trong tư tưởng về nhân quyền của các
nhà cách mạng Việt Nam trước tháng 8/1945.
115. Trình bày những đặc điểm của phong trào dân quyền ở Việt Nam
nửa đầu thế kỷ XX.
116. Trình bày những quan điểm chính của Đảng, Nhà nước Việt Nam về
quyền con người.
117. Trình bày những quy định liên quan đến các chính sách cơ bản của
Đảng, Nhà nước Việt Nam về bảo đảm thực hiện quyền con người.
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG
(Dùng cho thi vấn đáp)

1. Bình luận về nhận định cho rằng: “Việc quốc gia A phê phán thực
trạng nhân quyền tại quốc gia B là đã can thiệp vào công việc nội bộ
của quốc gia B”.
2. Một số nhà nghiên cứu lịch sử cho rằng đã không có chuyện diệt
chủng xảy ở châu Âu ra vào thời kỳ Chiến tranh Thế giới thứ II. Tuy
nhiên, một số quốc gia (như Pháp, Đức, Bỉ…) lại quy định việc phủ
nhận, chối bỏ diệt chủng trong lịch sử (Holocaust Denial) là một tội
phạm trong luật hình sự quốc gia. Bình luận về quy định đó dưới góc
độ luật nhân quyền quốc tế.
3. Cơ quan an ninh của một quốc gia được phép dùng các biện pháp tra
tấn với nghi can khủng bố với lý do là để lấy lời khai, qua đó ngăn
chặn các vụ khủng bố gây thiệt hại tính mạng cho nhiều người. Bình
luận về biện pháp đó dưới góc độ luật nhân quyền quốc tế.
4. Một công dân ở một quốc gia cho rằng quyền tự do ngôn luận của
mình bị xâm phạm và đã sử dụng hết các cơ chế khiếu nại, khiếu kiện
ở trong nước nhưng không được bảo vệ. Vì thế, công dân này quyết
định gửi đơn khiếu nại đến Ủy ban Nhân quyền – cơ quan giám sát
thực hiện Công ước về quyền dân sự, chính trị của Liên Hợp quốc -
yêu cầu xem xét vụ việc của mình. Liệu đơn của người đó có được
chấp nhận không? Vì sao?
5. Có quốc gia tìm cách ngăn ngừa người tỵ nạn vào nước mình, thậm
chí đẩy người tị nạn trở lại nước họ, với lý do là không đủ nguồn lực
để cưu mang người tị nạn.Bình luận về việc này dưới góc độ luật nhân
quyền quốc tế.
6. Ngày 7/01/2015, một số phần tử cực đoan đã tấn công vào trụ sở
tuần báo trào phúng Charlie Hebdo (Pa-ri, Pháp) khiến 12 người thiệt
mạng, 11 người khác bị thương, lấy lý do là tờ báo này đã đăng nhiều
tranh châm biếm Hồi giáo và Nhà tiên tri Muhammad. Bình luận về
sự việc này dưới góc độ luật nhân quyền quốc tế.
7. Tháng 6/2013, Edward Snowden - một cựu nhân viên của Cơ quan An
ninh Quốc gia Hoa Kỳ (NSA) và của Cơ quan Tình báo Trung ương
Hoa Kỳ (CIA) –đã cung cấp cho báo chí bí mật về những chương
trình theo dõi người dâncủa chính phủ Mỹ. Anh này bị truy tố bởi cơ
quan công quyền Mỹ và hiện phải sống lưu vong.Bình luận về sự việc
này dưới góc độ luật nhân quyền quốc tế.
8. Ngày 11/4/2011, nước Pháp thông qua một đạo luật cấm mọi phụ nữ
đeo mạng che mặt hoặc khăn trùm đầu kín mặt ở nơi công cộng, với
lý do là để bảo đảm an ninh. Bình luận về sự việc này dưới góc độ luật
nhân quyền quốc tế.
9. Ở một số nước, lấy lý do là theo truyền thống của Hồi giáo, phụ nữ
khi tiếp xúc với đàn ông và thực hiện các giao dịch dân sự phải có sự
chứng kiến hoặc thông qua cha, chồng, anh, em hoặc con trai. Bình
luận về sự việc này dưới góc độ luật nhân quyền quốc tế.
10.Một số quốc gia cho phép phá thai, số khác cấm phá thai vì cho đó là
vi phạm quyền sống. Bình luận về sự việc này dưới góc độ luật nhân
quyền quốc tế.
11.Một số quốc gia vẫn áp dụng hình phạt tử hình, số khác đã huỷ bỏ vì
cho rằng hình phạt đó vi phạm quyền sống. Bình luận về sự việc này
dưới góc độ luật nhân quyền quốc tế.
12.Một số quốc gia công nhận hôn nhân giữa các cặp đồng tính là hợp
pháp, số khác cấm kết hôn đồng tính vì cho đó là trái tự nhiên, vi
phạm thuần phong mỹ tục. Bình luận về sự việc này dưới góc độ luật
nhân quyền quốc tế.
13.Ở một quốc gia, nạn đói xảy ra khiến nhiều người dân bị chết. Đáp lại
chỉ trích của cộng đồng quốc tế, quốc gia đó cho rằng không có lỗi gì
vì đã nỗ lực giải quyết nhưng họ không đủ nguồn lực. Bình luận về sự
việc này dưới góc độ luật nhân quyền quốc tế.
14.Ở một quốc gia có nhiều trẻ em không được học hết tiểu học vì không
đủ trường lớp và giáo viên. Đáp lại chỉ trích của cộng đồng quốc tế,
quốc gia đó cho rằng không có lỗi gì vì đã nỗ lực giải quyết nhưng họ
không đủ nguồn lực. Bình luận về sự việc này dưới góc độ luật nhân
quyền quốc tế.
15.Ở một quốc gia, nhiều quyền dân sự, chính trị như tự do tư tưởng, báo
chí, hiệp hội, hội họp …không được bảo đảm. Đáp lại chỉ trích của
cộng đồng quốc tế, quốc gia đó cho rằng không có lỗi vì đã nỗ lực
nhưng họ không đủ nguồn lực để bảo đảm thực hiện các quyền đó.
Bình luận về sự việc này dưới góc độ luật nhân quyền quốc tế.
16.Ở một quốc gia, quyền của người nước ngoài, người lao động di trú
(lao động có quốc tịch nước khác), người không quốc tịch đang hiện
diện hợp pháp trên lãnh thổ nước đó không được bảo đảm. Đáp lại chỉ
trích của cộng đồng quốc tế, quốc gia đó cho rằng không có lỗi vì
quốc gia chỉ có trách nhiệm bảo đảm các quyền con người cho công
dân của nước mình. Bình luận về sự việc này dưới góc độ luật nhân
quyền quốc tế.
17.Ở một số quốc gia, pháp luật cấm những người làm việc trong một số
ngành nghề phục vụ giao thông công cộng (lái xe buýt, tầu điện...)
đình công. Có quan điểm cho rằng những quy định đó là cần thiết và
hợp lý, quan điểm khác cho rằng đó là sự vi phạm các quyền tự do hội
họp. Bình luận về sự việc này dưới góc độ luật nhân quyền quốc tế.
18.Bình luận về nhận định cho rằng “Quyền con người có tính đặc thù,
bên cạnh tính phổ quát”.
19.Bình luận về nhận định cho rằng “Quyền con người có tính giai cấp.”
20.Bình luận quy định tại khoản 2, Điều 14 Hiến pháp năm 2013:
“Quyền con người, quyền công dân chỉ có thể bị hạn chế theo quy
định của luật trong trường hợp cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh
quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng
đồng”.
21.Bình luận quy định tại Khoản 1 Điều 15 Hiến pháp năm 2013:
“Quyền công dân không tách rời nghĩa vụ công dân”.
22.Bình luận về nhận định của một đại biểu Quốc Hội cho rằng:“Quyền
im lặng khác với quyền bào chữa. Quyền im lặng không phải quyền
con người.”
23.Bình luận về nhận định cho rằng: “Khi nhà nước chưa ban hành Luật
Biểu tình, mọi cuộc biểu tình đều là bất hợp pháp.”
24.Công ty X treo bảng tuyển dụng lao động trước cổng công ty. Bảng
này có dòng chữ “Không tuyển người có hộ khẩu tỉnh M và tỉnh N”.
Bình luận về việc này dưới góc độ luật nhân quyền quốc tế và pháp
luật Việt Nam.
25.Chính quyền một thành phố lớn không cho phép lao động ngoại tỉnh
nhập hộ khẩu và cư trú ở các quận trung tâm của thành phố. Bình luận
về việc này dưới góc độ luật nhân quyền quốc tế và pháp luật Việt
Nam.
26.Bình luận về việc pháp luật Việt Nam chỉ cho phép những người có
khiếm khuyết hoặc không xác định được rõ ràng về giới tính của cơ
quan sinh dục được phẫu thuật chuyển giới và thay đổi tên, giới tính
trong giấy tờ tuỳ thân.
27.Có một số cha mẹ dùng roi để đánh, răn dạy con và cho đó là biện
pháp cần thiết, hợp pháp. Bình luận về việc này dưới góc độ luật nhân
quyền quốc tế và pháp luật Việt Nam.
28.Có người chồng bắt vợ phải quan hệ tình dục khi người vợ không
muốn, và cho đó là hợp pháp vì thuộc về nghĩa vụ của người vợ. Bình
luận về việc này dưới góc độ luật nhân quyền quốc tế và pháp luật
Việt Nam.
29.Ở một trường học, phụ huynh của một lớp đã gửi kiến nghị chung yêu
cầu nhà trường không cho một học sinh đang sống chung với HIV
(lây nhiễm từ mẹ) được học cùng con cái họ. Bình luận về sự việc này
dưới góc độ luật nhân quyền quốc tế và pháp luật Việt Nam.

30. Việt Nam và một số quốc gia khác ấn định trong luật một tỷ lệ % tối
thiểu số ghế đại biểu quốc hội và hội đồng nhân dân phải dành cho
ứng cử viên nữ. Có quan điểm cho rằng điều này vi phạm nguyên tắc
bình đẳng nam nữ. Bình luận về sự việc này dưới góc độ luật nhân
quyền quốc tế.

You might also like