You are on page 1of 128

PHẦN I.

CHƯƠNG TRÌNH LỚP 12


BÀI 1: PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG
A. Tóm tắt lí thuyết
1. Khái niệm pháp luật.
1a. Pháp luật là gì?
- Pháp luật là những quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung, do nhà nước xây dựng, ban
hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước.
1b. Các đặc trưng của pháp luật.
* Pháp luật có tính quy phạm phổ biến.
- Pháp luật là những quy tắc xử sự chung, là khuân mẫu, được áp dụng nhiều lần, ở
mọi nơi, đối với mọi tổ chức, cá nhân, trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.
* Pháp luật mang tính quyền lực, bắt buộc chung.
- Pháp luật do nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện, bắt buộc đối với mọi tổ chức,
cá nhân, bất kì ai cũng phải thực hiện, bất kì ai vi phạm cũng đều bị xử lí nghiêm theo
quy định của pháp luật.
* Pháp luật có tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
- Hình thức thể hiện của pháp luật là các “văn bản quy phạm pháp luật”.
- Thẩm quyền ban hành “văn bản quy phạm pháp luật” của các cơ quan nhà nước được
quy định trong Hiến pháp và Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
- Các “văn bản quy phạm pháp luật” nằm trong một hệ thống thống nhất: văn bản do
cơ quan nhà nước cấp dưới ban hành không được trái với văn bản của cơ quan nhà
nước cấp trên; nội dung của các văn bản đều phải phù hợp, không được trái Hiến pháp
vì Hiến pháp là luật cơ bản của nhà nước.
2. Bản chất của pháp luật.
2a. Bản chất giai cấp của pháp luật.
- Pháp luật do nhà nước ban hành, phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền mà nhà
nước là đại diện.
- Pháp luật xã hội chủ nghĩa thể hiện ý chí của giai cấp công nhân, mà đại diện là nhà
nước của nhân dân lao động.
2b. Bản chất xã hội của của pháp luật.
- Pháp luật bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội, do thực tiễn cuộc sống đòi hỏi.
- Pháp luật không chỉ phản ánh ý chí của giai cấp thống trị mà còn phản ánh nhu cầu,
lợi ích của các giai cấp và các tầng lớp dân cư khác trong xã hội.
- Các quy phạm pháp luật được thực hiện trong thực tiễn đời sống xã hội, vì sự phát
triển của xã hội.
3. Mối quan hệ giữa pháp luật với kinh tế, chính trị, đạo đức.
3c. Mối quan hệ giữa pháp luật với đạo đức.
- Trong hàng loạt quy phạm pháp luật luôn thể hiện các quan niệm về đạo đức có tính
phổ biến, phù hợp với sự phát triển và tiến bộ xã hội, nhất là pháp luật trong các lĩnh
vực dân sự, hôn nhân và gia đình, văn hóa, xã hội, giáo dục.
- Pháp luật là một phương tiện đặc thù để thể hiện và bảo vệ các giá trị đạo đức.
- Những giá trị cơ bản nhất của pháp luật - công bằng, bình đẳng, tự do, lẽ phải cũng là
những giá trị đạo đức cao cả mà con người luôn hướng tới.
4. Vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội.
4a. Pháp luật là phương tiện để nhà nước quản lí xã hội.
- Nhà nước công bố công khai, kịp thời các văn bản quy phạm pháp luật, tiến hành
nhiều biện pháp thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật.

1
4b. Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ quyền và lợi ích
hợp pháp của mình.
- Quyền và nghĩa vụ công dân được quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật,
trong đó quy định rõ công dân được phép làm gì. (Các văn bản quy phạm pháp luật về
hành chính, khiếu nại và tố cáo, hình sự, tố tụng quy định thẩm quyền, nội dung, hình
thức, thủ tục giải quyết các tranh chấp, khiếu nại và xử lí các vi phạm pháp luật xâm
hại quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.)
- Căn cứ vào các quy định này, công dân thực hiện, bảo vệ các quyền và lợi ích hợp
pháp của mình.
Bảng so sánh đạo đức và pháp luật:
Tiêu chí so sánh Đạo đức Pháp luật
Hình thành từ đời sống Các quy tắc xử sự trong
xã hội. đời sống xã hội, được Nhà
Nguồn gốc
nước ghi nhận thành các
quy phạm pháp luật.
Các quan niệm, chuẩn Các quy tắc xử sự (việc
mực thuộc đời sống tinh được làm, việc phải làm,
thần, tình cảm của con việc không được làm).
Nội dung
người (thiện, ác, lương
tâm, nhân phẩm, danh dự
nghĩa vụ,...)
Trong nhận thức, tình Văn bản quy phạm pháp
Hình thức thể hiện
cảm của con người. luật.
Tự giác điều chỉnh bởi Giáo dục cưỡng chế bằng
Phương thức tác
lương tâm và dư luận xã quyền lực nhà nước.
động
hội.
B. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1.Pháp luật là phương tiện như thế nào của công dân.
A. Để công dân tự bảo vệ mình.
B. Để công dân thực hiện quyền tự do, dân chủ của mình.
C. Để công dân thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
D. Để công dân thực hiện quyền tự do kinh doanh.
Câu 2. Đặc điểm nào dưới đây của pháp luật là dấu hiệu để phân biệt pháp luật với
đạo đức?
A. Quy định của pháp luật không bao hàm nội dung đạo đức.
B. Pháp luật mang tính quyền lực bắt buộc chung.
C. Pháp luật mang tính xã hội, bắt buộc chung.
D. Quy định của pháp luật không bao hàm nội dung đạo đức.
Câu 3. Pháp luật là hệ thống do…..ban hành và được đảm bảo thực hiện bằng quyền
lực nhà nước.
A. Người dân. B. Chủ tịch nước.
C. Thủ tướng chính phủ ban hành. D. Nhà nước.
Câu 4. Một trong các đặc trưng cơ bản của pháp luật thể hiện ở.
A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính vi phạm phổ biến.
C. Tính bắt buộc phổ biến. D. Tính cơ bản phổ biến.
Câu 5. Pháp luật có vai trò như thế nào đối với công dân?
A. Bảo vệ quyền tự do tuyệt đối của công dân
B. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.

2
C. Bảo vệ mọi lợi ích của công dân.
D. Bảo vệ mọi nhu cầu của công dân.
Câu 6. Pháp luật là phương tiện như thế nào của công dân?
A. Để công dân tự bảo vệ mình
B. Để công dân thực hiện quyền tự do, dân chủ của mình.
C. Để công dân thực hiện quyền tự do kinh doanh.
D. Để công dân thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
Câu 7. Pháp luật là
A. hệ thống các văn bản và nghị định do các cấp ban hành và thực hiện.
B. những luật và điều luật cụ thể trong thực tế đời sống xã hội.
C. hệ thống quy tắc xử sự do nhà nước ban hành và thực hiện bằng quyền lực nhà
nước.
D. Hệ thống các quy tắc xử sự được hình thành theo điều kiện cụ thể của từng địa
phương.
Câu 8. Pháp luật có đặc điểm
A. bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội.
B. vì sự phát triển của xã hội, mang tính quyền lực, quy phạm phổ biến
C. có tính quy phạm phổ biến, mang tính quyền lực, bắt buộc chung, có tính xác định
chặt chẽ về mặt hình thức.
D. mang bản chất giai cấp và bản chất xã hội.
Câu 9. Điền vào chỗ trống: Các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành…..mà nhà
nước là đại diện.
A. phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền.
B. phù hợp với ý chí nguyện vọng của nhân dân.
C. phù hợp với các quy phạm đạo đức.
D. phù hợp với mọi tầng lớp nhân dân.
Câu 10. Bản chất xã hội của pháp luật thể hiện ở đâu?
A. Pháp luật được ban hành vì sự phát triển của xã hội.
B. Pháp luật phản ánh những nhu cầu, lợi ích của các tầng lớp trong xã hội.
C. Pháp luật bảo vệ quyền tự do, dân chủ rộng rãi cho nhân dân lao động.
D. Pháp luật bắt nguồn từ xã hội, do các thành viên của xã hội thực hiện, vì sự phát
triển của xã hội.
Câu 11. Vì sao nói pháp luật có tính quyền lực, bắt buộc chung?
A. Pháp luật có tính cưởng chế do nhà nước thực hiện, bắt buộc đối với mọi cá nhân.
B. Pháp luật có tính bắt buộc do nhà nước thực hiện bắt buộc đối với mọi cá nhân.
C. Do nhà nước ban hành và thực hiện bằng quyền lực nhà nước.
D. Pháp luật bắt buộc đối với mọi cá nhân, tổ chức.
Câu 12. Pháp luật có vai trò như thế nào đối với công dân?
A. Bảo vệ quyền tự do tuyệt đối của công dân.
B. Bảo vệ mọi lợi ích của công dân.
C. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
D. Bảo vệ mọi nhu cầu của công dân.
Câu 13. Khái niệm pháp luật được hiểu như thế nào?
A. Qui tắc xử sự, chỉ bắt buộc với một số người.
B. Qui tắc xử sự của cơ quan nhà nước.
C. Qui tắc xử sự có tính bắt buộc chung
D. Qui tắc xử sự của một cộng đồng người.
Câu 14. Pháp luật nước Cộng hòa XHCN Việt Nam thể hiện ý chí của

3
A. cán bộ công chức nhà nước.
B. giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
C. giai cấp nhân dân lao động, công chức nhà nước.
D. giai cấp công nhân, công chức.
Câu 15. Đặc trưng nào của pháp luật làm nên giá trị công bằng, bình đẳng của pháp
luật?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
D. Tính quy phạm phổ biến, bắt buộc chung.
Câu 16. Pháp luật được nhà nước đảm bảo thực hiện bằng
A. biện pháp giáo dục. B. biện pháp răn đe.
C. biện pháp cưỡng chế. D. biện pháp thuyết phục.
Câu 17. Vì sao nhà nước phải quản lí xã hội bằng pháp luật?
A. Để phát triển nền kinh tế làm cho dân giàu nước mạnh.
B. Để bảo đảm công bằng xã hội.
C. Đây là phương pháp quản lí dân chủ và hiệu quả.
D. Để đảm bảo các quyền tự do, dân chủ của công dân.
Câu 18. Nhà nước quản lí xã hội bằng pháp luật như thế nào?
A. Xây dựng hệ thống pháp luật tốt.
B. Ban hành và tổ chức thực hiện pháp luật.
C. Xây dựng, thực hiện và bảo vệ pháp luật.
D. Xử lí nghiêm minh những hành vi vi phạm pháp luật.
Câu 19. Pháp luật và đạo đức có mối quan hệ với nhau vì
A. trong các quy phạm pháp luật luôn thể hiện các quan niệm về đạo đức.
B. cả pháp luật và đạo đức đều thể hiện sự công minh, công bằng, lẽ phải.
C. các quy tắc của pháp luật cũng là các qui tắc của đạo đức.
D. pháp luật là phương tiện đặc thù bảo vệ các giá trị đạo đức.
Câu 20. Nội dung nào dưới đây không phải là đặc trưng của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến B. Tính thuyết phục, nêu gương.
C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. D. Tính quyền lực bắt buộc chung.
Câu 21. “Nội dung của tất cả các văn bản quy phạm pháp luật đều phải phù hợp,
không được trái hiến pháp”, khẳng định này đề cập đến.
A. tính quyền lực bắt buộc chung. B. tính khuôn mẫu, ràng buộc.
C. tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. D. tính quy phạm phổ biến.
Câu 22. Việc anh A bị xử phạt hành chính vì mở cơ sở kinh doanh nhưng không chịu
nộp thuế là thể hiện
A. tính quy phạm phổ biến của pháp luật.
B. tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức của pháp luật.
C. tính quyền lực bắt buộc chung của pháp luật.
D. tính xác định chặt chẽ về nôi dung của pháp luật.
Câu 23. Bạn H cho rằng: “Pháp luật chỉ là phương tiện để nhà nước quản lí xã hội”.
Nhận định này xuất phát từ
A. bản chất của pháp luật. B. đặc trưng của pháp luật.
C. vai trò của pháp luật. D. chức năng của pháp luật
Câu 24. Cảnh sát giao thông xử lí đúng luật việc A đi xe máy ngược chiều và gây tai
nạn là biểu hiện rõ nhất đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính quyền lực bắt buộc chung.

4
C. Tính chặt chẽ về hình thức. D. Tính chặt chẽ về nội dung.
Câu 25. Giám đốc công ty X đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn
với chị A. Nhờ được tư vấn về pháp luật nên chị A đã làm đơn khiếu nại và được nhận
trở lại công ty làm việc.Trong trường hợp này, pháp luật đã
A. bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của chị A.
B. đáp ứng nhu cầu và nguyện vọng của chị A.
C. bảo vệ mọi lợi ích của phụ nữ.
D. bảo vệ đặc quyền của lao động nữ.
Câu 26. Bức tường nhà chị H bị hư hỏng nặng do anh Đ (hàng xóm) xây nhà mới. Sau
khi được trao đổi quy định của pháp luật về trách nhiệm của người xây dựng công
trình, anh Đ đã cho xây mới lại bức tường nhà chị H. Trong trường hợp này pháp luật
thể hiện vai trò nào dưới đây?
A. Là phương tiện để nhà nước quản lí xã hội.
B. Là phương tiện để nhà nước phát huy quyền lực.
C. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
D. Bảo vệ các quyền tự do cơ bản của công dân.
Câu 27. Ông A điều khiển xe máy đến ngã tư chấp hành tín hiệu đèn giao thông dừng
đèn đỏ. Trường hợp trên đã thể hiện đặt trưng nào của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính quyền lực bắt buộc chung.
C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
D. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.
Câu 28. Thông tin từ Công an huyện Tam Bình tỉnh Vĩnh Long cho biết cơ quan này
đã tống đạt quyết định khởi tố vụ án, khởi tố bị can và lệnh bắt tạm giam 3 tháng đối
với Hồ Thanh D (46 tuổi, trú Q. Ninh Kiểu, TP Cần Thơ là tài xế, làm việc tại Sở Tài
chính tỉnh Hậu Giang) về tội vi phạm quy định về điều khiển phương tiện giao thông
đường bộ. Trường hợp trên đã thể hiện đặt trưng nào của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính quyền lực bắt buộc chung.
C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. D. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.
Câu 29. Ông A đăng kí kinh doanh thành lập công ty TNHH Một Thành Viên, theo
đúng luật Doanh nghiệp về quyền tự do kinh doanh. Qua nội dung trên ta nói Ông A
A. thực hiện quyền của mình.
B. bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
C. bảo vệ lợi ích hợp pháp của mình.
D. tự do mua bán.
Câu 30. Nhờ có luật sư tư vấn nên việc khiếu nại của gia đình ông B đã được giải
quyết. Trường hợp này đã thể hiện pháp luật là phương tiện để công dân bảo vệ
A. quyền và nghĩa vụ của mình. B. quyền và trách nhiệm của mình.
C. quyền và lợi ích hợp pháp của mình. D. quyền và nghĩa vụ hợp pháp của mình.
Câu 31. Bạn A thắc mắc, tại sao tất cả các quy định trong Luật giáo dục đều phù hợp
với qui định “mọi công dân đều có quyền bình đẳng” trong Hiến pháp? Em sẽ sử dụng
đặc trưng nào dưới đây của pháp luật để giải thích cho bạn A?
A. Tính qui phạm phổ biến. B. Tính quyền lực.
C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. D. Tính bắt buộc chung.
Câu 32. Nhờ chị S có hiểu biết về pháp luật nên tranh chấp về đất đai giữa gia đình chị
S với gia đình anh B đã được giải quyết ổn thỏa. Trường hợp này cho thấy pháp luật
đã thể hiện vai trò nào sau đây?
A. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.

5
B. Bảo vệ quyền và tài sản của công dân.
C. Bảo vệ quyền dân chủ của công dân.
D. Bảo vệ quyền tham gia quản lí xã hội của công dân.
Câu 33. Việc làm nào sau đây là biểu hiện cho việc nhà nước sử dụng pháp luật làm
phương tiện quản lí xã hội ?
A. Phổ biến, giáo dục pháp luật thông qua phương tiện truyền thông.
B. Chủ động đấu tranh, tố giác các hành vi vi phạm pháp luật.
C. Chủ động tìm hiểu, cập nhật các thông tin pháp luật.
D. Thực hiện đúng các quyền và nghĩa vụ của cá nhân.
Câu 34. Văn bản nào dưới đây không có tính quy phạm phổ biến?
A. Luật Giao thông đường bộ. B. Luật Dân sự.
C. Luật Hình sự. D. Điều lệ Đoàn Thanh niên.
Câu 35. Hiến pháp quy định “Công dân có quyền và nghĩa vụ học tập”. Phù hợp với
Hiến pháp, Luật Giáo dục khẳng định quy định chung: “Mọi công dân không phân biệt
dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, nam nữ, nguồn gốc gia đình, địa vị xã hội, hoàn cảnh
kinh tế đều bình đẳng về cơ hội học tập”. Sự phù hợp của Luật giáo dục với Hiến pháp
thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?
A. Quy phạm phổ biến. B. Xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
C. Quyền lực, bắt buộc chung. D. Quy phạm pháp luật.
Câu 36: Khi nói về bản chất của pháp luật, anh K khẳng định pháp luật luôn thể hiện ý
chí của giai cấp cầm quyền mà Nhà nước là đại diện. Nhưng chị H và chị X đều phản
đối vì cho rằng điều này chỉ đúng trong các nhà nước trước đây chứ ở nước ta thì
không đúng. Chị N đồng ý với anh K nhưng anh Đ nói thêm, pháp luật bắt nguồn từ
đời sống xã hội nên nó mang bản chất xã hội. Những ai dưới đây đã hiểu đúng về bản
chất của pháp luật?
A. Anh K, anh Đ và chị N. B. Chị H, chị X và anh Đ.
C. Anh K và chị N. D. Chị H và chị X.
Câu 37: Trong giờ học Giáo dục công dân, cô giáo yêu cầu cả lớp 12A thảo luận về
bản chất giai cấp của pháp luật. Mỗi bạn có một ý kiến khác nhau, H cho rằng: “Pháp
luật chỉ phục vụ cho lợi ích của giai cấp cầm quyền”. V nói: “Pháp luật Việt Nam chỉ
phục vụ cho lợi ích của giai cấp công nhân”. L lên tiếng: “Pháp luật của bất kì nhà
nước nào cũng bảo vệ cho lợi ích của nhân dân lao động”. K cũng nêu ý kiến: “Bản
chất giai cấp là biểu hiện chung của bất kì kiểu pháp luật nào, tuy nhiên, mỗi kiểu pháp
luật lại có biểu hiện riêng của nó”. Những ai dưới đây đã hiểu không đúng về bản chất
giai cấp của pháp luật?
A. H, V và K. B. H và K. C. H, V và L. D. L và K.
Câu 38: Để xử lí người có hành vi xâm phạm đến lợi ích của giai cấp cầm quyền, nhà
nước sử dụng quyền lực có tính cưỡng chế để buộc người vi phạm phải chấm dứt việc
làm trái pháp luật thể hiện nội dung nào dưới đây của pháp luật?
A. Vai trò của pháp luật. B. Chức năng của pháp luật.
C. Đặc trưng của pháp luật. D. Bản chất của pháp luật.
Câu 39: Trên cơ sở quy định pháp luật về trật tự an toàn đô thị, đội trật tự của phường
X-Thành phố Y đã yêu cầu mọi người không được bán hàng trên vỉa hè để đảm bảo
văn minh đô thị. Trong trường hợp này, pháp luật đã thể hiện vai trò là
A. phương tiện để Nhà nước quản lí xã hội. B. phương tiện để đảm bảo trật tự
C. công cụ quản lí đô thị hiệu quả. D. hình thức cưỡng chế người vi phạm.
Câu 40: Hiện nay, tại các thành phố lớn, không ít người đi bộ bất chấp quy tắc giao
thông, ngang nhiên đi lên đường cao tốc, băng qua đường, đi xuống lòng đường, gây

6
ra nhiều vụ tai nạn giao thông nghiêm trọng. Từ thực tế trên, pháp luật có quy định
tăng mức xử phạt đối với người đi bộ nếu vi phạm quy định về tham gia giao thông
đường bộ. Quy định này thể hiện bản chất nào dưới đây của pháp luật?
A. Bản chất chính trị. B. Bản chất xã hội.
C. Bản chất giai cấp. D. Bản chất văn hóa.

BÀI 2: THỰC HIỆN PHÁP LUẬT


A. Tóm tắt lí thuyết
1. Khái niệm, các hình thức, các giai đoạn thực hiện pháp luật.
1a. Khái niệm thực hiện pháp luật.
- Thực hiện pháp luật là quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của
pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ
chức.
1b. Các hình thức thực hiện pháp luật.
* Sử dụng pháp luật.
- Các cá nhân, tổ chức sử đụng đúng đắn các quyền của mình, làm những việc mà
pháp luật cho phép làm.
* Thi hành pháp luật.
- Các cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ của mình bằng hành động tích
cực, chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm.
*Tuân thủ pháp luật.
- Các cá nhân, tổ chức không làm những việc mà pháp luật cấm làm.
* Áp dụng pháp luật.
- Cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào các quy định của pháp luật,
ban hành các quyết định làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt các quyền, nghĩa vụ cụ
thể của cá nhân, tổ chức.
Có hai trường hợp như sau:
+ Thứ nhất, cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền ban hành các quyết định
trong quản lí, điều hành.
+ Thứ hai, cơ quan nhà nước ra quyết định xử lí người vi phạm pháp luật hoặc giải
quyết tranh chấp giữa các cá nhân, tổ chức.
1c. Các giai đoạn thực hiện pháp luật. (Không dạy)
2. Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí.
2a. Vi phạm pháp luật.
- Vi phạm pháp luật: là hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm
pháp lí thực hiện, xâm hại các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.
* Một hành vi bị coi là vi phạm pháp luật phải có đủ 3 dấu hiệu cơ bản sau:
- Dấu hiệu 1: Là hành vi trái pháp luật. + Hành vi trái pháp luật có thể là hành động:
Cá nhân, tổ chức làm những việc không được làm theo quy định của pháp luật.
+ Hành vi trái pháp luật có thể là không hành động: Cá nhân, tổ chức không làm
những việc phải làm theo quy định của pháp luật.
- Dấu hiệu 2: Do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.
(Năng lực trách nhiệm pháp lí của một người phụ thuộc vào độ tuổi và tình trạng sức
khỏe - tâm lí.
Người có năng lực trách nhiệm pháp lí phải là:
+ Người đã đạt độ tuổi nhất định theo quy định của pháp luật, người từ đủ 16 tuổi trở
lên có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí hành chính và hình sự.

7
+ Người có thể nhận thức và điều khiển được hành vi của mình, tự quyết định cách xử
sự của mình ( không bị bệnh về tâm lí làm mất hoặc hạn chế khả năng nhận thức về
hành vi)
- Dấu hiệu 3: Người có hành vi trái pháp luật có lỗi.
(Lỗi: là trạng thái tâm lí phản ánh thái độ tiêu cực của chủ thể đối với hành vi trái pháp
luật của mình và đối với hậu quả của hành vi đó. Lỗi thể hiện thái độ của người biết
hành vi của mình là sai, trái pháp luật, có thể gây ra hậu quả không tốt nhưng vẫn cố ý
làm hoặc vô tình để mặc cho sự việc xảy ra. )
Lỗi được thể hiện dưới 2 hình thức: lỗi cố ý; lỗi vô ý
2b. Trách nhiệm pháp lí.
- Chủ thể vi phạm pháp luật xâm hại đến các quan hệ xã hội mà pháp luật bảo vệ, vì
thế, nhà nước thông qua pháp luật buộc chủ thể vi phạm phải chịu trách nhiệm pháp lí
về hành vi vi phạm của mình.
- Trách nhiệm pháp lí là nghĩa vụ mà các cá nhân, tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất
lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình.
- Trách nhiệm pháp lí được áp dụng nhằm:
+ Buộc các chủ thể vi phạm pháp luật chấm dứt hành vi trái pháp luật.
+ Giáo dục, răn đe những người khác để họ tránh, hoặc kiềm chế những việc làm trái
pháp luật.
2c. Các loại vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí.
* Vi phạm hình sự.
- Là hành vi nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm được quy định trong Bộ luật
Hình sự.
- Người có hành vi vi phạm hình sự phải chịu trách nhiệm hình sự, thể hiện ở việc phải
chấp hành hình phạt theo quyết định của Tòa án.
* Vi phạm hành chính.
- Là hành vi do cá nhân, tổ chức, cơ quan thực hiện, có mức độ nguy hiểm cho xã hội
thấp hơn tội phạm, xâm hại các qui tắc quản lí nhà nước.
- Người vi phạm hành chính phải chịu trách nhiệm hành chính, như: bị phạt tiền, phạt
cảnh cáo, khôi phục lại tình trạng ban đầu, thu giữ tang vật, phương tiện được sử dụng
để vi phạm…
* Vi phạm dân sự.
- Là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các quan hệ tài sản và quan hệ nhân
thân.
- Người có hành vi vi phạm dân sự phải chịu trách nhiệm dân sự, như: bồi thường thiệt
hại về vật chất và đôi khi còn có trách nhiệm bồi thường bù đắp tổn thất về tinh thần.
* Vi phạm kỉ luật.
- Là hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến kỉ luật lao động và công vụ nhà nước
trong các cơ quan, trường học, doanh nghiệp.
- Người vi phạm kỉ luật phải chịu trách nhiệm kỉ luật với các hình thức khiển trách,
cảnh cáo, hạ bậc lương, chuyển công tác khác, buộc thôi việc.

*Bảng phân biệt các loại vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí tương ứng.

Loại vi Chủ Hành vi Trách Chế tài


phạm thể vi nhiệm trách nhiệm Chủ thể áp

8
dụng pháp
phạm luật

Hình Gây nguy hiểm


Cá nhân Hình sự Nghiêm khắc nhất Tòa án
sự cho xã hội.
Phạt tiền, cảnh cáo,
khôi phục hiện
Cá Xâm phạm các trạng ban đầu, thu
Hành Hành Cơ quan quản
nhân, tổ quy tắc quản lý giữ tang vật
chính chính lí nhà nước
chức nhà nước. phương tiện,…
dùng để vi phạm.

Bồi thường thiệt


hại, thực hiện nghĩa
Xâm phạm tới
Cá vụ dân sự theo
các quan hệ tài
Dân sự nhân, tổ Dân sự đúng thỏa thuận Tòa án
sản và quan hệ
chức giữa các bên tham
nhân thân.
gia.

Xâm phạm các


quy tắc kỉ luật
lao động trong
Khiển trách, cảnh Thủ trưởng
các cơ quan,
Cá cáo, chuyển công cơ quan, đơn
trường học,
Kỉ luật nhân, Kỉ luật tác khác, cách vị hoặc người
doanh nghiệp,
tập thể chức, hạ bậc lương, đứng đầu
các quy định
đuổi việc. doanh nghiệp.
đối với cán bộ,
công chức nhà
nước.

*Những điểm giống và khác nhau giữa các hình thức thực hiện pháp luật.

Sử dụng Thi hành Tuân thủ pháp Áp dụng pháp


pháp luật pháp luật luật luật

Cơ quan, công chức


Chủ Cá nhân, tổ
Cá nhân, tổ chức Cá nhân, tổ chức nhà nước có thẩm
thể chức
quyền.
Căn cứ vào thẩm
quyền và quy định
của pháp luật, ban
Làm những Làm những gì Không được làm hành các quyết
Phạm
gì pháp luật pháp luật quy những gì pháp luật định cụ thể hoặc ra
vi
cho phép định phải làm cấm. quyết định xử lí
người vi phạm
pháp luật hoặc giải
quyết tranh chấp

9
giữa các cá nhân, tổ
chức.
Không được làm,
Yêu Có thể làm Phải làm, nếu Bắt buộc tuân theo
nếu không sẽ bị xử
cầu đối hoặc không không sẽ bị xử lý các thủ tục, trình tự
lý theo quy định
với chủ làm, không theo quy định của chặt chẽ do pháp
của pháp luật.
thể bị ép buộc pháp luật luật quy định.

B. Câu hỏi trắc nghiệm:


Câu 1: Ông T đi bỏ phiếu bầu cử đại biểu Quốc hội. Trong trường hợp này, ông T đã
thực hiện hình thức thực hiện pháp luật nào?
A. Sử dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật.
C.Thi hành pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 2: Công dân B không tham gia buôn bán, tàng trữ và sử dụng chất ma túy. Trong
trường hợp này, công dân B đã thực hiện hình thức thực hiện pháp luật nào?
A. Sử dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật.
C.Thi hành pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 3: Thực hiện pháp luật là quá trình hoạt động có mục đích, làm cho các quy định
của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành
A. các quy phạm pháp luật.
B. các hành vi mẫu mực trong xã hội.
C. những hành động đẹp đẽ mang tính nhân văn cao.
D. những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức.
Câu 4: Khi tham gia giao thông trên đường, tất cả người tham gia giao thông dừng lại
khi gặp đèn tín hiệu giao thông màu đỏ. Đó là họ đã
A. sử dụng pháp luật. B.thi hành pháp luật.
C. tuân thủ pháp luật. D. áp dụng pháp luật.
Câu 5: Các quyền và nghĩa vụ của công dân không tự phát sinh, thay đổi hay chấm dứt
nếu không có
A. một văn bản, quyết định áp dụng pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
B. một biên lai phạt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
C. một thông báo của cơ quan chức năng có thẩm quyền.
D. một văn bản quy phạm pháp luật đã có hiệu lực pháp luật.
Câu 6: Tòa án xét xử các vụ án sản xuất hàng giả không phụ thuộc vào người bị xét
xử là ai, giữ chức vụ gì. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào của công dân?
A. Bình đẳng về quyền tự chủ trong kinh doanh.
B. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh.
C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
D. Bình đẳng về quyền lao động.
Câu 7: Bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi
phạm của mình và bị xử lí theo quy định của pháp luật. Điều này thể hiện công dân
bình đẳng về
A. trách nhiệm pháp lí. B. trách nhiệm kinh tế.
C. trách nhiệm xã hội. D. trách nhiệm chính trị.
Câu 8: Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ là
A. bình đẳng về các quyền tự do của cá nhân.
B. bình đẳng về mọi nghĩa vụ phải thực hiện.
C. bình đẳng về mọi mặt trong đời sống xã hội.

10
D. bình đẳng về hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ.
Câu 9: Hình thức xử phạt khi công dân vi phạm kỷ luật ?
A. Phạt tiền, cảnh cáo, bồi thường thiệt hại, tịch thu tang vật.
B. Khiển trách, cảnh cáo, hạ bậc lương, buộc thôi việc.
C. Phạt tù không giam giữ và thực hiện các nghĩa vụ dân sự.
D. Phạt tiền, cảnh cáo, luân chuyển công tác, bồi thường thiệt hại.
Câu 10: Người từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên sẽ bị xử phạt hành chính về mọi vi phạm
hành chính do mình gây ra ?
A.Từ đủ 12 tuổi trở lên. B.Từ đủ 14 tuổi trở lên.
C.Từ đủ 16 tuổi trở lên. D.Từ đủ 18 tuổi trở lên.
Câu 11: Vi phạm hình sự là hành vi
A. nguy hiểm cho xã hội.
B. rất nguy hiểm cho xã hội.
C. đặc biệt nguy hiểm cho xã hội.
D. đặc biệt nguy hiểm cho sự an toàn của xã hội.
Câu 12: Hành vi vi phạm các quan hệ lao động công vụ nhà nước là
A. hành vi vi phạm hình sự. B. hành vi vi phạm hành
chính.
C. hành vi vi phạm dân sự. D. hành vi vi phạm kỷ luật.
Câu 13: Người sử dụng lao động không trả tiền công cho người lao động theo đúng
thỏa thuận trong hợp đồng lao động. Đây là hành vi
A. vi phạm hình sự. B. vi phạm hành chính.
C. vi phạm dân sự. D. vi phạm kỷ luật.
Câu 14: Hành vi xâm phạm tới quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân là
A. hành vi vi phạm hình sự. B. hành vi vi phạm hành
chính.
C. hành vi vi phạm dân sự. D. hành vi vi phạm kỷ luật.
Câu 15: Hình thức xử phạt nào sau đây không thuộc xử phạt hành chính ?
A. Cảnh cáo. B. Bồi thường. C. Phạt tù. D. Phạt
tiền.
Câu 16: Ý kiến nào sau đây sai khi nói đến nội dung của pháp luật ?
A. Các quy tắc xử sự về chuẩn mực đạo đức.
B. Các quy tắc xử sự về những việc phải làm.
C. Các quy tắc xử sự về những việc không được làm.
D. Các quy tắc xử sự về những việc không phải làm.
Câu 17: Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới
A. quan hệ xã hội và quan hệ kinh tế. B. quan hệ lao động và quan hệ xã
hội.
C. quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân. D. quan hệ kinh tế và quan hệ lao
động.
Câu 18: Người đang bị cơ quan công an phát lệnh truy nã là người
A. vi phạm hình sự. B. vi phạm hành chính.
C. vi phạm dân sự. D. vi phạm kỷ luật.
Câu 19: Bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi
vi phạm của mình và bị xử lí theo quy định của pháp luật. Điều này thể hiện công dân
bình đẳng về
A. trách nhiệm pháp lí. B. trách nhiệm kinh tế.
C. trách nhiệm xã hội. D. trách nhiệm chính trị.

11
Câu 20: Căn cứ vào đối tượng bị xâm phạm, mức độ và tính chất nguy hiểm do hành
vi vi phạm gây ra cho xã hội, vi phạm pháp luật thường được chia thành mấy loại ?
A. 3 loại B. 4 loại C. 5 loại D. 6 loại
Câu 21: Khi vợ chồng nộp đơn xin ly hôn và Tòa an đồng ý ra quyết định cho họ ly
hôn thì đó là
A.sử dụng pháp luật. B.thi hành pháp luật.
C.tuân thủ pháp luật. D.áp dụng pháp luật.
Câu 22: Vụ cướp tiệm vàng Ngọc Bích ở Bắc Giang gây chấn động dư luận do Lê Văn
Luyện gây ra. Tòa án đã tuyên phạt Lê Văn Luyện tử hình. Vậy hành vi của y đã vi
phạm hình thức thực hiện pháp luật nào ?
A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 23: Trên đường phố, mọi người đi xe đạp, xe máy, ô tô tự giác dừng lại đúng nơi
quy định, không vượt qua ngã ba, ngã tư khi có tín hiệu đèn đỏ. Đó là hình thức thực
hiện pháp luật nào của công dân ?
A. Tuân thủ pháp luật. B. Sử dụng pháp luật.
C. Thi hành pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 24: Anh A đi xe máy không đội mũ bảo hiểm, vượt quá tốc độ cho phép bị cảnh
sát giao thông yêu cầu dừng xe, lập biên bản phạt tiền. Đó là hình thức thực hiện pháp
luật nào của cảnh sát giao thông ?
A. Thi hành pháp luật. B. Sử dụng pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 25: Khi tham gia giao thông anh A không buộc chặt kiện hàng hóa sau xe nên
kiện hàng hóa đó đã rơi xuống đường làm cho người đi sau ngã xe và bị xây xước nhẹ.
Hành vi này là
A. vô ý không thực hiện pháp luật. B. vô ý vi phạm pháp
luật.
C. vô ý gây tai nạn cho người khác. D.vô ý không thi hành pháp
luật.
Câu 26: Những hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của
công dân đều được xử lý nghiêm minh, đúng người đúng tội là thể hiện
A. nhà nước đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.
B. trách nhiệm bảo vệ quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.
C. trách nhiệm bảo đảm quyền bình đẳng của công dân.
D. đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.
Câu 27: Tại một phiên tòa xét xử hai bị cáo bị buộc tội đã lợi dụng chức vụ, quyền
hạn, chiếm đoạt tài sản nhà nước mà mình có trách nhiệm quản lý. Trong đó, một
người 41 tuổi, một người 43 tuổi, vi phạm cùng một mức độ, công trạng và hoàn cảnh
như nhau nhưng tòa tuyên phạt hình phạt khác nhau. Điều này thể hiện
A. độ tuổi khác nhau thì mức án khác nhau.
B. người tái phạm sẽ có hình phạt cao hơn.
C. người có chức năng quản lý cao hơn bị phạt nặng.
D. không bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
Câu 28: Hành vi nào sau đây là hành vi trái pháp luật ở dạng không hành động ?
A. Kết hôn khi chưa đến tuổi theo quy định của pháp luật.
B. Thanh niên đủ 18 không thực hiện nghĩa vụ quân sự.
C. Lái xe sử dụng rượu bia khi tham gia giao thông.
D. Đi xe lạng lách, đánh võng trên đường phố.

12
Câu 29: Chấm dứt hành vi trái pháp luật và giáo dục, răn đe những ngườikhác để tránh
hoặc kiềm chế những hành vi trái pháp luật là
A. ý nghĩa của việc thực hiện trách nhiệm pháp lý.
B. mục đích của việc thực hiện trách nhiệm pháp lý.
C. biện pháp để thực hiện trách nhiệm pháp lý.
D. cách thức để thực hiện trách nhiệm pháp lý.
Câu 30: Ông A phát hiện chủ tịch UBND xã X là ông Q có hành vi lợi dụng chức vụ,
quyền hạn để tham nhũng nên đã làm đơn tố cáo tới ủy ban nhân dân huyện. Sau đó
thanh tra huyên kết luận đơn tố cáo là đúng và đã thi hành kỷ luật ông Q. Khi con ông
A đến UBND xã làm hồ sơ đi xuất khẩu lao động, anh H cán bộ tư pháp là con trai ông
Q đã không xác nhận vào hồ sơ với lý do gia đình ông A chưa nộp các khoản đóng góp
xây dựng nông thôn mới. Trong trường hợp này những ai đã sử dụng pháp luật?
A. Ông A và con trai. B. Ông Q và anh H.
C. Ông A và anh H. D. Ông A, ông Q và anh H.
Câu 31: Tại cuộc họp tổ dân phố X, vì bà P tố cáo việc ông S nhập khẩu trái phép tôm
càng đỏ nên ông S đà đánh bà P bị ngất xiu. Thấy vậy, chủ tọa là ông C đã tạm dừng
cuộc họp và đề nghị anh B, là y tá đồng thời là người duy nhất có xe ô tô, đưa bà P đi
cấp cứu. Nhưng do có mâu thuẫn cá nhân từ trước, anh B đã từ chối đề nghị của ông
C, buộc ông phải gọi xe cứu thương đưa bà P đến bệnh viện. Những ai sau đây đã sử
dụng pháp luật?
A. Bà P và ông C. B. Anh B, bà P và ông C.
C. Ông S, ông C và bà P. D. Ông S và anh B.
Câu 32: Khi thuê nhà của ông T, ông A đã tự sửa chữa, cải tạo mà không hỏi ý kiến
của ông T. Hành vi này của ông A là hành vi vi phạm
A. dân sự. B. hình sự. C. hành chính. D. kỉ luật.
Câu 33: Ông B điều khiển ô tô đi ngược chiều, gây tai nạn làm chết người. Vậy ông B
đã
A. vi phạm hình sự. B. vi phạm hành chính.
C. vi phạm dân sự. D.vi phạm kỉ luật.
Câu 34: Bà T đi xe máy không đội mũ bảo hiểm. Vậy bà T đã
A. vi phạm hình sự. B. vi phạm hành chính.
C. vi phạm dân sự. D. vi phạm kỉ luật.
Câu 35: Ông A và ông B thỏa thuận mua và bán nhà nhưng ông A không trả tiền đầy
đủ theo đúng quy định của hợp đồng. Hành vi của ông A vi phạm
A. pháp luật dân sự. B. pháp luật hành chính.
C. pháp luật hình sự. D. kỷ luật.
Câu 36: Trong một cuộc họp, ông B là Chủ tịch phường đã ngắt lời không cho anh H
tiếp tục phát biểu khi anh lên tiếng phê bình chị C. Do anh H phản đối nên ông B đã
lệnh cho anh K là nhân viên bảo vệ ngoài hội trường buộc anh H phải rời cuộc họp.
Mặc dù được vợ là chị T can ngăn nhưng anh G là nhân viên dưới quyền ông B nhân
chuyện này đã viết bài bịa đặt ông bạo hành nhân viên đăng lên mạng xã hội làm cho
uy tín của ông B bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Những ai dưới đây đã sử dụng pháp luật?
A. Anh H và chị T. B. Ông B và anh G.
C. Ông B, anh K và chị T. D. Ông B, anh H và anh G.
Câu 37: Bà V cho bà X vay 20 triệu đồng với lãi suất theo quy định của ngân hàng Nhà
nước Việt Nam, có giấy biên nhận vay nợ do bà X kí và ghi rõ họ tên. Đã quá hạn 6 tháng,
mặc dù bà V đòi nhiều lần nhưng bà X vẫn không trả tiền cho bà V. Bà V đã thực hiện pháp
luật theo hình thức

13
A. thi hành pháp luật. B. áp dụng pháp luật.
C. tuân thủ pháp luật. D. sử dụng pháp luật.
Câu 38: Cô giáo H đã cho Hội khuyến học phường X mượn ngôi nhà cô được thừa kế
riêng làm địa điểm mở lớp học tình thương mặc dù chồng cô muốn dành ngôi nhà đó
để gia đình nghỉ ngơi vào cuối tuần. Cô giáo H đã thực hiện pháp luật theo hình thức
nào dưới đây?
A. tuân thủ pháp luật B. sử dụng pháp luật
C. thi hành pháp luật D. áp dụng pháp luật
Câu 39: Biết anh H đi công tác nên anh K rủ anh D là nhân viên cùng với anh H tại sở
X, đã cùng nhau mở trộm email cá nhân của anh H để lấy thông tin tài liệu. Anh K lấy
tài liệu chỉnh sửa và nộp cho giám đốc S. Khi về, anh H phát hiện email của mình bị
mở trộm, anh đã làm đơn báo với giám đốc và cơ quan chức năng. Trong trường hợp
này, ai dưới đây đã thi hành pháp luật?
A. Anh K. B. Anh D anh K. C. Anh H. D. Anh K và giám đốc S.
Câu 40: Khi đến Ủy ban nhân dân xã xác nhận lí lịch cá nhân làm hồ sơ du học, bạn A
hoàn thiện đầy đủ các thủ tục theo sự hướng dẫn của cán bộ Ủy ban. Bạn A đã thực
hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Thi hành pháp luật. B. Sử dụng pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 41: Bị chị B đã đặt điều nói xấu, lăng mạ trên facebook nên chị A đã chặn đường
đánh chị B bị thương nặng. Anh C thấy vậy liền ôm giữ chị A lại nhằm giúp chị B
chạy thoát. Trong trường hợp này ai chưa tuân thủ pháp luật?
A. Chị A và anh C. B. Cả chị A, chị B và anh.
C. Chị A và chị B. D. Chị B và anh C.
Câu 42: Nghi ngờ K lấy trộm máy tính xách tay của mình nên chị M đã tự ý xông vào
nhà K để lục soát tìm kiếm. Chị M đã không thực hiện pháp luật theo hình thức nào
dưới đây?
A. Thi hành pháp luật. B. Sử dụng pháp luật.
C. Áp dụng pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật.
Câu 43: Phát hiện anh B lấy trộm xe máy, anh T đã bắt trói rồi giải anh B đi khắp làng
để cho mọi người cùng biết. Nhằm gây sức ép để anh mình được thả, anh E là em trai
của anh B đe dọa đốt nhà anh T. Anh P là sinh viên đã ghi hình toàn bộ sự việc rồi đưa
lên mạng xã hội khiến gia đình anh B rất xấu hổ. Những ai dưới đây chưa tuân thủ
pháp luật?
A. Anh T và anh E. B. Anh T và anh P.
C. Anh T, anh B và anh D. Anh T, anh P và anh B
Câu 44. Ông H là giám đốc một công ty tư nhân đã có hành vi trốn thuế, đồng thời
ông còn thuê anh X vận chuyển và chôn lấp trái phép chất thải nguy hại. Biết được
việc đó, anh S đã bàn với T, O và V đi tố cáo ông H. Nhưng vì mục đích riêng nên T
đã không những không tố cáo ông H mà còn đe dọa tính mạng con anh S nhằm gây áp
lực để anh S từ bỏ ý định tố cáo. Những ai dưới đây đã không thực hiện hình thức tuân
thủ pháp luật?
A. Chỉ mình ông H. B. Ông H, anh V và T.
C. Chỉ mình anh T. D. Ông H, anh X và anh T.
Câu 45: Ông M giám đốc công ty X kí hợp đồng lao động dài hạn với anh T. Nhưng
sau một tháng anh bị đuổi việc không rõ lí do. Quá bức xúc anh T tìm cách trả thù
giám đốc M, phát hiện việc làm của chồng mình chị L đã can ngăn nhưng anh T vẫn

14
thuê X đánh trọng thương giám đốc. Trong trường hợp trên những ai đã không tuân
thủ pháp luật?
A. Ông M, anh T, X và chị L. B. Ông M và X.
C. Anh T và X. D. Ông M, anh T và X.
Câu 46: Anh N không chấp hành Lệnh gọi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự nên Chủ
tịch ủy ban nhân dân xã đã xử phạt hành chính với anh. Việc làm của Chủ tịch ủy ban
xã là biểu hiện của hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Thi hành pháp luật. B. Áp dụng pháp luật.
C. Tuyên truyền pháp luật. D. Thực hiện quy chế.
Câu 47: Anh N không chấp hành Lệnh gọi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự nên Chủ
tịch ủy ban nhân dân xã đã xử phạt hành chính với anh. Việc làm của Chủ tịch ủy ban
xã là biểu hiện của hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Tuyên truyền pháp luật. B. Thực hiện quy chế.
C. Thi hành pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 48: Chị K kinh doanh mỹ phẩm nhưng bán thêm thực phẩm chức năng giả. Để mua
chuộc đoàn thanh tra liên ngành, chị K nhờ chị H đưa 30 triệu đồng cho trưởng đoàn
thanh tra là ông Q nhưng bị ông Q từ chối và lập biên bản xử phạt chị K. Khi chị K đến
nhà chị H để đòi lại tiền thì giữa hai chị đã xảy ra xô xát, con chị H đã gọi điện báo công
an phường. Sau khi xác minh, trưởng công an phường là ông T đã lập biên bản xử phạt
chị K về hành vi gây rối trật tự công cộng. Những ai sau đây đã áp dụng pháp luật?
A. Ông T, ông Q và chị K. B. Ông Q và chị K.
C. Ông T, ông Q và chị H. D. Ông T và ông Q.
Câu 49: Hai cơ sở chế biến thực phẩm của ông T và ông Q cùng xả chất thải chưa qua
xử lí gây ô nhiễm môi trường. Vì đã nhận tiền của ông T từ trước nên khi đoàn cán bộ
chức năng đến kiểm tra, ông P trưởng đoàn chỉ lập biên bản xử phạt và đình chỉ hoạt
động cơ sở chế biến của ông Q. Bức xúc, ông Q thuê anh G là lao động tự do tung tin
bịa đặt cơ sở của ông T thường xuyên sử dụng hóa chất độc hại khiến lượng khách
hàng của ông T giảm sút. Những ai dưới đây đã áp dụng sai pháp luật?
A. Ông T. B. Ông P. C. Ông Q D. Anh G.
Câu 50: Hai cơ sở chế biến thực phẩm của ông T và ông Q cùng xả chất thải chưa qua
xử lí gây ô nhiễm môi trường. Vì đã nhận tiền của ông T từ trước nên khi đoàn cán bộ
chức năng đến kiểm tra, ông P trưởng đoàn chỉ lập biên bản xử phạt và đình chỉ hoạt
động cơ sở chế biến của ông Q. Bức xúc, ông Q thuê anh G là lao động tự do tung tin
bịa đặt cơ sở của ông T thường xuyên sử dụng hóa chất độc hại khiến lượng khách
hàng của ông T giảm sút. Những ai dưới đây đã áp dụng sai pháp luật?
A. Ông T. B. Anh G. C. Ông Q. D. Ông P.

BÀI 3: CÔNG DÂN BÌNH ĐẲNG TRƯỚC PHÁP LUẬT


A. Tóm tắt lý thuyết
1. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
- Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là bình đẳng về hưởng quyền và
làm nghĩa vụ trước nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật. Quyền công dân
không tách rời nghĩa vụ của công dân.
- Bất kì công dân nào, nếu đáp ứng các quy định của pháp luật đều được hưởng các
quyền công dân.
- Ngoài việc hưởng quyền, công dân còn phải thực hiện các nghĩa vụ một cách bình
đẳng theo quy định của pháp luật.

15
- Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính, tôn giáo,
giàu, nghèo, thành phần, địa vị xã hội.
2. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
- Công dân dù ở địa vị nào, làm nghề nghiệp gì khi vi phạm pháp luật đều phải chịu
trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật (trách nhiệm hành chính, dân sự, kỉ
luật), không bị phân biệt đối xử.
3. Trách nhiệm của Nhà nước trong việc đảm bảo quyền bình đẳng của công dân
trước pháp luật.
- Nhà nước ta không những bảo đảm cho công dân thực hiện được quyền và nghĩa vụ
của mình mà còn xử lí nghiêm minh những hành vi vi phạm quyền và lợi ích của công
dân, của xã hội.
- Để đảm bảo cho mọi công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí, nhà nước không
ngừng đổi mới, hoàn thiện hệ thống pháp luật phù hợp với từng thời kì nhất định làm
cơ sở pháp lí cho việc xử lí mọi hành vi xâm hại quyền và lợi ích của công dân, của
nhà nước và xã hội.
* Một số quyền và nghĩa vụ của công dân được quy định trong Hiến pháp của
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Một số quyền Một số nghĩa vụ


1. Tham gia quản lý nhà nước và xã 1. Trung thành với Tổ quốc.
hội. 2. Bảo vệ Tổ quốc.
2. Ứng cử vào Quốc hội, Hội đồng 3. Tôn trọng và bảo vệ tài sản của
nhân dân theo quy định của pháp nhà nước và lợi ích công cộng.
luật. 4. Tuân theo Hiến pháp, pháp luật,
3. Lao động. tham gia bảo vệ an ninh quốc gia, trật
4. Tự do kinh doanh theo quy định tự an toàn xã hội.
của pháp luật. 5. Đóng thuế và lao động công ích
5. Học tập. theo quy định của pháp luật.
6. Nghiên cứu khoa học, phát minh, 6. Phải làm nghĩa vụ quân sự và tham
sáng chế. gia xây dựng quốc phòng toàn dân.
7. Xây dựng nhà ở theo quy hoạch 7. Giữ gìn bí mật quốc gia.
của pháp luật. 8. Chấp hành những quy tắc sinh
8. Tự do tín ngưỡng, tôn giáo. hoạt công cộng.
… …
B. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1. Khẳng định nào dưới đây là đúng về quyền bình đẳng của công dân trước pháp
luật?
A. Mọi công dân đều có quyền và nghĩa vụ như nhau.
B.Mọi công dân bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội.
C.Mọi công dân đều được hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã
hội.
D.Mọi công dân bình đẳng về quyền nhưng không bình đẳng về nghĩa vụ.
Câu 2. Theo quy định của pháp luật quyền và nghĩa vụ của công dân
A.không tách rời nhau. B. không phụ thuộc nhau.
C.không quan hệ nhau. D. không gắn liền nhau.
Câu 3. “Mọi người đều bình đẳng trước pháp luật” được quy định trong
A. Hiến pháp . B. Bộ luật dân sự.

16
C. Bộ luật hình sự. D. Bộ luật tố tụng dân sự.
Câu 4. Quyền và nghĩa vụ công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính, tôn giáo,
giàu nghèo, thành phần và địa vị xã hội là nội dung
A. bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân.
B. trách nhiệm về quyền và nghĩa vụ của công dân.
C. quan hệ về quyền và nghĩa vụ của công dân.
D. năng lực thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân.
Câu 5. Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật, đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi
phạm của mình. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về
A.trách nhiệm pháp lí. B. trách nhiệm con người.
C.trách nhiệm lao động. D. trách nhiệm hôn nhân và gia đình.
Câu 6. Theo quy định pháp luật bình đẳng về trách nhiệm pháp lí của công dân là
A. mọi công dân đều bị truy cứu trách nhiệm hình sự khi vi phạm pháp luật.
B. mọi công dân đều phải có trách nhiệm trước pháp luật.
C. mọi công dân đều bị truy cứu trách nhiệm như nhau khi vi phạm pháp luật.
D. mọi công dân đều phải bị truy cứu trách nhiệm khi vi phạm pháp luật.
Câu 7. Khi công dân vi phạm pháp luật với tính chất và mức độ vi phạm như nhau
trong một hoàn cảnh như nhau thì đều phải chịu trách nhiệm pháp lí
A. như nhau. B. ngang nhau. C. bằng nhau. D. có thể khác nhau.
Câu 8. Phương án nào dưới đây đúng với nội dung công dân bình đẳng về trách nhiệm
pháp lí?
A. Những người lập pháp thì không phải chịu trách nhiệm pháp lí.
B. Người ngang nhau về chức vụ thì chịu trách nhiệm pháp lí ngang nhau.
C. Không phân biệt đối xử khi truy cứu trách nhiệm pháp lí đối với công dân phạm tội.
D. Những người cùng thực hiện hành vi phạm tội mới bị truy cứu trách nhiệm pháp lí.
Câu 9. Khẳng định nào sau đây là sai về nguyên tắc truy cứu trách nhiệm pháp lí?
A Truy cứu kịp thời.
B. Không bỏ sót hành vi vi phạm pháp luật.
C. Không để bất kì ai vi phạm pháp luật mà không bị truy cứu.
D. Không truy cứu nếu người vi phạm là cán bộ lãnh đạo.
Câu 10. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí là mọi hành vi làm chết người đều bị truy
cứu
A. dân sự và kỉ luật. B. tử hình hoặc chung thân.
C. phạt thật nhiều tiền. D. tùy mức độ xử lí.
Câu 11. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí là mọi hành vi đánh người đều bị truy cứu
A. dân sự. B. phạt tù. C. phạt nhiều tiền. D. tùy mức độ xử lí.
Câu 12. Những hành vi vi phạm quyền và lợi ích hợp pháp của công dân sẽ bị Nhà
nước
A. ngăn chặn, xử lý. B. xử lý thật nặng.
C. xử lý nghiêm minh. D. xử lý nghiêm khắc.
Câu 13. Chủ thể nào sau đây có vai trò quan trọng bảo đảm cho công dân thực hiện
bình đẳng về quyền và nghĩa vụ?
A. Nhà nước. B. Mặt trận Tổ quốc.
C. Các tổ chức chính trị. D. Các tổ chức xã hội.
Câu 14. Quyền và nghĩa vụ công dân được Nhà nước quy định trong
A. các Bộ luật. B. Hiến pháp và luật. C. Luật. D. Hiến pháp.
Câu 15. Nhà nước xử lý nghiêm minh mọi hành vi xâm phạm
A. quyền và lợi ích của tổ chức kinh tế.

17
B. quyền và lợi ích của công nhân, xã hội.
C. quyền và lợi ích của công dân, xã hội
D. quyền và lợi ích của nhân dân.
Câu 16. Để bảo đảm cho mọi công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý, Nhà nước
không ngừng đổi mới, hoàn thiện hệ thống
A. Hiến pháp. B. Luật C. pháp luật. D. văn bản quy phạm pháp luật.
Câu 17. Điều kiện nào dưới đây là cần thiết để công dân sử dụng các quyền của mình?
A. Thực hiện tốt trách nhiệm được văn bản luật quy định.
B. Thực hiện các nghĩa vụ được Hiến pháp và luật hình sự quy định.
C. Thực hiện các trách nhiệm được Hiến pháp quy định.
D. Thực hiện các nghĩa vụ được Hiến pháp và luật quy định.
Câu 18. Tòa án xét xử các vụ án sản xuất hàng giả không phụ thuộc vào người bị xét
xử là ai, giữ chức vụ gì. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào của công dân?
A. Bình đẳng về quyền tự chủ trong kinh doanh.
B. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh.
C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
D. Bình đẳng về quyền lao động
Câu 19. Nhà nước quy định điểm ưu tiên cho các thí sinh người dân tộc thiểu số trong
tuyển sinh đại học, cao đẳng là đảm bảo
A. quyền bình đẳng của công dân trong học tập.
B. nghĩa vụ của công dân trong học tập.
C. trách nhiệm của công dân trong học tập.
D. quyền và nghĩa vụ của công dân trong học tập.
Câu 20. Tòa án xét xử hai người có hành vi tham ô trong điều kiện, hoàn cảnh như
nhau với hình phạt khác nhau. Điều này thể hiện không bình đẳng về
A. quyền của công dân. B. trách nhiệm của công dân.
C. trách nhiệm pháp lý của công dân. D. nghĩa vụ của công dân.
Câu 21. Tòa án xét xử hành vi tham nhũng trong cơ quan nhà nước của ông Nguyễn
Văn A với hình phạt tù chung thân và tịch thu toàn bộ tài sản của ông. Điều này cho
thấy Nhà nước đã
A. xử lí hành vi xâm phạm quyền và lợi ích của công dân.
B. xử lí hành vi xâm phạm quyền và lợi ích của tổ chức.
C. xử lí hành vi xâm phạm quyền và lợi ích của xã hội.
D. xử lí hành vi xâm phạm quyền và lợi ích của Nhà nước.
Câu 22. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý là
A. công dân ở bất kỳ độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lý như nhau.
B. công dân nào vi phạm quy định của cơ quan, đơn vị đều phải chịu trách nhiệm kỷ
luật.
C. công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của pháp luật.
D. công dân nào do thiếu hiểu biết về pháp luật mà vi phạm pháp luật thì không phải
chịu trách nhiệm pháp lý.
Câu 23. Công dân bình đẳng trước pháp luật là
A. công dân có quyền và nghĩa vụ như nhau nếu cùng giới tính, dân tộc, tôn giáo.
B. công dân có quyền và nghĩa vụ giống nhau tuỳ theo địa bàn sinh sống.
C. công dân nào vi pham pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của đơn vị, tổ chức,
đoàn thể mà họ lập ra.
D. công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và
chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật.

18
Câu 24. Xác định câu phát biểu sai trong một quan hệ pháp luật.
A. Không có chủ thể nào chỉ có quyền mà không có nghĩa vụ .
B. Quyền của cá nhân, tổ chức này không liên quan đến nghĩa vụ của cá nhân, tổ chức
khác.
C. Không có chủ thể nào chỉ có nghĩa vụ mà không có quyền.
D. Quyền và nghĩa vụ của các chủ thể không tách rời nhau
Câu 25. Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi
vi phạm của mình và phải chịu xử lí theo quy định của pháp luật, là thể hiện sự bình
đẳng về
A. quyền và nghĩa vụ. B. trách nhiệm kinh tế.
C. trách nhiệm chính trị. D. trách nhiệm pháp lí.
Câu 26. Trách nhiệm pháp lí là trách nhiệm của ai?
A. Chủ thể vi phạm pháp luật. B. Mọi công dân.
C. Nhà nước. D. Công dân đủ 18 tuổi trở lên.
Câu 27. Mọi công dân khi đi xe gắn máy không đội mũ bảo hiểm đều bị cảnh sát giao
thông xử phạt là thể hiện sự bình đẳng về
A. quyền và nghĩa vụ. B. trách nhiệm và nghĩa vụ.
C. trách nhiệm pháp lý. D. pháp luật.
Câu 28. Ông X cùng con trai 12 tuổi, mắc nguồn điện 220V vào hàng rào dây thép gai
để bảo vệ đàn gà khỏi bị mất trộm. Bà C là hàng xóm biết chuyện này nhưng không
nói gì. Tối hôm đó, anh M ăn trộm gà nhà ông X đã bị điện giật chết. Trong trường
hợp trên những ai phải trách nhiệm pháp lý?
A. Anh M, bà C, con trai ông X. B. Anh M và con trai ông X.
C. Ông X, bà C, anh M. D. Ông X và con trai.
Câu 29. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là

A. tất cả công dân đủ 18 tuổi trở lên, sẽ được bình đẳng về quyền và nghĩa vụ trước
Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật.

B. bình đẳng về hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội theo
quy định của pháp luật.

C. nhà nước tạo điều kiện cho mỗi công dân được thực hiện các quyền và nghĩa vụ của
mình.
D. bất kì lứa tuổi, tình trạng sức khoẻ như thế nào mức độ sử dụng các quyền và nghĩa
vụ của công dân phải như nhau.

Câu 30. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý có nghĩa là

A. công dân nào cũng phải thực hiện nghĩa vụ công dân theo quy định của pháp luật.
B. bất kì công dân cũng được bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ theo quy
địnhcủa pháp luật.
C. công dân nào cũng phải chịu trách nhiệm khi vi phạm pháp luật và phải bị xử lý
theo quy định của pháp luật.
D. chỉ những công dân vi phạm pháp luật từ đủ 18 tuổi trở lên mới phải chịu trách
nhiệm pháp lý.
Câu 31. Bạn M và N cùng 1 hành vi chạy xe máy vượt đèn đỏ khi tham gia giao
thông. Trường hợp nào sau đây là bình đẳng về trách nhiệm pháp lí?

19
A. Chỉ phạt bạn M, còn bạn N thì không do N là con của chủ tịch huyện.
B. Mức phạt của bạn M cao hơn mức phạt đối với bạn N.
C. Bạn M và bạn N đều bị phạt với mức phạt như nhau.
D. Bạn M và bạn N đều không bị xử phạt.
Câu 32. “Bình đẳng trước pháp luật” có nghĩa là mọi công dân, nam nữ thuộc các
thành phần dân tộc, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội khác nhau đều không bị phân
biệt đối xử trong việc
A. hưởng quyền theo quy định của pháp luật.
B. thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
C.chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật.
D.hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của
pháp luật.
Câu 33. Trường hợp nào sau đây mâu thuẫn với quyền bình đẳng của công dân?
A.HS nghèo được miễn, giảm học phí, các HS khác thì không.
B. HS nghèo học giỏi được nhận học bổng, các HS khác thì không.
C. Thời phong kiến, nam giới được đi học, còn nữ giới thì không.
D. HS nam đủ 18 tuổi phải đăng kí nghĩa vụ quân sự, các HS nữ thì không.

BÀI 4: QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRONG


MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
A. Tóm tắt lí thuyết
1. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình.
1a. Thế nào là bình đẳng trong hôn nhân và gia đình.
- Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình được hiểu là bình đẳng về nghĩa vụ và quyền
giữa vợ, chồng và giữa các thành viên trong gia đình trên cơ sở nguyên tắc dân
chủ,công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử trong các mối quan hệ ở
phạm vi gia đình và xã hội.
1b. Nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình.
* Bình đẳng giữa vợ và chồng.
- Trong quan hệ nhân thân: Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc
lựa chọn nơi cư trú; tôn trọng và giữ gìn danh dự, nhân phẩm, uy tín của nhau; tôn
trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau; giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau phát
triển về mọi mặt.
- Trong quan hệ tài sản: Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong sở hữu
tài sản chung, thể hiện ở các quyền chiếm hữu, sử dụng và định đoạt.
+ Quyền chiếm hữu: Tài sản chung phải đăng kí sở hữu với tên cả vợ và chồng trong
giấy chứng nhận quyền sở hữu.
+ Quyền sử dụng và định đoạt: Giao dịch dân sự (mua, bán, đổi, cho, vay mượn,…)
liên quan đến tài sản chung – có giá trị lớn hoặc là nguồn sống duy nhất của gia đình -
phải được bàn bạc, thoả thuận giữa vợ và chồng.
- Quyền và nghĩa vụ về tài sản giữa vợ và chồng bao gồm: Quyền sở hữu tài sản,
quyền thừa kế, quyền và nghĩa vụ cấp dưỡng.
- Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với tài sản chung:
+ Tài sản có giá trị phải đứng tên trong giấy chứng nhận sở hữu cả vợ và chồng.
+ Việc sử dụng,định đoạt tài sản chung phải được cả vợ và chồng bàn bạc, thỏa thuận.
- Ngoài ra, pháp luật còn thừa nhận vợ, chồng có quyền có tài sản riêng…
* Bình đẳng giữa cha mẹ và con.

20
- Cha mẹ phải thương yêu, nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp
của con; tôn trọng ý kiến của con; chăm lo việc học tập và phát triển lành mạnh của
con cả về vật chất, trí tuệ, đạo đức.
- Cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con, ngược đãi, hành hạ, xúc phạm
con (kể cả con nuôi); không được lạm dụng sức lao động của con chưa thành niên;
không xúi giục, ép buộc con làm những việc trái pháp luật, trái đạo đức xã hội.
- Con có bổn phận yêu quý, kính trọng, chăm sóc, phụng dưỡng cha mẹ. Con không
được có hành vi ngược đãi, hành hạ, xúc phạm cha mẹ.
* Bình đẳng giữa ông bà và cháu.
- Thể hiện qua mối quan hệ hai chiều: nghĩa vụ và quyền của ông bà nội, ông bà ngoại
đối với cháu và bổn phận của cháu đối với ông bà nội, ông bà ngoại.
* Bình đẳng giữa anh, chị, em.
- Anh, chị, em có bổn phận thương yêu, chăm sóc, giúp đỡ nhau; có nghĩa vụ và quyền
đùm bọc, nuôi dưỡng nhau trong trường hợp không còn cha mẹ hoặc cha mẹ không có
điều kiện trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con.
1c. Trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng trong hôn
nhân và gia đình. (Không dạy)
2. Bình đẳng trong lao động.
2a. Thế nào là bình đẳng trong lao động.
- Bình đẳng trong lao động được hiểu là bình đẳng giữa mọi công dân trong thực hiện
quyền lao động thông qua tìm việc làm, bình đẳng giữa người sử dụng lao động và
người lao động thông qua hợp đồng lao động, bình đẳng giữa lao động nam và lao
động nữ trong từng cơ quan, doanh nghiệp và trong phạm vi cả nước.
2b. Nội dung cơ bản của bình đẳng trong lao động.
* Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.
- Mọi người đều có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp
với khả năng của mình, không bị phân biệt đối xử về giới tính, dân tộc, tín ngưỡng, tôn
giáo, nguồn gốc gia đình, thành phần kinh tế.
* Công dân bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
- Trong quan hệ lao động cụ thể, quyền bình đẳng của công dân được thực hiện thông
qua hợp đồng lao động.
- Việc giao kết hợp đồng lao động phải tuân theo nguyên tắc: tự do, tự nguyện, bình
đẳng; không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể; giao kết trực tiếp giữa người
lao động với người sử dụng lao động.
* Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
- Bình đẳng về cơ hội tiếp cận việc làm; bình đẳng về tiêu chuẩn; độ tuổi khi tuyển
dụng; được đối xử bình đẳng tại nơi làm việc về việc làm, tiền công, tiền thưởng, bảo
hiểm xã hội, điều kiện lao động và các điều kiện làm việc khác.
2c. Trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân
trong lao động. (Không dạy)
3. Bình đẳng trong kinh doanh.
3a. Thế nào là bình đẳng trong kinh doanh.
- Quyền bình đẳng trong kinh doanh là quyền bình đẳng của mọi cá nhân, tổ chức khi
tham gia vào các quan hệ kinh tế, từ việc lựa chọn nghành nghề, địa điểm kinh doanh,
lực chọn hình thức tổ chức kinh doanh, đến việc thực hiện quyền và nghĩa vụ trong
quá trình sản xuất kinh doanh theo quy định của pháp luật.
3b. Nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh.

21
- Mọi công dân, không phân biệt, nếu có đủ điều kiện đều có quyền tự do lực chọn
hình thức tổ chức kinh doanh tùy theo điều kiện và khả năng của mình.
- Mọi doanh nghiệp đều có quyền tự chủ đăng kí kinh doanh trong những nghành,
nghề mà pháp luật không cấm khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
- Mọi loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đều được bình
đẳng trong việc khuyến khích phát triển lâu dài.
- Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về quyền tự chủ kinh doanh để nâng cao hiệu quả
và khả năng cạnh tranh.
- Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về nghĩa vụ trong quá trình hoạt động kinh doanh.
3c. Trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng trong kinh
doanh. (Không dạy)
B. Câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình dựa trên những nguyên tắc nào sau đây?
A. Dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.
B. Tự do, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.
C. Công bằng, lắng nghe, kính trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.
D. Chia sẻ, đồng thuận, quan tâm lẫn nhau, không phân biệt đối xử.
Câu 2. Bình đẳng giữa vợ và chồng được thể hiện trong quan hệ
A. nhân thân và gia đình. B. tài sản và gia đình.
C. nhân thân và tài sản. D. thân nhân và tài sản.
Câu 3. “ Con có bổn phận yêu quý, kính trọng, chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ. Con
không được có hành vi ngược đãi, hành hạ, xúc phạm cha mẹ”. Thể hiện
A. bình đẳng trong gia đình.
B. chuẩn mực của hành vi trong quan hệ với cha mẹ.
C. bình đẳng giữa cha mẹ và con.
D. truyền thống của dân tộc Việt Nam.
Câu 4. Pháp luật nước ta quy định quyền bình đẳng trong hôn nhân tạo cơ sở để vợ,
chồng
A. củng cố tình yêu, đảm bảo bền vững hạnh phúc gia đình.
B. được thể hiện quyền của mình.
C. không cần bàn bạc, trao đổi ý kiến với nhau trong công việc.
D. không phụ thuộc, ràng buộc lẫn nhau.
Câu 5. Vợ và chồng bình đẳng với nhau được hiểu là
A. chồng có quyền quyết định đối với tài sản chung, có giá trị lớn trong gia đình.
B. vợ, chồng có nghĩa vụ và quyền hạn ngang nhau về mọi mặt trong gia đình.
C. vợ chăm lo nội trợ, giáo dục con cái.
D. vợ, chồng tự do thể hiện quyền trong gia đình.
Câu 6. Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực hôn nhân và gia
đình?
A. Cùng đóng góp công sức để duy trì đời sống phù hợp với khả năng của mình.
B. Tự do lựa chọn nghề nghiệp phù phợp với khả năng của mình.
C. Thực hiện đúng các giao kết trong hợp đồng lao động.
D. Đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động.
Câu 7. Gia đình được tạo nên bởi các mối quan hệ cơ bản nào?
A. Vợ và chồng. B. Gia đình và xã hội.
C. Nhân thân và tài sản. D. Hôn nhân và huyết thống.
Câu 8. Ý nào sau đây không thuộc nội dung bình đẳng trong lao động?
A. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.

22
B. Bình đẳng giữa người sử dụng lao động và người lao động.
C. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
D. Bình đẳng giữa những người sử dụng lao động.
Câu 9. Công dân có quyền tự do kinh doanh nghĩa là
A. được lựa chọn hình thức kinh doanh theo sở thích của mình .
B. có thể kinh doanh bất kỳ ngành, nghề nào.
C. có thể kinh doanh thêm ngành nghề chưa đăng kí.
D. được lựa chọn hình thức kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Câu 10. Mọi công dân đều có quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh tùy
theo
A. sở thích và khả năng. B. nhu cầu thị trường.
C. mục đích bản thân. D. khả năng và nhu cầu.
Câu 11. Theo quy định của pháp luật, vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau
trong việc lựa chọn nơi cư trú là thể hiện sự bình đẳng trong
A. quan hệ nhân thân . B. quan hệ tài sản.
C. quan hệ gia đình. D. quan hệ thân nhân.
Câu 12. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động nghĩa là mọi người đều
A. có quyền làm bất kì việc nào mình thích.
B. có quyền tìm kiếm, lựa chọn việc làm đúng pháp luật.
C. có quyền làm việc cho bất cứ người nào mình thích.
D. có quyền làm việc ở bất cứ nơi đâu mình muốn.
Câu 13. Khi giao kết hợp đồng lao động, cần căn cứ vào nguyên tắc nào dưới đây?
A. Tự do, tự nguyện, bình đẳng B. Dân chủ, công bằng, tiến bộ.
C. Tích cực, chủ động, tự quyết. D. Tự giác, trách nhiệm, tận tâm.
Câu 14. Khẳng định nào dưới đây không đúng với nội dung quyền bình đẳng trong
kinh doanh?
A.Mọi công dân được thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
B. Mọi công dân được chủ động mở rộng quy mô, ngành nghề kinh doanh.
C. Mọi công dân được tự do lựa chọn việc làm trong các cơ sở kinh doanh.
D. Mọi công dân được tự do lựa chọn hình thức kinh doanh.
Câu 15. Theo quy định của pháp luật, vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau
trong sở hữu tài sản chung, thể hiện ở các quyền
A. chiếm đoạt, định đoạt, toàn quyền sử dụng.
B. chiếm hữu, sử dụng và định đoạt.
C. chiếm đoạt, sử dụng và định giá.
D. chiếm hữu và toàn quyền định đoạt.
Câu 16. Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao
động về
A. việc làm, tiền công, quyền và nghĩa vụ mỗi bên.
B. việc làm, nhu cầu phát sinh, quyền và nghĩa vụ mỗi bên.
C. việc làm có trả công, điều kiện lao động và nghĩa vụ mỗi bên.
D. việc làm có trả công, nhu cầu phát sinh và nghĩa vụ mỗi bên.
Câu 17. Pháp luật quy định cụ thể đối với lao động nữ trong
A. cơ hội tiếp cận việc làm. B. giao kết hợp đồng lao động.
C. hưởng chế độ thai sản. D. đóng bảo hiểm xã hội.
Câu 18. Trong nội dung bình đẳng giữa cha mẹ và con, cha mẹ có nghĩa vụ
A. không phân biệt đối xử giữa các con. B. yêu thương con trai hơn con gái.
C. chăm lo cho con khi chưa thành niên. D. nghe theo mọi ý kiến của con.

23
Câu 19. Bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động được thể hiện
trong
A. quy chế chi tiêu nội bộ. B. cơ hội tìm kiếm việc làm.
C. quy trình quản lí nhân sự. D. giao kết hợp đồng lao động.
Câu 20. Theo quy định pháp luật, mọi người đều có quyền lựa chọn
A. vị trí làm việc theo sở thích riêng của mình.
B. điều kiện làm việc theo mong muốn của mình.
C. thời gian làm việc theo điều kiện của mình.
D. việc làm phù hợp với khả năng của mình.
Câu 21. UBND xã X cho phép công ty Đông Xuân đặt cơ sở sản xuất trên địa bàn Y.
Chất thải của công ty đã gây ra mùi hôi thối khiến người dân sống ở đó rất khó chịu.
Nếu là người sống ở địa bàn Y, em lựa chọn cách xử sự nào sau đây cho phù hợp với
quy định của pháp luật ?
A. Tập hợp mọi người dân đến yêu cầu công ty Đông Xuân dừng hoạt động sản xuất.
B. Đề nghị công ty Đông Xuân chuyển cơ sở sản xuất đến nơi khác.
C. Tố cáo hành vi không thực hiện nghĩa vụ bảo vệ môi trường của công ty Đông
Xuân.
D. Chấp nhận cho công ty Đông Xuân có quyền tự khắc phục sự cố gây ô nhiễm môi
trường.
Câu 22. Bố mẹ bạn Mai sinh được hai người con đều là con gái. Vì thế, bố mẹ của
Mai muốn sinh thêm một em trai để nối dõi tông đường. Nếu em là bạn Mai, em sẽ lựa
chọn cách xử sự nào dưới dây cho phù hợp với pháp luật?
A. Đồng ý với việc bố mẹ muốn sinh con thứ ba.
B. Không quan tâm vì đấy là chuyện của người lớn.
C. Thuyết phục bố mẹ không nên có sự phân biệt giữa các con với nhau.
D. Kịch liệt phản đối vì không thích có em trai.
Câu 23. Ông T là anh lớn trong gia đình đã phân công người em út chăm sóc anh ba bị
bệnh tâm thần với lí do người em út giàu có nên chăm sóc tốt hơn. Hành động của ông
T là
A. vi phạm quyền và nghĩa vụ giữa anh chị em trong gia đình.
B. hợp lí vì người em út có đủ điều kiện chăm sóc tốt nhất cho anh trai.
C. phù hợp với đạo đức vì anh lớn có toàn quyền quyết định.
D. xâm phạm tới quan hệ gia đình vì người em út bị anh lớn ép buộc.
Câu 24. Để giao kết hợp đồng lao động, anh K cần căn cứ vào nguyên tắc nào dưới
đây?
A. Tự giác, trách nhiệm, công bằng. B. Công bằng, dân chủ, tiến bộ.
C. Tự do, tự nguyện, bình đẳng. D. Tự do, bình đẳng, tích cực.
Câu 25. Sau thời gian nghỉ thai sản, chị B đến công ty làm việc thì nhận được quyết
định chấm dứt hợp đồng lao động của giám đốc công ty. Giám đốc công ty đã vi phạm
A. giao kết hợp đồng lao động.
B. bình đẳng về cơ hội tiếp cận việc làm.
C. bình đẳng trong tự do sử dụng sức lao động.
D. quyền tự do lựa chọn việc làm.
Câu 26. Khi yêu cầu vợ mình phải nghỉ việc để chăm sóc gia đình, anh A đã vi phạm
quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ
A. nhân thân. B. tài sản chung. C. tài sản riêng. D. tình cảm.
Câu 27. Để giao kết hợp đồng lao động, chị Q cần căn cứ vào nguyên tắc nào dưới
đây?

24
A. Tự do, tự nguyện, bình đẳng. B. Dân chủ, công bằng, tiến bộ.
C. Tích cực, chủ động, tự quyết. D. Tự giác, trách nhiệm, tận tâm .
Câu 28. Sau khi kết hôn, ông A và bà B có mua một căn nhà. Khi ly thân, ông A tự ý
bán căn nhà đó mà không hỏi ý kiến vợ. Việc làm đó của ông B đã vi phạm quan hệ
A. sở hữu. B. nhân thân. C. tài sản. D. hôn nhân.
Câu 29. Thấy chị T được công ty tạo điều kiện cho nghỉ giữa giờ làm việc 30 phút vì
đang mang thai. Chị N (hiện chưa mang thai) cũng yêu cầu được nghỉ như chị T vì
cùng lao động như nhau. Theo quy định của pháp luật thì chị N có được nghỉ như chị
T không?
A. Được nghỉ vì cùng là lao động nữ.
B. Không được nghỉ vì không thuộc đối tượng ưu đãi của pháp luật.
C. Được nghỉ để đảm bảo về thời gian lao động và cùng là lao động nữ.
D. Được nghỉ để đảm bảo sức khoẻ lao động và cùng là lao động nữ.
Câu 30. Hiện nay, một số doanh nghiệp không tuyển nhân viên là nữ, vì cho rằng lao
động nữ được hưởng chế độ thai sản. Các doanh nghiệp này đã vi phạm nội dung nào
dưới đây?
A. Bình đẳng trong tuyển chọn người lao động.
B. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
C. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
D. Bình đẳng trong sử dụng lao động.
Câu 31. Do làm ăn ngày càng có lãi, doanh nghiệp tư nhân X đã quyết định mở rộng
thêm quy mô sản xuất. Doanh nghiệp X đã thực hiện quyền nào của mình dưới đây?
A. Quyền tự chủ đăng kí kinh doanh.
B. Quyền chủ động mở rộng quy mô kinh doanh.
C. Quyền định đoạt tài sản.
D. Quyền kinh doanh đúng ngành nghề.
Câu 32. Công ty Q kinh doanh thêm cả mặt hàng sữa bột, trong khi giấy phép kinh
doanh là quần áo trẻ em. Công ty Q đã vi phạm nội dung nào dưới đây theo quy định
của pháp luật?
A. Tự chủ kinh doanh.
B. Chủ động lựa chọn ngành, nghề kinh doanh.
C. Kinh doanh đúng ngành, nghề đã đăng kí.
D. Mở rộng thị trường, quy mô kinh doanh.
Câu 33. Ông K mở hiệu buôn vật dụng gia đình, hằng tháng đều nộp thuế đầy đủ. Ông
A đã thực hiện quyền bình đẳng về
A. nghĩa vụ trong kinh doanh. B. quyền lựa chọn hình thức kinh doanh.
C. quyền tự chủ đăng kí kinh doanh. D. quyền chủ động mở rộng quy mô.
Câu 34. Ông G đã có giấy phép kinh doanh dịch vụ ăn uống nhưng thấy mặt bằng
rộng nên ông G làm hồ sơ xin đăng ký kinh doanh thêm dịch vụ vui chơi giải trí. Ông
G đã sử dụng quyền nào sau đây?
A.Quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.
B. Quyền tự chủ đăng kí kinh doanh.
C. Quyền chủ động tìm kiếm thị trường.
D. Quyền được khuyến khích phát triển trong kinh doanh.
Câu 35. Vợ chồng anh H bắt con gái phải lấy chồng ngoại quốc với hy vọng cả gia
đình sẽ được định cư ở nước ngoài. Vợ chồng anh H đã vi phạm quyền bình đẳng
trong nội dung nào dưới đây?
A. Quy trình hội nhập. B. Hôn nhân, gia đình.

25
C. Chiến lược đầu tư. D. Chính sách đối ngoại.
Câu 36. Sau khi cùng vợ nộp đơn thuận tinh li hôn ra Tòa án, anh B bàn với chị K kế
hoạch tổ chức tiệc cưới. Được tin này, vốn đã nghi ngờ chị K có ý đồ chiếm đoạt tài
sản cùa gia đình, lại được bà nội tên S đã nhiều lần xúi giục nên con trai anh B đã đón
đường lăng mạ, sỉ nhục bố và chị K. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền bình đẳng
trong hôn nhân và gia đình?
A. Chị K và bố con anh B. B. Bà S và con trai anh B.
C. Bà S và bố con anh B. D. Anh B và chị K.
Câu 37. Trong thời gian chờ quyết định li hôn của Tòa án, chị A nhận được tin đồn
anh B chồng chị đang tổ chức tiệc cưới với chị H tại nhà hàng X. vốn đã nghi ngờ từ
trước, chị A cùng con rể đến nhà hàng, bắt gặp anh B đang liên hoan vui vẻ với các
đồng nghiệp, hai mẹ con lao vào sỉ nhục anh thậm tệ. Những ai dưới đây vi phạm
quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đỉnh?
A. Chị A, anh B và chị H. B. Chị A và con rể.
C. Chị A, anh B, con rể và chị H. D. Chị A, anh B và con rể.
Câu 38. Cô giáo H đã cho Hội khuyến học phường X mượn ngôi nhà cô được thừa kế
riêng làm địa điểm mở lớp học tình thương mặc dù chồng cô muốn dành ngôi nhà đó
để gia đình nghỉ ngơi vào cuối tuần. Cô giáo H không vi phạm quyền bình đẳng hôn
nhân và gia đình ừong quan hệ nào dưới đây?
A. Đối lập. B. Nhân thân. C. Tham vấn. D. Tài sản.
Câu 39. Bác sĩ H được thừa kế riêng một mảnh đất kế bên ngôi nhà gia đình chị đang
ở. Khi em trai kết hôn, bác sĩ H tặng lại vợ chồng người em mảnh đất đó dù chồng chị
không tán thành. Bác sĩ H không vi phạm quyền bình đẳng hôn nhân và gia đình trong
quan hệ nào dưới đây?
A. Kinh doanh. B. Giám hộ. C. Tài sản. D. Nhân thân.
Câu 40. Biết chồng giấu một khoản thu nhập của gia đình mình để làm tài sản riêng,
bà L đã tìm cách lấy trộm để cho cháu gái V chung vốn với người yêu (anh K) để mở
cửa hàng kinh doanh quần áo. Thấy cửa hàng đắt khách, bà L xui cháu V cất riêng ít
tiền vào tài khoản của mình. Biết chuyện này, anh K đã tìm cách để một mình đứng
tên cửa hàng đó khiến V bị trắng tay. Trong trường hợp này, những ai đã vi phạm
quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?.
A. Vợ chồng bà L và V. B. Vợ chồng bà L.
C. Vợ chồng bà L, anh K và V. D. Anh K và V.
Câu 41. Nghi ngờ chị M tung tin nói xấu mình nên giám đốc X đã ra quyết định điều
chuyển chị từ phòng kế toán sang làm nhân viên tạp vụ. Giám đốc X đã vi phạm nội
dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong lao động?
A. Giao kết hợp đồng lao động. B. Thay đổi cơ cấu tuyển dụng,
C. Xác lập quy trình quản lí. D. Áp dụng chế độ ưu tiên.
Câu 42. Chị A được giám đốc công ty khai thác than Z nhận vào làm nhân viên hành
chính. Sau đó, giám đốc điều động chị vào làm trong hàm lò và kí thêm phụ lục hợp
đồng thỏa thuận trả lương ở mức cao nên chị đã đồng ý. Nhưng sáu tháng sau chị
không nhận được tiền lương tăng thêm. Giám đốc đã vi phạm nội dung nào dưới đây
của quyền bình đằng trong lao động?
A. Tạo cơ hội tham gia quàn lí. B. Áp dụng chế độ ưu tiên.
C. Giao kết hợp đồng lao động. D. Thay đổi cơ cấu tuyển dụng.
Câu 43. Anh A và anh B là nhân viên phòng chăm sóc khách hàng của công ty Z. Vì
anh A có trình độ chuyên môn cao, nhiều kinh nghiệm và làm việc hiệu quả hơn anh B

26
nên được giám đốc xét tăng lương sớm. Giám đốc công ty Z đã thực hiện đúng nội
dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong lao động?
A. Nâng cao trình độ. B. Thực hiện quyền lao động,
C. Thay đổi nhân sự. D. Tuyển dụng chuyên gia.
Câu 44. Thấy chị M thường xuyên đi làm muộn nhưng cuối năm vẫn nhận chế độ
khen thưởng hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ. Chị B nghi ngờ chị M có quan hệ tình cảm
với giám đốc K nên đã báo cho vợ giám đốc biết. Do ghen tuông, vợ giám đốc yêu cầu
trưởng phòng p theo dõi chị M và bắt chồng đuổi việc chị. Nể vợ, giám đốc K ngay lập
tức sa thải chị M. Những ai dưới đây đã vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong lao
động?
A. Vợ chồng giám đốc K, trưởng phòng p và chị M.
B.Giám đốc K và chị M.
C. Vợ chồng giám đốc K và trưởng phòng p.
D. Giám đốc K, trưởng phòng p và chị M.
Câu 45. Anh M và chi K cùng được tuyển dụng vào làm ở phòng kinh doanh của công
ty X với mức lương như nhau. Sau đó do có cảm tình riêng với anh M nên giám đốc ép
chị K làm thêm một phàn công việc của anh M. Giám đốc đã vi phạm nội dung nào
dưới đây của quyền bình đẳng trong lao động?
A. Nâng cao trình độ lao động. B. Cơ hội tiếp cận việc làm.
C. Giữa lao động nam và lao động nữ. D. Xác lập quy trình quản lí.
Câu 46. Hai cơ sở chế biến thực phẩm của ông T và ông Q cùng xả chất thải chưa qua
xử lí gây ô nhiễm môi trường. Vì đã nhận tiền của ông T từ trước nên khi đoàn cán bộ
chức năng đến kiểm tra, ông P trưởng đoàn chỉ lập biên bản xử phạt và đình chỉ hoạt
động cơ sở chế biến của ông Q. Bức xúc, ông Q thuê anh G là lao động tự do tung tin
bịa đặt cơ sở của ông T thường xuyên sử dụng hóa chất độc hại khiến lượng khách
hàng của ông T giảm sút. Những ai dưới đây không vi phạm nội dung quyền bình
đẳng trong kinh doanh?
A. Ông T, ông Q và ông P. B. Ông P và anh G.
C. Ông Q D. Ông T, ông Q và anh G.
Câu 47. A tâm sự với B: “Sau này có điều kiện kinh doanh mình muốn tham gia vào
thành phần kinh tế nhà nước vì được quan tâm đầu tư và được pháp luật bảo hộ”. B
cho rằng, ý kiến của A là chưa chính xác vì theo như B tất cả các thành phần kinh tế
của nước ta đều được bình đẳng trước pháp luật và được pháp luật bảo hộ. Trong
trường hợp này ý kiến của bạn nào đúng?
A. Bạn A và B. B. A và B đều sai. C. Bạn B. D. Bạn A .
Câu 48. Chị N lãnh đạo cơ quan chức năng tiếp nhận hai bộ hồ sơ xin mở văn phòng
công chứng của ông A và ông B. Nhận của ông A năm mươi triệu đồng, chị N đã loại
hồ sơ đầy đủ của ông B theo yêu cầu của ông A rồi cùng anh V nhân viên dưới quyền
làm giả thêm giấy tờ bổ sung vào hồ sơ và cấp phép cho ông A. Phát hiện anh V được
chị N chia tiền để làm việc này, ông B tung tin bịa đặt chị N và anh V có quan hệ tình
cảm khiến uy tín của chị N giảm sút. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình
đẳng trong kinh doanh?
A. Ông A, anh V, chị N và ông B. B. Ông A, chị N và ông B.
C. Ông A, anh V và chị N. D. Chị N, anh V và ông B.
Câu 49: Chị P thuê ông M là chủ một công ty in làm bằng đại học giả rồi dùng bằng
giả đó đăng kí kinh doanh thuốc tân dược. Đồng thời, chị P tiếp cận với ông T là lãnh
đạo cơ quan chức năng nhờ giúp đỡ mình và loại hồ sơ của chị K cũng đang xin đăng
kí kinh doanh thuốc tân dược. Sau khi nhận của chị P năm mươi triệu đồng, ông T đã

27
loại hồ sơ hợp lệ của chị K và cấp giấy phép kinh doanh cho chị P. Những ai dưới đây
vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Chị P, ông M và ông T. B. Chị P, ông M và chị K.
C. Chị P, ông M, ông T và chị K. D. Chị P, chị K và ông T.
Câu 50. Hai cơ sở chế biến thực phẩm của ông T và ông Q cùng xả chất thải chưa qua
xử lí gây ô nhiễm môi trường. Vì đã nhận tiền của ông T từ trước nên khi đoàn cán bộ
chức năng đến kiểm tra, ông P trưởng đoàn chỉ lập biên bản xử phạt và đình chỉ hoạt
động cơ sở chế biến của ông Q. Bức xúc, ông Q thuê anh G là lao động tự do tung tin
bịa đặt cơ sở của ông T thường xuyên sử dụng hóa chất độc hại khiến lượng khách
hàng của ông T giảm sút. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong
kinh doanh?
A. Ông T, ông Q và ông P. B. Ông P và anh G.
C. Ông T và anh G. D. Ông T, ông Q và anh G.

BÀI 5: QUYỀN BÌNH ĐẲNG GIỮA CÁC DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO
A. Tóm tắt lí thuyết
1. Bình đẳng giữa các dân tộc.
1a. Thế nào là bình đẳng giữa các dân tộc?
- Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu là các dân tộc trong một quốc gia không
bị phân biệt đa số hay thiểu số, trình độ văn hóa cao hay thấp, không phân biệt chủng
tộc, màu da… đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát
triển.
1b. Nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
(Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện trên 4 lĩnh vực)
* Các dân tộc Việt Nam đều được bình đẳng về chính trị.
- Quyền này được thể hiện ở quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội (tham gia vào
bộ máy nhà nước, tham gia thảo luận góp ý các vấn đề chung của cả nước), được thực
hiện theo 2 hình thức: dân chủ trực tiếp và dân chủ gián tiếp.
* Các dân tộc Việt Nam đều bình đẳng về kinh tế.
- Quyền này được thể hiện ở chính sách phát triển kinh tế của Đảng và nhà nước,
không có sự phân biệt đối với dân tộc đa số hay thiểu số. Nhà nước luôn quan tâm hỗ
trợ đầu tư phát triển kinh tế để rút ngắn khoảng cách, tạo điều kiện cho các dân tộc
thiểu số có cơ hội vươn lên phát triển về kinh tế.
* Các dân tộc Việt Nam đều bình đẳng về văn hóa, giáo dục.
- Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình. Những phong tục, tập quán
truyền thống và văn hóa tốt đẹp của từng dân tộc được giữ gìn, khôi phục, phát huy.
- Công dân thuộc các dân tộc khác nhau ở Việt Nam đều được Nhà nước tạo mọi điều
kiện để được bình đẳng về cơ hội học tập.
1c. Ý nghĩa quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
- Quyền bình đẳng giữa các dân tộc là cơ sở của đoàn kết giữa các dân tộc và đại đoàn
kết toàn dân tộc, nhằm mục tiêu xây dựng đất nước văn minh, giàu đẹp. Không có bình
đẳng thì không thể có đoàn kết thật sự.
1d. Chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về quyền bình đẳng giữa các
dân tộc. (Đọc thêm)
2. Bình đẳng giữa các tôn giáo.
2a. Khái niệm bình đẳng giữa các tôn giáo.
- Tôn giáo: là một hình thức tín ngưỡng có tổ chức, với những quan niệm, giáo lí thể
hiện sự tín ngưỡng và những hình thức lễ nghi thể hiện sự sùng bái tín ngưỡng ấy.

28
- Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo: được hiểu là các tôn giáo ở Việt Nam đều có
quyền hoạt động tôn giáo trong khuân khổ của pháp luật; đều bình đẳng trước pháp
luật; những nơi thờ tự tín ngưỡng, tôn giáo được pháp luật bảo hộ.
2b. Nội dung quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.
* Các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật, có quyền
hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật.
- Các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật, có quyền hoạt
động tôn giáo theo quy định của pháp luật.
- Công dân thuộc các tôn giáo khác nhau, người có tôn giáo hoặc không có tôn giáo
đều bình đẳng về quyền và nghĩa vụ công dân, không phân biệt đối xử vì lí do tôn
giáo; phải tôn trọng lẫn nhau.
- Hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật được Nhà nước bảo đảm;
các cơ sở tôn giáo hợp pháp được pháp luật bảo hộ.
- Các tôn giáo ở Việt Nam dù lớn hay nhỏ đều được Nhà nước đối xử bình đẳng như
nhau và được tự do hoạt động trong khuân khổ pháp luật.
2c. Ý nghĩa quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.
- Đồng bào mỗi tôn giáo là một bộ phận không thể tách rời của toàn dân tộc Việt
Nam. Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo là cơ sở, tiền đề quan trọng của khối đại đoàn
kết toàn dân tộc, thúc đẩy tình đoàn kết keo sơn gắn bó nhân dân Việt Nam, tạo thành
sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc ta trong công cuộc xây dựng đất nước phồn thịnh.
2d. Chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về quyền bình đẳng giữa các
tôn giáo. (Đọc thêm)
B. Câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1. Nguyên tắc quan trọng hàng đầu trong hợp tác giao lưu giữa các dân tộc
A. các bên cùng có lợi. B. bình đẳng.
C. đoàn kết giữa các dân tộc. D. tôn trọng lợi ích của các dân tộc thiểu số.
Câu 2. Dân tộc được hiểu theo nghĩa
A. một bộ phận dân cư của 1 quốc gia. B. một dân tộc thiểu số.
C. một dân tộc ít người. D. một cộng đồng có chung lãnh thổ.
Câu 3. Yếu tố quan trọng để phân biệt sự khác nhau giữa tín ngưỡng với mê tín dị
đoan là
A. niềm tin. B. nguồn gốc. C. hậu quả xấu để lại. D. nghi lễ.
Câu 4. Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết, giữ gìn bản sắc dân tộc và phát
huy những phong tục tập quán truyền thống văn hóa tốt đẹp của mình thể hiện sự bình
đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực
A. chính trị. B. kinh tế. C. văn hóa, giáo dục. D. xã hội.
Câu 5. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu là
A. các dân tộc được nhà nước và pháp luật tôn trọng.
B. các dân tộc được nhà nước và pháp luật bảo vệ.
C. các dân tộc được nhà nước tôn trọng, bảo vệ và pháp luật tạo điều kiện phát triển.
D. các dân tộc được nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ.
Câu 6. Tôn giáo được biểu hiện
A. qua các đạo khác nhau. B. qua các tín ngưỡng.
C. qua các hình thức tín ngưỡng có tổ chức. D. qua các hình thức lễ nghi.
Câu 7. Hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật được Nhà nước
A. bảo bọc. B. bảo hộ. C. bảo đảm. D. bảo vệ.

29
Câu 8. Các dân tộc trong một quốc gia không phân biệt đa số hay thiểu số, trình độ
văn hoá, chủng tộc, màu da ... đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và
tạo điều kiện phát triển được hiểu là
A. quyền bình đẳng giữa các dân tộc. B. quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.
C. quyền bình đẳng giữa các công dân. D. quyền bình đẳng giữa các cá nhân.
Câu 9. “Là cơ sở, tiền đề quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc, thúc đẩy tình đoàn
kết gắn bó của nhân dân VN, tạo thành sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc ta trong
công cuộc xây dựng đất nước.” Là ý nghĩa của
A. quyền bình đẳng giữa các dân tộc. B. quyền bình đẳng giữa các tôn giáo
C. quyền tự do hoạt động tín ngưỡng. D. quyền bình đẳng giữa các tín đồ.
Câu 10. Công dân Việt Nam thuộc bất kì dân tộc nào đang sinh sống trên lãnh thổ
Việt Nam đều được hưởng quyền và nghĩa vụ ngang nhau. Khẳng định này đề cập đến
nội dung của khái niệm nào sau đây ?
A. Quyền bình đẳng giữa các công dân. B. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
C. Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo. D. Quyền bình đẳng giữa các giai cấp.
Câu 11. Tất cả các dân tộc trong một quốc gia không phân biệt nhiều hay ít, trình độ,
văn hóa, màu da…đều được pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển.
Khẳng định này đề cập đến quyền bình đẳng giữa các
A. dân tộc. B. tôn giáo. C. tính ngưỡng. D. vùng miền.
Câu 12. Tất cả các dân tộc đều được tham gia thảo luận, góp ý các vấn đề chung của
đất nước là biểu hiện nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc về
A. kinh tế. B. chính trị. C. văn hóa. D. xã hội.
Câu 13. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc Việt Nam về văn hóa, giáo dục nghĩa là các
dân tộc đều
A. thống nhất chỉ dùng chung một ngôn ngữ.
B. có quyền dùng tiếng nói, chữ viết riêng.
C. có chung lãnh thổ và điều kiện phát triển.
D. có chung phong tục, tập quán, tín ngưỡng.
Câu 14. Bình đẳng giữa các dân tộc ở Việt Nam là điều kiện để khắc phục sự chênh
lệch về trình độ
A. phát triển giữa các dân tộc trên các lĩnh vực khác nhau.
B. chính trị giữa các dân tộc.
C. kinh tế giữa các dân tộc.
D. văn hóa giữa các dân tộc.
Câu 15. Các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ việt Nam có quyền tham gia thảo luận,
góp ý vào các vấn đề chung của cả nước là biểu hiện của quyền
A. bình đẳng về kinh tế. B. bình đẳng về chính trị.
C. bình đẳng về văn hóa. D. bình đẳng về giáo dục.
Câu 16. Mục tiêu cuối cùng của việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc là
A. thực hiện việc đoàn kết giữa các dân tộc.
B. thực hiện chính sách đại đoàn kết giữa các dân tộc.
C. đảm bảo sự phát triển bền vững của đất nước.
D. xây dựng đất nước “dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh”.
Câu 17. Dân tộc trong khái niệm quyền bình đẳng giữa các dân tộc là
A. các dân tộc ở các quốc gia khác nhau.
B. một bộ phận dân cư của quốc gia.
C. các dân tộc trong cùng một khu vực.
D. các dân tộc trong cùng một nền văn hóa.

30
Câu 18. Bình đẳng giữa các dân tộc ở Việt Nam là một nguyên tắc quan trọng hàng
đầu trong
A. hợp tác, giao lưu giữa các dân tộc. B. hợp tác giữa các đặc vùng kinh tế.
C. nâng cao dân trí giữa các dân tộc. D. gìn giữ bản sắc văn hóa dân tộc.
Câu 19. Việc nhà nước qui định tỉ lệ thích hợp người dân tộc trong các cơ quan dân cử
thể hiện quyền bình đẳng về
A. chính trị. B. kinh tế. C. văn hóa. D. giáo dục.
Câu 20. Các chương trình phát triển kinh tế - xã hội do nhà nước ban hành đối với
những vùng đồng bào dân tộc đặc biệt khó khăn thể hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc
trong lĩnh vực
A. chính trị. B. kinh tế. C. văn hóa. D. giáo dục.
Câu 21. Sau giờ học trên lớp, Nam (người dân tộc Kinh) giảng bài cho H’Rê ( người
dân tộc Ê Đê). Hành vi của Nam thể hiện
A. quyền bình đẳng giữa các dân tộc. B. quyền tự do, dân chủ của Nam.
C. sự tương thân tương ái của Nam. D. sự bất bình đẳng giữa các dân tộc.
Câu 22. Khẩu hiệu nào sau đây phản ánh không đúng trách nhiệm của công dân có tín
ngưỡng, tôn giáo đối với đạo pháp và đất nước ?
A. Buôn thần bán thánh. B. Tốt đời đẹp đạo.
C. Kính chúa yêu nước. D. Đạo pháp dân tộc.
Câu 23. Hành vi nào sau đây thể hiện tín ngưỡng?
A. Thắp hương trước lúc đi xa. B. Yếm bùa.
C. Không ăn trứng trước khi đi thi. D. Xem bói.
Câu 24. Việc làm nào dưới đây thể hiện không phân biệt đối xử giữa các dân tộc ?
A. Chê cười khi thấy người dân tộc mặc trang phục truyền thống.
B. Không bỏ phiếu bầu chỉ vì đó là người dân tộc thiểu số.
C. Mỗi dân tộc đều có tiết mục biểu diễn trong ngày hội văn hóa các dân tộc của
huyện.
D. Ngăn cản dân tộc khác canh tác tại nơi sinh sống của dân tộc mình.
Câu 25. Trường hợp nào dưới đây không thể hiện bình đẳng giữa các dân tộc ?
A. Là người dân tộc Mông nên H được cộng điểm ưu tiên trong kì thi THPT Quốc gia.
B. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện X là người dân tộc Tày.
C. Anh T và chị N yêu nhau nhưng bị gia đình ngăn cản vì chị N là người dân tộc
Nùng.
D. Xã M được hưởng chính sách ưu tiên của nhà nước về phát triển kinh tế vùng đồng
bào dân tộc đặc biệt khó khăn.
Câu 26. Khẳng định nào dưới đây không thể hiện quyền bình đẳng giữa các tôn giáo ?
A. Các tôn giáo đều bình đẳng trước pháp luật.
B. Các tôn giáo được hoạt động trong khuân khổ của pháp luật.
C. Các tôn giáo lớn có nhiều quyền hơn các tôn giáo nhỏ.
D. Các tôn giáo được pháp luật bảo hộ nơi thờ tự.
Câu 27. Nhận xét nào dưới đây phù hợp về tình hình tôn giáo ở nước ta ?
A. Việt Nam là một quốc gia đa tôn giáo.
B. Việt Nam là một quốc gia chỉ có một tôn giáo tồn tại.
C. Ở Việt Nam chỉ có Phật giáo, Thiên Chúa giáo, Hồi giáo.
D. Ở việt Nam mọi người đều theo tôn giáo.
Câu 28. Khẳng định nào dưới đây đúng với quyền bình đẳng giữa các tôn giáo ?
A. Các tôn giáo được hoạt động theo nguyên tắc của mình.
B. Có quyền hoạt động tôn giáo theo qui định của pháp luật.

31
C. Những người có tôn giáo phải tôn trọng tôn giáo của mình.
D. Đoàn kết giúp đở các đồng bào cùng tôn giáo.
Câu 29. Gia đình ông A không đồng ý cho con gái mình là H kết hôn với M vì lí do
hai người không cùng đạo. Gia đình ông A đã không thực hiện
A. quyền bình đẳng giữa các dân tộc B. quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.
C. quyền bình đẳng về tín ngưỡng. D. quyền bình đẳng giữa các vùng
miền.
Câu 30. Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền bình đẳng về tôn giáo ?
A. Tổ chức các hoạt động thực hiện đoàn kết giữa đồng bào theo các tôn giáo khác
nhau.
B. Tập hợp đồng bào có tín ngưỡng tôn giáo tham gia các hoạt động xây dựng khối đại
đoàn kết dân tộc.
C. Tổ chức các hoạt động tôn giáo mà pháp luật qui định không được làm.
D. Các tổ chức tôn giáo hợp pháp nghiêm túc thực hiện đường lối chính sách chủ
trương của Đảng và Nhà nước.
Câu 31. Khẳng định nào dưới đây thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa các tôn
giáo ?
A. Công dân chỉ tôn trọng tôn giáo của mình.
B. Công dân không được tự ý bỏ tôn giáo.
C. Công dân thuộc các tôn giáo khác nhau phải tôn trọng nhau.
D. Công dân phải bảo vệ tôn giáo của mình.
Câu 32. Việc nhà nước tạo điều kiện cho các dân tộc, vùng miền giữ gìn lại nét đẹp
truyền thống của mình: Ca trù Phú Thọ, Quan họ Bắc Ninh, nhã nhạc cung đình Huế,
đờn ca tài tử... Điều này thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực
A. văn hoá. B. giáo dục. C. kinh tế. D. chính trị.
Câu 33. Việc nhà nước dành nguồn đầu tư tài chính để mở mang hệ thống trường, lớp
ở vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc và miền núi. Việc làm này thể hiện
A. quyền bình đẳng về cơ hội học tập giữa các dân tộc.
B. quyền bình đẳng về tiếp cận văn hóa giữa các dân tộc.
C. quyền bình đẳng về chế độ học tập giữa các dân tộc.
D. quyền bình đẳng về chính sách ưu đãi giữa các dân tộc.
Câu 34. Sau khi cưới chị A về, anh B đã yêu cầu vợ mình bỏ đạo Thiên chúa để theo
đạo Phật. Vậy anh A đã vi phạm
A. quyền bình đẳng giữa các tín ngưỡng. B. quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.
C. quyền bình đẳng giữa các quan niệm. D. quyền bình đẳng giữa các cơ sở tôn
giáo.
BÀI 6: CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN
A. Tóm tắt lý thuyết
1. Các quyền tự do cơ bản của công dân.
1a. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
* Thế nào là quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
- Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân có nghĩa là: Không ai bị bắt, nếu
không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát, trừ
trường hợp phạm tội quả tang.
* Nội dung quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
- Không một ai, dù ở cương vị nào có quyền tự ý bắt và giam, giữ người chỉ vì do nghi
ngờ không có căn cứ pháp luật. Tự tiện bắt và giam, giữ người tráp pháp luật là xâm

32
phạm đến quyền bất khả xâm phạm về thân thể của của công dân, là hành vi trái pháp
luật, phải bị xử lí nghiêm minh theo pháp luật.
- Theo quy định của pháp luật, chỉ được bắt người trong 3 trường hợp sau đây,
nhưng phải theo đúng trình tự và thủ tục mà pháp luật quy định:
- Trường hợp 1: Việc bắt người chỉ được tiến hành khi có quyết định của cơ quan
điều tra, Viện kiểm sát, Tòa án. (bắt bị can, bị cáo để tạm giam khi có căn cứ chứng tỏ
họ sẽ gây khó khăn cho việc điều tra, truy tố, xét xử hoặc sẽ tiếp tục phạm tội).
- Trường hợp 2: Bắt người trong trường hợp khẩn cấp (cũng cần phải có phê chuẩn
của Viện kiểm sát sau khi tiến hành bắt).
- Trường hợp 3:
+ Bắt người đang bị truy nã (người đang có lệnh truy nã của Cơ quan điều tra, Tòa án,
Viện kiểm sát - những cơ quan nhà nước có thẩm quyền): ai cũng có quyền bắt và giải
ngay đến Cơ quan công an, Viện kiểm sát, Ủy ban nhân dân nơi gần nhất.
+ Bắt người đang phạm tội quả tang: ai cũng có quyền bắt mà không cần phải có lệnh
hay quyết định của cơ quan nhà nước.
1b. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân
phẩm.
* Thế nào là quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân
phẩm của công dân?
- Công dân có quyền được bảo đảm an toàn về tính mạng, sức khỏe, được bảo vệ danh
dự và nhân phẩm; không ai được xâm phạm tới tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân
phẩm của người khác.
* Nội dung quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân
phẩm của công dân:
- Thứ nhất: Không ai được xâm phạm tới tính mạng, sức khỏe của người khác.
- Xâm phạm tới tính mạng, sức khỏe của người khác là hành vi cố ý hoặc vô ý làm tổn
hại đến tính mạng và sức khỏe của người khác. Pháp luật nước ta quy định:
+ Nghiêm cấm mọi hành vi xâm phạm đến tính mạng của người khác như giết người,
đe dọa giết người, làm chết người.
+ Nghiêm cấm những hành vi đánh người, đặc biệt là đánh người gây thương tích, làm
tổn hại cho sức khỏe của người khác.
- Thứ hai: Không ai được xâm phạm tới danh dự và nhân phẩm của người khác.
- Xâm phạm tới danh dự, nhân phẩm của người khác là hành vi bịa đặt điều xấu, nói
xấu, xúc phạm người khác để hạ uy tín và gây thiệt hại về danh dự cho người đó.
- Mọi hành vi xâm phạm đến danh dự và nhân phẩm của công dân đều vừa trái đạo
đức xã hội, vừa vi phạm pháp luật, phải bị xử lí theo pháp luật.
1c. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
* Thế nào là quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?
- Chỗ ở của công dân được Nhà nước và mọi người tôn trọng, không ai được tự ý vào
chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý. Chỉ trong trường hợp được
pháp luật cho phép và phải có lệnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mới được
khám xét chỗ ở của một người. Trong trường hợp này thì việc khám xét cũng không
được tiến hành tùy tiện mà phải tuân theo đúng trình tự, thủ tục do pháp luật quy định.
- Về nguyên tắc, việc cá nhân, tổ chức tự tiện vào chỗ ở của người khác, tự tiện khám
chỗ ở của công dân là vi phạm pháp luật.
- Theo quy định của pháp luật, chỉ được phép khám xét chỗ ở của công dân trong
hai trường hợp:

33
+ Trường hợp 1: Khi có căn cứ để khẳng định chỗ ở, địa điểm của người nào đó có
công cụ, phương tiện, tài liệu liên quan đến vụ án đó.
+ Trường hợp 2: Việc khám chỗ ở, địa điểm của người nào đó cũng được tiến hành
khi cần bắt người đang bị truy nã hoặc phạm tội đang lẩn tránh ở đó.
- Khám chỗ ở đúng pháp luật là thực hiện khám trong những trường hợp do pháp luật
quy định: chỉ những người có thẩm quyền theo quy định của Bộ luật Tố tụng Hình sự
mới có quyền ra lệnh khám, người tiến hành khám phải thực hiện theo đúng trình tự,
thủ tục mà pháp luật quy định.
1d. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
- Thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được bảo đảm an toàn và bí mật. Việc kiểm
soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được thực hiện trong trường hợp pháp luật
có quy định và phải có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Chỉ những người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và chỉ trong những
trường hợp cần thiết mới mới được tiến hành kiểm soát thư, điện thoại, điện tín của
người khác. Người nào tự tiện bóc, mở thư, tiêu hủy thư, điện tín của người khác thì
tùy theo mức độ vi phạm sẽ có thể bị xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm
hình sự.
- Quyền này của công dân là điều kiện cần thiết để bảo đảm đời sống riêng tư của mỗi
cá nhân trong xã hội.Trên cơ sở quyền này, công dân có một đời sống tinh thần thoải
mái mà không ai được tùy tiện xâm phạm tới.
1e. Quyền tự do ngôn luận.
- Công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề
chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước.
- Quyền tự do ngôn luận của công dân được thực hiện bằng các hình thức khác nhau
và ở phạm vi khác nhau:
+ Công dân có thể trực tiếp phát biểu ý kiến nhằm xây dựng cơ quan, trường học, địa
phương mình.
+ Công dân có thể viết bài gửi đăng báo để bày tỏ ý kiến, quan điểm của mình về chủ
trương, chính sách và pháp luật của nhà nước; về ủng hộ cái đúng, cái tốt, phê phán và
phản đối cái sai, cái xấu trong đời sống xã hội.
- Công dân có quyền đóng góp ý kiến, kiến nghị với các đại biểu Quốc hội và đại biểu
Hội đồng nhân dân trong dịp đại biểu tiếp xúc với cử tri ở cơ sở (hoặc công dân có thể
viết thư cho các đại biểu trên).
2. Trách nhiệm của Nhà nước và công dân trong việc bảo đảm và thực hiện các
quyền tự do cơ bản của công dân. ( đọc thêm)
B. Câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1. Quyền nào dưới đây không phải là quyền tự do cơ bản của công dân?
A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
C. Quyền học tập, quyền sáng tạo của công dân.
D. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín.
Câu 2. H và K đang truy đuổi người cướp túi sách, khi vào trong ngõ hẻm thì mất dấu
vết, H nhìn quanh thấy có 1 ngôi nhà đang mở cổng nên bảo K và người bị mất cắp
vào ngôi nhà đó để khám còn mình chạy theo hướng khác để truy tìm hung thủ. Trong
trường hợp này ai đã vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?
A. H và K B. K và người bị mất cắp
C. H, K và người bị mất cắp D. H và người bị mất cắp
Câu 3. Để thực hiện các quyền tự do cơ bản, công dân cần tránh việc làm nào sau đây?

34
A. Tìm hiểu các nội dung quyền tự do cơ bản.
B. Không tố cáo những việc làm trái pháp luật của người khác.
C. Không ngừng nâng cao ý thức chấp hành pháp luật.
D. Tích cực giúp đỡ các cơ quan nhà nước thi hành pháp luật.
Câu 4. Trường hợp nào sau đây thể hiện quyền tự do ngôn luận?
A. Phát biểu ý kiến xây dựng cơ quan, trường học, địa phương.
B. Phát ngôn làm ảnh hưởng đến uy tín của cán bộ nhà nước.
C. Không quan tâm đến ý kiến của người khác trong các cuộc họp.
D. Ngăn cản ý kiến đóng góp của người khác vào các dự thảo Luật.
Câu 5. Hiến pháp năm 2013 quy định cơ quan nào dưới đây có quyền ra lệnh bắt
người?
A. Ủy ban nhân dân các cấp. B. Tòa án nhân dân.
C. Cơ quan cảnh sát điều tra. D. Hội đồng nhân dân.
Câu 6. Không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện Kiểm
sát thì không ai bị bắt, trừ trường hợp
A. phạm tội quả tang. B. nghi ngờ gây án.
C. bao che người phạm tội. D. không tố giác tội phạm.
Câu 7. Pháp luật quy định thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính không được
vượt quá
A. 12 giờ. B. 6 giờ. C. 18 giờ. D. 24 giờ.
Câu 8. Mọi hành vi xâm phạm đến danh dự và nhân phẩm của công dân đều
A. bị xã hội lên án. B. bị xử lý theo pháp luật. .
C. trái với đạo đức xã hội. D. vi phạm pháp luật.
Câu 9. Việc làm nào sau đây xâm hại đến tính mạng, sức khỏe của người khác?
A. Góp ý chân thành cho người khác.
B. Bố mẹ phê bình con cái khi con mắc lỗi.
C. Khống chế và bắt giữ tên trộm khi hắn lẻn vào nhà.
D. Vì bất đồng quan điểm nên đánh người gây thương tích.
Câu 10. Hành vi nào sau đây không xâm phạm đến nhân phẩm, danh dự của người
khác?
A. Tung tin nói xấu người khác.
B. Phản bác ý kiến của người khác.
C. Đặt điều nói xấu người khác.
D. Xúc phạm người khác để hạ uy tín.
Câu 11. Việc khám chỗ ở của người khác chỉ được tiến hành khi
A. có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
B. được người đó đồng ý.
C. được người thân của người đó đồng ý.
D. ủy ban nhân dân đồng ý.
Câu 12. Khi phát hiện nhà người dân chứa tội phạm đang bị truy nã thì ai có quyền
khám xét nơi đó?
A. Những người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
B. Bất kỳ ai cũng có quyền khám xét.
C. Không ai có quyền khám xét.
D. Người phát hiện được quyền khám xét.
Câu 13. Trường hợp nào dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của
công dân?
A. Phát hiện người dân giữ súng dùng để gây án tại nhà.

35
B. Có căn cứ khẳng định chỗ đó có chứa tang vật liên quan đến vụ án.
C. Khám xét nhà dân vào ban đêm và không lập biên bản.
D. Phát hiện có tội phạm đang bị truy nã đang lẩn trốn ở đó.
Câu 14. Bắt người trong trường hợp nào sau đây thì không vi phạm quyền bất khả
xâm phạm về thân thể ?
A. Học sinh mâu thuẫn nhau. B. Hai nhà hàng xóm cãi nhau.
C. Tung tin, nói xấu nhau. D. Người đang lấy trộm đồ trong cửa hàng.
Câu 15. Một trong những quyền tự do cơ bản của công dân là quyền
A. tự do ngôn luận. B. bảo vệ Tổ Quốc.
C. bầu cử và ứng cử. D. bảo vệ tài sản nhà nước.
Câu 16. Trường hợp nào không vi phạm quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư
tín?
A. Giấu thư của người khác. B. Đọc trộm tin nhắn của người khác.
C. Cố ý giao nhầm thư cho người khác. D. Nhờ người chuyển giúp thư.
Câu 17. Trường hợp nào dưới đây vi phạm quyền tự do ngôn luận?
A. Phê phán cái xấu trong đời sống xã hội.
B. Phát biểu ý kiến nhằm xây dựng cơ quan, trường học.
C. Kiến nghị với đại biểu quốc hội khi họ tiếp xúc với cử tri.
D. Lên tiếng ủng hộ những cái tiêu cực trong cuộc sống.
Câu 18. Quyền tự do ngôn luận là quyền
A. đảm bảo công bằng trong xã hội.
B. đảm bảo sự bình đẳng của công dân.
C. dân chủ cơ bản của công dân.
D. tự do cơ bản của công dân.
Câu 19. Công dân không nên làm gì khi thực hiện các quyền tự do cơ bản của mình?
A. Đấu tranh, tố cáo, phê phán việc làm trái pháp luật.
B. Tìm hiểu nắm bắt nội dung các quyền tự do cơ bản của công dân.
C. Thực hiện quyền của mình mà không quan tâm đến người khác.
D. Tự rèn luyện nâng cao ý thức pháp luật, tự giác tuân thủ pháp luật.
Câu 20. Nghi ngờ chị M ngoại tình với chồng mình, chị H thuê K chặn đường bắt chị
nhốt tại nhà kho của mình để xét hỏi. Tình cờ trở về nhà tại thời điểm đó, chồng chị H
khuyên can vợ dừng lại và đưa bằng chứng chứng minh sự trong sạch của mình nhưng
chị H vẫn tiếp tục xét hỏi. Những ai trong trường hợp trên vi phạm quyền bất khả xâm
phạm về thân thể của công dân?
A. Chị H và chồng. B. Chị H và K.
C. Chị M, H và K. D. K, chị H và chồng.
Câu 21. Trường hợp nào sau đây đúng về quyền được đảm bảo an toàn và bí mật về
thư tín ?
A. Thư của người thân thì được phép mở ra xem.
B. Đã là vợ chồng thì được tự ý xem thư của nhau.
C. Thư nhặt được thì được phép mở xem.
D. Người có thẩm quyền được phép kiểm tra thư để phục vụ công tác điều.
Câu 22. M để quên điện thoại ở nhà của bạn A. Bạn A đã tự ý vào trang cá nhân của
M và mạo danh M tán tỉnh các bạn gái. Vậy bạn A đã vi phạm quyền nào dưới đây của
công dân?
A. Được bảo hộ về tài sản riêng.
B. Được bảo hộ về nơi làm việc.
C. Được bảo đảm an toàn thông tin cá nhân.

36
D. Được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín.
Câu 23. Chị M mất xe máy và khẳng định ông Q lấy cắp. Công an xã bắt giữ ông Q
qua lời khai của chị M. Việc làm này của công an xã đã
A. vi phạm quyền bất khả xâm phạm thân thể.
B. bảo vệ lợi ích chính đáng cho công dân.
C. thực hiện đúng pháp luật.
D. vi phạm luật hình sự.
Câu 24. Vì tò mò nên T đã tự ý bóc mở lá thư của người bạn gửi cho D. Trường hợp
này T có vi phạm quyền gì không?
A. Không vi phạm quyền gì cả.
B. Đảm bảo an toàn bí mật thư tín.
C. Là bạn nên xem cũng không sao.
D. Bảo đảm về nhân phẩm, danh dự.
Câu 25. Chị A mất laptop nghi ngờ anh C lấy trộm, nên chị A cùng anh họ tự tiện
xông vào nhà anh C khám xét, mặc dù anh C không đồng ý. Hành vi của chị A và anh
họ đã vi phạm
A. quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
B. quyền đảm bảo bí mật chỗ ở công dân.
C. quyền bảo đảm về nhân phẩm, danh dự.
D. quyền bảo mật nơi cư trú hợp pháp.
Câu 26. B vì ghen ghét D nên đã tung tin nói xấu về D có liên quan đến việc mất tiền
của một bạn ở lớp. Hành vi của B vi phạm
A. quyền bảo đảm về nhân phẩm, danh dự.
B. quyền bảo vệ lợi ích chính đáng cho công dân.
C. quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
D. quyền dân chủ cơ bản của công dân
Câu 27. Ông X đi xe máy vượt đèn đỏ đâm thẳng vào anh G đi qua đường, làm cho
anh G gãy chân, hành vi của ông X đã vi phạm quyền gì ?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân.
C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
Câu 28. Do mâu thuẫn nhỏ giữa A và H, nên A gọi mẹ và anh họ đến sỉ nhục, mắng
nhiếc H trước tất cả bạn bè. Hành vi của A, mẹ A và anh họ đã vi phạm
A. quyền được pháp luật bảo vệ về nhân phẩm, danh dự.
B. quyền bảo vệ lợi ích chính đáng cho công dân.
C. quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
D. quyền được pháp luật bảo đảm về an toàn bí mật đời tư.
Câu 29. Sau nhiều lần khuyên chồng bỏ rượu không được, chị K đứng trước cổng nhà
ông S là bạn nhậu hàng ngày của chồng chị để chửi mắng ông S vì rủ rê chồng chị
nhậu, sẳn có rượu trong người ông S đã chửi mắng và đuổi chị K. Ông S và chị K đã vi
phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.
B. Bất khả xâm phạm về thân thể.
C. Được bảo hộ về nhân phẩm, danh dự.
D. Không được xâm phạm bí mật đời tư.
Câu 30. Cháu X con anh A sang nhà anh D chơi, do cháu X đùa giỡn nên ngã chảy
máu miệng, nghe con khóc anh A tưởng anh D đánh con mình chảy máu miệng liền

37
nhào đến đánh anh D bầm mặt mà không hỏi lí do. Vậy Anh A đã vi phạm quyền nào
dưới đây của công dân?
A. Quyền bảo vệ lợi ích chính đáng cho công dân.
B. Bất khả xâm phạm về thân thể.
C. Quyền thông tin về chăm sóc sức khỏe.
D. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
Câu 31. Do có mâu thuẫn từ trước, sẵn có rượu trong người, nên ông A đã chửi mắng,
sỉ nhục, mạt sát anh Y trước tất cả hàng xóm. Hành vi của ông A vi phạm quyền gì của
công dân ?
A. Quyền được pháp luật bảo h về nhân phẩm, danh dự.
B. Quyền bảo vệ lợi ích chính đáng cho công dân.
C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
D. Quyền được pháp luật bảo đảm về an toàn bí mật đời tư
Câu 32. Do có chuyện hiểu lầm nên H và T đã cãi nhau to tiếng, biết chuyện nên
trưởng công an xã mời H và T về trụ sở Ủy ban, trói tay và giam trong phòng kín 13
giờ liền mà không có quyết định bằng văn bản. Việc làm của trưởng công an xã đã vi
phạm
A. quyền được pháp luật bảo vệ về nhân phẩm, danh dự.
B. quyền bảo vệ lợi ích chính đáng cho công dân.
C. quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
D. quyền được pháp luật bảo đảm về an toàn bí mật đời tư.
Câu 33. C và Q là hàng xóm, đàn gà của C sang vườn nhà Q bới tung một luống rau,
bực mình Q chửi C và hai bên to tiếng. Tức mình C đã dùng gậy đánh Q gẫy chân phải
nhập viện. Hành vi của C đã vi phạm
A. quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
B. quyền bảo vệ lợi ích chính đáng cho công dân.
C. quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
D. quyền được pháp luật bảo đảm về an toàn bí mật đời tư.
Câu 34. B vốn có hiềm khích trước với C vì cho rằng C cùng nhóm bạn chơi xấu
mình. Một lần, biết C đi học về muộn, B rủ G đón đường chặn đánh C, làm cho C bị
chấn thương sọ não.Hành vi của B và G đã vi phạm
A. quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
B. quyền bảo vệ lợi ích chính đáng cho công dân.
C. quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
D. quyền được pháp luật bảo đảm về an toàn bí mật đời tư.
Câu 35. Nghi ngờ T giật bạn trai của mình, sau giờ tan trường S cùng nhóm bạn đón
chặn đánh T và xé hết quần áo của T làm cho T xấu hổ trước tất cả mọi người. Hành vi
của S cùng nhóm bạn có vi phạm quyền gì không ?
A. Quyền được pháp luật bảo vệ về tính mạng, sức khỏe.
B. Quyền bảo vệ lợi ích chính đáng cho công dân.
C. Không vi phạm quyền gì của công dân cả.
D. Quyền được pháp luật bảo đảm về an toàn bí mật đời tư
Câu 36. Mâu thuẫn trong việc chia tài sản, A lớn tiếng nạt nộ và nhảy vào đánh em
trai là B nhưng được mọi người can ngăn kịp thời nên B không bị chấn thương. Thấy
chồng bị đánh, C là vợ của B đã dùng gậy lao vào đòi đánh A nhưng không thực hiện
được hành vi vì được mọi người can ngăn. Trong trường hợp này, những ai đã xâm
phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân?
A. Anh B và chị C. B. Anh A và chị C.

38
C. Chỉ mình anh A. D. Anh A, B và chị C.
Câu 37. Nghi ngờ G lấy điện thoại của K nên V đã tung tin về việc G là người thiếu
trung thực trên mạng xã hội, ngày hôm sau G liền nhờ anh P và Q chặn đánh V, K để
trả đũa, mặc dù có kháng cự nhưng K vẫn bị thương. Là bạn cùng lớp với nhau nên D
đã can ngăn G không nên làm thế nhưng lại bị G chửi bới, cho rằng D bênh vực người
xấu. Những ai đã xâm phạm đến quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe
của công dân?
A. V, K, P và Q. B. Anh P, Q và G.
C. G, D, K và P. D. Hai anh P và Q.
Câu 38. Nghi ngờ em Q lấy trộm mỹ phẩm trong cửa hàng của mình, chị C đã bắt em
Q đứng im một chỗ trong suốt 5 tiếng và dán giấy có nội dung: “Tôi là kẻ lấy trộm”
lên người Q. Cô T là nhân viên cửa hàng đã mượn điện thoại của anh A để quay clip
làm bằng chứng. Sau đó cô T tự đưa clip đó lên facebook. Trong trường hợp này,
những ai đã vi phạm quyền bất khả xâm phạm thân thể và quyền được bảo hộ về nhân
phẩm, danh dự của công dân?
A. Chị C và anh A. B. Cô T và chị C.
C. Chị C và em Q. D. Cô T, chị C và em Q.
Câu 39. Vốn có tình cảm với anh M nhưng không được đáp lại, nên khi nhìn thấy ảnh
của anh M chụp thân thiết với chị N, chị Đ rất khó chịu. Chị Đ đã nhờ chị P lấy ảnh
của N ghép với ảnh của anh T rồi tung lên mạng xã hội. Do quá ghen tức khi xem ảnh
của anh T đang đứng ôm bạn gái mình là N, nên anh M đã rủ thêm S và G chặn đường
để dọa nạt, hành hung gây thương tích cho anh T. Những ai dưới đây vi phạm quyền
được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân?
A. Chị P và chị N. B. Chị Đ, chị P, anh M, S, G.
C. Anh T, M, S và G. D. Chị P và chị Đ.
Câu 40. Chọn nhận định đúng về quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
A. Trong mọi trường hợp, không ai có thể bị bắt.
B. Công an có thể bắt người nếu nghi là phạm tội.
C. Trong mọi trường hợp, chỉ được bắt người khi có quyết định của Toà án.
D. Chỉ được bắt người khi có lệnh bắt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trừ trường
hợp phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã.
Câu 41. Chọn nhận định đúng về quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
A. Công an có thể bắt người vi phạm pháp luật.
B. Chỉ được bắt người trong trường hợp phạm tội quả tang.
C. Trong mọi trường hợp, chỉ được bắt người khi có lệnh bắt của Toà án hoặc của
Viện kiểm soát.
D. Ai cũng có quyền bắt người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã.
Câu 42. Đặt điều nói xấu người khác là vi phạm quyền
A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân.
C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
D. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
Câu 43. Đánh người gây thương tích là vi phạm quyền
A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân.
C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
D. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

39
Câu 44. P mượn sách tham khảo của H đã lâu mà chưa trả. Khi cần dùng sách, H đã tự
ý vào nhà P để tìm nhưng bị em trai của P mắng chửi và đuổi về. H đã vi phạm quyền
nào dưới đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về tài sản. B. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.
C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự. D. Được bảo vệ quan điểm cá nhân.
Câu 45. Nhà báo G đã viết bài đăng báo sai lệch về công ty Y. Biết tin, anh K, giám
đốc công ty chỉ đạo hai nhân viên T và H đột nhập vào nhà riêng của anh G và hành
hung nhà báo G. Ai đã vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?
A. Anh G, T, K B. Anh K, G, H
C. Anh G, H, K D. Anh H, T, K
Câu 46. Trong lúc A đang bận việc riêng thì điện thoại có tin nhắn, T đã tự ý mở điện
thoại của H ra đọc tin nhắn. Hành vi này của T đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân.
B. Quyền tự do dân chủ của công dân.
C. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại của công dân.
D. Quyền tự do ngôn luận của công dân.
Câu 47. B và T là bạn thân, học cùng lớp với nhau. Khi giữa hai người nảy sinh mâu
thuẫn, T đã tung tin xấu, bịa đặt về B trên facebook. Nếu là bạn học cùng lớp của T và
B, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào sau đây cho phù hợp với quy định của pháp luật
A. Coi như không biết vì đây là việc riêng của T.
B. Khuyên T gỡ bỏ tin vì đã xâm phạm nhân phẩm, danh dự của người khác.
C. Khuyên B nói xấu lại T trên facebook.
D. Chia sẻ thông tin đó trên facebook.
Câu 48. Trong thời gian gần đây, trên mạng xã hội facebook xuất hiện những clip
nhiều nữ sinh đánh bạn học, làm tổn hại nghiêm trọng đến tâm sinh lí của người bị hại
là vi phạm nội dung của
A. quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, tính mạng, danh dự và nhân phẩm của
công dân.
C. quyền bất khả xâm phạm về sức khỏe, tính mạng, danh dự và nhân phẩm của công
dân.
D. quyền được pháp luật bảo đảm về sức khỏe, tính mạng, danh dự và nhân phẩm của
công dân.
Câu 49. Chị T nhặt được công văn mật do giám đốc B làm rơi trên đường về nhà nên
mở ra xem rồi nhờ anh P in sao để đăng tải lên mạng xã hội. Nội dung này đã được
anh K chia sẻ lên trang tin cá nhân. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền được bảo
đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?
A. Chị T và anh P. B. Giám đốc B, chị T và anh P.
C. Giám đốc B, chị T, anh P và anh K. D. Giám đốc B và chị T.
Câu 50. Anh D là công an, anh phát hiện bị mất điện thoại di động trên xe buýt. Anh
nghĩ rằng thanh niên đứng sau lấy trộm. Sau đó anh áp tải thanh niên trên về đồn công
an để truy hỏi suốt một ngày. Hành vi của D đã vi phạm về quyền gì?
A.Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm của công dân.
C.Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe của công dân.
D. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng của công dân.
Câu 51. Trên một đoạn đường ít người đi lại, Ng bị hai thanh niên trêu ghẹo, Ng phản
đối thì họ lăng mạ và đánh Ng. Nếu em là Ng trong trường hợp đó em sẽ làm gì?

40
A. Mắng và đánh lại đám thanh niên đó.
B. Im lặng để chờ những người qua đường giúp đỡ.
C. Kêu lên cho những người dân gần khu vực đó giúp đỡ và sau đó là đơn tố cáo gửi
đến cơ quan công an.
D. Giả vờ xin lỗi họ để được đi tiếp.
Câu 52. T là chị của Y, một hôm Y đi vắng, T nhận hộ thư và quà của bạn trai Y từ
tỉnh khác gửi tới. T bóc thư ra xem trước. Nếu là bạn của T em sẽ chọn cách ứng xử
nào?
A. Không quan tâm, vì đó không phải là chuyện của mình.
B. Khuyên T xin lỗi Y vì đã xâm phạm quyền đảm bảo an toàn bí mật về thưu tín, điện
thoại, điện tín cuả Y.
C. Im lặng vì T là chị thì sẽ có quyền làm như vậy.
D. Mang chuyện này kể cho nhiều bạn cùng biết.
Câu 53. Áo của P phơi trên dây bị bay sang nhà hàng xóm nhưng nhà hàng xóm đi
vắng, P rủ A cùng sang lấy áo. Nếu em là A em sẽ giải quyết ra sao?
A. Cùng P sang bên nhà hàng xóm lấy áo.
B. Từ chối, để P sang lấy áo một mình.
C. Khuyên P chờ họ về xin vào lấy áo để tránh xâm phạm về nơi ở của người khác.
D. Khuyên P rủ thêm nhiều người đi cùng để làm chứng P chỉ vào lấy áo.
Câu 54. Dù bị C phản đối nhưng bà V vẫn sang phòng chị C khi chị đi vắng với lí do
bà là chủ cho thuê nên có quyền vào kiểm tra, trong trường hợp này em sẽ
A. khuyên chị C cho bà V vào vì bà là chủ cho thuê nhà.
B. khuyên chị thay ổ khóa không cho bà V vào nữa.
C. khuyên chị nhờ người thân đến giải quyết.
D. khuyên chị C trình báo với cơ quan công an để xử lí sau đó đi thuê nhà người khác.
Câu 55. Do mâu thuẫn cá nhân, B cùng anh trai chờ đánh H trên đường tới trường.Vậy
H nên chọn cách nào sau đây để bảo vệ tính mạng và sức khỏe của mình?
A. Rủ bạn bè và người thân đánh lại B và anh của B.
B. Tìm cách trốn để không bị đánh.
C. Báo cho công an, cha mẹ và thầy/cô giáo biết để họ giúp đỡ.
D. Bỏ học, chờ sự việc lắng xuống mới đi học tiếp.
Câu 56. Theo lời khuyên của anh M, anh H đã nói với bố không nên dùng thực phẩm
bẩn trong khâu chế biến thức ăn phân phối cho các đại lí. Vô tình nghe được câu
chuyện giữa hai bố con anh H, anh K kể lại với anh P. vốn là đối thủ của bố anh H,
anh P lập tức tung tin này lên mạng xã hội. Bố anh H đã vội vã thuê phóng viên viết và
đăng bài cải chính đồng thời quảng bá chất lượng sản phẩm cùa mình. Những ai dưới
đây đã thực hiện sai quyền tự do ngôn luận của công dân?
A. Bố con anh H, anh P, anh K và anh M. B. Bố anh H, phóng viên và anh P.
C. Bố anh H, anh K, anh P và phóng viên. D. Bố anh H, anh P, anh K và anh M.

BÀI 7: CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN DÂN CHỦ


A. Tóm tắt lí thuyết
1. Quyền bầu cử và quyền ứng cử vào các cơ quan đại biểu của nhân dân.
1a. Khái niệm quyền bầu cử và quyền ứng cử.
- Quyền bầu cử và quyền ứng cử là các quyền dân chủ cơ bản của công dân trong lĩnh
vực chính trị, thông qua đó, nhân dân thực thi quyền dân chủ gián tiếp ở từng địa
phương và trong phạm vi cả nước.

41
1b. Nội dung quyền bầu cử và quyền ứng cử vào các cơ quan đại biểu của nhân
dân.
* Người có quyền bầu cử và ứng cử vào các cơ quan đại biểu của nhân dân là:
- Công dân Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử, đủ 21 tuổi trở lên có quyền
ứng cử vào Quốc hội, Hội đồng nhân dân.
- Công dân được hưởng quyền bầu cử và ứng cử một cách bình đẳng, không bị phân
biệt đối xử theo giới tính, dân tộc, tôn giáo, trình độ văn hóa, nghề nghiệp, thời hạn cư
trú tại nơi họ thực hiện quyền bầu cử, ứng cử, trừ một số người vi phạm pháp luật
thuộc trường hợp mà Luật bầu cử quy định không được thực hiện quyền bầu cử và
quyền ứng cử.
*Cách thực hiện quyền bầu cử và ứng cử của công dân.
- Quyền bầu cử của công dân: được thực hiện theo nguyên tắc phổ thông, bình đẳng,
trực tiếp và bỏ phiếu kín.
- Quyền ứng cử của công dân: được thực hiện bằng 2 con đường: tự ứng cử và được
giới thiệu ứng cử. Các công dân đủ 21 tổi trở lên, có năng lực và tín nhiệm với cử tri
đều có thể tự ứng cử hoặc được cơ quan nhà nước, lực lượng vũ trang, các tổ chức
chính trị, tổ chức xã hội giới thiệu ứng cử (trừ các trường hợp do luật định không được
ứng cử).
* Cách thức nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước thông qua các đại biểu và cơ
quan quyền lực nhà nước - cơ quan đại biểu của nhân dân.(Không dạy)
1c. Ý nghĩa quyền bầu cử và quyền ứng cử của công dân. ( đọc thêm)
- Quyền bầu cử và ứng cử của công dân là cơ sở pháp lí - chính trị quan trọng để hình
thành các cơ quan quyền lực nhà nước, để nhân dân thể hiện ý chí và nguyện vọng của
mình, thông qua các đại biểu đại diện cho nhân dân ở Trung ương và địa phương do
mình đề ra.
- Nhà nước bảo đảm cho công dân thực hiện tốt quyền bầu cử và quyền ứng cử cũng
chính là bảo đảm thực hiện quyền công dân, quyền con người trên thực tế.
2. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
2a. Khái niệm quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
- Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội là quyền của công dân tham gia thảo luận
vào các công việc chung của đất nước trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội,
trong phạm vi cả nước và trong từng địa phương, quyền kiến nghị với các cơ qua n nhà
nước về xây dựng bộ máy nhà nước và xây dựng, phát triển kinh tế - xã hội.
2b. Nội dung cơ bản của quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
* Ở phạm vi cả nước:
- Nhân dân thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội bằng cách:
+ Tham gia thảo luận, góp ý kiến xây dựng các văn bản pháp luật quan trọng, liên
quan đến các quyền và lợi ích cơ bản của mọi công dân, như Hiến pháp, Bộ luật Dân
sự, Luật giáo dục, Luật Hôn nhân và gia đình,…
+ Thảo luận và biểu quyết các vấn đề trọng đại khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân.
* Ở phạm vi cơ sở:
- Dân chủ trực tiếp được thực hiện theo cơ chế “Dân biết, dân bàn, dân kiểm tra”.
- Bằng cơ chế “Dân biết, dân bàn, dân kiểm tra”, nhân dân được thông tin đầy đủ về
cuộc sống, pháp luật của nhà nước, trên cơ sở đó bàn bạc và trực tiếp quyết định
những công việc thiết thực, cụ thể gắn liền với quyền lợi và nghĩa vụ của người dân ở
ngay cơ sở nơi họ sinh sống.
2c. Ý nghĩa của quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội. (đọc thêm)

42
- Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội là cơ sở pháp lí quan trọng để nhân dân
tham gia vào hoạt động của bộ máy nhà nước, nhằm động viên và phát huy sức mạnh
của toàn dân, của toàn xã hội vào việc xây dựng bộ máy nhà nước vững mạnh và hoạt
động có hiệu quả.
3. Quyền khiếu nại và tố cáo của công dân.
3a. Khái niệm quyền khiếu nại và tố cáo của công dân.
- Quyền khiếu nại: là quyền của công dân, cơ quan, tổ chức được đề nghị cơ quan, tổ
chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính, hành vi hành chính
khi có căn cứ cho rằng quyết định hoặc hành vi đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền,
lợi ích hợp pháp của mình.
- Quyền tố cáo: là quyền của công dân được báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có
thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào
gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại tới lợi ích của nhà nước, tới quyền và lợi ích
hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức.
3b. Nội dung quyền khiếu nại và tố cáo của công dân.
*Người có quyền khiếu nại, tố cáo.
- Người khiếu nại: Cá nhân (công dân), tổ chức đều có quyền khiếu nại.
- Người tố cáo: Chỉ có công dân có quyền tố cáo.
* Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo.
- Giải quyết khiếu nại: là việc xác minh, kết luận và ra quyết định giải quyết của người
giải quyết khiếu nại.
- Giải quyết tố cáo: là việc xác minh, kết luận về nội dung tố cáo và việc quyết định xử
lí của người giải quyết tố cáo.
- Người giải quyết khiếu nại: là cơ quan, tổ chức, cá nhân, có thẩm quyền giải quyết
khiếu nại theo quy định của Luật khiếu nại, tố cáo. Nhưng trước hết, người đứng đầu
cơ quan hành chính phải giải quyết khiếu nại về quyết định, hành vi hành chính của
chính mình và của cán bộ công chức do mình quản lí.
- Người giải quyết tố cáo: là cơ quan, tổ chức, cá nhân, có thẩm quyền giải quyết tố
cáo theo quy định của Luật khiếu nại, tố cáo.
** Quy trình khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo.
* Quy trình khiếu nại và giải quyết khiếu nại:
Bước 1: Người khiếu nại nộp đơn khiếu nại đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm
quyền giải quyết khiếu nại.
Bước 2: Người giải quyết khiếu nại xem xét, giải quyết khiếu nại theo thẩm quyền và
trong thời gian do luật định.
Bước 3: Nếu người khiếu nại đồng ý với kết quả giải quyết thì quyết định của người
giải quyết khiếu nại có hiệu lực thi hành. (Nếu người khiếu nại không đồng ý với kết
quả giải quyết thì họ có quyền: hoặc tiếp tục khiếu nại lên người đứng đầu cơ quan
hành chính cấp trên trực tiếp của cơ quan đã bị khiếu nại lần đầu; hoặc kiện ra Tòa
Hành chính thuộc Tòa án nhân dân).
Bước 4: Người giải quyết khiếu nại lần hai xem xét, giải quyết yêu câu của người
khiếu nại. (Nếu người khiếu nại vẫn không đồng ý với quyết định giải quyết lần hai thì
trong thời hạn do luật định, họ có quyền khởi kiện ra Tòa Hành chính thuộc Tòa án
nhân dân).
* Quy trình tố cáo và giải quyết tố cáo:
Bước 1: Người tố cáo gửi đơn tố cáo đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải
quyết tố cáo.

43
Bước 2: Trong thời hạn luật định, người giải quyết tố cáo phải tiến hành các việc xác
minh và phải ra quyết định về giải quyết nội dung tố cáo.
Bước 3: Nếu người tố cáo có căn cứ cho rằng việc giải quyết tố cáo không đúng pháp
luật thì người tố cáo có quyền tố cáo với cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp của người
giải quyết tố cáo.
Bước 4: Cơ quan, tổ chức, cá nhân giải quyết tố cáo lần hai có trách nhiệm giải quyết
trong thời hạn luật định.
3c. Ý nghĩa của quyền khiếu nại tố cáo của công dân.(đọc thêm)
4. Trách nhiệm của Nhà nước và công dân trong việc thực hiện các quyền dân
chủ của công dân.
a. Trách nhiệm của Nhà nước. (Không dạy)
b. Trách nhiệm của công dân.(đọc thêm)
- Công dân cần chủ động tham gia tích cực vào việc thực hiện các quyền dân chủ của
mình ở trong phạm vi cả nước và trong phạm vi từng địa phương, cơ sở với ý thức của
người làm chủ nhà nước và xã hội.
Bảng phân biệt khiếu nại và tố cáo:
Khiếu nại Tố cáo
Cá nhân, tổ chức có
Người có quyền quyền, lợi ích hợp pháp Bất cứ cá nhân nào.
bị xâm hại.
Phát hiện, ngăn chặn việc
Khôi phục quyền và lợi
làm trái pháp luật làm xâm
ích hợp pháp của chính
Mục đích hại đến lợi ích của nhà
người khiếu nại đã bị
nước, của tổ chức và cá
xâm phạm.
nhân.
Quyền và nghĩa vụ
Điều 17 Luật Khiếu nại, Điều 57 Luật Khiếu nại tố
của người khiếu
tố cáo. cáo.
nại, tố cáo
- Người đứng đầu cơ
quan hành chính có
- Người đứng đầu cơ quan,
quyết định, hành vi hành
tổ chức quản lý người bị tố
chính bị khiếu nại ;
cáo; người đứng đầu cơ
người đứng đầu cơ quan
quan, tổ chức cấp trên của
cấp trên trực tiếp của cơ
cơ quan, tổ chức có người
quan hành chính có
Người có thẩm bị tố cáo.
quyết định, hành vi hành
quyền giải quyết - Chánh thanh tra các cấp,
chính bị khiếu nại.
Tổng thanh tra Chính phủ.
- Chủ tịch UBND cấp
- Các cơ quan tố tụng (điều
tỉnh, Bộ trưởng, thủ
tra, kiểm sát, Tòa án) nếu
trưởng cơ quan ngang
hành vi bị tố cáo có dấu
bộ, Tổng thanh tra Chính
hiệu tội phạm hình sự.
phủ.

B. Câu hỏi trắc nghiệm:


Câu 1. Ngoài việc tự ứng cử thì quyền ứng cử của công dân còn được thực hiện bằng
con đường
A. tự đề cử. B. tự bầu cử. C. được giới thiệu. D. được đề cử.

44
Câu 2. Người có năng lực và tín nhiệm, khi ứng cử phải đủ
A.18 tuổi. B.19 tuổi. C.20 tuổi. D. 21 tuổi.
Câu 3. Trừ trường hợp đặc biệt bị pháp luật cấm thì công dân khi tham gia bầu cử phải
đủ
A. 18 tuổi. B. 19 tuổi . C. 20 tuổi. D. 21 tuổi.
Câu 4. Nhân dân thực thi hình thức nào khi bầu cử và ứng cử?
A. Dân chủ trực tiếp. B. Dân chủ gián tiếp.
C. Bỏ phiếu lấy tín nhiệm. D. Phổ thông đầu phiếu.
Câu 5. Những ai được thực hiện quyền tố cáo ?
A. Mọi cá nhân, tổ chức. B. Những người không vi phạm pháp luật
C. Mọi công dân. D. Công dân đủ 18 tuổi trở lên.
Câu 6. Công dân đủ 18 tuổi trở lên đều được tham gia bầu cử, trừ trường hợp đặc biệt
bị pháp luật cấm, là nguyên tắc bầu cử
A. phổ thông. B. bỏ phiếu kín. C. tự do. D. trực tiếp.
Câu 7. Nguyên tắc bầu cử trực tiếp là
A. nhờ người khác bỏ phiếu. B. thuê người khác bỏ phiếu.
C. tự mình bỏ phiếu. D. bỏ phiếu kín.
Câu 8. Trong quá trình bầu cử, việc Tổ bầu cử mang thùng phiếu và phiếu bầu đến
chỗ ở của cử tri nhận phiếu và bầu đã thể hiện nguyên tắc nào của bầu cử ?
A. Phổ thông. B. Bình đẳng. C. Công bằng. D. Bỏ phiếu kín.
Câu 9. Trong quá trình bầu cử, việc mỗi người được tự do, độc lập thể hiện sự lựa
chọn của mình đối với những người trong danh sách ứng cử viên đã thể hiện nguyên
tắc gì của bầu cử ?
A. Phổ thông. B. Bình đẳng. C. Công bằng. D. Bỏ phiếu kín
Câu 10. Trong quá trình bầu cử, việc cử tri không thể tự viết được phiếu bầu thì nhờ
người khác viết nhưng phải tự mình bỏ phiếu đã thể hiện nguyên tắc nào của bầu cử ?
A. Phổ thông. B. Bình đẳng. C. Công bằng. D. Bỏ phiếu kín.
Câu 11.Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của nhân dân là hình thức
A. dân chủ trực tiếp. B. dân chủ gián tiếp.
C. bỏ phiếu lấy tín nhiệm. D. phổ thông đầu phiếu.
Câu 12. Theo quy định của pháp luật nước ta, người có quyền tham gia quản lí nhà
nước và xã hội là
A. công dân đủ 21 tuổi trở lên.
B. những cán bộ công chức nhà nước
C. những người đứng dầu các cơ quan nhà nước.
D. tất cả mọi công dân.
Câu 13. Công dân A tham gia góp ý kiến dự thảo luật khi Nhà nước trưng cầu ý dân,
như vậy công dân A đã thực hiện quyền dân chủ nào ?
A. Quyền bầu cử. B. Quyền đóng góp ý kiến.
C. Quyền kiểm tra, giám sát. D. Quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội.
Câu 14. Để nhân dân thực thi dân chủ gián tiếp và trực tiếp, trước tiên Nhà nước phải
ghi nhận các quyền dân chủ của công dân bằng
A. Hiến pháp. B. Pháp luật. C. quy định. D. quy tắc.
Câu 15. Mỗi cử tri phải tự mình đi bầu, không được bầu bằng cách gửi thư là nguyên
tắc bầu cử
A. phổ thông. B. bỏ phiếu kín. C. Bình đẳng. D. trực tiếp.
Câu 16. Dân chủ trực tiếp có đặc trưng là
A. người dân tham gia trực tiếp trong việc quyết định những công việc chung.

45
B. người dân bầu ra người đại diện cho mình để quyết định nhũng công việc chung.
C. ngăn chặn những hành vi trái pháp luật xâm hại đến lợi ích Quốc gia.
D. người dân tham gia trực tiếp trong việc quyết định những công việc mà họ muốn.
Câu 17.Quy định người đau ốm, già yếu được tổ bầu cử mang thùng phiếu phụ và
phiếu bầu đến nơi cư trú để cử tri nhận phiếu và bầu, thể hiện nguyên tắc
A. phổ thông. B. bỏ phiếu kín. C. bình đẳng. D. trực tiếp.
Câu 18. Mỗi công dân được góp phần hình thành các cơ quan quyền lực của nhà nước
thông qua quyền nào sau đây ?
A. Quyền tham gia quản lí Nhà nước. B. Quyền tư do cơ bản.
C. Quyền bình đẳng của công dân. D. Quyền bầu cử, ứng cử của công dân.
Câu 19. Việc làm nào sau đây thực hiện quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội
của công dân?
A. Kiến nghị với UBND xã về xây dựng cầu nông thôn.
B. Tham gia giữ gìn trật tự, an toàn giao thông tại địa phương.
C. Tuyên truyền phòng chống dịch bệnh ở địa phương.
D. Tham gia lao động công ích ở địa phương.
Câu 20. Người giải quyết tố cáo lần đầu là
A. người tiếp nhận đơn tố cáo.
B. người đứng đầu các cơ quan có trách nhiệm giải quyết tố cáo ở các cấp.
C. tất cả những người có trách nhiệm giải quyết tố cáo.
D. người đứng đầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quản lí người bị tố cáo.
Câu 21. Công dân A, sau khi tốt nghiệp đại học luật đã tự nộp đơn ứng cử vào Hội
đồng nhân dân cấp huyện, nhưng gia đình không cho phép vì lí do chưa phải là cán bộ
của nhà nước. Trường hợp này gia đình A đã vi phạm
A. pháp luật. B. luật bầu cử, ứng cử. C. quyền dân chủ. D. quyền tự do.
Câu 22. Sau khi tham gia bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp, A kheo với bạn mình
không chỉ được đi bầu cử mà còn bỏ phiếu cho cả gia đinh. Trường hợp trên, A đã vi
phạm nguyên tắc bầu cử nào sau đây ?
A. Nguyên tắc phổ thông. B. Nguyên tắc bình đẳng.
C. Nguyên tắc trực tiếp. D. Nguyên tắc bỏ phiếu kín.
Câu 23 Bạn A có chị B bị bệnh tâm thần nhưng lại thích đi bầu cử. A khẳng định chị
minh được đi bầu cử, vì ai đủ 18 tuổi cũng có quyền bầu cử. Em sẽ chọn cách giải
quyết nào sau đây cho phù hợp với Luật Bầu cử ?
A. Đồng ý với ý kiến của A.
B. Lựa lời động viên để chị B ở nhà.
C. Nói cho A biết do chi B mất năng lực hành vi dân sự nên không được bầu cử
D. Khuyên A khi đi bầu cử thì bỏ phiếu hộ cho chị để đảm bảo quyền lợi cho chị B.
Câu 24. Trong một nhà trẻ X, một cô giáo C đã quay clip hành vi đánh trẻ của đồng
nghiệp mỗi khi trẻ không chịu ăn, đồng thời đã báo cho công an và trao đoạn clip đó.
Việc làm của cô giáo C thể hiện quyền nào dưới đây?
A. Quyền tự do dân chủ. B. Quyền khiếu nại.
C. Quyền bảo vệ trẻ em. D. Quyền tố cáo.
Câu 25. Khi bàn về việc đóng góp của dân xây dựng cây cầu qua sông ở xã D, ông X
vì nghèo nên có ý kiến xin góp bằng công lao động. Ông B cho rằng ông X nghèo thì
đừng nên có ý kiến gì. Qua đó ta thấy ông B đã vi phạm quyền nào của công dân ?
A. Quyền tự do, dân chủ.
B. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
C. Quyền khiếu nại, tố cáo.

46
D. Quyền bất khả xâm phạm về danh dự, nhân phẩm.
Câu 26. Học sinh lớp 12 đang thảo luận kế hoach tổ chức liên hoan chi tay sau khi thi
tốt nghiệp. Bạn nào cũng hăng hái phát biểu ý kiến. Đây là việc các bạn đang thực hiện
A. quyền tự do của học sinh trong lớp học. B. quyền bình đẳng trong hội họp.
C. quyền dân chủ trực tiếp. D. quyền dân chủ gián tiếp.
Câu 27. Khi B phát hiện một nhóm thanh niên lấy trộm tài sản của một nhà vắng chủ,
nhóm thanh niên hứa sẽ chia cho B để có tiền tiêu xài. Em làm gì để giúp B không vi
phạm pháp luật đồng thời thể hiện quyền tố cáo của công dân ?
A. Khuyên B nhận tiền tiêu xài. B. Khuyên B cứ để mặc nhiên bọn họ.
C. Khuyên B báo cho công an. D. Khuyên B báo cho cha mẹ biết.
Câu 28. Trên đường đi học về, C và D phát hiện một số người đang cưa trộm gỗ trong
rừng đầu nguồn, cả hai bạn cùng đi báo cho chú kiểm lâm để xử lí. Hai bạn ấy đã thực
hiện quyền nào sau đây ?
A. Quyền dân chủ trực tiếp của công dân. B. Quyền khiếu nại của công dân.
C. Quyền bình đẳng của công dân. D. Quyền tố cáo của công dân.
Câu 29. H năm nay 15 tuổi, bán hàng cho một cửa hàng Y. Em phải làm việc mỗi
ngày 12 giờ, H thường bị bà chủ đánh đập, chửi mắng. Nếu là H em chọn cách nào sau
đây để bảo vệ mình và phù hợp với quy định của pháp luật ?
A. Gửi đơn tố cáo đến công an và nghỉ việc ở cửa hàng này.
B. Bỏ việc ở cửa hàng này, xin làm việc ở của hàng khác.
C. Gửi đơn khiếu nại đến UBND.
D. Chửi mắng và chống trả lạikhi bị đánh.
Câu 29. Anh X bị trưởng phòng Văn hóa và Thông tin huyện kỉ luật với hình thức ‘‘
chyển công tác khác’’. Anh muốn làm đơn khiếu nại. Vậy anh phải gửi đơn đến nơi
nào để đúng quy định của pháp luật ?
A. Giám đốc Sở Văn hóa và du lịch tỉnh. B. Chủ tịch tỉnh.
C. Liên đoàn lao động huyện. D. Chủ tịch huyện.
Câu 30.Trong quá trình giải phóng mặt bằng của huyện. Gia đình em nhận giấy báo
đền bù thấp hơn các nhà hàng xóm mặc dù có diện tích giải phóng bằng nhau. Em sẽ
làm gì để đòi lại quyền lợi theo đúng quy định của pháp luật ?
A. Tố cáo những người trong Ban giải phóng mặt bằng.
B. Viết đơn khiếu nại lên UBND huyện.
C. Không trả mặt bằng cho người thi công.
D. Viết đơn khiếu nại lên UBND tỉnh.
Câu 31.Vì có sự mâu thuẫn từ trước nên khi tan trường về B đã thuê người đánh C gây
thương tích. Nếu là C, em chọn cách giải quyết nào cho phù hợp với pháp luật ?
A. Tố cáo hành vi của B với công an. B. Im lặng và bỏ qua cho B.
C. Thuê người trả thù B. D. Kiện B ra tòa án để được bồi thường.
Câu 32. Nhận quyết định nghỉ việc sau khi sinh con mặc dù hợp đồng lao động vẫn
còn thời hạn, chị S gửi đơn khiếu nại lên Ban Giám đốc theo quy định của pháp luật.
Kết quả là Giám đốc hủy quyết định nghỉ việc của chị. Trường hợp này, pháp luật đã
A. bảo vệ mọi lợi ích của phụ nữ su khi sinh con .
B. bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của chị S.
C. đáp ứng nguyện vọng của chị S.
D. bảo vệ quyền lao động của chị S.
Câu 33. Trên đường đi học về, N bị hai thanh niên trêu ghẹo. N phản đối thị bị hai
thanh niên chửi mắng và đánh khi có mặt nhiều người. Nếu là em, em sẽ chọn cách
nào sau đây để bảo vệ mình mà không vi phạm pháp luật?

47
A. Chửi và đánh lại hai thanh niên đó.
B. Giả vờ xin lỗi họ để được đi tiếp.
C. Im lặng để được đi tiếp, sau đó thuê người trả thù.
D. La lên để được giúp đỡ, sau đó tố cáo đến cơ quan công an.
Câu 34. Trong đợt bỏ phiếu bầu cử Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp,
Ông P đến gần một số người và đề nghị không bỏ cho những người mà ông không
thích. Hành vi của ông P vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây ?
A. Phổ thông. B. Bỏ phiếu kín. C. Bình đẳng. D. Trực tiếp.
Câu 35.Chị N là nhân viên của một công ty X thường phải xin nghỉ việc vì con nhỏ 9
tháng tuổi hay bị bệnh. Giám đốc Công ty ra quyết định kỉ luật với hình thức ‘‘
Chuyển công tác khác’’. Không đồng ý với quyết định của Giám đố, chị N có thể làm
gì trong các cách dưới đây ?
A. Viết đơn đề nghị Giám đốc xem xét lại.
B. Gửi đơn khiếu nại lên cơ quan cấp trên.
C. Gửi đơn tố cáo đến cơ quan cấp trên.
D. Gửi đơn khiếu nại đến Giám đốc công ty.
Câu 36. Cùng nhau đi học về, phát hiện anh B đang lấy ví của nạn nhân trong vụ tai
nạn giao thông liên hoàn nghiêm trọng, lập tức sinh viên T đưa điện thoại của mình
cho sinh viên K quay video. Sau đó, sinh viên T bám theo anh B tống tiền. Biết
chuyện, vợ anh B đã gặp và đe dọa khiến sinh viên T hoảng loạn tinh thần. Hành vi
của những người nào dưới đây cần bị tố cáo?
A. Anh B, sinh viên K và T. B. Vợ chồng anh B, sinh viên K và T.
C. Vợ chồng anh B và sinh viên T. D. Vợ chồng anh B và sinh viên K.
Câu 37. Nhân viên S phát hiện giám đốc cơ quan Z có hành vi lợi dụng chức vụ để
chiếm đoạt tài sản công nên đã đưa thông tin này lên mạng xã hội. Nhân viên Z vận
dụng sai quyền nào dưới đây của công dân?
A. Kiến nghị. B. Đàm phán. C. Tố cáo. D. Khiếu nại.
Câu 38. Chị M làm đon xin nghỉ thêm một tháng sau thời gian hưởng chế độ thai sản
và được giám đốc X chấp thuận. Vì thiếu người làm, giám đốc X đã tiếp nhận nhân
viên mới thay thế vị trí của chị M. Khi đi làm trở lại, chị M bị giám đốc điều chuyển
sang công việc khác nặng nhọc hon. Chị M phải sử dụng quyền nào dưới đây để bảo
vệ lợi ích hợp pháp của minh?
A. Phản biện. B. Kháng nghị. C. Tố cáo. D. Khiếu nại.
Câu 39. Anh B là cảnh sát giao thông đề nghị chị A đưa cho anh ba triệu đồng để bỏ
qua lỗi chị đã điều khiển xe ô tô vượt quá tốc độ quy định. Vì bị chị A từ chối, anh B
đã lập biên bản xử phạt thêm lỗi khác mà chị không vi phạm. Sau đó, chị A phát hiện
vợ anh B là chị N đang công tác tại sở X nơi anh D chồng mình làm giám đốc nên chị
đã xúi giục chồng điều chuyển công tác chị N. Đúng lúc anh D vừa nhận của anh K
năm mươi triệu đồng nên đã chuyển chị N đến công tác ở vùng khó khăn hơn rồi bổ
nhiệm anh K vào vị trí của chị. Những ai dưới đây là đối tượng vừa bị khiếu nại vừa bị
tố cáo?
A. Anh B và anh D. B. Anh B. chị A và anh K.
C. Anh B, chị A và anh D. D. Anh B và chị A.
Câu 40. Thấy vợ mình là chị M bị ông T Giám đốc sở X ra quyết định điều chuyển
công tác đến một đơn vị ở xa dù đang nuôi con nhỏ, anh N chồng chị đã thuê anh K
chặn xe ô tô công vụ do ông T sử dụng đi đám cưới để đe dọa ông này. Do hoảng sợ,
ông T điều khiển xe chạy sai làn đường nên bị anh H cảnh sát giao thông dừng xe, yêu
cầu đưa năm triệu đồng để bỏ qua lỗi này. Vì ông T từ chối đưa tiền nên anh H đã lập

48
biên bản xử phạt thêm lỗi khác mà ông T không vi phạm. Những ai dưới đây là đối
tượng vừa bị khiếu nại vừa bị tố cáo?
A. Ông T, anh H và anh K. B. Ông T, anh H, anh K và anh N.
C. Anh H và anh K. D. Ông T và anh H.
Câu 41. Được anh P cung cấp bằng chứng về việc chị T là Trưởng phòng tài chính kế
toán dùng tiền của cơ quan cho vay nặng lãi theo sự chỉ đạo của ông K Giám đốc sở X,
anh N là Chánh văn phòng sở X dọa sẽ công bố chuyện này với mọi người. Biết
chuyện, ông K đã kí quyết định điều chuyển anh N sang làm văn thư một bộ phận khác
còn chị T cố tình gạt anh N ra khỏi danh sách được nâng lương đúng thời hạn. Những
ai dưới đây là đối tượng vừa bị khiếu nại vừa bị tố cáo?
A. Chị T, ông K và anh N. B. Chị T, ông K, anh P và anh N.
C. Chị T, ông K và anh P. D. Chị T và ông K.
Câu 42. Được chị M là đồng nghiệp cho biết việc chị N là kế toán đã lập hồ sơ khống
rút hai trăm triệu đồng của cơ quan sở X, chị K đã đe dọa chị N, buộc chị phải chia
cho mình một nửa số tiền đó. Biết chuyện, ông G là Giám đốc sở X đã kí quyết định
điều chuyển chị M xuống đơn vị cơ sở ở xa và đưa anh T thay vào vị trí của chị M sau
khi nhận của anh này một trăm triệu đồng. Nhân cơ hội đó, chị N đã cố ý trì hoãn việc
thanh toán các khoản phụ cấp theo đúng quy định cho chị M. Những ai dưới đây là đối
tượng vừa bị khiếu nại vừa bị tố cáo?
A. Chị N và ông G. B. Chị N, ông G và anh T.
C. Chị N và chị K. D. Chị M, ông G và anh T.
Câu 43. Trong hội nghị tổng kết cuối năm, một số người dân xã S đã yêu cầu kế toán
xã giải trình về khoản thu, chi quỹ ”Đền ơn đáp nghĩa”. Người dân xã S đã thực hiện
quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội theo cơ chế nào dưới đây?
A. Dân giám sát và kiểm tra. B. Dân bàn và quyết định,
C. Dân thảo luận và góp ý kiến. D. Dân hiểu và đồng tình.
Câu 44. Tại cuộc họp bàn về việc xây dựng đường liên thôn của xã, chị M không tán
thành ý kiến của chị K đề cử chị S làm tổ trưởng tổ giám sát. Tuy nhiên, chị S vẫn
được bầu làm tổ trưởng và sau đó giới thiệu người thân của mình vào tổ này nên bị bà
Q quyết liệt phản đối. Khi đó, ông N chủ tọa cuộc họp yêu cầu bà Q dừng phát biểu
khiến bà bực tức rủ chị M bỏ họp ra về. Những ai dưới đây đã thực hiệnquyền tham
gia quản lí nhà nước và xã hội?
A. Ông N, chị M và chị S. B. Chị K, chị S, chị M và bà Q.
C. Chị K, bà Q, ông N và chị M. D. Chị K, chị M và ông N.
Câu 45. Sau ngày bầu cử đại biểu Quốc hội, một số bạn học sinh lớp 12 ( đã đủ 18
tuổi) đến trường với niềm tự hào rất lớn trước các em lớp dưới vì lần đầu tiên thực
hiện quyền bầu cử của công dân. A hãnh diện khoe :“ Tớ không chỉ có một lá phiếu
đâu nhé! Cả bà và mẹ đều “tín nhiệm cao” giao phiếu cho tớ bỏ vào thùng phiếu luôn”.
Việc làm đó của A và gia đình đã vi phạm đến những nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Nguyên tắc trực tiếp, bỏ phiếu kín. B. Nguyên tắc bình đẳng, trực tiếp .
C. Nguyên tắc bình đẳng, bỏ phiếu kín. D. Nguyên tắc phổ thông, trực tiếp.
Câu 46. Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, chị A viết phiếu
bầu và bỏ phiếu vào hòm phiếu giúp cụ K là người không biết chữ. Sau đó, chị A phát
hiện anh B và anh C cùng bàn bạc, thống nhất viết phiếu bầu giống nhau nên yêu cầu
hai người làm lại phiếu bầu. Tuy nhiên, anh B và anh C không đồng ý và mỗi người tự
tay bỏ phiếu của mình vào hòm phiếu rồi ra về. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc
bầu cử trực tiếp?
A. Chị A, cụ K và anh C. B. Anh B và anh C.

49
C. Chị A và cụ K. D. Chị A, anh B và anh C.
Câu 47. Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, anh T bị đau chân
nên sau khi tự viết phiếu bầu rồi nhờ anh N giúp mình bỏ phiếu vào hòm phiếu nhưng
bị anh N từ chối. Chị H đã nhận lời giúp anh T và phát hiện anh T bầu cho đối thủ của
mình. Chị H nhờ và được anh T đồng ý sửa lại phiếu theo ý của chị rồi chị bỏ phiếu đó
vào hòm phiếu. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bầu cử bỏ phiếu kín?
A. Anh N và chị H. B. Anh T và chị H.
C. Anh T, chị H và anh N. D. Anh T và anh N.
Câu 48. Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, anh T bị đau chân
nên sau khi tự viết phiếu bầu rồi nhờ anh N giúp mình bỏ phiếu vào hòm phiếu nhưng
bị anh N từ chối. Chị H đã nhậnlời giúp anh T và phát hiện anh T bầu cho đối thủ của
mình. Chị H nhờ và được anh T đồng ý sửa lại phiếu theo ý của chị rồi chị bỏ phiếu đó
vào hòm phiếu. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bầu cử trực tiếp ?
A. Anh T và anh N. B. Anh T, chị H và anh N.
C. Anh N và chị H. D. Anh T và chị H.
Câu 49. Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, biết cụ Q là người
không biết chữ, ông B tổ trưởng tổ bầu cử đã phân công anh T giúp cụ viết phiếu bầu
theo ý của cụ. Phát hiện chị H và chồng là anh A bàn bạc, thống nhất rồi cùng viết hai
phiếu bầu giống nhau, anh T đề nghị hai người nên thể hiện chính kiến của riêng mình,
nhưng chị H vẫn bỏ hai phiếu đó vào hòm phiếu. Những ai dưới đây vi phạm nguyên
tắc bầu cử bỏ phiếu kín?
A. Anh A, chị H, ông B và anh T. B. Anh T, anh A và chị H.
C. Anh A, chị H và cụ Q. D. Anh A, chị H và ông B.

BÀI 8: PHÁP LUẬT VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG DÂN


A. Tóm tắt lí thuyết
1. Quyền học tập, sáng tạo và phát triển của công dân.
1a. Quyền học tập của công dân.
* Khái niệm:
- Học tập là một trong các quyền cơ bản của con người, của công dân, mọi công dân
đều có quyền học từ thấp đến cao, có thể học bất cứ ngành nghề nào, có thể học bằng
nhiều hình thức và có thể học thường xuyên, học suốt đời.
* Nội dung:
- Mọi công dân có quyền học không hạn chế: từ Tiểu học đến Trung học, Đại học và
sau Đại học theo quy định của pháp luật về giáo dục, thông qua các kì thi tuyển sinh
hoặc xét tuyển.
- Công dân có thể học bất cứ nghành nghề nào phù hợp với năng khiếu, khả năng, sở
thích và điều kiện của mình.
- Công dân có quyền học thường xuyên, học suốt đời. Quyền học tập này của công dân
có thể thực hiện bằng nhiều hình thức khác nhau và ở các loại hình trường, lớp khác
nhau.
- Mọi công dân đều được đối xử bình dẳng về cơ hội học tập. Quyền này của công dân
không bị phân biệt bởi dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, giới tính, nguồn gốc gia đình, địa
vị xã hội, hoặc hoàn cảnh kinh tế.
1b. Quyền sáng tạo của công dân.
* Khái niệm:
- Quyền sáng tạo của công dân là quyền của mỗi người được tự do nghiên cứu khoa
học, tự do tìm tòi, suy nghĩ để đưa ra các phát minh, sáng chế, sáng kiến, cải tiến kĩ

50
thuật, hợp lí hóa sản xuất, quyền về sáng tác văn học, nghệ thuật, khám phá khoa học
để tạo ra các sản phẩm, công trình khoa học về các lĩnh vực của đời sống xã hội.
* Nội dung:
- Công dân có quyền sáng tạo ra các tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học; các tác
phẩm báo chí; các sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu hàng hóa và tạo ra các
sản phẩm mang tính sáng tạo trong hoạt động khoa học, công nghệ.
1c. Quyền được phát triển của công dân.
* Khái niệm:
- Quyền được phát triển là quyền của công dân được sống trong môi trường xã hội và
tự nhiên có lợi cho sự tồn tại và phát triển về thể chất, tinh thần, trí tuệ, đạo dức; có
mức sống đầy đủ về vật chất; được học tập, nghỉ ngơi, vui chơi, giải trí, tham gia các
hoạt động văn hóa; được cung cấp thông tin và chăm sóc sức khỏe; được khuyến
khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng.
* Nội dung:
- Quyền của công dân được hưởng đời sống vật chất và tinh thần đầy đủ để phát triển
toàn diện, phù hợp với điều kiện kinh tế của đất nước.
- Công dân có quyền được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng.
2. Ý nghĩa quyền học tập, sáng tạo và phát triển của công dân. (đọc thêm)
3. Trách nhiệm của Nhà nước và công dân trong việc bảo đảm và thực hiện
quyền học tập, sáng tạo và phát triển của công dân. (đọc thêm)
3a. Trách nhiệm của Nhà nước. (đọc thêm)
3b. Trách nhiệm của công dân. (đọc thêm)
B. Câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1. Quyền học tập của công dân được quy định trong
A. Hiến pháp và pháp luật. B. Hiến pháp.
C. các văn bản quy phạm pháp luật. D. Luật Giáo dục.
Câu 2. Quyền học tập của công dân có nghĩa là công dân có quyền học bất cứ nghành,
nghề nào theo
A. sở thích.
B. năng khiếu, khả năng, sở thích và điều kiện của bản thân.
C. nguyện vọng.
D. năng khiếu.
Câu 3. Anh L được chị Q cho xem bài luận văn thạc sỹ mà cô N nhờ sửa cho hoàn
chỉnh để chuẩn bị bảo vệ. Thấy nội dung bài luận văn hay và đặc sắc, anh L đã sao
chép toàn bộ nội dung bài luận văn của cô N mà không ghi rõ nguồn gốc và tên tác giả
chính thức rồi mang bán cho học viên Đ. Sau đó, học viên Đ tự thay đổi tên đề tài và
ghi tên mình rồi đưa lên mạng. Những ai dưới đây vi phạm quyền sáng tạo của công
dân.
A. Chị Q và học viên Đ. B. Chị Q và cô N.
C. Anh L, chị Q và cô N. D. Anh L và học viên Đ.
Câu 4. Để thể hiện tốt nghĩa vụ học tập, việc làm nào sau đây là đúng đắn nhất?
A. Chỉ học khi có bài kiểm tra.
B. Học tập theo kế hoạch và có phương pháp tốt.
C. Chỉ học khi bố mẹ treo giải thưởng.
D. Vừa học vừa thưởng thức ca nhạc và phim ảnh.
Câu 5. Quyền học tập không hạn chế được hiểu là công dân được học
A. hết bậc Trung học phổ thông.
B. tất cả các nghành nghề theo nguyện vọng cá nhân.

51
C. hết bậc Đại học.
D. mọi bậc học thông qua các kì tuyển sinh hoặc xét tuyển.
Câu 6. N không thi đỗ đại học nên bi quan, chán nản và cho rằng cánh cổng tương lai
khép lại vì N không được học đại học. Nếu là bạn của N, em sẽ khuyên N thế nào?
A. N có quyền học bất cứ trường nào.
B. N có thể học bằng nhiều hình thức khác nhau.
C. Chỉ ai xuất sắc mới nên học tiếp.
D. Chỉ ai có kinh tế mới nên học tiếp.
Câu 7. Chính sách miễn, giảm học phí của Nhà nước dành cho những học sinh có
hoàn cảnh khó khăn, điều này thể hiện sự công bằng xã hội trong
A. kinh tế. B. hưởng thụ. C. văn hóa. D. giáo dục.
Câu 8. Ý kiến nào dưới đây là đúng về quyền học tập của công dân?
A. Công dân có quyền học bất cứ nghành nghề nào phù hợp với năng khiếu, khả năng,
sở thích và điều kiện của mình.
B. Công dân chỉ có quyền học hết trung học theo quy định.
C. Công dân buộc phải học hết đại học.
D. Công dân chỉ được học khi có điều kiện về kinh tế.
Câu 9. Ý kiến nào dưới đúng về quyền học tập của công dân theo quy định của pháp
luật?
A. Bất kì ai cũng có quyền học không hạn chế thông qua các kỳ thi hoặc xét tuyển.
B. Bất kì ai cũng được học nếu có điều kiện vật chất.
C. Ai cũng có quyền học bất cứ trường nào mình muốn.
D. Ai cũng có quyền học nếu đóng học phí đầy đủ.
Câu 10. Khẳng định nào dưới đây đúng về quyền học tập của công dân?
A. Mọi người đều được ưu tiên học đại học.
B. Tất cả học sinh đều được cấp học bổng.
C. Tất cả học sinh phải đóng học phí.
D. Mọi công dân đều bình đẳng về cơ hội học tập.
Câu 11. Trường hợp nào dưới đây vi phạm quyền học tập của công dân?
A. Bố mẹ chỉ cho phép L học hết lớp 9.
B. Chú N đến trường học bổ túc văn hóa vào buổi tối.
C. M học thêm ngoại ngữ để nâng cao trình độ chuyên môn.
D. K học cao học sau khi tốt nghiệp đại học.
Câu 12. Vì gia đình có hoàn cảnh khó khăn nên anh H không có điều kiện học tiếp
Đại học. Sau mấy năm, anh H vừa làm việc ở nhà máy vừa theo học đại học tại chức,
anh H đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền tự do học tập của công dân.
B. Quyền học tập thường xuyên, học suốt đời.
C. Quyền được phát triển toàn diện của công dân.
D. Quyền lao động thường xuyên, liên tục.
Câu 13. Khẳng định nào dưới đây đúng khi nói về quyền học tập của công dân?
A. Mọi công dân đều phải đóng học phí.
B. Mọi công dân đều bình đẳng về cơ hội học tập.
C. Mọi công dân đều được ưu tiên tuyển chọn vào đại học.
D. Mọi công dân đều phải học sau đại học.
Câu 14. Gia đình ông A đông con nên quyết định chỉ cho con học hết lớp 9 sau đó thì
đi làm, vì ông cho rằng việc học không giúp ích cho con cái. Giải thích về việc làm
của ông A, có nhiều ý kiến khác nhau. Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây?

52
A. Cha mẹ có quyền không cho con đi học.
B. Con cái có bổn phận vâng lời cha mẹ.
C. Con cái không có trách nhiệm giúp đỡ cha mẹ.
D. Cha mẹ không bảo đảm quyền học tập của con.
Câu 15. Nhiều học sinh cho rằng nếu không được học Đại học là không còn cơ hội
thực hiện quyền học tập suốt đời. Điều này thể hiện
A. Nhà nước không hạn chế quyền học tập của công dân.
B. Nhà nước hạn chế quyền học tập của công dân.
C. chỉ người học giỏi mới có quyền học tập.
D. ai đóng học phí thì được đi học.
Câu 16. Quyền nào sau đây thuộc về quyền sáng tạo của công dân?
A. Học tập suốt đời.
B. Được cung cấp thông tin và chăm sóc sức khỏe.
C. Tự do nghiên cứu khoa học.
D. Khuyến khích để phát triển tài năng.
Câu 17. Để thực hiện quyền sáng tạo của mình, công dân cần lựa chọn cách nào dưới
đây cho phù hợp với pháp luật?
A. Đi du học nước ngoài. B. Làm việc trong môi tường hiện đại.
C. Có điều kiện làm việc tốt nhất. D. Phát huy, sáng tạo trong lao động sản xuất.
Câu 18. L 16 tuổi, băn khoăn không biết học sinh Trung học phổ thông có được viết
bài đăng báo góp ý mỗi khi được Nhà nước lấy ý kiến đóng góp cho các luật liên quan
đến học sinh không. Vậy L có thể căn cứ vào quyền nào dưới đây của công dân để
thực hiện quyền của mình theo quy định của pháp luật?
A. Quyền được thông tin. B. Quyền tự do báo chí.
C. Quyền tự do ngôn luận. D. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
Câu 19. Ý kiến nào đúng khi nói về quyền sáng tạo của công dân?
A. Học sinh chỉ có quyền sáng tạo khi đủ 15 tuổi trở lên.
B. Học sinh có quyền sáng tạo không phụ thuộc vào tuổi.
C. Học sinh không có quyền sáng tạo vì suy nghĩ không chín chắn.
D. Học sinh chưa đi làm nên không có quyền sáng tạo.
Câu 20. Quan điểm nào dưới đây đúng khi nói về quyền sáng tạo của công dân?
A. Chỉ người có năng khiếu mới có quyền sáng tạo.
B. Chỉ ai làm nghệ thuật mới có quyền sáng tạo.
C. Quyền sáng tạo là quyền của những thiên tài.
D. Quyền sáng tạo là quyền của mọi công dân.
Câu 21. Ý kiến nào dưới đây đúng khi nói về quyền sáng tạo của công dân?
A. Gia đình bạn A đưa ra sáng kiến cải tạo đất bạc màu.
B. Bạn B nêu ý kiến của mình trong buổi sinh hoạt lớp.
C. Tốt nghiệp Trung học phổ thông, bạn C xin đi làm cho công ty giấy.
D. Bạn K tham gia cuộc thi giọng hát hay tuổi học trò.
Câu 22. Là nông dân nhưng qua quá trình lao động thực tế, ông A đã chế tạo được
máy cấy lúa, tuy nhiên khi đi đăng kí bằng sáng chế thì một số người cho rằng ông chỉ
tốt nghiệp lớp 7 nên không có quyền. Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây?
A. Ông A không có quyền đăng kí vì trình độ thấp.
B. Ông A có quyền đăng kí sáng chế vì không bị phân biệt.
C. Ông A không phải kĩ sư nên không thể đứng tên bản quyền.
D. Ông A nhờ người khác đứng tên sáng chế.

53
Câu 23. Việc thu hút các nhà khoa học, công nghệ giỏi ở nước ngoài về Việt Nam làm
việc đã thể hiện quá trình thực hiện quyền gì của Nhà nước ta?
A. Quyền học tập. B. Quyền phát triển. C. Quyền sáng tạo. D. Quyền tham gia.
Câu 24. Quyền được phát triển của công dân có nghĩa là
A. mọi công dân đều có đời sống vật chất đầy đủ.
B. mọi công dân đều được hưởng những chăm sóc y tế như nhau.
C. mọi công dân đều được hưởng sự ưu đãi trong học tập để phát triển năng khiếu.
D. những người có tài được tạo mọi điều kiện để làm việc và phát triển tài năng.
Câu 25. Ý kiến nào dưới đây sai khi nói về quyền được phát triển của công dân?
A. Công dân nào cũng được quyền học vượt lớp.
B. Công dân được bảo đảm đầy đủ về vật chất.
C. Công dân được học tập, nghỉ ngơi, vui chơi.
D. Công dân được khuyến khích phát triển tài năng.
Câu 26. Nhà nước ta có chính sách trọng dụng những công nhân kĩ thuật có tay nghề
cao, có sáng kiến cải tiến kĩ thuật. Điều này có nghĩa Nhà nước ta đã
A. khuyến khích đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài.
B. khuyến khích, phát huy sự tìm tòi, sáng tạo của người lao động.
C. không công bằng trong lao động và sản xuất.
D. không công bằng trong việc trả lương người lao động.
Câu 27. Điều 59 Hiến pháp năm 2013 quy định: “Học sinh có năng khiếu được Nhà
nước và xã hội tạo điều kiện để học tập và phát triển tài năng”, điều này thể hiện nội
dung quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền học tập. B. Quyền sáng tạo.
C. Quyền tham gia. D. Quyền phát triển.
Câu 28. Một trong những nội dung của quyền được phát triển của công dân có nghĩa
là mọi người đều được
A. đi du học nước ngoài. B. hưởng đời sống vật chất và tinh thần đầy đủ.
C. khám chữa bệnh miễn phí. D. nhận học bổng để học tập suốt đời.
Câu 29. Trường hợp nào dưới đây thể hiện quyền được phát triển của công dân?
A. Bạn N được tuyển thẳng vào đại học.
B. Bạn H học lực trung bình khá nên lựa chọn học nghề.
C. Bạn L người dân tộc thiểu số được Nhà nước miễn học phí.
D. Bạn K có hoàn cảnh khó khăn nên được giảm học phí.
Câu 30. Thực hiện tốt quyền học tập, sáng tạo và phát triển sẽ đem lại điều gì?
A. Sự phát triển toàn diện cho công dân. B. Khuyến khích mọi người học tập.
C. Tạo ra sự công bằng, bình đẳng. D. Bồi dưỡng nhân tài.
Câu 31. Việc xác định đúng quyền học tập, sáng tạo và phát triển sẽ giúp chúng ta có
được điều gì sau đây?
A. Đạt được mục đích trước mắt.
B. Có được động lực tinh thần để vượt qua khó khăn.
C. Chán nản và không cố gắng.
D. Đạt được kết quả tốt trong kiểm tra, thi cử.
Câu 32. Đối với nước ta, để phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa thì
việc tạo điều kiện để con người phát triển toàn diện được xem là
A. cơ sở và động lực. B. phương hướng và mục tiêu.
C. động lực và phương hướng. D. mục tiêu và động lực.
Câu 33. Để thực hiện tốt quyền học tập, sáng tạo và phát triển, công dân cần phải làm
gì?

54
A. Có ý thức học tập tốt, luôn có ý chí vươn lên.
B. Học trong môi trường có đầy đủ điều kiện vật chất.
C. Đi du học mới phát triển hết tài năng của bản thân.
D. Chỉ cần làm tốt công việc của mình được giao.
Câu 34. Nhà trường phát động cuộc thi vẽ tranh với chủ đề “Bảo vệ biển đảo quê
hương”. M đã tự ý sao chép bức tranh của chị gái và gửi dự thi với tên mình. M đã vi
phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Sáng tạo. B. Ứng dụng. C. Ủy nhiệm. D. Chuyển nhượng.
Câu 35. Trường C đặc cách cho em B vào lớp một vì em mới năm tuổi đã biết đọc,
viết và tính nhẩm thành thạo nên bị phụ huynh học sinh M cùng lóp tố cáo. Phụ huynh
học sinh M đã hiểu sai quyền nào dưới đây của công dân?
A. Được tham vấn. B. Sáng tạo.
C. Thẩm định. D. Được phát ừiển.
Câu 36. Vì bị ông N là bố anh K, đối thủ của mình trong một cuộc thi thiết kế thời
trang, đe dọa giết nên anh T hoảng sợ buộc phải kí cam kết dừng tất cả những hoạt
động liên quan đến lĩnh vực thiết kế. Trong khi đó, anh K đã chủ động đề nghị và được
chị S đồng ý chuyển nhượng quyền sử dụng thiết kế mới nhất của chị. Sau đó, anh K
tự nhận mình là tác giả rồi gửi thiết kế đó tham dự cuộc thi trên.Những ai dưới đây đã
vi phạm quyền sáng tạo của công dân?
A. Anh K và chị S. B. Anh K, ông N và chị S.
C. Anh K và ông N. D. Anh K, chị S, ông N và anh T.
Câu 37. Chị H đã bí mật sao chép bản thiết kế tác phẩm kiến trúc mà anh S mới hoàn
thiện rồi dùng tên mình đăng kí quyền tác giả. Sau đó, theo đề nghị của ông K là Giám
đốc một công ty, chị H đã đồng ý cho ông K sử dụng bản thiết kế đó để xây dựng khu
nghỉ dưỡng của gia đình mình. Vô tình thấy bản thiết kế trong máy tính của chị gái,
anh N em trai chị H đã sử dụng để làm đồ án tốt nghiệp và được hội đồng chấm đồ án
đánh giá cao. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền sáng tạo của công dân?
A. Chị H, anh N và ông K. B. Chị H, anh N, ông K và anh S.
C. Chị H và anh N. D. Chị H và ông K.
Câu 38. Chị B thuê anh S sao chép công thức chiết xuất tinh dầu đang trong thời gian
chờ cấp bằng độc quyền sáng chế của anh A. Tuy nhiên, anh S đã bán công thức vừa
sao chép được cho chị M vì chị M trả giá cao hơn. Sau đó, chị M nhận mình là tác giả
của công thức chiết xuất tinh dầu trên rồi gửi tham dự cuộc thi sáng tạo. Những ai dưới
đây vi phạm quyền sáng tạo của công dân?
A. Anh S và chị M. B. Anh S, chị M và chị B.
C. Chị B và anh S. D. Anh A, chị M và chị B.
Câu 39. Ông C thuê anh A và anh B thiết kế mẫu máy lọc nước tự động. Sau khi thử
nghiệm sản phẩm thành công, ông C đã đăng kí bảo hộ kiểu dáng công nghiệp cho
thiết kế đó. Tuy biết rõ điều này nhưng ông Y vẫn bí mật nhờ anh D thỏa thuận với
anh B để mua lại mẫu thiết kế trên rồi nhận mình là tác giả và gửi tham dự một cuộc
thi sáng tạo kĩ thuật. Vì bị ông C phát hiện chuyện mua bán và đe dọa giết nên anh B
buộc phải kí cam kết chấm dứt hoàn toàn mọi công việc liên quan đến thiết kế. Những
ai dưới đây vi phạm quyền sáng tạo của công dân?
A. Anh B, ông Y và anh D. B. Anh B, ông C và anh D.
C. Anh B, ông Y và ông C. D. Anh B, ông Y, anh D và ông C.
Câu 40. Gia đình ông Tám có một đứa con trai tên là Ân, em rất có năng khiếu về ca
hát. Gia đình đã tạo điều kiện cho Ân tham gia thi chương trình sô lô cùng Bolero của
đài truyền hình Vĩnh Long. Vậy em Ân đã được thực hiện quyền gì?

55
A. Quyền được phát triển. B. Quyền tác giả.
C. Quyền được sáng tạo. D. Quyền được học tập.
Câu 41. Thấy tiểu thuyết của nhà văn M hay, đạo diễn H đã quyết định xây dựng
thành phim mà không nói cho nhà văn M biết để tạo bất ngờ. Đạo diễn H đã vi phạm
quyền nào dưới đây của công dân?
A. Giải trí. B. Học tập. C. Phát triển D. Sáng tạo.
Câu 42. Được anh T thông tin việc anh P nhờ anh C hoàn thiện hồ sơ để đăng ký bản
quyền đề tài Y, chị H đã đề nghị anh T bí mật sao chép lại toàn bộ nội dung đề tài này
rồi cùng mang bán cho chị Q. Sau đó, chị Q thay đổi tên đề tài, lấy tên mình là tác giả
rồi gửi tham dự cuộc thi tìm kiếm tài năng tỉnh X. Những ai dưới đây vi phạm quyền
sáng tạo của công dân?
A. Chị Q và anh T. B. Chị H và chị Q.
C. Chị H, chị Q và anh T. D. Chị H, chị Q và anh P.
Câu 43. Trường X tặng học bổng cho học sinh nghèo học giỏi là thực hiện phương
hướng cơ bản nào dưới đây của chính sách giáo dục và đào tạo?
A. Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục B. Ưu tiên đầu tư cho giáo dục.
C. Mở rộng quy mô giáo dục. D. Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục.
Câu 44. A đã nhờ anh K và N sửa giúp máy tính. Phát hiện trong hòm thư điện tử của
A có mẫu thiết kế máy gặt lúa liên hoàn, anh K và N đã vội vã sao chép. Sau đó K tâm
sự với giám đốc công ty Z. Vì mẫu mới và hữu ích, nên đã được giám đốc mua với
một khoản tiền lớn. Sau đó, giám đốc tiến hành sản xuất theo mẫu thiết kế lấy thương
hiệu công ty Z và bán ra thị trường. Trong trường hợp này, ai đã vi phạm quyền sáng
tạo của công dân?
A. Anh K và giám đốc công ty Z. B. Giám đốc công ty Z.
C. Anh K, N và giám đốc công ty Z. D. Anh K, N.
Câu 45: H có năng khiếu về âm nhạc và đã thi đỗ vào Trường Học Viện Âm Nhạc
Quốc Gia Việt Nam nhưng bố mẹ bắt H nghỉ học và làm công nhân may để phụ giúp
kinh tế gia đình. Bố mẹ H đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Học tập. B. Bình đẳng. C. Sáng tạo. D. Thể hiện tài năng.
Câu 46. Được anh S thông tin việc anh H nhờ anh T hoàn thiện hồ sơ để đăng kí bản
quyền đề tài X, chị L đã đề nghị anh S bí mật sao chép toàn bộ nội dung đề này rồi
cùng mang bán cho chị M. Sau đó chị M thay đổi tên đề tài, lấy tên mình là tác giả rồi
gửi tham dự cuộc thi sáng tạo của tỉnh K. Những ai dưới đây vi phạm quyền sáng tạo
của công dân?
A. Chị M và anh N. B. Chị L và chị M.
C. Chị M, Chị L và anh S. D. Chị M, chị N và anh H.
Câu 47. N tham gia cuộc thi thiết kế thời trang tỉnh H và đạt giải cao. Một hôm, chị họ
của N ở tỉnh B sang chơi, vô tình thấy những thiết kế thời trang của N nên đã lén chụp
lại và gửi cho D. D đã nhờ người yêu là T nộp những thiết kế đó lên công ty thiết kế
thời trang X để mong được vào đó làm việc. Những ai dưới đây không vi phạm quyền
sáng tạo của công dân ?
A. Chị họ của N và D. B. N, T và công ty X.
C. Công ty X, D,T. D. N và T.

BÀI 9: PHÁP LUẬT VỚI SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CỦA ĐẤT NƯỚC
A. Tóm tắt lí thuyết
1. Vai trò của pháp luật đối với sự phát triển bền vững của đất nước. (Đọc thêm)
2. Nội dung cơ bản của pháp luật về sự phát triển bền vững của đất nước.

56
2a. Một số nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển kinh tế.
* Quyền tự do kinh doanh của công dân.
- Mọi công dân khi có đủ điều kiện do pháp luật quy định đều có quyền tiến hành hoạt
động kinh doanh sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp nhận đăng kí
kinh doanh.
- Công dân có quyền quyết định kinh doanh mặt hàng nào, quy mô kinh doanh lớn hay
nhỏ, tổ chức theo hình thức nào (thành lập công ty hay chỉ đăng kí kinh doanh với
danh nghĩa cá nhân).
* Nghĩa vụ của công dân khi thực hiện các hoạt động kinh doanh.
- Khi thực hiện các hoạt động kinh doanh, công dân phải thực hiện đầy đủ các nghĩa
vụ theo quy định của pháp luật:
+ Kinh doanh đúng nghành, nghề ghi trong giấy phép kinh doanh và những nghành,
nghề mà pháp luật không cấm.
+ Nộp thuế đầy đủ theo quy định của pháp luật.
+ Bảo vệ người tiêu dùng.
+ Bảo vệ môi trường…
2b. Nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển văn hóa.
(Đọc thêm)
2c. Nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội.
- Pháp luật có những quy định nhằm kiềm chế sự gia tăng nhanh dân số, góp phần làm
cho kinh tế - xã hội phát triển lành mạnh.
- Xây dựng quy mô gia đình ít con, ấm no, tiến bộ, bền vững. Gia đình là tế bào của xã
hội, gia đình được xây dựng bền vững là tiền đề xây dựng đất nước bền vững.
- Quy định trách nhiệm của Nhà nước phải áp dụng các biện pháp hữu hiệu nhằm giảm
tỷ lệ mắc bệnh, nâng cao thể lực, tăng tuổi thọ và phát triển giống nòi.
- Pháp luật khuyến khích các cơ sở kinh doanh tạo ra nhiều việc làm mới cho những
người đang trong độ tuổi lao động.
- Pháp luật quy định, Nhà nước sử dụng các biện pháp kinh tế - tài chính để thực hiện
xóa đói, giảm nghèo bằng cách tăng nguồn vốn xóa đói, giảm nghèo, mở rộng các hình
thức trợ giúp người nghèo để sản xuất, kinh doanh.
- Trong vấn đề phòng, chống tệ nạn xã hội, pháp luật quy định về đấu tranh phòng,
chống tội phạm, giữ gìn trật tự, kỉ cương xã hội, ngăn chặn và bài trừ các tệ nạn xã hội,
nhất là nạn mại dâm, ma túy, ngăn chặn, tiến tới đẩy lùi đại dịch HIV/ADIS, xây dựng
lối sống văn minh, lành mạnh.
2d. Nội dung cơ bản của pháp luật về bảo vệ môi trường. (đọc thêm)
2e. Nội dung cơ bản của pháp luật về quốc phòng, an ninh. (đọc thêm)
B. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1. Một trong những nội dung về quyền tự do kinh doanh của công dân là, công
dân có quyền kinh doanh
A. trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm.
B. bất cứ ngành nghề nào theo sở thích.
C. ở bất cứ địa điểm nào.
D. vào bất cứ thời gian nào trong ngày.
Câu 2. Theo Luật Doanh nghiệp, trường hợp nào dưới đây không được thành lập và
quản lý doanh nghiệp ?
A. Cán bộ, công chức nhà nước. B. Người đang không có việc làm.
C. Nhân viên doanh nghiệp tư nhân. D. Sinh viên.
Câu 3. Một trong những nội dung về quyền tự do kinh doanh của công dân là

57
A. Công dân có đủ điều kiện do pháp luật quy định đều có hoạt động kinh doanh.
B. Công dân được tự do kinh doanh bất cứ mặt hàng nào.
C. Công dân được kinh doanh ở bất cứ nơi nào.
D. Mọi công dân đều có quyền thành lập doanh nghiệp.
Câu 4. Trong những nghĩa vụ dưới đây của người kinh doanh, nghĩa vụ nào là quan
trọng nhất ?
A. Nộp thuế đầy đủ. B. Bảo vệ môi trường.
C. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. D. Bảo vệ tài nguyên.
Câu 5. Một trong các nghĩa vụ của người kinh doanh là
A. bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng. B. giữ gìn trật tự, an toàn xã hội.
C. đảm bảo tăng trưởng kinh tế đất nước. D. phòng, chống buôn bán ma túy.
Câu 6. Ở nước ta hiện nay, chủ thể nào dưới đây có quyền thành lập doanh nghiệp ?
A. Người chưa thành niên.
B. Tổ chức, cá nhân theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
C. Người bị mất năng lực hành vi dân sự.
D. Người đang chấp hành hình phạt tù.
Câu 7. Theo quy định của pháp luật, người kinh doanh không phải thực hiện nghĩa vụ
nào dưới đây ?
A. Nộp thuế đầy đủ. B. Công khai thu nhập trên báo chí.
C. Bảo vệ môi trường. D. Tuân thủ các quy định về quốc phòng, an nình.
Câu 8. Pháp luật quy định các mức thuế khác nhau đối với các doanh nghiệp, căn cứ
vào nội dung nào dưới đây ?
A. Uy tín nguời đứng đầu doanh nghiệp.
B. Ngành, nghề, lĩnh vực và địa bàn kinh doanh.
C. Khả năng kinh doanh của doanh nghiệp.
D. Chủ trương kinh doanh của doanh nghiệp.
Câu 9. Pháp luật phòng, chống tệ nạn xã hội quy định về
A. ngăn chặn và bài trừ tệ nạn xã hội. B. phòng, chống thiên tai.
C. thúc đẩy phát triển dân số. D. phòng, chống nạn thất nghiệp.
Câu 10. Để phòng, chống tệ nạn xã hội, pháp luật quy định về ngăn chặn và bài trừ
các tệ nạn xã hội, trong đó có
A. bài trừ nạn ma túy, mại dâm. B. bài trừ nạn hút thuốc lá.
C. cấm uống rượu. D. hạn chế chơi game.
Câu 11. Anh K có ý định mở cửa hàng bán thuốc bảo vệ thực vật. Anh K cần có hoặc
không cần có điều kiện nào dưới đây để có thể đăng ký mở cửa hàng ?
A. Có bằng tốt nghiệp đại học ngành Y.
B. Không cần bằng cấp nào nữa.
C. Cần có bằng tốt nghiệp trung cấp nông nghiệp.
D. Cần có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức bất kỳ.
Câu 12. Đ bị Công an bắt vì hành vi tàng trữ trái phép chất ma túy. Hành vi của Đ đã
vi phạm pháp luật nào dưới đây ?
A. Phòng, chống tội phạm. B. Kinh doanh trái phép.
C. Phòng, chống ma túy. D. Tàng trữ ma túy.
Câu 13. C bị Công an bắt vì hành vi buôn bán, vận chuyển trái phép chất ma túy.
Hành vi của C đã vi phạm pháp luật nào dưới đây ?
A. Phòng, chống tội phạm. B. Kinh doanh trái phép.
C. Phòng, chống ma túy. D. Tàng trữ ma túy.

58
Câu 14. Công ty A kinh doanh có hiệu quả, nhưng thường xuyên kê khai thuế không
đúng với số liệu trên thực tế. Công ty A đã vi phạm
A. trách nhiệm của người sản xuất kinh doanh.
B. quan tâm của người kinh doanh.
C. nghĩa vụ của người kinh doanh.
D. nghĩa vụ của công dân.
Câu 15. Công ty A ở tỉnh Cao Bằng và Công ty B ở tỉnh Hải Dương cùng sản xuất vở
học sinh, nhưng Công ty A chỉ đóng thuế thu nhập doanh nghiệp với mức thấp hơn
Công ty B. Căn cứ vào yếu tố nào dưới đây mà hai công ty lại có hai mức thuế khác
nhau ?
A. Lợi nhuận thu được. B. Quan hệ quen biết.
C. Địa bàn kinh doanh. D. Khả năng kinh doanh.
Câu 16. Sau khi tốt nghiệp Trung học phổ thông, L xin mở cửa hàng bán thuốc tân
dược, nhưng bị cơ quan đăng ký doanh nghiệp từ chối. Theo em, trong các lý do dưới
đây, lý do từ chối nào của cơ quan đăng ký kinh doanh là đúng pháp luật ?
A. L mới học xong Trung học phổ thông.
B. L chưa quen kinh doanh thuốc tân dược.
C. L chưa có chứng chỉ hành nghề kinh doanh thuốc tân dược.
D. L chưa nộp thuế.
Câu 17. Ông N đốt rừng làm nương rẫy dẫn đến làm cháy gần một héc-ta rừng đặc
dụng khu di tích lịch sử văn hóa. Hành vi của ông N là trái pháp luật về
A. bảo vệ di tích lịch sử văn hóa. B. bảo vệ cảnh quan thiên nhiên.
C. bảo vệ và phát triển rừng. D. bảo vệ nguồn lợi rừng.
Câu 18. Sau khi nhận bằng tốt nghiệp Trường Đại học Luật Hà Nội, anh M có ý định
mở Văn phòng Luật sư. Anh M cần có điều kiện nào dưới đây để có thể đăng ký mở
Văn phòng Luật sư ?
A. Bằng thạc sỹ Luật.
B. Không cần bằng cấp nào nữa.
C. Chứng chỉ hành nghề luật sư.
D. Giấy chứng nhận kinh nghiệm làm luật sư.
Câu 19. Nội dung nào dưới đây là một trong các nghĩa vụ của người kinh doanh ?
A. Bảo vệ môi trường. B. Giữ gìn trật tự khu dân cư.
C. Đảm bảo an ninh xã hội. D. Phòng chống buôn bán ma túy.
Câu 20. Cơ sở sản xuất nước mắm T sản xuất nước chai có dán nhãn “Nước mắm cá
cơm”, nhưng thành phần không có một chút nào từ cá mà được sản xuất hoàn toàn
bằng nước, muối và hóa chất mua ở chợ. Hành vi này đã xâm phạm tới
A. quy trình sản xuất kinh doanh.
B. công thức sản xuất nước mắm.
C. pháp luật bảo vệ quyền lọi người tiêu dùng.
D. pháp luật về cạnh tranh.
Câu 21. Trong quá trình sản xuất, Nhà máy sản xuất phân bón K đã xã chất thải chua
qua xử lý nên đã gây ô nhiễm nặng cho môi trường. Trong trường hợp này, Nhà máy
sản xuất phân bón K đã vi phạm pháp luật gì trong sản xuất kinh doanh ?
A. Phòng ngừa ô nhiễm môi trường. B. Bảo vệ người tiêu dùng.
C. Bảo vệ môi trường. D. Bảo vệ không khí.
Câu 22. Công ty A và công ty B sản xuất hai mặtt hàng khác nhau nên phải đóng thuế
với mức thuế khác nhau. Căn cứ vào yếu tố nào dưới đây mà hai công ty lại có hai
mức thuế khác nhau ?

59
A. Lợi nhuận kinh doanh. B. Sản lượng hàng hóa.
C. Ngành nghề kinh doanh. D. Khả năng kinh doanh.
Câu 23. Trong quá trình sản xuất mì chính, Công ty B đã trộn nhiều hàn the quá mức
cho phép. Hành vi này của cơ sở sản xuất đã xâm phạm tới
A. quy trình sản xuất kinh doanh. B. công thức sản xuát mì chính.
C. pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. D. pháp luật về cạnh tranh.
Câu 24. Cơ sở sản xuất kinh doanh H được cấp phép kinh doanh thủ công mĩ nghệ,
nhưng bị thua lỗ nên chuyển sang kinh doanh mặt hàng điện thoại di động. Vậy cơ sở
kinh doanh H đã vi phạm nghĩa vụ gì ?
A. Kinh doanh không đúng ngành, nghề đã đăng ký.
B. Nộp thuế và bảo vệ lợi ích người tiêu dùng.
C. Bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng.
D. Tuân thủ các qui định về an ninh, trật tự, an toàn xã hội.
Câu 25. Công ty A ở vùng núi và công ty B ở vùng đồng bằng cùng sản xuất bánh
kẹo, công ty A phải đóng thuế thu nhập Doanh nghiệp thấp hơn công ty B. Căn cứ vào
yếu tố nào dưới đây hai công ty có mức thuế khác nhau?
A. Lợi nhuận thu được. B. Địa bàn kinh doanh.
C. Quan hệ quen biết. D. Khả năng kinh doanh.
Câu 26. Nhà nước thực hiện việc tuyên truyền và phòng chống các ổ dịch Covid 19 là
thể hiện sự quan tâm của Nhà nước đến việc
A. phát triển đất nước. B. phát huy quyền của con người.
C. chăm sóc sức khỏe cho nhân dân. D. vệ sinh môi trường.
Câu 27. Đang học dở thì K bỏ học đại học về quê xin mở cửa hàng kinh doanh ăn
uống. Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây cho phù hợp với quy định của pháp luật?
A. K chưa đủ điều kiện mở cửa hàng ăn uống.
B. K có thể mở cửa hàng mà không cần đăng kí.
C. K đủ điều kiện để mở cửa hàng.
D. K cần học xong đại học mới được kinh doanh.
Câu 28. Do bị bạn bè rủ rê, G đã sử dụng và nghiện ma túy. Hành vi sử dụng ma túy
của G đã vi phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Pháp luật về lĩnh vực giáo dục. B. Pháp luật về trật tự an toàn xã hội.
C. Pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội. D. Pháp luật về cưỡng chế.
Câu 29. Để phòng, chống tệ nạn xã hội, pháp luật quy định về ngăn chặn và bài trừ
các tệ nạn xã hội, trong đó có
A. bài trừ tệ nạn ma túy, mại dâm. B. bài trừ nạn hút thuốc lá.
C. cấm uống rượu. D. hạn chế chơi game.
Câu 30. Sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông, X xin mở cửa hàng bán thuốc tân
dược, nhưng bị cơ quan đăng kí kinh doanh từ chối. Lý do từ chối nào dưới đây là
đúng pháp luật?
A. X mới học xong trung học phổ thông.
B. X chưa quen kinh doanh thuốc tân dược.
C. X chưa có chứng chỉ nghề dược.
D. X chưa nộp thuế cho nhà nước.
Câu 31. Ông S là chủ trang trại lợn tại tỉnh B đã trộn thêm hoạt chất systeamine (kích
thích tăng trưởng, tạo nạc) cho vào thức ăn của lợn. Lựa chọn nào dưới đây là đúng?
A. Không vi phạm pháp luật.
B. Không ảnh hưởng đến sức khỏe người tiêu dùng.
C. Vi phạm quy định không sử dụng chất cấm trong chăn nuôi .

60
D. Không vi phạm đạo đức trong kinh doanh.
Câu 32. Anh H (Giám đốc công ty TNHH), chị B (công nhân) kết hôn được 5 năm và
sinh được 2 con gái, vì là con một nên anh H bắt chị B phải sinh tiếp để có con trai nối
dõi, anh doạ”nếu không, tôi sẽ ly dị và không cho cô đem đi bất cứ tài sản nào cả”.
Nếu em là chị B, em chọn cách xử lý nào dưới đây?
A. Khuyên anh H không nên làm như thế, vì sẽ vi phạm pháp luật.
B. Nghe lời anh H để cho gia đình được hạnh phúc.
C. Yêu cầu bố mẹ đẻ của anh H ngăn cản chuyện đó.
D. Cãi lại anh H và bế con về nhà mẹ đẻ sống.
PHẦN II. CHƯƠNG TRÌNH LỚP 11
BÀI 1: CÔNG DÂN VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
A. Tóm tắt lí thuyết
1. Sản xuất của cải vật chất
a) Thế nào là sản xuất của cải vật chất?
Là sự tác động của con người vào tự nhiên, biến đổi các yếu tố của tự nhiên để tạo ra
các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình.
b) Vai trò của sản xuất của cải vật chất
- Sản xuất vật chất là cơ sở tồn tại của xã hội vì: sản xuất ra của cải vật chất để duy trì
sự tồn tại của con người và xh loài người. (Nếu ngừng sản xuất
của cải vật chất xh sẽ không tồn tại)
- Sản xuất của cải vật chất quyết định mọi hoạt động của xã hội. Vì: Thông qua lao
động sản xuất của cải vật chất, con người được cải tạo, phát triển và hoàn thiện cả về
thể chất và tinh thần.
- Lịch sử loài người là quá trình phát triển, hoàn thiện các phương thức sản xuất, quá
trình thay thế phương thức sản xuất cũ bằng phương thức sản xuất tiến bộ hơn.
=> Sản xuất của cải vật chất là cơ sở tồn tại của xã hội, là quan điểm duy vật lịch sử.
Nó là cơ sở để xem xét, giải quyết các quan hệ kinh tế, chính trị, văn hoá trong xã hội.
(nó qđ toàn bộ sự vận động của xh).
2. Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất
a) Sức lao động
- Là toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần của con người vận dụng vào quá
trình sản xuất.
- Thể lực và trí lực là hai yếu tố không thể thiếu trong hoạt động lao động của con
người.
- Lao động là hoạt động có mục đích, có ý thức của con người làm biến đổi những yếu
tố của tự nhiên cho phù hợp với yêu cầu của con người.
- Nói sức lao động...Vì: chỉ khi sức lao động kết hợp với TLSX thì mới có quá trình
lao động; vì vậy, người có sức lao động muốn thực hiện quá trình lđ thì phải tích cực
tìm kiếm việc làm, mặt khác xã hội phải tạo ra nhiều việc làm để thu hút sức lao động.
- Kết luận : Lao động là hoạt động bản chất của con người, là tiêu chuẩn phân biệt con
người với loài vật. Hoạt động tự giác, có ý thức, biết chế tạo cơ cấulđ là phẩm chất đặc
biệt của con người.
b) Đối tượng lao động
- Là những yếu tố của giới tự nhiên mà lao động của con người tác động vào nhằm
biến đổi nó cho phù hợp với mục đích của con người
- Đối tượng lao động gồm 2 loại:
+ Loại có sẵn trong tự nhiên(gỗ, quặng, tôm, cá...) là đối tượng lao động của các ngành
khai thác.

61
+ Loại trải qua tác động của lao động (như các nguyên liệu: sợi, sắt thép, lúa gạo...) là
đối tượng lao động của các ngành công nghiệp chế biến.
- Vai trò của KH – CNo tạo ra nhiều nguyên vật liệu “nhân tạo” có nguồn gốc từ TN,
thúc đẩy SX phát triển.
c) Tư liệu lao động
- Là một vật hay hệ thống những vật làm nhiệm vụ truyền dẫn sự tác động của con
người lên ĐTLĐ, nhằm biến đổi ĐTLĐ thành sản phẩm thoả mãn nhu cầu của con
người.
- TLLĐ gồm 3 loại:
+ Cơ cấu LĐ (cày, cuốc, máy móc ...)
+ Hệ thống bình chứa (ống, thùng, hộp ...)
+ Kết cấu hạ tầng của SX (đường xá, bến cảng, sân bay...)
- Tính độc lập tương đối giữa “TLLĐ” với “ĐTLĐ” kết hợp với nhau tạo thành TLSX.
*Khái quát như sau: SLĐ + TLLĐ Þ sản phẩm.
- Vai trò: cơ cấu lao động là yếu tố quan trọng, quyết định nhất, thể hiện ở trình độ
phát triển KT – XH của một quốc gia. Kết cấu hạ tầng, là điều kiện cần thiết của SX,
phải đi trước một bước.
* Mối quan hệ giữa các yếu tố:
- Ba yếu tố (SLĐ, ĐTLĐ, TLLĐ) có quan hệ chặt chẽ với nhau của quá trình SX.
Trong đó, sức lao động là chủ thể sáng tạo, là nguồn lực không cạn kiệt, là yếu tố quan
trọng và quyết định nhất đối với sự phát triển KT, Vì vậy, phải xác định bồi dưỡng
nâng cao chất lượng sức lao động - nguồn lực con người là quốc sách hàng đầu.
TLLĐ và ĐTLĐ bắt nguồn từ tự nhiên, nên đồng thời với phát triển SX phải quan tâm
bảo vệ để tái tạo ra tài nguyên thiên nhiên, đảm bảo sự phát triển bền vững.
3. Phát triển kinh tế và ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và
xã hội
a) Phát triển kinh tế
- Phát triển KT là sự tăng trưởng KT gắn liền với cơ cấu KT hợp lý, tiến bộ và công
bằng xã hội. (gồm 3 nội dung: tăng trưởng KT; cơ cấu KT hợp lý, tiến bộ; phải đi đôi
với công bằng xh)
+ Tăng trưởng KT : Là sự tăng lên về số lượng, chất lượng sản phẩm và các yếu tố của
quá trình SX ra nó. Quy mô và tốc độ tăng trưởng KT là thước đo quan trọng để xác
định phát triển KT của một quốc gia: GDP, GNP. Tăng trưởng KT phải gắn với chính
sách dân số phù hợp.
* Cơ cấu KT: là tổng thể mối quan hệ hữu cơ, phụ thuộc và quy định lẫn nhau cả về
quy mô và trình độ giữa các ngành KT, các thành phần KT, các vùng KT .
* Cơ cấu ngành KT, ta đang xây dựng : công – nông nghiệp – dịch vụ; vùng kinh tế
(vùng KT trọng điểm)
+ Cơ cấu KT hợp lý là cơ cấu phát huy được mọi tiềm năng, nội lực của toàn bộ nền
KT, phù hợp với sự phát triển KH – CNo hiện đại; gắn với phân công lao động và hợp
tác quốc tế.
* Cơ cấu KT tiến bộ là cơ cấu KT trong đó tỷ trọng ngành CN và dịch vụ trong tổng
sản phẩm quốc dân tăng dần, còn tỷ trọng ngành NN giảm dần
+ Tăng trưởng KT phải đi đôi với công bằng xã hội Tạo cơ hội ngang nhau cho mọi
người trong cống hiến và hưởng thụ, tăng trưởng KT phải phù hợp với nhu cầu phát
triển toàn diện con người và xh, bảo vệ MT sinh thái. Các cs xh: xoá đói, giảm nghèo,
đền ơn đáp nghĩa...
b) Ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân gia đình và xã hội

62
- Đối với cá nhân
Phát triển KT tạo điều kiện để mỗi người có việc làm và thu nhập ổn định, cuộc sống
ấm no; đáp ứng nhu về vật chất, tinh thần ngày càng phong phú; có điều kiện học tập,
hoạt động xã hội phát triển con người toàn diện ...
- Đối với gia đình
*Phát triển KT là tiền đề, cơ sở quan trọng để thực hiện tốt các chức năng gia đình:
KT, sinh sản, chăm sóc và giáo dục, đảm bảo hạnh phúc gia đình; xây dựng gia đình
văn hoá ...để gđ thực sự là tổ ấm hạnh phúc mỗi người, là tế bào của xh.
- Đối với xã hội
+ Phát triển KT làm tăng thu nhập quốc dân và phúc lợi xh, chất lượng cuộc sống cộng
đồng
+ Tạo điều kiện giải quyết công ăn việc làm, giảm thất nghiệp và tệ nạn xh.
+ Là tiền đề vật chất để phát triển văn hoá,giáo dục, y tế ... đảm bảo ổn định kinh tế,
chính trị, xã hội.
+ Tạo tiền đề VC để củng cố QPAN giữ vững chế độ chính trị, tăng cường hiệu lực
quản lý của NN, củng cố niềm tin của nd vào sự lãnh đạo của Đảng.
+ Là điều kiện để khắc phục tụt hậu về kinh tế, xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ,
mở rộng quan hệ quốc tế, định hướng XHCN.
B. Câu hỏi trắc nghiệm :
Câu 1: Sản xuất của cải vật chất là quá trình
A. tạo ra của cải vật chất.
B. sản xuất xã hội.
C. con người tác động vào tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù hợp với như cầu của
mình.
D. tạo ra cơm ăn, áo mặc, tạo ra tư liệu sản xuất.
Câu 2: Một trong những vai trò của sản xuất của cải vật chất là
A. cơ sở tồn tại của xã hội. B. tạo ra các giá trị vật chất và tinh thần.
C. giúp con người có việc làm. D. thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Câu 3: Sản xuất của cải vật chất có vai trò quyết định
A. mọi hoạt động của xã hội. B. số lượng hàng hóa trong xã hội
C. thu nhập của người lao động. D. việc làm của người lao động.
Câu 4: Trong các yếu tố cấu thành tư liệu lao động, yếu tố nào dưới đây quan trọng
nhất?
A. Kết cấu hạ tầng của sản xuất. B. Công cụ lao động.
C. Hệ thống bình chứa của sản xuất. D. Cơ sở vật chất.
Câu 5: Yếu tố nào dưới đây giữ vai trò quan trọng và quyết định nhất trong quá trình
sản xuất?
A. Đối tượng lao động. B. Sức lao động.
C. Tư liệu lao động. D. Máy móc hiện đại.
Câu 6: Quá trình sản xuất gồm các yếu tố nào dưới đây?
A. Sức lao động, đối tượng lao động và lao động.
B. Con người, lao động và máy móc.
C. Lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động.
D. Sức lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động.
Câu 7: Yếu tố nào dưới đây là một trong những đối tượng lao động trong ngành công
nghiệp khai thác?
A. Máy cày. B. Than. C. Sân bay. D. Nhà xưởng.
Câu 8: “Con trâu đi trước, cái cày theo sau” là nói đến yếu tố nào dưới đây trong quá

63
trình lao động?
A. Đối tượng lao động. B. Tư liệu lao động.
C. Sức lao động. D. Nguyên liệu lao động.
Câu 9: Yếu tố nào dưới đây là tư liệu lao động trong ngành may mặc?
A. Máy may. B. Vải. C. Thợ may. D. Chỉ.
Câu 10: Yếu tố nào dưới đây là tư liệu lao động trong ngành xây dựng?
A. Xi măng. B. Thợ xây. C. Cái bay. D. Giàn giáo.
Câu 11:Toàn bộ năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào quá
trình sản xuất là
A. lao động. B. người lao động. C. sức lao động. D. làm việc.
Câu 12: Hệ thống những vật làm nhiệm vụ truyền dẫn sự tác động của con người lên
đối tượng lao động là
A. người lao động. B. tư liệu lao động.
C. tư liệu sản xuất. D. nguyên liệu.
Câu 13: Những yếu tố tự nhiên mà lao động của con người tác động vào được gọi là
A. đối tượng lao động. B. tư liệu lao động.
C. tài nguyên thiên nhiên. D. nguyên liệu.
Câu 14: Yếu tố nào dưới đây là tư liệu lao động?
A. Không khí. B. Sợi để dệt vải. C. Máy cày. D. Vật liệu xây dựng.
Câu 15: Căn cứ vào cơ sở nào dưới đây để phân biệt một vài vật là đối tượng lao
động hay tư liệu lao động?
A. Mục đích sử dụng gắn với chức năng. B. Khả năng sử dụng.
C. Nguồn gốc của vật đó. D. Giá trị của vật đó.
Câu 16: Phát triển kinh tế là
A. sự tăng lên về số lượng và chất lượng sản phẩm.
B. sự tăng trưởng về kinh tế gắn với nâng cao chất lượng cuộc sống.
C. sự tăng trưởng kinh tế bền vững.
D. sự tăng trưởng kinh tế gắn liền với cơ cấu kinh tế hợp lí, tiến bộ và công bằng xã
hội.
Câu 17: Tăng trưởng kinh tế gắn liền với cơ cấu kinh tế hợp lí, tiến bộ và công bằng
xã hội là
A. phát triển kinh tế. B. thúc đẩy kinh tế.
C. thay đổi kinh tế. D. ổn định kinh tế.
Câu 18: Khẳng định nào dưới đây không đúng khi nói đến ý nghĩa của phát triển
kinh tế đối với cá nhân?
A. Phát triển kinh tế tạo điều kiện cho mỗi người có việc làm.
B. Phát triển kinh tế khắc phục sự tụt hậu về kinh tế.
C. Phát triển kinh tế đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần.
D. Phát triển kinh tế giúp cá nhân có điều kiện chăm sóc sức khỏe.
Câu 19: Đối với gia đình, phát triển kinh tế là tiền đề để
A. thực hiện tốt chức năng kinh tế. B. loại bỏ tệ nạn xã hội.
C. đảm bảo ổn định về kinh tế D. xóa bỏ thất nghiệp
Câu 20: Khẳng định nào dưới đâu không đúng khi nói đến ý nghĩa của phát triển
kinh tế đối ngoại với xã hội?
A. Phát triển kinh tế là tiền đề phát triển văn hóa, giáo dục.
B. Phát triển kinh tế tạo điều kiện củng cố an ninh, quốc phòng.
C. Phát triển kinh tế tạo điều kiện giải quyết việc làm, giảm tệ nạn xã hội.

64
D. Phát triển kinh tế tạo điều kiện cho mỗi người có việc làm và thu nhập ổn định.

BÀI 2: HÀNG HOÁ - TIỀN TỆ - THỊ TRƯỜNG


A. Tóm tắt lí thuyết
1. Hàng hoá
a) Hàng hoá là gì?
- Ví dụ: Người nông dân SX ra lúa gạo, một phần để tiêu dùng, một phần để trao đổi
lấy sản phẩm tiêu dùng khác. Như vậy, sản phẩm chỉ trở thành HH khi có đủ 3 đk
(Sản phẩm do lao động tạo ra, có công dụng nhất định để thoả mãn n/c con người,
thông qua trao đổi mua, bán).
- Vậy, HH là sản phẩm của lao động có thể thoả mãn một nhu cầu nào đó của con
người thông qua trao đổi mua – bán.
KL: HH là một phạm trù lịch sử, chỉ trong đk SX HH thì sản phẩm mới được coi là
HH. HH có thể ở dạng vật thể (hữu hình) hoặc ở dạng phi vật thể (HH dịch vụ)
b) Hai thuộc tính của hàng hoá
* Giá trị sử dụng của hàng hoá
- VD: Mỗi HH đều có một hay một số công dụng nhất định, thoả mãn n/c nào đó của
con người về VC, tinh thần: lương thực, thực phẩm, quần áo, sách báo, phương tiện
thông tin...hoặc nhu cầu cho SX: máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu...chính công dụng
của sản phẩm làm cho HH có giá trị sử dụng.
- Giá trị sử dụng của HH là công dụng của sản phẩm có thể thoả mãn n/c nào đó của
con người.
- Giá trị sử dụng của HH được phát hiện dần và ngày càng đa dạng, phong phú cùng
với sự phát triển của LLSX và KH – KT.
VD: Than đá, dầu mỏ lúc đầu chỉ làm chất đốt, sau đó làm nguyên liệu cho một số
ngành công nghiệp để chế biến ra nhiều sản phẩm phục vụ đời sống.
- Giá trị sử dụng không phải cho người SX ra HH đó mà cho người mua, cho xh; Vật
mang giá trị sử dụng cũng đồng thời là vật mang giá trị trao đổi.
* Giá trị của hàng hoá
- Giá trị của HH được biểu hiện thông qua giá trị trao đổi của HH. Giá trị trao đổi là
một quan hệ về số lượng, hay tỉ lệ trao đổi giữa các HH có giá trị sử dụng khác nhau.
VD: 1m vải = 5kg thóc. (hai HH có giá trị sd khác nhau trao đổi được với nhau, vì
chúng có cơ sở chung giống nhau - đều là sản phẩm của LĐ). Giả sử để SX ra 1m vải
và 5kg thóc mất 2giờ LĐ, về thực chất là trao đổi LĐ cho nhau.
- Giá trị HH là LĐ xã hội của người SX HH. Giá trị HH là nội dung, là cơ sở của giá
trị trao đổi.
- Lượng giá trị HH được đo bằng số lượng thời gian LĐ hao phí để SX ra HH (giây,
phút, giờ, ngày, tháng, năm...)
+ Trong xh có nhiều người cùng SX một loại HH, do đk SX, trình độ kỹ thuật - công
nghệ, quản lý, tay nghề, cường độ LĐ... khác nhau, nên hao phí LĐ của từng người
khác nhau.
+ Thời gian LĐ hao phí để SX ra HH của từng người gọi là thời gian LĐ cá biệt –
thời gian LĐ cá biệt tạo ra giá trị cá biệt của HH
+ Lượng giá trị HH không tính bằng thời gian LĐ cá biệt, mà tính bằng thời gian LĐ
xh cần thiết để SX ra HH.
+ Thời gian LĐ xh cần thiết để SX ra HH là thời gian cần thiết cho bất cứ LĐ nào tiến
hành với một trình độ thành thạo trung bình và một cường độ trung bình, trong những
đk trung bình so với hoàn cảnh xh nhất định.

65
(Thời gian LĐ xh cần thiết tạo ra giá trị xh của HH – (VD SGK tr: 17)
+ Để có lãi và giành ưu thế cạnh tranh, người SX phải tìm mọi cách giảm giá trị cá
biệt HH thấp hơn giá trị xh của HH.
Giá trị xh HH gồm 3 bộ phận:
Giá trị TLSX đã hao phí - Giá trị SLĐ của người SX HH (chi phí SX); Giá trị tăng
thêm (lãi) ==> Giá trị xh HH = chi phí SX + lợi nhuận
2. Tiền tệ
a) Nguồn gốc và bản chất của tiền tệ?
- Tiền xuất hiện là kết quả quá trình phát triển lâu dài của SX, trao đổi HH và các
hình thái giá trị.
(4 hình thái giá trị phát triển từ thấp đến cao dẫn đến sự ra đời của tiền tệ)
+ Hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên
Xuất hiện khi xh công xã nguyên thuỷ tan rã, sản phẩm trao đổi rất ít, tỉ lệ trao đổi
chưa cố định và mang tính ngẫu nhiên.
VD: 1 con gà = 10 kg thóc. (giá trị của gà được biểu hiện ở thóc, còn thóc là phương
tiện để biểu hiện giá trị của gà).
+ Hình thái giá trị đầy đủ hay mở rộng
Khi HH phát triển hơn nữa, số lượng HH được đem ra trao đổi nhiều hơn thì một HH
có thể trao đổi với nhiều HH khác.
VD: 1 con gà = 10 kg thóc, hoặc = 5 kg chè, hoặc = 2 cái rìu, hoặc = 0,2 gam vàng...
(giá trị của HH được biểu hiện ở nhiều HH khác)
* Nhưng việc trao đổi trực tiếp gặp nhiều khó khăn; người có gà muốn đổi lấy thóc,
nhưng người có thóc lại cần chè... Do đó, phải có HH đóng vai trò vật ngang giá
chung, làm môi giới giữa hai vật trao đổi.
+ Hình thái chung của giá trị
VD:
1 con gà =
10 kg thóc =
5 kg chè = 1 m vải (đóng vai trò vật ngang
2 cái rìu = chung, các vùng khác nhau, vật
0,2 gam vàng = ngang giá chung cũng khác nhau).
+ Hình thái tiền tệ
Khi LLSX và phân công LĐ phát triển, SX HH và thị trường ngày càng mở rộng thì
có nhiều HH vật ngang giá chung làm cho trao đổi giữa các địa phương gặp khó khăn,
đòi hỏi phải có vật ngang giá chung thống nhất; khi vàng, bạc được cố định thì hình
thái tiền tệ giá trị xuất hiện. (vàng chiếm ưu thế)
con gà =
10 kg thóc =
5 kg chè = 0,2 gam vàng
2 cái rìu =
1 m vải =
- Vàng có vai trò tiền tệ:
* Thứ nhất, vàng là một loại HH có giá tri sử dụng và giá trị đóng vai trò vật ngang
giá chung. Giá trị của vàng đo bằng lượng LĐXH cần thiết để SX ra nó, là thứ kim
loại hiếm, chứa đựng lượng giá trị lớn.
* Thứ hai, Có thuộc tính tự nhiên đặc biệt thích hợp với vai trò làm tiền tệ (thuần
nhất, không hư hỏng, rễ chia nhỏ...)
Khi tiền tệ xuất hiện thì thế giới HH phân làm hai cực: HH thông thường - HH (vàng)

66
đống vai trò tiền tệ. (BC tiền tệ – SGK tr 20)
b) Chức năng của tiền tệ
- Thước đo giá trị
+ Tiền được dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của HH. Giá trị HH được biểu hiện
bằng một lượng tiền nhất định gọi là giá cả HH.
+ Giá cả HH quyết định bởi các yếu tố: giá trị HH, giá trị tiền tệ, quan hệ cung – cầu
HH. Do đó, trên thị trường giá cả có thể bằng, thấp hơn hoặc cao hơn giá trị. (Nếu các
đk khác không thay đổi giá trị HH cao thì giá cả của nó cao và ngược lại).
- Phương tiện lưu thông
Theo công thức: H - T - H (tiền là môi giới trao đổi)
Trong đó, H-T là quá trình bán, T-H là quá trình mua. VD: SGK.
- Phương tiện cất trữ
Tiền rút khỏi lưu thông và được cất trữ lại, khi cần đem ra mua hàng; vì tiền đại biểu
cho của cải xã hội dưới hình thái giá trị (cất trữ của cải- phải bằng vàng)
- Phương tiện thanh toán
Tiền dùng để chi trả sau khi giao dịch, mua bán (trả tiền mua chịu HH, trả nợ, nộp
thuế...) Làm cho quá trình mua bán nhanh hơn, người SX và trao đổi HH phụ thuộc
vào nhau hơn. VD: SGK
- Tiền tệ thế giới
Trao đổi HH vượt khỏi quốc gia thì tiền làm chức năng tiền tệ thế giới. Tiền làm
nhiệm vụ di chuyển của cải từ nước này sang nước khác, nên phải là tiền vàng hay
được công nhận là phương tiện thanh toán quốc tế; việc trao đổi tiền nước này với
nước khác theo tỉ giá hối đoái. (là tỉ giá đồng tiền nước này được tính bằng đồng tiền
nước khác)
c) Quy luật lưu thông tiền tệ
- Tiền là biểu hiện giá trị của HH. Vì vậy lưu thông tiền tệ do lưu thông HH quyết
định.
- Nội dung quy luật lưu thông tiền tệ là xác định số lượng tiền cần thiết cho lưu thông
HH mỗi thời kỳ nhất định, thể hiện: M=(P.Q)/V
M là số lượng tiền cần
M = thiết cho lưu thông
V P mức giá cả của đơn vị tiền tệ
Q số lượng HH đem Lưu thông
V số vòng luân chuyển trung bình của một đơn vị tiền tệ
P.Q tổng số giá cả của HH đem lưu thông
==> M tỉ lệ thuận với P.Q, tỉ lệ nghịch với V.
* Đây là QL chung của lưu thông tiền tệ. Tiền vàng là tiền có giá trị; nếu số lượng
vàng nhiều hơn mức cần thiết cho lưu thông HH thì đi vào cơ cấuát trữ và ngược lại.
(Tiền giấy chỉ là kí hiệu không có giá trị thực).
3. Thị trường
a) Thị trường là gì?
*Thị trường: là lĩnh vực trao đổi, mua bán mà ở đó các chủ thể kinh tế tác động qua
lại lẫn nhau để xác định giá cả và số lượng hàng hoá, dịch vụ.
- Thị trường xuất hiện và phát triển của thị trường gắn liền với sự ra đời và phát triển
của SX và lưu thông HH.
+ Thị trường ở dạng giản đơn (hữu hình) gắn với không gian, thời gian nhất định:
(Các chợ, tụ điểm mua bán, cửa hàng...)
+ Trong nền kinh tế thị trường hiện đại: Việc trao đổi HH, dịch vụ diễn ra linh hoạt

67
thông qua hình thức môi giới trung gian, quảng cáo, tiếp thị...để khai thông quan hệ
mua – bán và kí kết các hợp đồng kinh tế.
- Các nhân tố cơ bản của thị trường là: hàng hoá, tiền tệ, người mua, người bán. Từ đó
hình thành quan hệ: hàng hoá - tiền tệ, mua – bán, cung – cầu, giá cả hàng hoá.
b) Các chức năng cơ bản của thị trường
- Chức năng thực hiện (hay thừa nhận) giá trị sử dụng và giá trị của hàng hoá
Thị trường là nơi kiểm tra cuối cùng chủng loại, hình thức, mẫu mã, số lượng, chất
lượng HH. Vì vậy, người SX mang HH ra thị trường, những HH phù hợp nhu cầu thị
hiếu xh sẽ bán được. (giá trị HH được thực hiện)
- Chức năng thông tin
Thị trường cung cấp thông tin về quy mô cung – cầu, giá cả, chất lượng, cơ cấu chủng
loại, đk mua – bán..các HH, dịch vụ. Thông tin này là că cứ giúp người bán đưa ra
quyết định kịp thời nhằm thu lợi nhuận; còn người mua điều chỉnh sao cho có lợi.
- Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng
+ Sự biến động của cung - cầu, giá cả thị trường đã điều tiết các yếu tố SX từ ngành
này sang ngành khác, luân chuyển HH từ nơi này sang nơi khác.
+ Khi giá cả một HH tăng sẽ kích thích xh SX nhiều HH hơn, nhưng lại làm cho nhu
cầu của người tiêu dùng về HH đó hạn chế. Ngược lại, khi giá cả một HH giảm sẽ
kích thích tiêu dùng và hạn chế việc SX HH đó.
B. Câu hỏi trắc nghiệm :
Câu 1: Một sản phẩm trở thành hàng hóa cần có mấy điều kiện?
A. Hai điều kiện. B. Bốn điều kiện. C. Ba điều kiện. D. Một điều kiện.
Câu 2: Hàng hóa có hai thuộc tính là
A. giá trị và giá cả. B. giá trị trao đổi và giá trị sử dụng.
C. giá cả và giá trị sử dụng. D. giá trị và giá trị sử dụng.
Câu 3: Giá trị của hàng hóa là gì?
A. Lao động của từng người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa.
B. Lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa.
C. Chi phí làm ra hàng hóa.
D. Sức lao động của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa.
Câu 4: Giá trị của hàng hóa được thực hiện khi nào?
A. Người sản xuất cung ứng hàng hóa phù hợp với nhu cầu nhu cầu của người tiêu
dùng.
B. Người sản xuất mang hàng hóa ra thị trường bán.
C. Người sản xuất mang hàng hóa ra thị trường bán và bán được.
D. Người sản xuất cung ứng được hàng hóa có nhiều giá trị sử dụng.
Câu 5: Vật phẩm nào dưới đây không phải là hàng hóa?
A. Điện. B. Nước máy. C. Không khí. D. Rau trồng để bán.
Câu 6: Bác B nuôi được 20 con gà. Bác để ăn 3 con, cho con gái 2 con. Số còn lại
bác mang bán. Hỏi số gà của bác B có bao nhiêu con gà là hàng hóa?
A. 5 con. B. 20 con. C. 15 con. D. 3 con.
Câu 7: Giá trị sử dụng của hàng hóa là
A. công dụng của sản phẩm thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người.
B. sản phẩm thỏa mãn như cầu nào đó của con người.
C. cơ sở của giá trị trao đổi.
D. lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa.
Câu 8: Giá trị trao đổi là mối quan hệ về số lượng trao đổi giữa các hàng hóa có
A. giá trị khác nhau. B. giá cả khác nhau.

68
C. giá trị sử dụng khác nhau. D. số lượng khác nhau.
Câu 9: Hai hàng hóa có thể trao đổi được với nhau vì
A. chúng đều có giá trị và giá trị sử dụng.
B. chúng đều có giá trị sử dụng khác nhau.
C. chúng có giá trị bằng nhau.
D. chúng đều là sản phẩm của lao động.
Câu 10: Trong nền sản xuất hàng hóa, giá cả hàng hóa là
A. quan hệ giữa người bán và người mua .
B. biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa.
C. giá trị của hàng hóa.
D. tổng chi phí sản xuất và lợi nhuận.
Câu 11: Giá trị của hàng hóa được biểu hiện thông qua yếu tố nào?
A. Giá trị trao đổi. B. Giá trị sử dụng.
C. Chi phí sản xuất. D. Hao phí lao động.
Câu 12: Tiền tệ xuất hiện là kết quả của quá trình nào?
A. Lao động sản xuất hàng hóa vì cuộc sống của con người.
B. Phát triển lâu dài của sản xuất, trao đổi hàng hóa và của các hình thái giá trị.
C. Phát triển nhanh chóng nền sản xuất hàng hóa phục vụ nhu cầu của con người.
D. Trao đổi hàng hóa và các hình thái giá trị.
Câu 13: Tiền thực hiện chức năng thước đo giá trị khi.
A. tiền dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của hàng hóa.
B. tiền làm môi giới trong quá trình trao đổi hàng hóa.
C. tiền được dùng để chi trả sau khi giao dịch.
D. tiền dùng để cất trữ.
Câu 14: Chức năng nào dưới đây của tiền tệ đòi hỏi tiền phải là tiền bằng vàng?
A. Thước đo giá trị B. Phương tiện lưu thông
C. Phương tiện cất trữ D. Phương tiện thanh toán
Câu 15: Tiền tệ có mấy chức năng?
A. Hai chức năng B. Ba chức năng C. Bốn chức năng D. Năm chức năng
Câu 16: Tiền được dùng để chi trả sau khi giao dịch, mua bán. Khi đó tiền thực hiện
chức năng gì dưới đây?
A. Thước đo giá trị. B. Phương tiện lưu thông.
C. Phương tiện cất trữ. D. Phương tiện thanh toán.
Câu 17: An nhận được học bổng với số tiền 5 triệu đồng. An muốn thực hiện chức
năng phương tiện cất trữ của tiền tệ thì An cần làm theo cách nào dưới đây?
A. An đưa số tiền đó cho mẹ giữ hộ. B. An mua vàng cất đi.
C. An gửi số tiền đó vào ngân hàng. D. An bỏ số tiền đó vào lợn đất.
Câu 18: Nếu tiền rút khỏi lưu thông và đi vào cất trữ để khi cần thì đem ra mùa hàng
là tiền thực hiện chức năng gì dưới đây?
A. Thước đo giá trị. B. Phương tiện lưu thông.
C. Phương tiện cất trữ. D. Phương tiện thanh toán.
Câu 19: Bà A bán thóc được 2 triệu đồng. Bà dùng tiền đó mua một chiếc xe đạp.
Trong trường hợp này tiền thực hiện chức năng gì dưới đây?
A. Thước đo giá trị. B. Phương tiện lưu thông.
C. Phương tiện cất trữ. D. Phương tiện thanh toán.
Câu 20: Tiền làm chức năng phương tiện cất trữ trong trường hợp nào dưới đây?
A. Gửi tiền vào ngân hàng. B. Mua vàng cất vào két.
C. Mua xe ô tô. D. Mua đô là Mĩ.

69
Câu 21: Trên thị trường, các chủ thể kinh tế tác động qua lại lần nhau để xác định
A. chất lượng và số lượng hàng hóa.
B. giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa.
C. giá cả và giá trị sử dụng của hàng hóa.
D. giá cả và số lượng hàng hóa.
Câu 22: Thị trường gồm những nhân tố cơ bản nào dưới đây?
A. Hàng hóa, tiền tệ, người mua, người bán.
B. Người mua, tiền tệ, giá cả, hàng hóa.
C. Giá cả, hàng hóa, người mua, người bán.
D. Tiền tệ, người mua, người bán, giá cả.
Câu 23: Thông tin của thị trường quan trọng như thế nào đối với người bán?
A. Giúp người bán biết được chi phí sản xuất của hàng hóa.
B. Giúp người bán đưa ra quyết định kịp thời nhằm thu nhiều lợi nhuận
C. Giúp người bán điều chỉnh số lượng hàng hóa nhằm thu nhiều lợi nhuận
D. Giúp người bán điều chỉnh số lượng và chất lượng hàng hóa để thu nhiều lợi nhuận
Câu 24: Thông tin của thị trường giúp người mua
A. biết được giá cả hàng hóa trên thị trường.
B. mua được hàng hóa mình cần.
C. biết được số lượng và chất lượng hàng hóa.
D. điều chỉnh việc mua sao cho có lợi nhất.

BÀI 3: QUY LUẬT GIÁ TRỊ TRONG SẢN XUẤT


VÀ LƯU THÔNG HÀNG HOÁ
A. Tóm tắt lí thuyết
1. Nội dung quy luật giá trị
- SX và lưu thông hàng hoá phải dựa trên thời gian lao động xã hội cần thiết để SX ra
HH .
-Nội dung quy luật giá trị được biểu hiện trong SX và lưu thông HH:
+ Trong sản xuất: QL giá trị yêu cầu người SX phải đảm bảo sao cho thời gian lao
động cá biệt (TGLĐCB) để SX HH phù hợp với thời gian lao động xã hội cần thiết
(TGLĐXHCT)
* Nhận xét
- Người (1) TGLĐCB = TGLĐXHCT, thực hiện đúng yêu cầu của quy luật giá trị,
nên thu được lợi nhuận trung bình.
- Người (2) TGLĐCB < TGLĐXHCT, thực hiện tốt ql giá trị, nên thu được lợi nhuận
nhiều hơn mức lợi nhuận trung bình.
- Người (3) TGLĐCB > TGLĐXHCT, vi phạm y/c ql giá trị, nên bị thua lỗ.
+ Trong lưu thông: QL giá trị yêu cầu việc trao đổi giữa hai hàng hoá A và B phải
dựa trên TGLĐXHCT (phải theo nguyên tắc ngang giá).
a) Đối với 1 hàng hoá:
Giá cả của hàng hoá có thể bán cao, thấp so với giá trị của nó, nhưng xoay xung
quanh trục giá trị hàng hoá.
b) Đối với tổng hàng hoá và trên toàn xã hội:
*Quy luật giá trị yêu cầu: Tổng giá cả hàng hoá sau khi bán = tổng giá trị hàng hoá
trong SX.
KL: Yêu cầu này là điều kiện đảm bảo cho nền KT hàng hoá vận động và phát triển
cân đối.
Khi xem xét không phải 1 hàng hoá mà tổng hàng hoá và trên phạm vi toàn xã hội,

70
quy luật giá trị y/c tổng giá cả HH sau khi bán bằng tổng giá trị HH trong quá trình
SX. (Nếu không thực hiện đúng sẽ vi phạm quy luật giá trị, làm cho nền kinh tế mất
cân đối).
2. Tác động của quy luật giá trị
a) Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá
-Là phân phối lại các yếu tố TLSX và sức LĐ từ ngành này sang ngành khác, nguồn
hàng từ nơi này sang nơi khác... thông qua sự biến động của giá cả HH trên thị
trường.
b) Kích thích lực lượng sản xuất phát triển và năng suất lao động tăng lên
- Hàng hoá được trao đổi mua bán theo giá trị xã hội của hàng hoá. Vì vậy, người SX,
kinh doanh muốn thu nhiều lợi nhuận, phải tìm cách cải tiến kĩ thuật, nâng cao tay
nghề, hợp lý hoá SX, thực hành tiết kiệm...làm cho GTCB thấp hơn GTXH của HH.
- Việc cải tiến kĩ thuật làm cho LLSX và năng xuất LĐ xã hội được nâng cao. (VD
SGK tr30).
- NSLĐ tăng làm cho số lượng HH tăng, giá trị 1 HH giảm và lợi nhuận tăng.
c) Phân hoá giàu – nghèo giữa những người sản xuất hàng hoá
- Do đk SX, KT – CNo, khả năng nắm bắt n/c thị trường khác nhau; nên GTCB từng
người khác nhau – ql giá trị đối xử như nhau.
- Một số người có GTCB thấp hơn GTXH của HH nên có lãi, mua sắm TLSX, đổi
mới kĩ thuật, mở rộng SX. Và ngược lại, một số người thua lỗ, phá sản; dẫn đến sự
phân hoá giàu – nghèo.
3. Vận dụng quy luật giá trị
a) Về phía Nhà nước
- Xây dựng và phát triển KT thị trường định hướng XHCN. (VD SGK tr 32)
- Điều tiết thị trường nhằm phát huy mặt tích cực, hạn chế mặt tiêu cực. (VD SGK
tr32)
b) Về phía công dân
- Phấn đấu giảm chi phí, nâng cao sức cạnh tranh, thu nhiều lợi nhuận.
- Chuyển dịch cơ cấu SX, cơ cấu mặt hàng và ngành hàng cho phù hợp với nhu cầu.
(VD SGK tr 33)
- Đổi mới KT – CNo, hợp lý hoá SX, cải tiến mẫu mã, nâng cao chất lượng HH. (VD
SGK tr 34)
B. Câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở nào dưới đây?
A. Thời gian lao động cá biệt để sản xuất ra hàng hóa.
B. Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa.
C. Thời gian cần thiết để sản xuất ra hàng hóa.
D. Chi phí để sản xuất ra hàng hóa.
Câu 2: Quy luật giá trị yêu cầu người sản xuất phải đảm bảo sao cho
A. thời gian lao động cá biệt bằng thời gian lao động xã hội cần thiết.
B. thời gian lao động cá biệt lớn hơn thời gian lao động xã hội cần thiết.
C. lao động cá biệt nhỏ hơn lao động xã hội cần thiết.
D. lao động cá biết ít hơn lao động xã hội cần thiết.
Câu 3: Người sản xuất vi phạm quy luật giá trị trong trường hợp nào dưới đây?
A. Thời gian lao động cá biệt bằng thời gian lao động xã hội cần thiết.
B. Thời gian lao động cá biệt lớn hơn thời gian lao động xã hội cần thiết.
C. Thời gian lao đông cá biệt nhỏ hơn thời gian lao động xã hội cần thiết.
D. Thời gian lao đông cá biệt lớn hơn hoặc nhỏ hơn thời gian lao động xã hội cần

71
thiết.
Câu 4: Quy luật giá trị tồn tại ở nền sản xuất nào dưới đây?
A. Nền sản xuất tư bản chủ nghĩa. B. Nền sản xuất xã hội chủ nghĩa.
C. Nền sản xuất hàng hóa. D. Mọi nền sản xuất.
Câu 5: Quy luật giá trị yêu cầu tổng giá trị hàng hóa sau khi bán phải bằng
A. tổng chi phí để sản xuất ra hàng hóa.
B. tổng giá trị hàng hóa được tạo ra trong quá trình sản xuất.
C. tổng số lượng hàng hóa được tạo ra trong quá trình sản xuất.
D. tổng thời gian để sản xuất ra hàng hóa.
Câu 6: Giá cả hàng hóa bao giờ cũng vận động xoay quanh trục
A. giá trị trao đổi. B. giá trị hàng hóa.
C. giá trị sử dụng của hàng hóa. D. thời gian lao động cá biệt.
Câu 7: Yếu tố nào dưới đây làm cho giá cả hàng hóa có thể cao hơn hoặc thấp hơn
giá trị của hàng hóa?
A. Cung-cầu, cạnh tranh. B. Nhu cầu của người tiêu dùng.
C. Khả năng của người sản xuất. D. Số lượng hàng hóa trên thị trường.
Câu 8: Quy luật giá trị điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa thông qua yếu tố nào
dưới đây?
A. Giá cả thị trường. B. Số lượng hoàng hóa trên thị trường.
C. Nhu cầu của người tiêu dùng. D. Nhu cầu của người sản xuất.
Câu 9: Quy luật giá trị có mấy tác động?
A. Hai. B. Ba. C. Bốn. D. Năm.
Câu 10: Một trong những mặt tích cực của quy luật giá trị là
A. người sản xuất có thể sản xuất nhiều loại hàng hóa.
B. người tiêu dùng mua được hàng hóa rẻ.
C. người sản xuất ngày càng giàu có.
D. kích thích lực lượng sản xuất, năng xuất lao động tăng.
Câu 11: Khẳng định nào dưới đây đúng khi nói mặt hạn chế của quy luật giá trị?
A. Phân biệt giàu-nghèo giũa những người sản xuất hàng hóa.
B. Làm cho giá trị hàng hóa giảm xuống.
C. Làm cho chi phí sản xuất hàng hóa tăng lên.
D. Làm cho hàng hóa phân phối không đều giữa các vùng.
Câu 12: Giá cả hàng hóa trên thị trường không đổi, năng xuất lao động tăng làm cho
A. lượng giá trị của hàng hóa tăng và lợi nhuận tăng.
B. lượng giá trị của một hàng hóa giảm và lợi nhuận giảm.
C. lượng giá trị của một hàng hóa tăng và lợi nhuận giảm.
D. lượng giá trị của một hàng hóa giảm và lợi nhuận tăng.
Câu 13: Điều tiết sản xuất là
A. phân phối lại chi phí sản xuất giữa ngành này với ngành khác.
B. sự phân phối lại các yếu tố của quá trình sản xuất từ ngành này sang ngành khác.
C. điều chỉnh lại số lượng hàng hóa giữa ngành này với ngành khác.
D. điều chỉnh lại số lượng và chất lượng hàng hóa giữa các ngành.
Câu 14: Nhà nước đã vận dụng quy luật giá trị như thế nào vào nước ta?
A. Khuyến khích các thành phần kinh tế phát triển.
B. Xóa bỏ mô hình kinh tế cũ.
C. Xây dựng và phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
D. Để mọi cá nhân tự do sản xuất bất cứ mặt hàng nào.
Câu 15: Anh A đang sản xuất mũ vải nhưng giá thấp, bán chậm. Anh A đã chuyển

72
sang sản xuất mũ bảo hiểm vì mặt hàng này giá cao, bán nhanh. Anh A đã vận dụng
tác động nào dưới đây của quy luật giá trị?
A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa.
B. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển.
C. Phân hóa giữa những người sản xuất hàng hóa.
D. Tạo năng suất lao động cao hơn.
Câu 16: Để sản xuất ra một cái áo, thời gian lao động của anh A là 1 giờ, anh B là 2
giờ, anh C là 3 giờ. Trên thị trường, xã hội thừa nhận mua bán với thời gian là 2 giờ.
Trong 3 người trên, ai thực hiện tốt quy luật giá trị?
A. Anh A. B. Anh B. C. Anh C. D. Anh A và anh B.

BÀI 4: CẠNH TRANH TRONG SẢN XUẤT VÀ


LƯU THÔNG HÀNG HOÁ
A. Tóm tắt lí thuyết
1. Cạnh tranh và nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh
a) Khái niệm cạnh tranh
cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong SX, kinh doanh
HH nhằm giành những đk thuận lợi để thu được nhiều lợi nhuận.
b) Nguyên nhân đẫn đến cạnh tranh
+ Trong nền SX HH, do tồn tại nhiều chủ sở hữu khác nhau, tồn tại với tư cách là
những đơn vị kinh tế độc lập trong quá trình SX, kinh doanh nên phải cạnh tranh với
nhau.
+ Do đk SX của mỗi chủ thể kinh tế lại khác nhau, nên chất lượng HH và chi phí SX
khác nhau, kết quả SX, kinh doanh giữa họ không giống nhau...,
*Để giành lấy các đk thuận lợi, tránh được những rủi ro, bất lợi trong SX và lưu
thông HH, dịch vụ, tất yếu giữa họ có cạnh tranh với nhau.
2. Mục đích của cạnh tranh và các loại cạnh tranh
a. Mục đích của cạnh tranh
- Dành được nhiều lợi nhuận hơn người khác.
b. Biểu hiện
- Giành nguồn nguyên liệu và các nguồn lực sản xuất khác
- Giành ưu thế về khoa học và công nghệ
- Giành thị trường, nơi đầu tư, các hợp đồng, các mặt đơn hàng
- Giành ưu thế về chất lượng và giá cả hàng hóa, kể cả lắp đặt, bảo hành, sửa chữa,
phương thức thanh toán, khuyến mãi...
3. Tính hai mặt của cạnh tranh
a. Mặt tích cực của cạnh tranh
- Kích thích lực lượng sản xuất, KH - KT...
- Khai thác tối đa mọi nguồn lực
- Thúc đẩy tăng trưởng, kinh tế, nâng cao năng lực...
b. Mặt hạn chế của cạnh tranh
- Chạy theo lợi nhuận một cách thiếu ý thức, vi phạm quy luật tự nhiên.
- Dùng mọi thủ đoạn để giành giật khách hàng
- Đầu cơ tích trữ gây rối loạn thị trường.
B. Câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất, kinh doanh
hàng hóa để thu được nhiều lợi nhuận là nội dung của

73
A. cạnh tranh. B. thi đua. C. sản xuất. D. kinh doanh.
Câu 2: Phương án nào dưới đây lí giải nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh?
A. Do nền kinh tế thị trường phát triển.
B. Do tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập, tự do sản xuất
kinh doanh.
C. Do Nhà nước khuyến khích các doanh nghiệp phát triển.
D. Do quan hệ cung-cầu tác động đến người sản xuất kinh doanh.
Câu 3: Tính chất của cạnh tranh là gì?
A. Giành giật khách hàng. B. Giành quyền lợi về mình.
C. Thu được nhiều lợi nhuận. D. Ganh đua, đấu tranh.
Câu 4: Nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa xuất phát từ
A. sự tồn tại nhiều chủ sở hữu. B. sự gia tăng sản xuất hàng hóa.
C. nguồn lao động dồi dào trong xã hội. D. sự thay đổi cung-cầu.
Câu 5: Mục đích cuối cùng của cạnh tranh là gì?
A. Giành lợi nhuận về mình nhiều hơn người khác.
B. Giành uy tín tuyệt đối cho doanh nghiệp mình.
C. Gây ảnh hưởng trong xã hội.
D. Phục vụ lợi ích xã hội.
Câu 6: Câu tục ngữ “Thương trường như chiến trường” phản ánh quy luật kinh tế nào dưới
đây?
A. Quy luật cung cầu. B. Quy luật cạnh tranh.
C. Quy luật lưu thông tiền tệ. D. Quy luật giá trị.
Câu 7: Nội dung nào dưới đây thể hiện mặt tích cực của cạnh tranh?
A. Bảo vệ môi trường tự nhiên. B. Đa dạng hóa các quan hệ kinh tế.
C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. D. Nâng cao chất lượng cuộc sống.
Câu 8: Hành vi gièm pha doanh nghiệp khác bằng cách trực tiếp đưa ra thông tin không
trung thực thuộc loại cạnh tranh nào dưới đây?
A. Cạnh tranh tự do. B. Cạnh tranh lành mạnh.
C. Cạnh tranh không lành mạnh. D. Cạnh tranh không trung thực.
Câu 9: Mọi sự cạnh tranh diễn ra theo đúng pháp luật và gắn liền với các mặt tích cực là
cạnh tranh
A. lành mạnh. B. tự do. C. hợp lí. D. công bằng.
Câu 10: Sự cạnh tranh vi phạm pháp luật và các chuẩn mực đạo đức là cạnh tranh
A. không lành mạnh. B. không bình đẳng. C. tự do. D. không đẹp.
Câu 11: Nội dung nào dưới đây thể hiện mặt hạn chế của cạnh tranh?
A. Khai thác tối đa mọi quyền lực của đất nước.
B. Một số người sử dụng những thủ đoạn phi pháp, bất lương.
C. Triệt tiêu các doanh nghiệp cùng ngành.
D. Thu lợi nhuận về mình nhiều hơn người khác.
Câu 12: Những người sản xuất kinh doanh đua nhau cải tiến máy móc hiện đại và nâng cao
trình độ chuyên môn cho người lao động là thể hiện mặt tích cực nào dưới đây của cạnh
tranh?
A. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển, năng suất lao động tăng lên.
B. Khai thác tối đa mọi nguồn lực của đất nước.
C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, hội nhập kinh tế quốc tế.
D. Góp phần ổn định thị trường hàng hóa.
Câu 13: Việc sản xuất và kinh doanh hàng giả là mặt hạn chế nào dưới đây của cạnh tranh?
A. Làm cho môi trường suy thoái và mất cân bằng nghiêm trọng.
B. Sử dụng những thủ đoạn phi pháp, bất lương.
C. Đầu cơ tích trữ gây rối loạn thị trường.
D. Phân hóa giàu – nghèo giữa những người sản xuất.
Câu 14: Khi phát hiện một cửa hàng chuyên tiêu thụ hàng giả, em sẽ làm theo phương án

74
nào dưới đây cho phù hợp với quy định của pháp luật?
A. Vẫn mua hàng hóa ở đó vì giá rẻ hơn nơi khác.
B. Không đến cửa hàng đó mua hàng nữa.
C. Báo cho cơ quan chức năng biết.
D. Tự tìm hiểu về nguồn gốc số hàng giả đó.
Câu 15: Ý kiến nào dưới đây sai khi bàn về cạnh tranh?
A. Cạnh tranh là quy luật kinh tế khách quan.
B. Cạnh tranh có hai mặt: mặt tích cực và mặt hạn chế.
C. Mặt tích cực của cạnh tranh là cơ bản.
D. Mặt hạn chế của cạnh tranh là cơ bản.
Câu 16: Loại cạnh tranh nào dưới đây là động lực của nền kinh tế?
A. Cạnh tranh trong nội bộ ngành. B. Cạnh tranh lành mạnh.
C. Cạnh tranh giữa các ngành. D. Cạnh tranh giữa người bán và người mua.
Câu 17: Để phân biệt canh tranh lành mạnh và cạnh tranh không lành mạnh, cần dựa vào
những tiêu chí nào dưới đây?
A. Tính đạo đức, tính pháp luật và hệ quả.
B. Tính truyền thống, tính nhân văn và hệ quả.
C. Tính hiện đại, tính pháp luật và tính đạo đức.
D. Tính đạo đức và tính nhân văn.
Câu 18: Phương án nào dưới đây thể hiện mặt hạn chế của cạnh tranh?
A. Làm cho cung lớn hơn cầu. B. Đầu cơ tích lũy gây rối loạn thị trường.
C. Tiền giấy khan hiếm trên thị trường. D. Gây ra hiện tượng lạm phát.
Câu 19: Canh tranh không lành mạnh có dấu hiệu nào dưới đây?
A. Vi phạm truyền thống văn hóa bà quy định của Nhà nước.
B. Vi phạm văn hóa và vi phạm pháp luật.
C. Vi phạm pháp luật và các chuẩn mực đạo đức.
D. Vi phạm truyền thống và văn hóa dân tộc.
Câu 20: Bên cạnh những thuận lợi thì hộp nhập kinh tế quốc tế cũng đem lại những khó
khăn thách thức cho các doanh nghiệp, đó là
A. cạnh tranh ngày càng nhiều. B. cạnh tranh sẽ ngày càng khốc liệt.
C. tăng cường quá trình hợp tác. D. nâng cao năng lực cạnh tranh.
Câu 21: Mạng di động A khuyến mãi giảm 50% giá trị thẻ nạp, một tuần sau mạng B và C
cũng đưa ra chương trình khuyến mãi tương tự . Hiện tượng này phản ánh quy luật nào dưới
đây của thị trường?
A. Quy luật cung cầu. B. Quy luật cạnh tranh.
C. Quy luật lưu thông tiền tệ.D. Quy luật giá trị.
Câu 22: Hành vi xả nước thải chưa xử lí ra sông của Công ty V trong hoạt động sản xuất thể
hiện mặt hạn chế nào dưới đây trong cạnh tranh?
A. Sử dụng những thủ đoạn phi pháp, bất lương.
B. Gây rối loạn thị trường.
C. Làm cho môi trường suy thoái và mất cân bằng nghiêm trọng.
D. Làm cho nền kinh tế bị suy thoái.

BÀI 5: CUNG – CẦU TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HOÁ
A. Tóm tắt lí thuyết
1. Khái niệm cung, cầu.
a) Khái niệm cầu
Cầu là khối lượng hàng hoá, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kỳ
nhất định tương ứng với giá cả và thu nhập xác định.
(Cầu là nhu cầu có khả năng thanh toán, nhu cầu tiêu dùng của người mua đảm bảo
bằng số lượng tiền mà họ có sẵn tương ứng)
- VD SGK tr 44 (HS có thể nêu các VD khác)

75
b) Khái niệm cung
Là khối lượng hàng hoá, dịch vụ hiện có trên thị trường và chuẩn bị đưa ra thị trường
trong một thời kỳ nhất định, tương ứng với mức giá cả, khả năng SX và chi phí SX
xác định
2. Mối quan hệ cung – cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hoá
a. Nội dung khái quát quan hệ cung - cầu
- Quan hệ cung - cầu là mối quan hệ tác động lẫn nhau giữa người bán với người mua
hay giữa những người sản xuất với những người tiêu dùng diễn ra trên thị trường để
xác định giá cả và số lượng hàng hóa dịch vụ.
b. Biểu hiện của nội dung quan hệ cung - cầu:
- Cung – cầu tác động lẫn nhau.
+ Khi cầu tăng → sản xuất mở rộng → cung tăng
+ Khi cầu giảm → sản xuất thu hẹp → cung giảm
- Cung – cầu ảnh hưởng đến giá cả thị trường.
+ Khi cung lớn hơn cầu → giá giảm
+ Khi cung bé hơn cầu → giá tăng
+ Khi cung bằng cầu → giá ổn định
- Giá cả thị trường ảnh hưởng đến cung - cầu.
+ Khi giá tăng → sản xuất mở rộng → cung tăng
+ Khi giá giảm → sản xuất thu hẹp → cung giảm
⇒ giá cả và cung tỉ lệ thuận với nhau
+ Khi giá tăng → cầu giảm
+ Khi giá giảm → cầu tăng
⇒ giá cả và cầu tỉ lệ nghịch với nhau.
c. Vai trò của quan hệ cung - cầu
- Lí giải vì sao giá cả và giá trị hàng hoá không ăn khớp với nhau.
- Là căn cứ để các doanh nghiệp quyết định mở rộng hay thu hẹp sản xuất
+ Khi giá tăng thì các doanh nghiệp → Mở rộng SX
+ Khi giá giảm thì các doanh nghiệp → Thu hẹp SX
- Giúp người tiêu dùng lựa chọn việc mua hàng hoá phù hợp.
+ Khi nào nên mua hàng hoá: Cung > cầu
+ Khi nào không nên mua hàng hoá: Cung < cầu
3. Vận dụng quan hệ cung – cầu.
a. Đối với Nhà nước:
- Cung < cầu do khách quan Nhà nước sử dụng lực lượng dự trữ quốc gia để tăng
cung.
- Cung < cầu do đầu cơ tích trữ Nhà nước sử dụng lực lượng dự trữ để điều tiết và xử
lý kẻ đầu cơ tích trữ.
- Cung > cầu Cung Nhà nước dùng biện pháp kích cầu.
b. Đối với nhà sản xuất, kinh doanh:
- Tăng sản xuất kinh doanh khi cung < cầu, giá cả > giá trị.
- Thu hẹp sản xuất kinh doanh khi cung > cầu, giá cả < giá trị.
c. Đối với người tiêu dùng:
- Giảm mua các mặt hàng khi cung < cầu, giá cao.
- Mua các mặt hàng khi cung > cầu, giá thấp.
B. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Cung là khối lượng hàng hóa, dịch vụ
A. đang lưu thông trên thị trường.

76
B. hiện có trên thị trường và chuẩn bị đưa ra thị trường.
C. đã có mặt trên thị trường.
D. do các doanh nghiệp sản xuất đưa ra thị trường.
Câu 2: Khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kì
nhất định, tương ứng với giá cả và thu nhập được gọi là gì?
A. Cung. B. Cầu . C. Nhu cầu. D. Thị trường.
Câu 3: Biểu hiện nào dưới đây không phải là cung?
A. Công ty sơn H hàng tháng sản xuất được 3 triệu thùng sơn để đưa ra thị trường.
B. Quần áo được bày bán ở các cửa hàng thời trang.
C. Đồng bằng sông Cửu Long chuẩn bị thu hoạch 10 tấn lúa để xuất khẩu.
D. Rau sạch được các hộ gia đình trồng để ăn, không bán.
Câu 4: Khi nhu cầu của người tiêu dùng về mặt hàng nào đó tăng cao thì người sản
xuất sẽ làm theo phương án nào dưới đây?
A. Thu hẹp sản xuất . B. Mở rộng sản xuất.
C. Giữ nguyên quy mô sản xuất. D. Tái cơ cấu sản xuất.
Câu 5: Giả sử cung về ô tô trên thì trường là 30.000 chiếc, cầu về mặt hàng này là
20.000 chiếc, giả cả của mặt hàng này trên thị trường sẽ như thế nào?
A. Giảm. B. Tăng. C. Tăng mạnh. D. Ổn định.
Câu 6: Vận dụng quan hệ cung – cầu để lí giải tại sao có tình trạng “cháy vé” trong
một buổi ca nhạc có nhiều ca sĩ nổi tiếng biểu diễn?
A. Do cung = cầu. B. Do cung > cầu.
C. Do cung < cầu. D. Do cung, cầu rối loạn.
Câu 7: Nhu cầu về mặt hàng vật liệu xây dựng tăng mạnh vào cuối năm, nhưng nguồn
cung không đáp ứng đủ thì sẽ xảy ra tình trạng gì dưới đây?
A. Giá vật liệu xây dựng tăng. B. Giá vật liệu xây dựng giảm.
C. Giá cả ổn định. D. Thị trường bão hòa.
Câu 8: Ở trường hợp cung – cầu nào dưới đây thì người tiêu dùng sẽ có lợi khi mua
hàng hóa ?
A. Cung = cầu. B. Cung > cầu.
C. Cung < cầu. D. Cung ≤ cầu.
Câu 9: Khi giá cả hàng hóa tăng lên thì cung, cầu sẽ diễn biến theo chiều hướng nào
dưới đây?
A. Cung tăng, cầu giảm. B. Cung giảm, cầu tăng.
C. Cung tăng, cầu tăng. D. Cung giảm, cầu giảm.
Câu 10: Khi giá cả giảm thì cung, cầu sẽ diễn biến theo chiều hướng nào dưới đây?
A. Cung tăng, cầu giảm. B. Cung giảm, cầu tăng.
C. Cung tăng, cầu tăng. D. Cung giảm, cầu giảm.
Câu 11: Ở trường hợp cung – cầu nào dưới đây thì người sản xuất bị thiệt hại?
A. Cung = cầu. B. Cung > cầu.
C. Cung < cầu. D. Cung ≤ cầu.
Câu 12: Giả sử cầu về lượng bia trong dịp Tết Nguyên đán là 12 triệu lít, cung về
lượng bia là 15 triệu lít. Số liệu trên phản ánh điều gì?
A. Cung = cầu. B. Cung > cầu.
C. Cung < cầu. D. Cung ≤ cầu.
Cầu 13: Cung – cầu trên thị trường bị ảnh hưởng bởi yếu tố nào dưới đây?
A. Người sản xuất. B. Giá cả. C. Hàng hóa. D. Tiền tệ.
Câu 14: Phương án nào dưới đây là đúng?
A. Giá cả tăng do cung < cầu. B. Giá cả tăng do cung > cầu.

77
C. Giá cả tăng do cung = cầu. D. Giá cả tăng do cung ≤ cầu.
Câu 15: Thực chất của quan hệ cung – cầu là mối quan hệ giữa các chủ thể nào dưới
đây?
A. Nhà nước với doanh nghiệp.
B. Người sản xuất với người tiêu dùng.
C. Người kinh doanh với Nhà nước.
D. Doanh nghiệp với doanh nghiệp.
Câu 16: Khi cầu về mặt hàng quạt điện giảm mạnh vào mùa đông, yếu tố nào dưới
đây của thị trường sẽ giảm theo?
A. Cạnh tranh. B. Giá trị. C. Giá trị sử dụng. D. Giá cả.
Câu 17: Gia đình H có 1 ha trồng rau sạch cung cấp cho thị trường, hiện nay giá của
các loại rau sạch đều tăng. Bố H quyết định mở rộng diện tích trồng, mẹ H thì muốn
giữ nguyên quy mô sản xuất, chị H thì lại khuyên thu hẹp diện tích gieo trồng. Theo
em, nên làm theo ý kiến của ai để gia đình H có them lợi nhuận?
A. Mẹ H. B. Bố H. C. Chị H. D. Mẹ H và chị H.
Câu 18: Biểu hiện nào dưới đây không phải là cầu?
A. Anh Nam mua một chiếc xe máy bằng hình thức trả góp.
B. Bạn Lan đi siêu thị mua hàng thanh toán hết 500.000đ.
C. Bác Hùng có nhu cầu mua ô tô nhưng không đủ tiền.
D. Chị Mai cần mua một chiếc xe đạp điện với giá 15 triệu đồng.
Câu 19: Chủ thể nào dưới đây cần vận dụng quan hệ cung – cầu bằng cách điều tiết
các trường hợp cung – cầu trên thị trường thông qua các giải pháp thích hợp ?
A. Người sản xuất. B. Người tiêu dùng. C. Nhà nước. D. Nhân dân.
Câu 20: Những chủ thể nào dưới đây cần vận dụng quan hệ cung – cầu?
A. Nhà nước, người sản xuất, người tiêu dùng.
B. Nhà nước, mọi công dân, mọi doanh nghiệp.
C. Mọi tầng lớp nhân dân và các công ty sản xuất.
D. Mọi doanh nghiệp sản xuất kinh doanh.
Câu 21: Chủ thể nào dưới đây vận dụng quan hệ cung – cầu bằng cách ra các quyết
định mở rộng hay thu hẹp việc sản xuất kinh doanh?
A. Người sản xuất. B. Người tiêu dùng. C. Nhà nước. D. Nhân dân.

BÀI 6: CÔNG NGHIỆP HOÁ, HIỆN ĐẠI HOÁ ĐẤT NƯỚC


A. Tóm tắt lí thuyết
1. Khái niệm công nghiệp hóa, hiện đại hóa, tính tất yếu khách quan và tác dụng
của công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
a. Khái niệm công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Công nghiệp hóa, hiện đại hóa là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt
động kinh tế và quản lý kinh tế - xã hội từ sử dụng sức lao động thủ công là chính
sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động cùng với công nghệ, phương tiện,
phương pháp tiên tiến, hiện đại nhằm tạo ra năng suất lao động xã hội cao.
b. Tính tất yếu khách quan và tác dụng của công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước.
- Tính tất yếu khách quan của công nghiệp hóa, hiện đại hóa:
+ Do yêu cầu phải xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội.
+ Do yêu cầu phải rút ngắn khoảng cách tụt hậu xa về kinh tế, kỹ thuật và công
nghệ giữa Việt Nam và thế giới.

78
+ Do yêu cầu phải tạo ra năng suất lao động xã hội cao, đảm bảo cho sự tồn tại và
phát triển của xã hội.
- Tác dụng to lớn và toàn diện của công nghiệp hóa, hiện đại hóa:
+ Tạo tiền đề thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế - xã hội.
+ Tạo tiền đề cho việc củng cố quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa, tăng cường vai
trò của Nhà nước và mối quan hệ giữa công nhân, nông dân, trí thức.
+ Tạo tiền đề phát triển nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
+ Xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ, gắn với chủ động hội nhập kinh tế quốc tế
và tăng cường tiềm lực quốc phòng, an ninh.
2. Nội dung cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở đất nước.
a. Phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất
- Thực hiện cơ khí hóa nền sản xuất xã hội.
- Áp dụng những thành tựu khoa học và công nghệ hiện đại vào các ngành kinh tế.
- Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
b. Xây dựng một cơ cấu kinh tế hợp lý, hiện đại và hiệu quả
- Chuyển dịch, phát triển từ cơ cấu kinh tế nông nghiệp lên cơ cấu kinh tế công, nông
nghiệp và dịch vụ hiện đại.
- Chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn liền với
phát triển tri thức.
3. Trách nhiệm của công dân đối với sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước.
- Nhận thức đúng đắn về tính tất yếu khách quan và tác dụng to lớn của công nghiệp
hóa, hiện đại hóa.
- Lựa chọn ngành, mặt hàng có khả năng cạnh tranh cao, phù hợp với nhu cầu của thị
trường.
- Ứng dụng thành tựu khoa học và công nghệ hiện đại vào sản xuất.
- Học tập, nâng cao trình độ văn hóa, khoa học - công nghệ hiện đại.
B. Câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Quá trình chuyển đổi từ lao động thủ công là chính sang lao động dựa trên sự
phát triển của công nghiệp cơ khí là
A. công nghiệp hóa . B. hiện đại hóa.
C. công nghiệp hóa, hiện đại hóa . D. tự động hóa.
Câu 2: Nội dung nào dưới đây thể hiện tính tất yếu của quá trình công nghiệp hóa,
hiện đại hóa ở nước ta?
A. Do yêu cầu phải phát triển đất nước.
B. Do yêu cầu phải rút ngắn khoảng cách tụt hậu so với các nước khác.
C. Do yêu cầu phải xây dựng cơ cấu kinh tế hiện đại, hiệu quả.
D. Do yêu cầu phải xây dựng nền kinh tế tri thức.
Câu 3: Quan điểm nào dưới đây sai khi lí giải về tính tất yếu của công nghiệp hóa,
hiện đại hóa ở nước ta?
A. Do yêu cầu phải rút ngắn khoảng cách tụt hậu so với các nước khác.
B. Do yêu cầu phải tạo ra năng suất lao động xã hội cao.
C. Do yêu cầu phải xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
D. Do yêu cầu phải phát triển nhanh để tiến lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 4: Công nghiệp hóa là gì
A. Tất yếu khách quan đối với các nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
B. Tất yếu khách quan đối với các nước nghèo, lạc hậu.
C. Nhu cầu của các nước kém phát triển.

79
D. Quyền lợi của các nước nông nghiệp.
Câu 5: Quá trình ứng dụng và trang bị những thành tựu khoa học và công nghệ tiến
bộ, hiện đại vào quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và quản lí kinh tế - xã hội là
A. công nghiệp hóa. B. hiện đại hóa.
C. công nghiệp hóa, hiện đại hóa. D. tự động hóa.
Câu 6: Công nghệ vi sinh, kĩ thuật gen và nuôi cấu tế bào được ứng dụng ngày càng
nhiều trong các lĩnh vực là biểu hiện của quá trình nào ở nước ta hiện nay?
A. Công nghiệp hóa. B. Hiện đại hóa. C. Tự động hóa. D. Trí thức hóa.
Câu 7: Trong nông nghiệp, chuyển từ hình tức lao động “ con trâu đi trước, cái cày
theo sau” sang lao động bằng máy móc là thể hiện quá trình nào ở nước ta hiện nay?
A. Hiện đại hóa. B. Nông thôn hóa. C. Công nghiệp hóa. D. Tự động hóa.
Câu 8: Mục đích của công nghiệp hóa là gì?
A. Tạo ra năng suất lao động cao hơn.
B. Tạo ra một thị trường sôi động.
C. Tạo ra nhiều cơ hội hơn cho người lao động.
D. Xây dựng cơ cấu kinh tế hiện đại.
Câu 9: Ở nước ta công nghiệp hóa phải gắn liền với hiện đại hóa vì
A. công nghiệp hóa luôn gắn liền với hiện đại hóa.
B. các nước trên thế giới đều thực hiện đồng thời hai quá trình này.
C. nước ta thực hiện công nghiệp hóa muộn so với các nước khác.
D. đó là nhu cầu của xã hội.
Câu 10: Tác động của công nghiệp hóa, hiện đại hóa là
A. một số mặt. B. to lớn và toàn diện.
C. thiết thực và hiệu quả. D. Toàn diện.
Câu 11: Yêu cầu phải tạo ra năng suất lao động cao hơn là một trong các nội dung của
A. tính tất yếu khách quan của công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
B. tình trạng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
C. đặc điểm quan trọng của công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
D. nguyên nhân dẫn đến công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Câu 12: Một trong những tác động to lớn, toàn diện của công nghiệp hóa, hiện đại hóa
ở nước ta là
A. xây dựng được nền kinh tế nhiều thành phần.
B. con người có điều kiện phát triển toàn diện.
C. các dân tộc trong nước đoàn kết, bình đẳng.
D. tạo tiền đề thức đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế- xã hội.
Câu 13: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực gắn với phát triển kinh tế tri thức là nội
dung cơ bản nào dưới đây của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta ?
A. Phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất.
B. Xây dựng một cơ cấu kinh tế hợp lí, hiện đại và hiểu quả.
C. Củng cố và tăng cường địa vị chủ đạo của quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa.
D. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
Câu 14: Một trong những nội dung cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước
ta hiện nay là gì?
A. Xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
B. Rút ngắn khoảng cách lạc hậu so với các nước phát triển.
C. Phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất.
D. Tạo ra năng suất lao động xã hội cao.
Câu 15: Để xây dựng một cơ cấu kinh tế hợp lí, hiện đại và hiệu quả trong quá trình

80
công nghiệp hóa, hiện đại hóa, cần
A. chuyển dịch lao động. B. chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
C. chuyển đổi mô hình sản xuất. D. chuyển đổi hình thức kinh doanh.
Câu 16: Quan điểm nào dưới đây về nội dung cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại
hóa ở nước ta là đúng?
A. Chuyển mạnh từ kinh tế nông nghiệp sang kinh tế công nghiệp.
B. Xây dựng một nền kinh tế tri thức toàn diện gắn với tự động hóa.
C. Phát triển mạnh mẽ quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa.
D. Xây dựng một cơ cấu kinh tế hợp lí, hiện đại và hiệu quả.
Câu 17: Giáo dục và đào tạo có vai trò nào dưới đây trong sự nghiệp công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước?
A. Quyết định . B. Quốc sách hàng đầu. C. Quan trọng. D. Cần thiết.
Câu 18: Một trong những nhiệm vụ kinh tế cơ bản của thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã
hội ở nước ta hiện nay là
A. xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa.
C. xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
D. công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
Câu 19: Để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong quá trình công nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước, cần
A. phát triển kinh tế thị trường. B. phát triển kinh tế tri thức.
C. phát triển thể chất cho người lao động. D. tăng số lượng người lao động.
Câu 20: Để xây dựng được một cơ cấu kinh tế hợp lí, hiện đại và hiểu quả trong quá
trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, cần
A. thay đổi vùng kinh tế. B. thực hiện chính sách kinh tế mới.
C. phát triển kinh tế thị trường. D. chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Câu 21: Để thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa cần chuyển đổi căn bản, toàn diện
các hoạt động nào dưới đây?
A. Hoạt động kinh tế và quản lí kinh tế - xã hội.
B. Hoạt động nghiên cứu khoa học.
C. Hoạt động chính trị - xã hội.
D. Hoạt động văn hóa – xã hội.
Câu 22: Phương án nào dưới đây xác định đứng trách nhiệm của công dân đối với sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước ?
A. Phê phán, đấu tranh với hành vi cạnh tranh không lành mạnh.
B. Tiếp thu và ứng dụng những thành tựu khoa học – công nghệ hiện đại vào sản xuất.
C. Sẵn sàng tham gia xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. Coi trọng đúng mức vai trò của hàng hóa và sản xuất hàng hóa.

BÀI 7: THỰC HIỆN NỀN KINH TẾ NHIỀU THÀNH PHẦN VÀ TĂNG


CƯỜNG VAI TRÒ QUẢN LÍ KINH TẾ CỦA NHÀ NƯỚC
A. Tóm tắt lý thuyết
1. Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần
a) Khái niệm thành phần kinh tế và tính tất yếu khách quan của nền kinh tế
nhiều thành phần
- Khái niệm thành phần kinh tế
Là kiểu quan hệ kinh tế dựa trên một hình thức sở hữu nhất định về TLSX
- Tính tất yếu khách quan của nền kinh tế nhiều thành phần ở nước ta

81
Thời kỳ quá độ lên CNXH ở nước ta tồn tại nền KT nhiều thành phần là tất yếu khách
quan vì:
+ Thời kỳ quá độ vẫn tồn tại một số thành phần KT của XH trước, chưa thể cải biến
ngay; đồng thời quá trình xây dựng quan hệ sản xuất mới XHCN xuất hiện một số
thành phần KT mới: nhà nước, tập thể...Các thành phần KT cũ và mới tồn tại KQ và
có QHệ với nhau, tạo thành cơ cấu KT nhiều thành phần trong thkỳ quá độ.
+ Nước ta bước vào thời kỳ quá độ lên CNXH với LLSX thấp kém và nhiều trình độ
khác nhau, nên có nhiều hình thức sở hữu về TLSX khác nhau. Hình thức sở hữu về
TLSX là căn cứ trực tiếp để xác định thành phần KT.
b) Các thành phần kinh tế ở nước ta
ĐH Đảng toàn quốc lần thứ X xđ: Nước ta có 5 thành phần KT:
- Kinh tế nhà nước là thành phần KT dựa trên hình thức sở hữu nhà nước về TLSX. (
gồm các doanh nghiệp nhà nước, quỹ dự trữ quốc gia, quỹ bảo hiểm nhà nước và tài
sản thuộc sở hữu nhà nước)
* Cần phân biệt KT nhà nước với doanh nghiệp nhà nước: KT NN tồn tại với tư cách
là một thành phần KT (giữ vai trò chủ đạo); còn doanh nghiệp NN là một bộ phận của
KT NN, một hình thức tổ chức sx – kinh doanh (giữ vai trò “nòng cốt”)
- Kinh tế tập thể là thành phần KT dựa trên hình thức sở hữu tập thể về TLSX. ( gồm
nhiều hình thức hợp tác đa đạng, trong đó HTX là nòng cốt – dựa trên n/tắc tự nguyện,
cùng có lợi, qlí dân chủ có sự giúp đỡ của nhà nước – phát triển cùng KT NN ngày
càng trở thành nền tảng vững chắc của nền KT quốc dân).
- Kinh tế tư nhân (KT cá thể, tiểu chủ; KT TBTN) được khuyến khích phát triển trong
những ngành nghề sx, kinh doanh mà PL không cấm.
- Kinh tế TBNN ( sở hữu hỗn hợp về vốn giữa nhà nước với TB trong nước hoặc TB
nước ngoài, hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh, liên doanh...Đòi hỏi KQ là hình
thức KT trung gian, là “cầu nối” đưa sx nhỏ lạc hậu lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN)
- Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài ( 100% vốn nước ngoài) sx, kinh doanh để xuất
khẩu, xd kết cấu hạ tầng KT-XH gắn với thu hút công nghệ hiện đại, tạo thêm việc
làm. Cần tạo đk thuận lợi, cải thiện môi trường KT và pháp lí để phát triển các đối tác,
thu hút vốn đầu tư, thúc đẩy KT tăng trưởng và phát triển.
c) Trách nhiệm công dân đối với việc thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần
- Tin tưởng và chấp hành tốt chính sách phát triển KT nhiều thành phần
- Tham gia lao động sx ở gia đình
- Vận động người thân tham gia đầu tư vào sx, kinh doanh
- Tổ chức sx, kinh doanh các ngành, nghề và mặt hàng mà pháp luật không cấm
- Chủ động tìm kiếm việc làm trong các thành phần KT
2. Vai trò quản lí kinh tế của Nhà nước
a) Sự cần thiết, khách quan phải có vai trò quản lí kinh tế của Nhà nước
- Lịch sử hình thành và phát triển Nhà nước, mỗi thời kỳ khác nhau, vai trò quản lí
kinh tế của Nhà nước có mức độ khác nhau.
- Giai đoạn đầu cơ chế thị trường tự điều chỉnh, chưa có sự can thiệp của Nhà nước.
Chỉ đến đầu TK XX, KTTT hiện đại thì có sự quản lí của Nhà nước là một tất yếu
khách quan, đối với KTTT TBCN và cả KTTT XHCN.
- Trong CNXH Nhà nước đại diện chế độ sở hữu toàn dân về TLSX, điều tiết và quản
lí kinh tế đảm bảo nền KT-XHphát triển ổn định và đúng định hướng XHCN. Chỉ có
Nhà nước XHCN mới có khả năng giải quyết có hiệu quả và triệt để những hạn chế
của KTTT, phát huy mặt tích cực của nó.
b) Nội dung quản lí kinh tế của Nhà nước

82
- Quản lí các doanh nghiệp kinh tế thuộc thành phần kinh tế Nhà nước
+ Các doanh nghiệp KT thuộc thành phần KT Nhà nước dựa trên hình thức sở hữu
Nhà nước về TLSX.
+ Với tư cách là người chủ sở hữu, Nhà nước trực tiếp quản lí các doanh nghiệp Nhà
nước. (thông qua hình thức như: đầu tư 100% hoặc trên 50% vốn điều lệ; bổ nhiệm
hoặc miễn nhiệm chủ tịch hội đồng quản trị; thanh tra, kiểm tra hoạt động KT, tài
chính các doanh nghiệp Nhà nước trong việc phát triển vốn, chống tham nhũng).
- Quản lí và điều tiết vĩ mô nền kinh tế thị trường, đảm bảo cho nền kinh tế thị trường
mà Nhà nước ta xây dựng phát triển theo đúng định hướng XHCN
+ Thông qua việc định hướng phát triển KT nhiều thành phần.
+ Tạo môi trường pháp lí cho các chủ thể sx kinh doanh theo hướng phát triển bình
đẳng, cạnh tranh lành mạnh, công khai, minh bạch, có trật tự kỉ cương.
+ Điều tiết nền KT theo hướng giảm tối đa sự can thiệp hành chính quá nhiều vào hoạt
động của thị trường và doanh nghiệp, đồng thời bảo đảm tính bền vững, các cân đối
chung, hạn chế rủi ro và tác động tiêu cực của thị trường.
c) Tăng cường vai trò và hiệu lực quản lí kinh tế của Nhà nước ( giải pháp)
- Tiếp tục đổi mới các công cụ kế hoạch hoá, pháp luật, chính sách và cơ chế quản lí
KT theo hướng: đồng bộ, tôn trọng các nguyên tắc của thị trường, mở cửa hội nhập;
tạo môi trường thuận lợi dể khuyến khích thúc đẩy sx kinh doanh; thúc đẩy tăng
trưởng và phát triển KT – XH; tăng cường PL, giữ vững định hướng XHCN; có tính
đến sự phù hợp thông lệ quốc tế (ta là thành viên WTO)
- Tăng cường lực lượng vật chất của Nhà nước để điều tiết thị trường. ( thông qua việc
tăng cường lực lượng dự trữ quốc gia hàng hoá chiến lược và dự trữ sx, đổi mới KT –
CNo và trình độ quản lí...)
- Tiếp tục cải cách hành chính bộ máy Nhà nước, chế độ công chức theo hướng công
khai, minh bạch, tinh gọn, có năng lực; trong sach và vững mạnh.
B. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Thành phần kinh tế là
A. một hình thức sở hữu cơ bản về tư liệu sản xuất.
B. kiểu quan hệ kinh tế dựa trên một hình thức sở hữu nhất định về tư liệu sản xuất.
C. các kiểu quan hệ kinh tế khác nhau trong xã hội.
D. các kiểu tổ chức sản xuất kinh doanh khác nhau trong nền kinh tế.
Câu 2: Yếu tố nào dưới đây là căn cứ trực tiếp để xác định thành phần kinh tế?
A. Quan hệ sản xuất. B. Sở hữu tư liệu sản xuất.
C. Lực lượng sản xuất. D. Các quan hệ trong xã hội.
Câu 3: Nội dung nào dưới đây lí giải sự tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần ở nước
ta?
A. Nước ta đang trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
B. Những thành phần kinh tế cũ vẫn còn và xuất hiện thêm những thành phần kinh tế
mới.
C. Do sự đòi hỏi tất yếu của nền kinh tế thị trường.
D. Do đòi hỏi tất yếu về việc xây dựng một nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
Câu 4: Chính sách phát triển nền kinh tế mà Đảng và Nhà nước ta đang thực hiện là
gì?
A. Kinh tế thị trường tự do cạnh tranh.
B. Kinh tế nhiều thành phần định hướng xã hội chủ nghĩa.
C. Kinh tế thương mại tăng cường hội nhập.
D. Kinh tế tư nhân theo hướng xã hội hóa.

83
Câu 5: Những tiểu thương bán hàng ở chợ thuộc thành phần kinh tế nào dưới đây?
A. Kinh tế tập thể. B. Kinh tế tư nhân.
C. Kinh tế nhà nước. D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 6: Nhiều người cùng góp vốn thành lập nên Hợp tác xã vận tải Đức Phúc chuyên
kinh doanh dịch vụ vận chuyển hành khách, đây là thành phần kinh tế nào dưới đây?
A. Kinh tế tập thể. B. Kinh tế tư nhân.
C. Kinh tế nhà nước. D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 7: Thành phần kinh tế nào dưới đây được coi là “cầu nối” đưa sản xuất nhỏ lạc
hậu lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta?
A. Kinh tế tập thể. B. Kinh tế tư bản nhà nước.
C. Kinh tế nhà nước. D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 8: Thành phần kinh tế nào dưới đây nắm giữ những ngành, lĩnh vực then chốt của
nền kinh tế?
A. Kinh tế tập thể. B. Kinh tế tư bản nhà nước.
C. Kinh tế nhà nước . D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 9: Thành phần kinh tế nào dưới đây có vai trò phát huy nhanh tiềm năng về vốn,
sức lao động và tay nghề?
A. Kinh tế tập thể. B. Kinh tế tư bản nhà nước.
C. Kinh tế nhà nước. D. Kinh tế tư nhân.
Câu 10: Thành phần kinh tế nào dưới đây không có trong nền kinh tế nước ta hiện
nay?
A. Kinh tế tập thể. B. Kinh tế tư nhân.
C. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. D. Kinh tế hỗn hợp.
Câu 11: Kinh tế tư nhân có cơ cấu bao gồm
A. kinh tế cá thể, tiểu chủ và kinh tế tập thể.
B. kinh tế cá thể, tiểu chủ và kinh tế tư bản tư nhân.
C. kinh tế tập thể và kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
D. kinh tế tư bản tư nhân và tư bản nhà nước.
Câu 12: Việc làm nào dưới đây thể hiện trách nhiệm của công dân đối với việc thực
hiện nền kinh tế nhiều thành phần?
A. Tiếp thu và ứng dụng những thành tựu khoa học và công nghệ hiện đại vào sản
xuất.
B. Tích cực tham gia vào các hoạt động xây dựng, bảo vệ chính quyền.
C. Chủ động tìm kiếm việc làm ở các ngành nghề thuộc các thành phần kinh tế phù
hợp với khả năng của bản thân.
D. Thường xuyên học tập nâng cao trình độ học vấn.
Câu 13: Nền kinh tế của nước ta hiện nay phát triển theo định hướng nào?
A. Tư bản chủ nghĩa. B. Xã hội chủ nghĩa.
C. Công nghiệp hóa. D. Hiện đại hóa.
Câu 14: Kinh tế nước ta là thành phần kinh tế nào?
A. Dựa trên hình thức sở hữu tập thể về tư liệu sản xuất.
B. Dựa trên một hình thức sở hữu nhất định về tư liệu sản xuất.
C. Dựa trên hình thức sở hữu nhà nước về tư liệu sản xuất.
D. Dựa trên nhiều hình thức sở hữu về tư liệu sản xuất.
Câu 15: Các quỹ dự trữ quốc gia thuộc thành phần nào dưới đây ?
A. Kinh tế tư nhân. B. Kinh tế nhà nước.
C. Kinh tế tập thể. D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 16: Nòng cốt của nền kinh tế tập thể là gì?

84
A. Doanh nghiệp tư nhân. B. Công ty cổ phần.
C. Hợp tác xã. D. Cửa hàng kinh doanh.
Câu 17: Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần mang lại hiệu quả nào dưới đây?
A. Tạo ra một thị trường sôi động.
B. Làm cho các giá trị kinh tế được phát triển.
C. Làm cho các mối quan hệ kinh tế- xã hội trở nên tốt đẹp hơn.
D. Tạo nhiều vốn, nhiều việc làm, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.

III. CÁC ĐỀ ÔN LUYỆN


ĐỀ 01
Câu 81: Người lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao được nhà nước và người
sử dụng lao động ưu đãi, tạo điều kiện thuận lợi để
A. phát triển kinh tế. B. hội nhập toàn diện.
C. nâng cao cạnh tranh. D. phát huy tài năng.
Câu 82: Giá cả của đồng tiền nước này được tính bằng đồng tiền của nước khác được
gọi là
A. tỉ lệ trao đổi. B. tỉ giá hối đoái.
C. tỉ giá trao đổi. D. tỉ lệ quy đổi.
Câu 83: Mọi công dân từ đủ 18 tuổi trở lên đều được tham gia bầu cử, trừ các trường
hợp đặc biệt bị pháp luật cấm. Quy định này thể hiện nguyên tắc nào dưới đây trong
bầu cử?
A. Trực tiếp. B. Phổ thông. C. Bỏ phiếu kín. D. Bình đẳng.
Câu 84: Hành vi giành giật khách hàng, đầu cơ tích trữ gây rối loạn kinh tế là mặt hạn
chế của
A. cạnh tranh. B. lưu thông hàng hóa.
C. sản xuất hàng hóa. D. thị trường.
Câu 85: Ở phạm vi cơ sở, các đề án định canh, định cư, giải phóng mặt bằng, tái định
cư là những việc phải được
A. thông báo để dân biết và thực hiện.
B. dân bàn và quyết định trực tiếp.
C. dân thảo luận, tham gia ý kiến.
D. dân giám sát, kiểm tra.
Câu 86: Hành vi nào dưới đây không vi phạm quyền bầu cử của công dân?
A. Có danh sách bầu cử nhưng không đi bầu cử.
B. Dùng tiền để mua chuộc người khác bỏ phiếu cho mình.
C. Nhờ người khác bỏ phiếu thay mình.
D. Nhờ người khác viết phiếu vì không biết chữ nhưng trực tiếp đi bỏ phiếu.
Câu 87: Công dân được sáng tác các tác phẩm văn học, nghệ thuật là thuộc quyền nào
dưới đây?
A. Quyền nghiên cứu khoa học. B. Quyền sở hữu trí tuệ.
C. Quyền học tập. D. Quyền tác giả.
Câu 88: Trường hợp nào dưới đây thuộc hình thức sử dụng pháp luật?
A. Cơ quan, công chức nhà nước thực hiện nghĩa vụ.
B. Cá nhân, tổ chức làm những việc pháp luật cho phép.
C. Cá nhân, tổ chức làm những việc pháp luật quy định phải làm.
D. Cá nhân, tổ chức không làm những việc pháp luật cấm.
Câu 89: Quyền tự do kinh doanh của công dân có nghĩa là
A. công dân được tự do kinh doanh bất cứ mặt hàng nào.

85
B. mọi công dân đều được thành lập công ty kinh doanh.
C. công dân có đủ điều kiện do pháp luật quy định đều có quyền kinh doanh.
D. công dân được kinh doanh không bị ràng buộc bởi bất cứ điều kiện gì.
Câu 90: Khẳng định nào dưới đây là không đúng khi các doanh nghiệp thực hiện bình
đẳng trong kinh doanh?
A. Có quyền chủ động tìm kiếm thị trường đầu tư.
B. Có quyền chủ động mở rộng quy mô sản xuất.
C. Có quyền tự ý chấm dứt hợp đồng.
D. Có quyền tự chủ đăng kí kinh doanh.
Câu 91: Phát biểu nào dưới đây là không đúng khi nói về việc hưởng quyền và làm
nghĩa vụ của công dân trước pháp luật?
A. Quyền của công dân không tách rời các nghĩa vụ của công dân.
B. Mức độ sử dụng quyền và thực hiện nghĩa vụ của mỗi người không giống nhau.
C. Trong cùng điều kiện, công dân được hưởng quyền và làm nghĩa vụ như nhau.
D. Công dân chỉ được bình đẳng về quyền và nghĩa vụ khi đã đủ tuổi trưởng thành.
Câu 92: Tham gia củng cố quốc phòng và bảo vệ an ninh quốc gia là nhiệm vụ của
A. công dân đủ 18 tuổi. B. mọi công dân Việt Nam.
C. cán bộ chiến sĩ công an. D. cán bộ chiến sĩ quân đội.
Câu 93: Hành vi trái pháp luật có lỗi do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực
hiện, xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là
A. xâm phạm pháp luật. B. trái pháp luật.
C. vi phạm pháp luật. D. tuân thủ pháp luật.
Câu 94: Những hoạt động có mục đích làm cho các quy định của pháp luật đi vào
cuộc sống trở thành những hành vi hợp pháp các cá nhân, tổ chức là nội dung khái
niệm nào dưới đây?
A. Xây dựng pháp luật. B. Phổ biến pháp luật.
C. Thực hiện pháp luật. D. Ban hành pháp luật.
Câu 95: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi cung nhỏ hơn cầu thì giá cả thị
trường thường cao hơn giá trị
A. tiêu dùng. B. đặc trưng. C. sử dụng. D. hàng hóa.
Câu 96: Trên thị trường khi cầu tăng lên, sản xuất kinh doanh mở rộng, lượng cung
hàng hóa sẽ
A. không đổi. B. tăng lên. C. tăng gấp đôi. D. giảm xuống.
Câu 97: Quyền nào dưới đây không thuộc nội dung quyền được phát triển của công
dân?
A. Quyền được cung cấp thông tin. B. Quyền được nghiên cứu khoa học.
C. Quyền được phát triển về thể chất. D. Quyền được phát triển về tinh thần.
Câu 98: Nghi ngờ K lấy trộm máy tính xách tay của mình nên chị M đã tự ý xông vào
nhà K để lục soát tìm kiếm. Chị M đã không thực hiện pháp luật theo hình thức nào
dưới đây?
A. Thi hành pháp luật. B. Sử dụng pháp luật.
C. Áp dụng pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật.
Câu 99: Người đạt đến độ tuổi nào dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội
phạm do mình gây ra?
A. Từ đủ 16 tuổi trở lên. B. Từ đủ 14 tuổi trở lên.
C. Từ 18 tuổi trở lên. D. Từ đủ 18 tuổi trở lên.
Câu 100: Việc tòa án xét xử những vụ án kinh tế ở nước ta hiện nay không phụ thuộc
vào người bị xét xử là ai, có chức vụ gì, là thể hiện công dân bình đẳng về

86
A. trách nhiệm kinh tế. B. quyền và nghĩa vụ trước pháp luật.
C. trách nhiệm pháp lí. D. quyền và trách nhiệm trong kinh doanh.
Câu 101: Nghiêm cấm mọi hành vi xâm phạm đến tính mạng của người khác, đe dọa
giết người, làm chết người là nội dung của quyền nào sau đây?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng và sức khỏe của công dân.
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm và danh dự của công dân.
C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
D. Quyền bất khả xâm phạm về tinh thần của công dân.
Câu 102: Ý kiến nào dưới đây thể hiện sự bình đẳng về quyền học tập của công dân?
A. Phải đủ tuổi mới được thực hiện quyền học tập.
B. Khi đi học bất kì ai cũng phải đóng học phí.
C. Chỉ những người dân tộc kinh mới được theo học.
D. Các dân tộc khác nhau đều có quyền học tập.
Câu 103: Hành vi bắt cóc trẻ em để tống tiền xâm phạm quyền tự do cơ bản nào dưới
đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể.
B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng.
C. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.
D. Được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm.
Câu 104: Giám đốc một công ty xây dựng tư nhân là anh A bị tòa án tuyên phạt tù về
tội vi phạm quy định an toàn lao động dẫn đến xảy ra tai nạn khiến hai công nhân bị tử
vong. Anh A đã phải chịu trách nhiệm pháp lí nào sau đây?
A. Hình sự và dân sự. B. Hình sự và kỉ luật.
C. Dân sự và kỉ luật. D. Hành chính và dân sự.
Câu 105: Anh H cố ý không vận chuyển hàng đến cho anh M đúng hạn theo hợp đồng
nên đã gây thiệt hại cho anh M. Hành vi của anh H là hành vi vi phạm pháp luật nào
dưới đây?
A. Hành chính. B. Kỉ luật. C. Dân sự. D. Thỏa thuận.
Câu 106: Anh H cấm đoán vợ không được đi lễ chùa vào dịp đầu năm mới. Trong
trường hợp này H vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ, chồng trong quan hệ nào dưới
đây?
A. Quan hệ tài sản. B. Quan hệ nhân thân.
C. Quan hệ việc làm. D. Quan hệ xã hội.
Câu 107: Khoản 4 Điều 70 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định “Con đã
thành niên có quyền tự do lựa chọn nghề nghiệp, nơi cư trú, học tập,.... theo nguyện
vọng và khả năng của mình”. Quy định này nói về bình đẳng trong quan hệ nào dưới
đây?
A. Giữa cha mẹ và con. B. Giữa các thành viên.
C. Giữa người lớn và trẻ em. D. Giữa các thế hệ.
Câu 108: Thấy chị T được công ty tạo điều kiện cho nghỉ giữa giờ làm việc 30 phút vì
đang nuôi con nhỏ 7 tháng tuổi. Chị N (đang độc thân) cũng yêu cầu được nghỉ như
chị T vì cùng lao động như nhau. Theo quy định của pháp luật thì chị N có được nghỉ
như chị T không?
A. Không được nghỉ vì không thuộc đối tượng ưu tiên của pháp luật.
B. Cũng được nghỉ để đảm bảo về thời gian lao động vì cùng là lao động nữ.
C. Không được nghỉ vì ảnh hưởng đến công việc của công ty.
D. Cũng được nghỉ để đảm bảo sức khoẻ lao động vì cùng là lao động nữ.

87
Câu 109: Anh H được cấp giấy phép mở đại lý cung cấp vật liệu xây dựng. Do làm ăn
thua lỗ, anh H thường xuyên nộp thuế không đúng thời hạn nên bị cơ quan chức năng
đình chỉ hoạt động kinh doanh. Anh H đã phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?
A. Hình sự. B. Dân sự. C. Kỉ luật. D. Hành chính.
Câu 110: Ông Y thực hiện quyền kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật. Trong
trường hợp này ông Y đã thực hiện hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Tuân thủ pháp luật. B. Sử dụng pháp luật.
C. Thi hành pháp luật . D. Áp dụng pháp luật.
Câu 111: Cửa hàng bán đồ điện của ông T bị yêu cầu ngừng hoạt động kinh doanh vì
lí do chưa nộp thuế theo quy định. Trong trường hợp này ông T đã không thực hiện tốt
nghĩa vụ nào dưới đây?
A. Gây mất trật tự an toàn xã hội. B. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
C. Kinh doanh ngành pháp luật cấm. D. Nộp thuế trong kinh doanh.
Câu 112: Là công nhân một nhà máy sản xuất hàng tiêu dùng, anh V thường xuyên đi
làm muộn mà không có lí do chính đáng. Anh V đã có hành vi vi phạm nào dưới đây?
A. Hình sự. B. Hành chính. C. Kỉ luật. D. Dân sự.
Câu 113: N lái xe máy đi vào đường ngược chiều, đâm vào xe của M đang đi đúng
hướng làm xe của M bị hỏng nặng phải đi sửa chữa. N phải chịu trách nhiệm pháp lí
nào dưới đây?
A. Hình sự và hành chính. B. Hành chính và dân sự.
C. Dân sự và hình sự. D. Kỷ luật và dân sự.
Câu 114: Anh K nhờ con thay mình đi bỏ phiếu bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp
nhưng con trai anh đã từ chối. Con trai anh K không vi phạm nguyên tắc bầu cử nào
dưới đây?
A. Bình đẳng. B. Đại diện. C. Ủy quyền. D. Trực tiếp.
Câu 115: Hai anh em M cùng anh N là lái xe ô tô chở hàng lên tỉnh Q để bán. Do phóng
nhanh, vượt ẩu anh N đã đâm vào sau xe container đang đỗ ven đường, M tử vong tại
chỗ, khi tới tìm hiểu sự việc, anh trai M đã đuổi theo và đánh N bị thương nhẹ ở tay.
Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự?
A. Anh M và lái xe container. B. Lái xe container .
C. Anh N và lái xe container. D. Anh N.
Câu 116: Chị P thuê ông M là chủ một công ty in làm bằng đại học giả, rồi dùng bằng
giả đó đăng kí kinh doanh thuốc tân dược. Đồng thời, chị P tiếp cận với ông T là lãnh
đạo cơ quan chức năng nhờ giúp đỡ mình và loại hồ sơ của chị K cũng đang xin đăng
kí kinh doanh thuốc tân dược. Sau khi nhận của chị P năm mươi triệu đồng, ông T đã
loại hồ sơ hợp lệ của chị K và cấp giấy phép kinh doanh cho chị P. Những ai dưới đây
vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Chị P và ông T. B. Chị P, ông M và chị K.
C. Chị P, ông M, ông T và chị K. D. Chị P, chị K và ông T.
Câu 117: Phát hiện anh G lấy trộm xe máy, anh T đã bắt trói rồi giải anh G đi khắp làng
để cho mọi người cùng biết. Nhằm gây sức ép để anh mình được thả, E là em trai của
anh G đe dọa đốt nhà anh T. Anh P là sinh viên đã ghi hình toàn bộ sự việc rồi đưa lên
mạng xã hội khiến gia đình anh G rất xấu hổ. Những ai dưới đây vi phạm quyền được
pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân?
A. Anh T, anh P và G. B. Anh T và anh E.
C. Anh T và anh P. D. Anh T, anh E và anh P.

88
Câu 118: Trong kì xét tuyển đại học, cao đẳng, A đã lựa chọn đăng kí xét tuyển vào
ngành kế toán của Học viện Ngân hàng theo mơ ước của mình. A đã thực hiện tốt nội
dung nào sau đây của quyền học tập?
A. Học không hạn chế. B. Học bất cứ ngành nghề nào.
C. Học thường xuyên, học suốt đời. D. Bình đẳng về cơ hội học tập.
Câu 119: Chị H là giáo viên hợp đồng của trường THPT X. Do gia đình có việc bận
chị đã viết đơn xin nghỉ làm 3 ngày và đã được hiệu trưởng nhà trường đồng ý. Sau 3
ngày nghỉ trở lại làm việc, chị nhận được quyết định chấm dứt hợp đồng từ phía nhà
trường với lí do đã bố trí đủ giáo viên. Trong trường hợp này chị H bị vi phạm nội
dung nào của quyền bình đẳng trong lao động?
A. Giao kết hợp đồng lao động. B. Bình đẳng lao động nam và nữ.
C. Quyền lao động. D. Tìm kiếm việc làm .
Câu 120: Trên đường chở bạn gái bằng xe đạp điện đi chơi, do phóng nhanh vượt ẩu
anh K đã va chạm vào xe của anh H đang đi ngược đường một chiều, nên hai bên đã to
tiếng với nhau. Thấy những người đi đường dùng điện thoại để quay video, anh K và
bạn gái đã vội vàng bỏ đi. Hỏi những ai dưới chưa tuân thủ pháp luật?
A. Anh K và bạn gái B. Anh K và anh H.
C. Anh K, bạn gái và người quay video D. Anh K, anh H và người bạn gái.

ĐỀ 02
Câu 81: Công dân bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật khi thực hiện hành vi nào
dưới đây ? .
A. Chủ động mở rộng quy mô ngành nghề.
B. Nộp hồ sơ xin cấp phép kinh doanh.
C. Thành lập quỹ bảo trợ xã hội.
D. Đăng kiểm xe ô tô đúng thời hạn.
Câu 82: Nội dung nào dưới đây không thể hiện mục đích của việc áp dụng trách
nhiệm pháp lí?
A. Giáo dục ý thức tôn trọng pháp luật. B. Công khai bí mật đời tư.
C. Răn đe người khác không vi phạm . D. Kiềm chế việc làm sai phạm.
Câu 83: Cử tri vi phạm nguyên tắc bầu cử khi thực hiện hành vi nào dưới đây ?
A. Nghiên cứu tiểu sử ứng cử viên.
B. Ủy quyền tham gia bầu cử.
C. Tìm hiểu danh sách đại biểu.
D. Chứng kiến niêm phong hòm phiếu.
Câu 84: Sử dụng pháp luật là các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của
mình, làm những gì mà
A. cử tri phải thực hiện. B. công dân thấy phù hợp.
C. pháp luật cho phép làm. D. dư luận đang quan tâm.
Câu 85: Công dân không xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân
phẩm khi tự ý thực hiện hành vi nào dưới đây ?
A. Phát tán thông tin mật của cá nhân.
B. Bảo mật danh tính cá nhân .
C. Tiết lộ bí mật đời tư của người khác .
D. Ngụy tạo bằng chứng tố cáo người khác.
Câu 86:Quyền được phát triển của công dân không thể hiện ở nội dung nào dưới đây?
A. Chuyển nhượng quyền tác giả. B. Chăm sóc sức khỏe ban đầu.
C. Khuyến khích phát triển tài năng. D. Tiếp cận thông tin đại chúng.

89
Câu 87: Theo quy định của pháp luật, công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao
động khi
A. lựa chọn thời gian đóng thuế.
B. phê duyệt thỏa ước lao động tập thể.
C. tự do tìm kiếm việc làm.
D. ủy quyền kí kết hợp đồng lao động.
Câu 88: Trong quan hệ lao động, tiền lương dựa trên
A. sự quyết định của người sử dụng lao động.
B. sự thỏa thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động.
C. sự đề nghị của người lao động.
D. quy định của nhà nước.
Câu 89: Những quy tắc xử sự chung, là khuôn mẫu chung được áp dụng ở nhiều lần ở
nhiều nơi đối với tất cả mọi người. Thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?
A. Tính chặt chẽ về hình thức. B. Tính nhân dân.
C. Tính quyền lực bắt buộc chung. D. Tính quy phạm phổ biến.
Câu 90: Chị A bị giám đốc kỉ luật với hình thức hạ bậc lương. Chị A cho rằng quyết
định này là sai, xâm phạm đến quyền lợi của mình. Chị A sẽ lựa chọn cách xử sự nào
sau đây cho phù hợp với quy định của pháp luật?
A. Viết đơn gửi giám đốc xin thôi việc.
B. Gửi đơn khiếu nại đến cơ quan cấp trên.
C. Gửi đơn tố cáo đến cơ quan cấp trên.
D. Gửi đơn khiếu nại đến giám đốc đó.
Câu 91: Do mâu thuẫn cá nhân, K đã viết bài đăng lên mạng xã hội bịa đặt T lấy trộm
quỹ lớp khiến T bị bạn bè dị nghị và xa lánh. Việc làm của K đã vi phạm quyền nào
dưới đây của công dân?
A. Được pháp luật bảo hộ về danh dự. B. Được pháp luật bảo hộ về danh tính.
C. Được pháp luật bảo hộ về thân thể. D. Được pháp luật bảo hộ về tài sản.
Câu 92: Ai cũng có quyền bắt người trong trường hợp nào dưới đây?
A. Nghi ngờ thực hiện tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.
B. Đang thực hiện tội phạm hoặc ngay sau khi thực hiện tội phạm.
C. Đang chuẩn bị thực hiện tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.
D. Đang chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng.
Câu 93: Tòa án xét xử các vụ án tham nhũng, lợi dụng chức vụ quyền hạn không phụ
thuộc vào địa vị, thành phần xã hội. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào của công
dân?
A. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí. B. Bình đẳng về quyền lao động.
C. Bình đẳng về vai trò trong xã hội. D. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh.
Câu 94: Những yếu tố tự nhiên mà lao động của con người tác động vào nhằm biến
đổi nó cho phù hợp với mục đích của con người là nội dung của khái niệm nào sau
đây?
A. Công cụ lao động. B. Tài nguyên thiên nhiên.
C. Đối tượng lao động. D. Tư liệu lao động.
Câu 95: Pháp luật nước ta quy định, người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi phải chịu
trách nhiệm hình sự về loại tội phạm có yếu tố nào sau đây?
A. Nghiêm trọng do vô ý. B. Ít nghiêm trọng.
C. Ngiêm trọng do cố ý. D. Rất nghiêm trọng do cố ý.
Câu 96: Hành vi nào sau đây là không thi hành pháp luật?
A. Không vượt đèn đỏ.

90
B. Không phụng dưỡng cha mẹ già.
C. Không dùng hóa chất làm tươi sống thực phẩm.
D. Không sản xuất pháo trái phép.
Câu 97: Nội dung nào sau đây không thuộc nội dung quyền bình đẳng trong kinh
doanh?
A. Mọi doanh nghiệp được vay vốn của nhà nước để phát triển lâu dài.
B. Mọi doanh nghiệp có quyền tự chủ đăng kí kinh doanh khi đủ điều kiện.
C. Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về nghĩa vụ trong quá trình kinh doanh.
D. Mọi công dân đều có quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.
Câu 98: Một trong những quyền được phát triển của công dân là
A. được hưởng sự ưu đãi trong học tập để phát triển năng khiếu.
B. chỉ những người có tài mới được tạo mọi điều kiện để phát triển toàn diện.
C. được hưởng sự chăm sóc của xã hội khi hết tuổi lao động.
D. được cung cấp thông tin và chăm sóc sức khỏe.
Câu 99: Chị H vừa mua chiếc áo khoác và khoe với bạn rằng áo có chất liệu bền, màu
sắc đẹp phù hợp với lứa tuổi, chắc người tạo ra nó có tính thẩm mỹ cao. Nhận xét của
chị H về chiếc áo trên của mình đã thể hiện thuộc tính của hàng hoá nào sau đây?
A. Lượng giá trị. B. Giá cả. C. Giá trị sử dụng. D. Giá trị.
Câu 100: Việc công dân thực hiện đúng đắn các quyền bầu cử và ứng cử cũng chính là
thể hiện nội dung quyền nào sau đây của công dân?
A. Dân chủ trong đời sống xã hội của đất nước.
B. Quyền con người trên thực tế đời sống xã hội.
C. Bình đẳng trong đời sống chính trị của đất nước.
D. Tự do dân chủ của công dân trong đời sống.
Câu 101: Anh A có việc vội ra ngoài không tắt máy tính, B tự ý mở ra đọc những
dòng tâm sự của A trên email. Hành vi này xâm phạm quyền tự do nào sau đây của
công dân?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự.
B. Quyền bảo đảm an toàn bí mật thư tín.
C. Quyền bất khả xâm phạm về tài sản.
D. Quyền tự do ngôn luận và báo chí.
Câu 102: Hành vi vi phạm pháp luật nào dưới đây thể hiện là không hành động?
A. Bao che tội phạm. B. Chở ba, đi lạng lách đánh võng.
C. Đánh bạn cùng lớp. D. Thấy người có nguy cơ chết mà không cứu.
Câu 103: Người làm nhiệm vụ chuyển phát thư tín, điện tín vi phạm quyền được bảo
đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín khi
A. thay đổi phương tiện vận chuyển.
B. tự ý thay đổi nội dung điện tín của khách hàng.
C. kiểm tra chất lượng đường truyền.
D. niêm yết công khai giá cước viễn thông.
Câu 104: Khi tiến hành hoạt động kinh doanh, mọi công dân phải thực hiện nghĩa vụ
nào sau đây?
A. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. B. Tổ chức hội nghị khách hàng.
C. Ứng dụng trí tuệ nhân tạo. D. Tham gia bào hiểm nhân thọ.
Câu 105: Công dân vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại,
điện tín khi thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Công khai lịch trình chuyển phát.
B. Vận chuyển bưu phẩm đường dài.

91
C. Tự ý thu giữ thư tín của người khác.
D. Thông báo giá cước dịch vụ viễn thông.
Câu 106: Nội dung quyền được phát triển không thể hiện ở việc công dân
A. được chăm sóc sức khỏe. B. tự do kinh doanh ngoại tệ.
C. được cung cấp thông tin. D. tham gia hoạt động văn hóa.
Câu 107: Anh A viết bài chia sẻ kinh nghiệm phòng, chống đuối nước cho người dân.
Anh A đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây?
A. Sử dụng pháp luật. B. Áp dụng pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật. D. Thi hành pháp luật.
Câu 108: Cán bộ xã X là ông M đã nhận 10 triệu đồng và làm giả hồ sơ để giúp ông D
được hưởng chế độ trợ cấp đặc biệt. Ông M đã vi phạm pháp luật nào sau đây?
A. Kỉ luật và dân sự. B. Hình sự và dân sự.
C. Hình sự và kỉ luật. D. Hành chính và dân sự.
Câu 109: Pháp luật do Nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện bằng sức mạnh của
quyền lực nhà nước. Nhận định này thể hiện đặc trưng nào sau đây của pháp luật?
A. Tính quyền lực bắt buộc chung. B. Tính quy phạm phổ biến.
C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. D. Tính hiệu lực bắt buộc chung.
Câu 110: Cùng làm việc một doanh nghiệp nhưng anh B có trình độ chuyên môn cao
hơn nên được sắp xếp vào công việc với mức lương cao hơn C là biểu hiện bình đẳng
nào dưới đây?
A. Bình đẳng trong hợp đồng lao động. B. Bình đẳng trong sử dụng lao động.
C. Bình đẳng trong tìm kiếm việc làm. D. Bình đẳng thực hiện quyền lao động.
Câu 111: Nhờ có pháp luật, nhà nước mới kiểm tra, kiểm soát được các hoạt động của
mọi cá nhân, tổ chức, cơ quan trong phạm vi lãnh thổ của mình. Nhận định này muốn
đề cập đến
A. vai trò của pháp luật. B. nhiệm vụ của pháp luật.
C. đặc trưng của pháp luật. D. chức năng của pháp luật.
Câu 112: Do có người thân là cán bộ cơ quan chức năng X nên dù hồ sơ của chị M
không đầy đủ như hồ sơ của anh H nhưng vẫn được cấp phép kinh doanh trong khi hồ
sơ của anh H thì không được phê duyệt. Cơ quan chức năng X đã vi phạm nội dung
nào dưới đây của quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Khuyến khích tự do liên kết. B. Tích cực tìm kiếm thị trường.
C. Tự chủ đăng kí kinh doanh. D. Chủ động mở rộng quy mô.
Câu 113: Anh Q đã thế chấp ngôi nhà mình đang ở cho ngân hàng để lấy tiền mua
sắm thêm trang thiết bị cho cơ sở Z do anh làm chủ. Anh Q đã vận dụng chức năng
nào dưới đây của tiền tệ?
A. Tiền tệ thế giới. B. Kích thích sản xuất.
C. Phương tiện cất trữ. D. Phương tiện lưu thông.
Câu 114: Các quy phạm pháp luật được thực hiện trong đời sống thực tiễn xã hội vì sự
phát triển của xã hội thuộc nội dung nào sau đây của pháp luật?
A. Bản chất. B. Khái niệm. C. Vai trò. D. Đặc trưng.
Câu 115: Nhận thấy ở thời điểm hiện tại người tiêu dùng đang mua nhiều quạt sưởi do
thời tiết quá lạnh nên chị M chủ cửa hàng điện máy X đã đầu tư nhập thêm nhiều loại
quạt này về bán. Chị M đã vận dụng chức năng nào dưới đâycủa thị trường?
A. Chức năng lưu thông. B. Chức năng điều tiết.
C. Chức năng đo giá trị. D. Chức năng thông tin.
Câu 116: Tại cuộc họp tổ dân phố X, vì bà P tố cáo việc ông S nhập khẩu trái phép
tôm càng đỏ nên ông S đã đánh bà P bị ngất xỉu. Thấy vậy, chủ tọa là ông C đã tạm

92
dừng cuộc họp và đề nghị anh B, là y tá đồng thời là người duy nhất có xe ô tô, đưa bà
P đi cấp cứu. Nhưng do có mâu thuẫn cá nhân từ trước, anh B đã từ chối đề nghị của
ông C, buộc ông phải gọi xe cứu thương đưa bà P đến bệnh viện. Những ai sau đây đã
sử dụng pháp luật?
A. Bà P và ông C. B. Anh B, bà P và ông C.
C. Ông S, ông C và bà P. D. Ông S và anh B.
Câu 117: Chị B và giám đốc công ty K cùng ký kết hợp đồng lao động theo đúng
nguyên tắc tự do, tự nguyện, bình đẳng, không trái pháp luật. Việc làm trên thể hiện
bình đẳng trong lĩnh vực nào sau đây?
A. Giao kết hợp đồng lao động. B. Tự do sử dụng sức lao động.
C. Tự do tìm kiếm việc làm. D. Làm việc cho bất kì ai.
Câu 118: Cho rằng ông A cố tình gây rối khi ông này nhiều lần đến đòi gặp Chủ tịch
xã, bảo vệ xã Y đuổi ông A về. Hai bên to tiếng, bảo vệ đã đánh ông A gãy tay và đẩy
xe máy của ông A xuống hồ. Việc làm của bảo vệ xã Y đã không vi phạm quyền nào
dưới đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. Bất khả xâm phạm về tài sản của công dân.
C. Được bảo hộ về tính mạng và sức khỏe.
D. Được bảo vệ về danh dự, nhân phẩm.
Câu 119: Do cần vốn để mở rộng kinh doanh, anh T giám đốc công ty X đã chỉ đạo
chị M kế toán trưởng tạm dừng trả lương cho công nhân hai tháng. Biết chuyện, chị V
nhân viên công ty X đã tâm sự với chồng là anh P làm nghề tự do, bức xúc anh P đã rủ
bạn là anh Q đến gây rối công ty X và đe dọa giám đốc T. Trong lúc hai bên cãi vã, sợ
bị liên lụy ông Y bảo vệ đã rời phòng làm việc tìm cách tránh mặt. Những ai dưới đây
vi phạm kỉ luật?
A. Anh T, anh Q và anh P. B. Chị M, chị V .
C. Anh T và ông Y. D. Chị M và anh T.
Câu 120: Anh K đi xe máy ngược chiều vào đường một chiều nên đã đâm vào anh N
đang đi đúng chiều khiến anh N bị thương phải vào bệnh viện điều trị. Anh K bị cảnh
sát giao thông lập biên bản xử phạt và phải bồi thường cho anh N. Như vậy, anh K đã
phải chịu trách nhiệm pháp lý nào dưới đây?
A. Kỷ luật và dân sự. B. Hành chính và dân sự.
C. Hình sự và hành chính. D. Hành chính và kỉ luật.
ĐỀ 03
Câu 81: Trách nhiệm pháp lý được áp dụng nhằm mục đích nào dưới đây?
A. Cắt giảm nguồn vốn viện trợ. C. Kiềm chế những việc làm trái pháp luật.
B. Ổn định ngân sách quốc gia. D. Đồng loạt xử phạt mọi cơ sở tư nhân.
Câu 82: Bình đẳng trong lao động nghĩa là mọi công dân được
A. tự do tìm kiếm việc làm. B. thay đổi mô hình sản xuất.
C. chủ động điều chỉnh trong doanh thu. D. xét miễn giảm các loại thuế.
Câu 83: Hành vi nào sau đây không vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật
thư tín, điện thoại, điện tín?
A. Tự ý bóc thư của người khác
B. Đọc trộm nhật kí của người khác
C. Bình luận bài viết của người khác trên mạng xã hội
D. Nghe trộm điện thoại người khác
Câu 84: Hành vi nào sau đây là biểu hiện của sự cạnh tranh không lành mạnh?
A. Đầu cơ tích trữ gây rối loạn thị trường. B. Kích thích sức sản xuất.

93
C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. D. Khai thác tối đa mọi nguồn lực.
Câu 85: Theo qui định của pháp luật, trong những trường hợp cần thiết, chủ thể nào
dưới đây được kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của công dân?
A. Đội ngũ phóng viên báo chí. B. Lực lượng bưu chính viễn thông.
C. Nhân viên chuyển phát nhanh. D. Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Câu 86: Anh Y muốn bán một chiếc xe ô tô là tài sản riêng của anh Y trước khi kết
hôn nhưng vợ anh Y không đồng ý. Vậy, theo qui định của pháp luật anh Y có quyền
bán chiếc xe đó không?
A. Không, vì đây là tài sản đang tranh chấp.
B. Được, nhưng phải được vợ đồng ý.
C. Không, vì khi kết hôn chiếc xe sẽ là tài sản chung.
D. Được, vì chiếc xe thuộc sở hữu của anh Y.
Câu 87: Chị H sử dụng hành lang của khu chung cư để bán hàng ăn sáng là không
thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật. B. Áp dụng pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật. D. Thi hành pháp luật.
Câu 88: Các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì
pháp luật cho phép làm là
A. tuân thủ pháp luật. B. thi hành pháp luật.
C. sử dụng pháp luật. D. áp dụng pháp luật.
Câu 89: Không đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông bằng xe đạp điện là công
dân không thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 90: Trong hợp đồng lao động giữa Giám đốc công ty A với người lao động có qui
định lao động nữ sau năm năm làm việc cho công ty mới được sinh con. Qui định này
là trái với nguyên tắc
A. bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
B. bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.
C. không phân biệt đối xử trong lao động.
D. tự nguyện trong giao kết hợp đồng lao động.
Câu 91: Pháp luật được đảm bảo thực hiện bằng quyền lực của
A. nhà nước B. cộng đồng. C. dân tộc. D. xã hội.
Câu 92: Thực hiện pháp luật là hành vi
A. tự giác của mọi tổ chức xã hội. B. tự nguyện của mọi công dân.
C. thiện chí của các cá nhân, tổ chức. D. hợp pháp của các cá nhân, tổ chức.
Câu 93: Anh N bị mất máy tính, do nghi ngờ B là thủ phạm nên N tung tin mẹ B có
quan hệ bất chính với một người đàn ông đã có gia đình ở địa phương khiến B bị bạn
bè dị nghị, xa lánh. Trong trường hợp này, N đã vi phạm quyền nào dưới đây của công
dân?
A. Được bảo hộ về đời sống tình cảm.
B. Bất khả xâm phạm về tình trạng sức khỏe.
C. Bất khả xâm phạm về quan hệ riêng tư.
D. Được bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
Câu 94: Ông M gửi đơn tố cáo công ty V thường xuyên xả chất thải chưa qua xử lý ra
môi trường. Ông M đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Thi hành pháp luật. B. Sử dụng pháp luật.
C. Áp dụng pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật.

94
Câu 95: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi cung lớn hơn cầu thì giá cả thị
trường thường
A. ngang bằng giá trị cá biệt. B. thấp hơn giá trị hàng hóa.
C. cao hơn giá trị sử dụng. D. đối lập giá trị sản phẩm.
Câu 96: Nội dung nào dưới đây không thể hiện bình đẳng trong kinh doanh giữa các
doanh nghiệp?
A. Tự do buôn bán theo nhu cầu bản thân. B. Mở rộng thị trường.
C. Đầu tư quảng cáo cho sản phẩm. D. Tìm kiếm khách hàng.
Câu 97: Anh N không chấp hành Lệnh gọi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự nên Chủ
tịch UBND xã xử phạt hành chính với anh. Việc làm của Chủ tịch Ủy ban xã là biểu
hiện của hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Thi hành pháp luật. B. Tuyên truyền pháp luật.
C. Áp dụng pháp luật. D. Thực hiện qui chế.
Câu 98: Người không thực hiện đúng hợp đồng mua bán phải bồi thường thiệt hại thì
phải chịu trách nhiệm
A. dân sự. B. kỷ luật. C. công vụ. D. hành chính.
Câu 99: Toàn bộ năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng trong
quá trình sản xuất được gọi là
A. sản xuất của cải vật chất. B. sức lao động. C. lao động. D. hoạt động.
Câu 100: Ở hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây thì chủ thể có thể thực hiện
hoặc không thực hiện quyền được pháp luật cho phép theo ý chí của mình mà không bị
ép buộc thực hiện?
A. Tuân thủ pháp luật. B. Sử dụng pháp luật.
C. Thi hành pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 101: Theo qui định của pháp luật, lao động nữ được tạo điều kiện để thực hiện tốt
chức năng làm mẹ là thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa
A. nhà đầu tư và đội ngũ nhân công. B. lực lượng lao động và bên đại diện.
C. người sử dụng lao động và đối tác. D. lao động nam và lao động nữ.
Câu 102: Pháp luật nghiêm cấm các hành vi tự ý bắt, giam, giữ người là đảm bảo
quyền tự do cơ bản nào dưới đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể.
B. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
C. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.
Câu 103: Tất cả mọi cá nhân, tổ chức nếu vi phạm pháp pháp luật đều phải bị xử lý
như nhau. Điều đó thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính công khai. B. Tính qui phạm phổ biến.
C. Tính quyền lực bắt buộc chung. D. Tính dân chủ.
Câu 104: Tự ý chuyển nhượng ô tô thuộc sở hữu chung của vợ chồng là vi phạm
quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Tài sản và lợi nhuận. B. Hôn nhân và gia đình.
C. Đạo đức và ứng xử. D. Gia đình và xã hội.
Câu 105: Nghĩa vụ nào sau đây được xem là rất quan trọng của công dân khi đã thực
hiện tốt các hoạt động kinh doanh của mình phù hợp với qui định của pháp luật?
A. Thực hiện chính sách an sinh xã hội.
B. Nộp thuế đầy đủ theo qui định của pháp luật.
C. Thực hiện chính sách xóa đói giảm nghèo.
D. Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân.

95
Câu 106: Công dân vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của
người khác khi thực hiện hành vi nào dưới đây?
A. Bắt người trái phép. B. Hạ nhục người khác.
C. Tố giác tội phạm. D. Đe dọa giết người.
Câu 107: Do nghi ngờ chồng mình có quan hệ tình cảm với thư ký riêng, chị A đã đến
nơi làm việc của chồng lăng mạ, sỉ nhục thư ký riêng của anh. Chị H đã vi phạm quyền
nào dưới đây của công dân?
A. Được pháp luật bảo hộ về sức khỏe.
B. Được pháp luật bảo đảm về bí mật đời tư.
C. Được pháp luật bảo đảm về tình cảm.
D. Được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm.
Câu 108: Nội dung nào dưới đây không phải là bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A. Bình đẳng giữa anh, chị, em. B. Bình đẳng giữa vợ và chồng.
C. Bình đẳng giữa cha mẹ và con. D. Bình đẳng giữa người trong dòng tộc.
Câu 109: Vi phạm kỷ luật là hành vi xâm phạm các quan hệ
A. công vụ Nhà nước. B. xã hội.
C. nhân thân. D. tài sản công dân.
Câu 110: Theo qui định của pháp luật, người từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu trách
nhiệm hình sự về mọi
A. khuyết điểm. B. tội phạm. C. hoạt động. D. hành vi.
Câu 111: Ông A rủ ông B cùng đột nhập vào tiệm vàng X để ăn trộm, phát hiện có
người đang ngủ. Ông B hoảng sợ bỏ đi. Sau khi lấy hết vàng hiện có trong tiệm X, ông
A kể lại toàn bộ sự việc với người bạn thân là ông T và nhờ ông cất giữ hộ sổ vàng đó
nhưng đã bị ông T từ chối. Ba tháng sau, khi sửa nhà, con trai ông A phát hiện có khá
nhiều vàng được chôn dưới phòng ngủ của bố nên đến trình báo cơ quan công an thì
sáng tỏ. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?
A. Ông A và ông T. B. Ông A và ông B.
C. Ông B và bố con ông A. D. Ông A, ông B và ông T.
Câu 112: Được đồng nghiệp là anh N cảnh giới, anh T đột nhập vào nhà bà M lấy
trộm chiếc bình cổ rồi bán với giá năm trăm triệu đồng. Ba tháng sau, anh T mời anh
K và anh H làm cùng cơ quan đi ăn nhậu. Trong lúc phấn khích, anh K cho anh H xem
đoạn phim mà anh đã quay toàn cảnh vụ trộm trên. Sau đó, anh H tố cáo vụ việc với cơ
quan công an. Những ai dưới đây không vi phạm pháp luật hình sự?
A. Anh N. B. Anh T. C. Anh K. D. Anh H.
Câu 113: Anh K nghi ngờ gia đình ông B tàng trữ ma túy nên đã báo với công an xã.
Do vội đi công tác, anh T phó công an xã yêu cầu anh S công an viên và anh C trưởng
thôn đến khám xét nhà ông B. Vì cố tình ngăn cản, ông B bị anh S và anh C cùng
khống chế rồi giải ông về giam tại trụ sở cơ an xã. Hai ngày sau, khi anh T trở về thì
ông B mới được trả lại tự do. Những ai dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về
thân thể của công dân?
A. Anh C, anh T và anh S. B. Anh S và anh C.
C. Anh T và anh S. D. Anh T, anh S và anh K.
Câu 114: N tham gia cuộc thi thiết kế thời trang tỉnh H và đạt giải cao. Một hôm, chị
họ của N ở tỉnh B sang chơi, vô tình thấy những thiết kế thời trang của N nên đã lén
chụp lại và gửi cho D. Sau đó D đã nhờ người yêu là T nộp những thiết kế đó lên công
ty thiết kế thời trang X để mong được vào đó làm việc. Những ai dưới đây vi phạm
pháp luật ?
A. N và T. B. Chị họ của N và D.

96
C. N, T và công ty X. D. Công ty X, D, T
Câu 115: Giám đốc K điều động toàn bộ nhân viên đến công ty X để chuẩn bị tổ chức
hội nghị khách hàng. Cuối buổi một nhân viên phát hiện mất điện thoại, giám đốc K
yêu bảo vệ khóa cửa ra vào rồi cùng trưởng phòng S kiểm tra tư trang của mọi người,
chồng nhân viên B đến đón vợ nhưng bị bảo vệ ngăn cản. Lời qua tiếng lại, hai bên cãi
vã, xúc phạm nhau. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về
danh dự, nhân phẩm của công dân?
A. Giám đốc K và trưởng phòng S.
B. Chồng cô B và bảo vệ.
C. Giám đốc K, trưởng phòng S, chồng cô B và bảo vệ.
D. Giám đốc K, trưởng phòng S, chồng cô B.
Câu 116: Ông M giám đốc công ty A kí hợp đồng lao động dài hạn với anh T. Nhưng
sau 1 tháng anh bị đuổi việc không rõ lí do. Quá bức xúc anh T tìm cách trả thù giám
đốc M, phát hiện việc làm của chồng mình chị L đã can ngăn nhưng anh T vẫn thuê X
đánh trọng thương giám đốc. Trong trường hợp trên những ai dưới đây đã vi phạm
pháp luật?
A. Anh T và X B. Ông M và X
C. Ông M, anh T và X D. Ông M, anh T, X và chị L.
Câu 117: Hai công ty A và B cùng sản xuất mặt hàng sắt, thép. Công ty A trước khi
xả thải ra môi trường đều đã qua hệ thống xử lý đạt chuẩn cho phép. Ngược lại công ty
B vì lợi nhuận nên đã xả trực tiếp chất thải nguy hại ra môi trường. Vậy, công ty B đã
vi phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Dân sự. B. Hình sự. C. Hành chính. D. Kỷ luật
Câu 118: Ông H thuê anh S tìm gặp và yêu cầu anh T gỡ bỏ bài viết trên mạng xã hội
bịa đặt việc mình có con ngoài giá thú với chị K. Do anh T không đồng ý và còn lớn
tiếng xúc phạm nên anh S đã đánh anh T gãy chân. Tức giận, ông Q là bố anh T đến
nhà ông H để gây rối và đẩy ông H ngã khiến ông bị chấn thương sọ não. Những ai
dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân?
A. Anh T, ông Q và anh S. B. Ông H, anh S và ông Q.
C. Anh S và ông Q. D. Ông H và anh S.
Câu 119: Nghi ngờ G lấy điện thoại của K nên V đã tung tin về việc G là người thiếu
trung thực trên mạng xã hội, ngày hôm sau G liền nhờ anh H và Q chặn đánh V, K để
trả đũa, mặc dù có kháng cự nhưng K vẫn bị thương. Là bạn cùng lớp với nhau nên D
đã can ngăn G không nên làm thế nhưng lại bị G chửi bới, cho rằng D bênh vực người
xấu. Những ai đã xâm phạm đến quyền được pháp luật bảo hộ về' tính mạng, sức khỏe
của công dân?
A. Anh H, Q và G. B. V, K, H và Q.
C. G, D, K và H. D. Anh H và Q
Câu 120: Thương con gái mình là chị M bị chồng là anh K đánh trọng thương phải
nhập viện điều trị một tháng, ông N nhờ anh T đến nhà trao đổi với con rể. Trong lúc
hai bên tranh cãi, anh T đẩy anh K ngã gãy tay nên anh T bị ông A bố anh K áp giải
đến cơ quan công an. Những ai dưới đây không vi phạm quyền được pháp luật bào hộ
về tính mạng, sức khỏe?
A. Anh K và ông N. B. Chị M, ông N và anh K.
C. Chị M, ông N và ông A. D. Anh K và ông A.

ĐỀ 04
Câu 81. Pháp luật được hiểu đầy đủ là

97
A. hệ thống các văn bản và nghị định do các cấp ban hành và thực hiện.
B. những luật và điều luật cụ thể trong thực tế đời sống.
C. hệ thống các quy tắc sử xự chung do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện
bằng quyền lực nhà nước.
D. hệ thống các quy tắc sử xự được hình thành theo điều kiện cụ thể của từng địa
phương.
Câu 82. Bản chất xã hội của pháp luật thể hiện
A. pháp luật ban hành vì sự phát triển của xã hội.
B. pháp luật phản ánh những nhu cầu, lợi ích của các tần lớp trong xã hội.
C. pháp luật bảo vệ quyền tự do dân chủ rộng rãi cho nhân dân lao động.
D. pháp luật bắt nguồn từ xã hội, do các thành viên của xã hội thực hiện, vì sự phát
triển của xã hội.
Câu 83. Tòa án xét xử các vụ án sản xuất hàng giả không phụ thuộc vào người bị xét
xử là ai, giữ chức vụ gì. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào của công dân?
A. Bình đẳng về quyền tự chủ trong kinh doanh.
B. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh.
C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
D. Bình đẳng về quyền lao động.
Câu 84. Anh A vi phạm pháp luật bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử phạt là thể
hiện đặc trưng cơ bản nào của pháp luật?
A. Tính quyền lực bắt buộc chung. B. Tính quy phạm phổ biến.
C. Tính cưỡng chế. D. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
Câu 85. Các cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, chủ động làm những
gì mà pháp luật quy định phải làm là hình thức thực hiện pháp luật nào?
A. Sử dụng pháp luật B. Thi hành pháp luật
C. Tuân thủ pháp luật D. Áp dụng pháp luật
Câu 86. Nội dung nào dưới đây thuộc hình thức tuân thủ pháp luật?
A. Cơ quan, công chức nhà nước thực hiện nghĩa vụ.
B. Cá nhân, tổ chức làm những việc pháp luật cho phép.
C. Cá nhân, tổ chức làm những việc pháp luật quy định phải làm.
D. Cá nhân, tổ chức không làm những việc pháp luật cấm.
Câu 87. Người tham gia giao thông không vượt qua ngã tư khi có tín hiệu đền đỏ là
biểu hiện hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật.
C. Thi hành pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 88. A đi xe máy vượt qua ngã tư khi có tín hiệu đền đỏ nên đã bị cảnh sát giao
thông phạt tiền. A đã phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?
A. Trách nhiệm kỉ luật. B. Trách nhiệm bồi thường.
C. Trách nhiệm hành chính. D. Trách nhiệm hình sự.
Câu 89. Bị A đánh, B nuôi ý định trả thù nên B đã rủ nhiều người cùng tham gia. Nếu
em được B rủ, em sẽ lựa chọn cách xử sự nào dưới đây cho phù hợp với quy định của
pháp luật?
A. Khuyên bạn từ bỏ ý định trả thù, vì đấy là hành vi trái pháp luật.
B. Khéo léo từ chối tham gia, vì sợ bị liên lụy.
C. Đồng ý, hào hứng, sẵn sàng tham gia vì bạn và thấy thú vị.
D. Nhận lời của bạn, nhưng trốn tránh không tham gia vụ trả thù.
Câu 90. Sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở nào dưới đây?
A. Thời gian lao động cá biệt để sản xuất ra hàng hóa

98
B. Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa
C. Thời gian cần thiết để sản xuất ra hàng hóa
D. Chi phí để sản xuất ra hàng hóa
Câu 91. Mục đích cuối cùng của cạnh tranh là
A. Giành hàng hóa tốt về mình
B. Giành hợp đồng tiêu thụ hàng hóa
C. Giành lợi nhuận về mình nhiều hơn người khác
D. Giành thị trường tiêu thụ rộng lớn
Câu 92. Anh A đang sản xuất mũ vải nhưng giá thấp, bán chậm. Anh A đã chuyển
sang sản xuất mũ bảo hiểm vì mặt hàng này giá cao, bán nhanh. Anh A đã vận dụng
tác động nào dưới đây của quy luật giá trị?
A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa
B. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển
C. Phân hóa giữa những người sản xuất hàng hóa
D. Tạo năng suất lao động cao hơn
Câu 93. Để giao kết hợp đồng lao động cần căn cứ vào nguyên tắc nào dưới đây?
A. Tự do, tự nguyện, bình đẳng. B. Công bằng, tự do, tiến bộ.
C. Tự nguyện, tự giác, tự quyết. D. Tích cực, trách nhiệm, bình đẳng.
Câu 94. Khẳng định nào dưới đây thể hiện quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên miễn giảm thuế.
B. Mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳng theo quy
định của pháp luật.
C. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được quyền vay vốn của Nhà nước.
D. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên lựa chọn nơi kinh doanh.
Câu 95. Trong trường hợp nào dưới đây thì bất kì ai cũng có quyền được bắt người?
A. Đang chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội.
B. Đang phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã.
C. Có dấu hiệu thực hiện hành vi phạm tội.
D. Bị nghi ngờ phạm tội.
Câu 96. Anh A là chồng chị C. Anh tự ý bán chiếc xe máy là nguồn sống duy nhất của
gia đình mà không hỏi ý kiến của chị C. Nếu là chị C em chọn cách ứng xử nào sau
đây?
A. Im lặng xem như không có việc gì xảy ra.
B. Buộc chồng bồi thường lại chiếc xe máy.
C. Bỏ về nhà bố mẹ ở để phản đối chồng.
D. Thẳng thắn trao đổi với chồng về vấn đề nhân thân và tài sản.
Câu 97. Khẳng định nào dưới đây thể hiện nghĩa vụ của công dân trong các hoạt động
kinh doanh?
A. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên miễn giảm thuế.
B. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh phải nộp thuế đầy đủ theo quy định của pháp luật.
C. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được quyền vay vốn của nhà nước.
D. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên lựa chọn nơi kinh doanh.
Câu 98. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân được hiểu là
A. trong mọi trường hợp không ai có thể bị bắt.
B. công an có thể bắt người nếu nghi là phạm tội.
C. được bắt người bất cứ lúc nào.
D. được bắt người khi có quyết định của Toà án trừ trường hợp phạm tội quả tang.

99
Câu 99. Bác A nuôi được 20 con gà. Bác để ăn 3 con, cho con gái 2 con. Số còn lại
bác mang bán. Hỏi số gà của bác A có bao nhiêu con gà là hàng hóa?
A. 5 con B. 20 con C. 15 con D. 3 con
Câu 100. Ở trường hợp cung – cầu nào dưới đây thì người tiêu dùng sẽ có lợi khi mua
hàng hóa ?
A. Cung = cầu B. Cung > cầu
C. Cung < cầu D. Cung ≤ cầu
Câu 101. Dân chủ trực tiếp trong bầu cử được thực hiện theo nguyên tắc nào dưới
đây?
A. Bình đẳng, trực tiếp, dân chủ.
B. Trực tiếp, thẳng thắn, tự do.
C. Bình đẳng, tự do, dân chủ, tự nguyện.
D. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp, bỏ phiếu kín.
Câu 102. Công dân sử dụng quyền nào dưới đây để góp phần ngăn chặn hành vi trái
pháp luật, xâm hại đến lợi ích Nhà nước, tổ chức, công dân?
A. Quyền khiếu nại. B. Quyền tự do.
C. Quyền tố cáo. D. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
Câu 103. Ông A nghi ngờ em B lấy cắp xe máy của con mình, nên đã bắt giam B. Ông
A đã xâm phạm quyền nào dưới đây?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể.
B. Bảo hộ về sức khoẻ, tính mạng.
C. Đảm bảo an toàn, bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
D. Bất khả xâm phạm chỗ ở.
Câu 104. Nghi ngờ ông A lấy cắp tiền của mình, ông B cùng con trai tự ý vào nhà
ông A khám xét. Hành vi này xâm phạm đến quyền nào dưới đây?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm và danh dự của công dân.
B. Quyền được đảm bảo bí mật đời tư của công dân.
C. Quyền nhân thân của công dân.
D. Quyền bất khả xâm phạm chỗ ở của công dân.
Câu 105. Chị H thường xuyên bị một người không rõ danh tính gọi điện đe doạ sẽ bắt
cóc con trai mình. Theo em, chị H nên lựa chọn cách xử sự nào cho phù hợp với quy
định của pháp luật?
A. Thuê người tìm ra kẻ lạ mặt để xử lí.
B. Trình báo với cơ quan công an để được bảo vệ.
C. Im lặng và làm theo yêu cầu của người lạ mặt.
D. Cho con trai chỉ ở trong nhà.
Câu 106: Hoạt động nào sau đây là trọng tâm, cơ bản nhất của xã hội loài người?
A. Hoạt động xã hội. B. Hoạt động chính trị.
C. Hoạt động văn hóa. D. Hoạt động sản xuất của cải vật chất.
Câu 107: Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là Nhà nước
A. Của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân B. Của riêng giaia cấp lãnh đạo
C. Của riêng những người lao động nghèo D. Của riêng tầng lớp tri thức
Câu 108: Chức năng cơ bản của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
A. Trấn áp các lực lượng phá hoại B. Tổ chức và xây dựng
C. Giữ gìn chế độ xã hội D. Duy trì an ninh quốc phòng
Câu 109. Nghi ngờ ông X lấy cắp chiếc máy tính xách tay của mình, ông K đã báo với
ông Y trưởng công an xã. Ông Y ngay lập tức ra lệnh cho P và Q đến nhà mời ông X

100
về cơ quan. Ông X không chịu đi nên bị P và Q bắt trói đem về cơ quan. Những ai
dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Ông Y, P và Q. B. Ông Y và Q.
C. Ông K và Q. D. P và Q.
Câu 110. A, B và C đều là học sinh lớp 12. Vì được A và người yêu của C mời để dự
sinh nhật của bạn C nên B đã lấy xe máy SH của bố mới mua cho mẹ để chở A và D đi
dự. Trên đường đi vì chạy nhanh nên xe của học sinh B đã va chạm vào xe chị E đang
chở con gái đi học thêm về, hậu quả khiến chị E và con gái bị thương nặng phải vào
viện cấp cứu, còn A bị gãy tay, B và D bị trầy xước nhẹ. Trong trường hợp trên những
ai không vi phạm pháp luật hình sự?
A. Học sinh A và học sinh B , học sinh C
B. Học sinh A, chị E và học sinh C.
C. Học sinh A, học sinh E và học sinh B.
D. Người yêu của C, chị E và học sinh B.
Câu 111. Anh A nghi ngờ anh B ăn trộm xe máy của ông C nên đã trình báo với anh
T trưởng công an xã M. Anh T ra quyết định cho công an viên H, S tới khám xét nhà
anh B nhưng bị anh B chống trả quyết liệt, đánh H và S gãy chân. Những ai dưới đây
vi phạm pháp luật?
A. Anh A và anh B B. anh A, anh B và ông C.
C. Anh A, ông H và ông S D. Anh B và anh T.
Câu 112. Vì vợ bị vô sinh, giám đốc K cặp bồ với cô T để có con nối dõi tông đường.
Khi biết mình có thai, cô T ép giám đốc sa thải chị M trợ lí đương nhiệm và kí quyết
định cho cô vào vị trí đó. Được M kể lại, vợ giám đốc là bà N ghen tuông đã cho
người đến đánh đập, xúc phạm và buộc chồng phải thôi việc T. Nể vợ ông K đành
chấp nhận. Trong trường hợp này, ai đã vi phạm nội dung bình đẳng trong giao kết
hợp đồng lao động?
A. Ông K và bà N B. Giám đốc K và cô T
C. Bà N và cô M D. Giám đốc K
Câu 113. Anh A và chị B kết hôn được một thời gian, nhưng không có con. Anh A đã
ra ngoài lén lút quan hệ với chị C và có một đứa con. Chị B biết được điều này, đã yêu
cầu chị C giao con lại cho vợ chồng chị nuôi và chấm dứt mối quan hệ với anh A ngay
lập tức. Nhưng chị C không đồng ý. Ai là người vi phạm quan hệ nhân thân
A. Anh A B. Vợ chồng anh A và chị C
C. Chị C và anh A D. Anh A và Chị B
Câu 114. Ông A và ông B làm việc cho công ti X đã xử dụng cưa máy khai thác 70 ha
diện tích rừng ở huyện H. Ông D trong quá trình làm rừng phát hiện đã thong báo cho
chính quyền địa phương, ông C phó chủ tịch phụ trách kinh tế UBND huyện H cho
rằng trách nhiệm đó thuộc về hạt kiểm lâm của huyện H. Những ai dưới đây đã vi
phạm pháp luật về bảo vệ môi trường?
A. Ông A, ông B, ông D B. Ông C, hạt kiểm lâm huyện H
C. Công ty X, ông A, ông B D. Hạt kiểm lâm huyện H, công ty X, ông A
Câu 115. Do không làm chủ được tốc độ khi điều khiển xe gắn máy nên ông M đã va
chạm vào anh H khiến anh bị xây xát nhẹ. Tức giận vì ông M không xin lỗi còn to
tiếng chửi bới, anh H kể chuyện này với anh rể mình là T. Vô tình biết được ông M
làm cùng công ty với P là bạn thân mình, anh T bí mật rủ anh P cầm theo hung khí tìm
ông M để trả thù. Bị ông M lớn tiếng chửi mắng, anh P đã đâm ông M trọng thương,
phải nhập viện. Hành vi của ai dưới đây cần bị tố cáo?

101
A. Ông M, anh T và anh P. B. Anh T, ông P.
C. Ông M và anh P . D. Anh H, anh P và ông M.
Câu 116. Biết anh K vừa mới chế tạo thành công máy tách hạt ngô phục vụ sản xuất,
anh G đã mượn bản thiết kế rồi đưa cho em trai mình là anh P tham khảo để làm đề tài
tốt nghiệp đại học ngành kỹ thuật. Sau khi được hội đồng đánh giá xuất sắc, anh P đã
đăng ký bản quyền và bán cho ông M giám đốc công ty X tiến hành sản xuất đại trà.
Biết chuyện, anh K đã đến nhà đe dọa, chửi bới và đe dọa tống tiền anh P. Những ai
dưới đây vi phạm quyền sáng tạo của công dân?
A. Anh G và anh P. B. Anh G, anh P và ông M.
C. Anh P và ông M. D. Anh P, anh K và anh G.
Câu 117. Ông X nhận tiền của H để vận chuyển sừng tê giác về bán cho H. Trên
đường vận chuyển thì bị anh T kiểm lâm huyện M bắt giữ. Vì giá trị số hàng quá lớn
nên H đòi X trả lại tiền nhưng ông X khất lần không trả. Bà A vợ ông H đã thuê K
đến đe dọa ông T đòi trả lại số hàng. Trong trường hợp này, những ai vi phạm pháp
luật về bảo vệ môi trường?
A. Ông X và H. B. Ông X, K và bà A
C. Anh T, K và bà A D. Ông X và K.
Câu 118. Vì mâu thuẫn với ông H nên đại diện Cơ quan thuế là ông A và đại diện
Phòng thương mại là ông B đến yêu cầu cửa hàng đóng cửa và kiểm tra hàng hóa. Bức
xúc với quyết định trên, bà T vợ ông H có hành vi chống đối, và có lời lẽ xúc phạm
ông A và ông B. Lúc này C là con của ông H và bà T đi học về thấy vậy chạy vào can
ngăn không may làm cho ông A chấn thương ở đầu. Những ai dưới đây vi phạm
quyền tự do kinh doanh ?
A. Ông A và B. B. Bà T và ông H.
C. Bà T, ông H và C. D. Ông A, B và ông H.
Câu 119. Em A học sinh lớp 8 có năng lực trí tuệ đặc biệt thuộc diện hộ nghèo, qua kì
sát hạch, ông K giám đốc sở GD & ĐT tỉnh X cùng hội đồng xét duyệt đặc cách đã
xét em vào lớp 10 trường THPT N. Biết được thông tin trên ông H hiệu trưởng trường
chuyên M đã xin GĐ sở chuyển em A vào học tại trường chuyên M. Ông R giám đốc
công ty sữa An Lành nhận đỡ đầu em A. Những ai dưới đây đã thực hiện đúng quyền
được phát triển của công dân?
A. Ông K, ông H. B. Ông H, ông R.
C. Ông R, ông K. D. Ông K, ông H, ông R.
Câu 120. Nghi ngờ con gái mình bị anh A trấn lột tiền, anh B nhờ anh C bí mật theo
dõi anh A. Vô tình phát hiện cháu H con gái anh A đi một mình trên đường, anh C đã
đe dọa sẽ bắt giữ khiến cháu bé hoảng loạn rồi ngất xỉu. Bức xúc, vợ anh A thuê anh
K xông vào nhà đập phá đồ đạc và đánh anh C gãy tay. Hành vi của những ai dưới
đây cần bị tố cáo?
A. Anh C, anh K, vợ anh A và anh B. B. Anh C, anh K và anh B.
C. Anh C, vợ anh A và anh K. D. Anh C, anh K và vợ chồng anh A.
ĐỀ 05
Câu 81. Pháp luật được đảm bảo thực hiện bằng
A. quyền lực chính trị. B. quyền lực xã hội.
C. quyền lực nhà nước. D. quyền lực nhân dân.
Câu 82. Pháp luật mang bản chất xã hội vì pháp luật
A. đứng trên các quan hệ xã hội. B. bắt nguồn từ thực tiễn của đời sống xã hội.
C. luôn tồn tại trong mọi xã hội. D. phản ánh lợi ích của giai cấp cầm quyền.

102
Câu 83. Hoạt động có mục đích làm cho các quy định của pháp luật đi vào đời sống,
trở thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức là
A. áp dụng pháp luật. B. thi hành pháp luật.
C. tuân thủ pháp luật. D. thực hiện pháp luật.
Câu 84. Nội dung nào dưới đây thuộc hình thức tuân thủ pháp luật?
A. Cơ quan, công chức nhà nước thực hiện nghĩa vụ.
B. Cá nhân, tổ chức làm những việc pháp luật cho phép.
C. Cá nhân, tổ chức không làm những việc pháp luật cấm.
D. Cá nhân, tổ chức làm những việc pháp luật quy định phải làm.
Câu 85. Cảnh sát giao thông xử lý hành vi lạng lách, đánh võng khi đi xe máy trên
đường của anh A là biểu hiện hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật.
C. Thi hành pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 86. K đi xe máy không đội mũ bảo hiểm nên đã bị cảnh sát giao thông phạt tiền.
Vậy K phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?
A. Trách nhiệm kỉ luật. B. Trách nhiệm bồi thường.
C. Trách nhiệm hành chính. D. Trách nhiệm hình sự.
Câu 87. Pháp luật quy định, độ tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất
nghiêm trọng do cố ý?
A. Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi B. Người từ 12 tuổi đến dưới 14 tuổi
C. Người đủ 16 tuổi trở lên D. Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi
Câu 88. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý có nghĩa là
A. công dân ở bất kỳ độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lý như nhau.
B. công nhân nào vi phạm quy định của cơ quan, đơn vị đều phải chịu trách nhiệm kỷ
luật.
C. công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của pháp luật.
D. công dân nào do thiếu hiểu biết về pháp luật mà vi phạm pháp luật thì không phải
chịu trách nhiệm pháp lý.
Câu 89. Mục đích cuối cùng của cạnh tranh là gì?
A. Giành hợp đồng kinh tế, các đơn đặt hàng
B. Giành nguồn nguyên liệu và các nguồn lực khác
C. Giành ưu thế về khoa học công nghệ
D. Giành nhiều lợi nhuận về mình hơn người khác
Câu 90. Khi cầu tăng dẫn đến sản xuất mở rộng dẫn đến cung tăng là nội dung của
biểu hiện nào trong quan hệ cung - cầu ?
A. Cung cầu tác động lẫn nhau B. Cung cầu ảnh hưởng đến giá cả
C. Giá cả ảnh hưởng đến cung cầu D. Thị trường chi phối cung cầu
Câu 91. Khi trên thị trường giá cả giảm thì xảy ra trường hợp nào sau đây?
A. Cung và cầu tăng B. Cung và cầu giảm
C. Cung tăng, cầu giảm D. Cung giảm, cầu tăng
Câu 92. Thực hiện nghĩa vụ trong kinh doanh là
A. lựa chọn ngành nghề kinh doanh. B. tìm kiếm khách hàng.
C. tự chủ trong kinh doanh. D. bảo vệ tài nguyên, môi trường.
Câu 93. Trong gia đình, anh T thường xuyên đi làm sớm về trễ với lí do bận việc cơ
quan, mọi công việc trong gia đình đến việc chăm sóc con đau ốm đều do vợ lo liệu.
Theo em, Anh T đã là người thiếu trách nhiệm trong quan hệ nào sau đây?
A. Quan hệ nhân thân B. Quan hệ tài sản
C. Quan hệ giữa cha mẹ và con D. Quan hệ giữa vợ và chồng

103
Câu 94. Anh A là chồng chị C, luôn say rượu và đánh vợ. Anh tự ý bán chiếc xe máy
là nguồn sống duy nhất của gia đình mà không hỏi ý kiến của chị C. Nếu em là chị C
em chọn cách ứng xử nào sau đây?
A. Im lặng xem như không có việc gì xảy ra.
B. Buộc chồng bồi thường lại chiếc xe máy.
C. Bỏ về nhà bố mẹ ở để phản đối chồng.
D. Thẳng thắn trao đổi với chồng về tài sản.
Câu 95. Hành động nào sau đây thể hiên sự phân biệt đối xử giữa các dân tộc?
A. Có chính sách đãi ngộ xứng đáng với giáo viên vùng cao.
B. Bỏ phiếu bầu cử cho đại biểu đủ đức, đủ tài dù đó là người dân tộc thiểu số.
C. Nhạo báng, chê cười khi người dân tộc chưa nói tốt tiếng nói phổ thông.
D. Tham gia giữ gìn, quảng bá, phát triển các lễ hội đặc sắc của mỗi dân tộc.
Câu 96. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân được hiểu là
A. trong mọi trường hợp không ai có thể bị bắt.
B. công an có thể bắt người nếu nghi là phạm tội.
C. được bắt người bất cứ lúc nào nếu người đó vi phạm pháp luật.
D. được bắt người khi có quyết định của Toà án trừ trường hợp phạm tội quả tang.
Câu 97. Ông A nghi ngờ em B lấy cắp xe máy của con mình, nên đã bắt giam B. Ông
A đã xâm phạm quyền nào dưới đây?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể. B. Bảo hộ về sức khoẻ, tính mạng.
C. Đảm bảo bí mật thư tín. D. Bất khả xâm phạm chỗ ở.
Câu 98. Đâu là hành vi xâm phạm đến nhân phẩm, danh dự của người khác ?
A. Đánh người gây thương tích.. B. Bắt người do nghi ngờ không có căn cứ.
C. Đánh đập người khác đến chết. D. Vu khống người khác phạm tội.
Câu 99. Trường hợp nào sau đây không được gọi là cung?
A. Công ty A đã bán được 1 triệu sản phẩm.
B. Công ty A còn trong kho 1 triệu sản phẩm.
C. Công ty A không sản xuất 1 triệu sản phẩm.
D. Công ty A sẽ sản xuất thêm 1 triệu sản phẩm.
Câu 100. Bác A trồng rau sạch để bán lấy tiền rồi dùng tiền đó mua gạo. Vậy tiền đó
thực hiện chức năng gì?
A. Phương tiện thanh toán. B. Phương tiện giao dịch.
C. Thước đo giá trị. D. Phương tiện lưu thông.
Câu 101. Ở nước ta, chính sách dân số và giải quyết việc làm được xem là
A. đường lối kinh tế trọng điểm. B. chính sách xã hội cơ bản.
C. chủ trương xã hội quan trọng. D. giải pháp kinh tế căn bản.
Câu 102. Học sinh K tham gia thi tìm hiểu về giáo dục sức khỏe sinh sản vị thành niên
của trường là góp phần thực hiện chính sách nào dưới đây?
A. Chính sách giáo dục và đào tạo. B. Chính sách dân số.
C. Chính sách giải quyết việc làm. D. Chính sách văn hóa.
Câu 103. Vấn đề nào dưới đây cần tất cả các nước cùng cam kết thực hiện thì mới có
thể được giải quyết hiệu quả nhất?
A. Phát hiện sự sống ngoài vũ trụ. B. Vấn đề dân số trẻ.
C. Chống ô nhiễm môi trường. D. Đô thị hóa và việc làm.
Câu 104. Quyền bầu cử và ứng cử là các quyền dân chủ cơ bản của công dân, thông
qua đó, nhân dân
A. thực thi hình thức dân chủ trực tiếp ở từng địa phương và trong phạm vi cả nước.
B. thực thi hình thức dân chủ gián tiếp ở từng địa phương và trong phạm vi cả nước.

104
C. thực thi quyền tự do ở từng địa phương và trong phạm vi cả nước.
D. thực thi quyền tự do ngôn luận ở từng địa phương và trong phạm vi cả nước.
Câu 105. Công dân sử dụng quyền nào dưới đây để góp phần ngăn chặn hành vi trái
pháp luật, xâm hại đến lợi ích Nhà nước, tổ chức, công dân?
A. Quyền khiếu nại. B. Quyền tự do cơ bản của công dân.
C. Quyền tố cáo. D. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
Câu 106. Việc mở trường trung học phổ thông chuyên ở nước ta hiện nay nhằm
A. đảm bảo công bằng trong giáo dục.
B. bồi dưỡng nhân tài cho đất nước.
C. đào tạo chuyên gia kỹ thuật cho đất nước.
D. đảm bảo tính nhân văn trong giáo dục.
Câu 107. Quan điểm nào dưới đây sai khi nói về nghĩa vụ của công dân khi thực hiện
các hoạt động kinh doanh theo quy định pháp luật?
A. Kinh doanh đúng ngành nghề ghi trong giấy phép kinh doanh.
B. Nộp thuế đầy đủ theo quy định pháp luật.
C. Bảo vệ quyền lợi của người kinh doanh.
D. Bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng.
Câu 108. Ông A nuôi 20 con Cầy hương thuộc danh mục động vật hoang dã, quý hiếm
mà Nhà nước cấm kinh doanh. Việc làm của ông A đã vi phạm
A. pháp luật kinh doanh. B. chính sách bảo vệ thiên nhiên.
C. pháp luật về bảo vệ môi trường. D. chính sách môi trường.
Câu 109. Hưởng ứng chương trình “Góp cờ Tổ quốc cho Trường Sa”, trường THPT A
đã phát động phong trào góp cờ trong toàn trường. Phong trào này góp phần giáo dục
cho công dân học sinh nghĩa vụ gì?
A. Học tập. B. Lao động. C. Xây dựng đất nước. D. Bảo vệ Tổ quốc.
Câu 110. Trạm y tế phường A thường xuyên tổ chức khám chữa bệnh miễn phí cho
người dân nhằm mục đích gì?
A. Tăng cường thế chất cho nhân dân. B. Đảm bảo sức khỏe cho nhân dân.
C. Giảm tỷ lệ mắc bệnh. D. Chăm sóc sức khỏe cho nhân dân
Câu 111. Chị Y đã nhờ anh K sửa giúp máy tính. Phát hiện trong hòm thư điện tử của
chị Y có nhiều mẫu thiết kế mới, anh K đã vội vã sao chép. Sau đó K tâm sự và nhờ X
làm môi giới để bán những mẫu đó cho công ty thời trang Z. Vì mẫu đẹp, K và X đã
được trả một khoản tiền lớn. Trong trường hợp này, ai đã vi phạm quyền được pháp
luật bảo đảm an toàn, bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín của công dân?
A. Anh K và công ty Z. B. Anh K.
C. Anh K, X và công ty Z. D. Anh K và anh X.
Câu 112. Sau giờ học, thấy A và các bạn cùng lớp vẫn tụ tập chơi đá bóng trong sân
trường nên nhân viên bảo vệ tiện tay cầm quyển sổ trực gõ vào đầu A yêu cầu cả nhóm
giải tán. B chụp được hình ảnh đó đã chia sẻ trên mạng xã hội. Khi bị Ban đại diện cha
mẹ học sinh nhà trường dùng bức ảnh đó gây sức ép, Hiệu trưởng buộc phải ra quyết
định chấm dứt hợp đồng lao động với bảo vệ. Trong trường hợp này, bảo vệ cần sử
dụng quyền nào dưới đây cho phù hợp?
A. Đàm phán. B. Tố cáo. C. Khiếu nại. D. Tham vấn.
Câu 113. Phát hiện A đang bẻ khóa để lấy trộm xe máy, công an viên B xông vào bắt
giữ rồi đưa người và tang vật về trụ sở Công an phường. Vì A kháng cự quyết liệt, anh
B đã buông lời nhục mạ và đánh gãy tay A. Trong trường hợp này, anh B không vi
phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về tính mạng. B. Được bảo hộ về nhân phẩm.

105
C. Được bảo hộ về sức khỏe. D. Bất khả xâm phạm về thân thể.
Câu 114. Anh K và chị L đang chờ tòa giải quyết ly hôn. Nhưng trong giai đoạn này,
anh K đã chung sống như vợ chồng với chị C. Trong trường hợp này, ai sẽ là người
phải chịu trách nhiệm trước pháp luật?
A. Anh K và chị L. B. Anh K và chị C.
C. Chị L và chị C. D. Chỉ mình chị C.
Câu 115. Bà H 45 tuổi và ông B 35 tuổi. Cả hai cùng phạm một tội “ lợi dụng chức vụ
chiếm đoạt tài sản của công dân” với số tiền như nhau, Tòa tuyên án bà H 8 năm tù,
ông B 5 năm tù. Em tán thành ý kiến với quan điểm nào sau đây?
A. Đồng ý với Tòa vì cả hai làm khác cơ quan nên mức án có thể sẽ khác nhau.
B. Đồng ý với Tòa vì bà H lớn tuổi hơn nên phải nhận mức án cao hơn.
C. Không đồng ý với Tòa vì bà H là phụ nữ nên mức án phải thấp hơn.
D. Không đồng ý với Tòa vì tội như nhau thì phải nhận mức án như nhau.
Câu 116. Do có mâu thuẫn từ trước, nhân lúc anh Y không để ý, anh M đã dùng gậy
đánh vào lưng anh Y (giám định thương tật 10%). Trong trường hợp này anh M bị xử
phạt như thế nào?
A. Bị cảnh cáo và yêu cầu bồi thường thiệt hại cho anh Y.
B. Xử phạt hành chính anh M và yêu cầu bồi thường thiệt hại cho anh Y.
C. Cảnh cáo, phạt tiền và cải tạo không giam giữ anh M.
D. Không xử phạt anh M vì tỉ lệ thương tật chưa đạt từ 11% trở lên.
Câu 117. Do mâu thuẫn A gây gỗ với B sau đó đuổi theo cố sát hại B. Được dân ở địa
phương điện báo, công an X đến ngay hiện trường trực tiếp thấy sự việc như trên đã
lập tức bắt A. Trong trường hợp này công an X đã
A. vi phạm nội dung quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. thực hiện đúng việc bắt người theo quy định của pháp luật.
C. thực hiện đúng quyền bất khả xâm phạm về tính mạng, sức khỏe của công dân.
D. thực hiện sai trình tự thủ tục bắt, giam giữ người
Câu 118. Vô tình phát hiện bố rút tiền của công ty gia đình để mua nhà cho người tình
đúng lúc chuẩn bị đi du học, K chán nản nên thường xuyên đến các vũ trường để giải
khuây. Tại đây K đã bị X dụ dỗ uống rượu say và ép quan hệ tình dục. Mẹ K lo lắng
nên đã đặt cọc 300 triệu cho ông L nhờ chạy học bổng chính phủ cho con đi du học.
Trong trường hợp này, hành vi của người nào dưới đây cần bị tố cáo?
A. Mẹ K, X và ông L. B. X và ông L.
C. Bố mẹ K, X và ông L. D. Mẹ con K và ông L.
Câu 119. Vì vợ bị vô sinh, Giám đốc X đã cặp kè với cô V để mong có con nối dõi
tông đường. Khi biết mình có thai, cô V ép Giám đốc phải sa thải chị M trợ lí đương
nhiệm và kí quyết định cho cô vào vị trí đó. Được M kể lại, vợ giám đốc ghen tuông
đã buộc chồng đuổi việc cô V. Nể vợ, ông X đành chấp nhận. Trong trường hợp này,
ai đã vi phạm quyền bình đẳng trong lao động?
A. Vợ chồng Giám đốc. B. Giám đốc X và cô V.
C. Vợ chồng Giám đốc X và cô V. D. Vợ chồng Giám đốc X và chị M.
Câu 120. Ông A có con gái tên T đang học lớp 11 đã đạt giải học sinh giỏi quốc gia
năm học 2020. Khi biết tin T yêu H là thanh niên không nghề nghiệp lại nghiện hút,
ông A đã rất bất ngờ. Ông vừa tìm cách giám sát con gái chặt chẽ, vừa thuê D đánh H.
Trong một lần ông A về quê, T rủ H đến nhà chơi. Thấy trên bàn trang điểm có chiếc
nhẫn kim cương, H lấy trộm và mang bán được 500 triệu đồng rồi xui người yêu cùng
bỏ trốn. Trong trường hợp trên, những ai phải chịu trách nhiệm pháp lí?
A. Ông A, D và H. B. Ông A, D, H và T.

106
C. Ông A, D và T. D. Ông A, T và H.
ĐỀ 06
Câu 81. Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói chữ viết của mình là thể hiện quyền
bình đẳng về
A. chính trị. B. kinh tế. C. giáo dục D. văn hóa.
Câu 82. Các tổ chức cá nhân chủ động thực hiện nghĩa vụ (những việc phải làm) là
A. Thi hành pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 83. Yếu tố nào không phải là căn cứ để miễn giảm thuế khi tiến hành kinh doanh?
A. Lĩnh vực. B. Ngành nghê. C. Địa bàn. D. Quy mô.
Câu 84. Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi
A. dân tộc, địa vị, giới tính, tôn giáo. B. dân tộc, độ tuổi, giới tính
C. thu nhập, địa vị. D. dân tộc, giới tính, tôn giáo.
Câu 85. Xâm phạm tới quan hệ nhân thân và tài sản là hành vi vi phạm pháp luật
A. kỉ luật. B. hôn nhân. C. hình sự. D. dân sự.
Câu 86. Vợ chồng tôn trọng và gìn giữ danh dự và nhân phẩm, uy tín của nhau là thể
hiện bình đẳng trong quan hệ
A. tài sản B. nhân thân. C. đạo đức D. tình cảm.
Câu 87. Trẻ em dưới 6 tuổi được cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn phí. Điều này phù hợp
với quyền
A. sáng tạo. B. học tập. C. phát triển. D. chăm sóc sức khỏe.
Câu 88. Theo quy định của pháp luật, chỗ ở của công dân được nhà nước và mọi
người
A. không thể xâm phạm. B. bảo vệ.
C. tôn trọng. D. có thể xâm phạm.
Câu 89. Đặc trưng nào của pháp luật làm nên giá trị công bằng, bình đẳng của pháp
luật?
A. Tính quyền lực, tính bắt buộc chung. B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
C. Tính quy phạm phổ biến. D. Tính công bằng, bình đẳng.
Câu 90. Hành vi nào dưới đây là vi phạm hành chính
A. cướp tài sản. B. tuyên truyền chống phá nhà nước
C. giao cấu với trẻ em. D. xây nhà trái với giấy phép.
Câu 91. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc giao kết hợp đồng?
A. Tự do, tự nguyện, bình đẳng. B. Không trái pháp luật.
C. Giao kết trực tiếp. D. Tự do, tự giác, dân chủ.
Câu 92. Pháp luật quy định trong những người dưới đây, ai không có thẩm quyền giải
quyết khiếu nại?
A. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. B. Tổng thanh tra chính phủ.
C. Bộ trưởng. D. Cán bộ thanh tra chính phủ.
Câu 93. Chính phủ phê duyệt chương trình chương trình 135 để tạo điều kiện cho các
dân tộc thiểu số tiến kịp với trình độ chung của nhà nước là sự thể hiện bình đẳng
A. văn hóa. B. cơ hội học tập C. chính trị D. kinh tế.
Câu 94. Bất kì ai điều khiển xe máy vượt đèn đỏ khi tham gia giao thông đều bị xử lí
theo quy định pháp luật là thể hiện bình đẳng về
A. nghĩa vụ đạo đức. B. trách nhiệm pháp lí.
C. nhu cầu cá nhân. D. quy định pháp luật.
Câu 95. Ở phạm vi cơ sở, dân chủ trực tiếp trong bầu cử được thực hiện theo nguyên
tắc nào?

107
A. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp, bỏ phiếu kín.
B. Bình đẳng, tự do, dân chủ, tự nguyện.
C. Phổ thông, bình đăng, gián tiếp, bỏ phiếu kín.
D. Bình đẳng, trực tiếp, dân chủ, tự nguyện.
Câu 96. Khẳng định nào dưới đây thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa các tôn
giáo?
A. Công dân chỉ cần tôn trọng tôn giáo của mình.
B. Công dân không được tự ý bỏ tôn giáo.
C. Công dân thuộc các tôn giáo phải tôn trọng nhau.
D. Công dân phải bảo vệ tôn giáo của mình.
Câu 97. Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ
A. quyền và nghĩa vụ của mình. B. quyền và lợi ích cơ bản của mình.
C. quyền và lợi ích kinh tế của mình. D. quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
Câu 98. Luật nghĩa vụ quân sự sửa đổi năm 2015 quy định độ tuổi nhập ngũ trong thời
bình là ?
A. Từ đủ 17 tuổi đến 25 tuổi. B. Từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.
C. Từ 17 tuổi đến hết 27 tuổi. D. Từ đủ 18 tuổi đến hết 27 tuổi.
Câu 99. Chỉ ra đâu là văn bản quy phạm pháp luật
A. Điều lệ của hội luật gia Việt Nam
B. Nội quy của trường
C. Luật hôn nhân gia đình
D. Điều lệ của Đòan thanh niên cộng sản HCM
Câu 100. Nội dung nào dưới đây thể hiện quyền được phát triển của công dân?
A. Công dân có quyền tự do sáng tác các tác phẩm của mình.
B. Công dân được khuyến khích để sáng tạo.
C. Công dân có quyền được học trước tuổi, học vượt lớp.
D. Công dân có quyền học bất cứ ngành nghề nào.
Câu 101. Các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành phù hợp với
A. ý chí của giai cấp cầm quyền mà Nhà nước là đại diện.
B. nguyện vọng của giai cấp cầm quyền mà Nhà nước là đại diện.
C. ý chí của mọi giai cấp và tầng lớp trong xã hội.
D. nguyện vọng của mọi giai cấp và tầng lớp trong xã hội.
Câu 102. Công việc nào của chính quyền xã phải được dân thảo luận, tham gia ý kiến
trước khi ra quyết định?
A. Dự toán, quyết toán ngân sách của xã.
B. Giải quyết đơn khiếu nại cho nhân dân.
C. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ở địa phương.
D. Hoạt động của chính quyền xã.
Câu 103. Mức độ sử dụng quyền và nghĩa vụ của công dân đến đâu còn phụ thuộc vào
A. nhu cầu, sở thích, cách sống của mỗi người.
B. nhu cầu, quan hệ và thu thập của mỗi người.
C. quy định và cách xử lí của cơ quan nhà nước.
D. khả năng, hoàn cảnh, điều kiện của mỗi người.
Câu 104. Quyền sáng tạo của công dân được pháp luật quy định là
A. quyền sở hữu công nghiệp. B. quyền được tự do thông tin.
C. quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí. D. quyền tự do phát hiện.
Câu 105. Việc làm nào sau đây không vi phạm nguyên tắc công dân bình đẳng trong
pháp luật?

108
A. Ưu tiên tuyển dụng lao động nam hơn lao động nữ.
B. Quy định không sử dụng lao động nữ vào công việc nặng nhọc.
C. Quy định ưu đãi đối với người có trình độ chuyên môn, kĩ thuật cao.
D. Quy định không sử dụng lao động nữ vào các công việc độc hại.
Câu 106. Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là
A. các tôn giáo có quyền hoạt động trong khuôn khổ pháp luật.
B. các tôn giáo đều có quyền hoạt động không giới hạn.
C. các tôn giáo được ưu tiên trong thực hiện quyền và nghĩa vụ.
D. các tôn giáo khác nhau sẽ có quy định khác nhau về quyền và nghĩa vụ.
Câu 107. Trường hợp nào không xâm phạm quyền được đảm bảo an toàn và bí mật về
thư tín, điện thoại, điện tín?
A. Tự tiện bóc mở thư, điện tín của người.
B. Thu giữ thư, điện tín của người khác mà không có lí do.
C. Tự mình chuyển thư, điện tín đến tay người nhận.
D. Tự tiện tiêu huỷ thư, điện tín của người khác.
Câu 108. Trường hợp nào dưới đây không được phép khám xét chỗ ở của công dân?
A. Khi cần bắt người đang bị truy nã hoặc phạm tội đang lẩn tránh ở đó.
B. Có căn cứ để khẳng định chỗ ở của người nào đó có công cụ để thực hiện tội phạm.
C. Có căn cứ để khẳng định chỗ ở của người đó có tài liệu liên quan đến vụ án.
D. Nghi ngờ chỗ ở của người đó có chứa tài liệu liên quan đến vụ án.
Câu 109. Nội dung nào dưới đây thực hiện quyền sáng tạo của công dân?
A. Y tạo giá đỗ theo sáng chế của G.
B. G nghiên cứu tạo ra máy làm giá đỗ.
C. J thưởng thức ca khúc của nhạc sĩ Phú Quang.
D. H tìm hiểu các tác phẩm của nhà văn Nam Cao.
Câu 110. H bị M, K đánh hội đồng. G chứng kiến cảnh đó nhưng không can ngăn mà
cón quay video, sau đó đưa lên Facebook cùng những lời bình luận xấu về H. Trong
trường hợp này, G vi phạm quyền
A. đảm bảo an toàn về đời tư. B. đảm bảo an toàn về điện thoại.
C. bảo hộ về danh dự, nhân phẩm. D. được bảo hộ về sức khỏe, tính mạng.
Câu 111. Anh A được thừa hưởng một số tiền lớn từ gia đình. Anh đã sử dụng số tiền
này để thành lập công ty kinh doanh hàng xuất khẩu. Vậy Anh A đã thực hiện quyền
nào?
A. kinh doanh. B. lao động. C. sản xuất. D. xuất khẩu.
Câu 112. Giám đốc công ty X đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn
với chị A. Nhờ được tư vấn về pháp luật, nên chị A đã làm đơn khiếu nại và được nhận
trở lại làm ở công ty. Trong trường hợp này, pháp luật đã
A. bảo vệ quyền bình đẳng trong lao động của phụ nữ.
B. bảo vệ nhu cầu và nguyện vọng của chị A.
C. bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của chị A.
D. bảo vệ lợi ích người lao động.
Câu 113. Đoàn thanh tra của cục thuế tỉnh X lập biên bản vi phạm hành chính đối với
công ty Y vì đã có hành vi lập báo cáo tài chính không đúng với số liệu trên sổ kế toán
và chứng từ kế toán. Đoàn thanh tra đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới
đây?
A. Áp dụng pháp luật. B. Sử dụng pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật. D. Xây dựng đường lối.

109
Câu 114. Lợi dụng lúc gia đình B ngủ trưa không đóng cửa, A lẻn và nhà B lấy chiếc
xe máy Wave ( trị giá khoảng hai mươi triệu đồng). A dắt xe ra đến sân thì bị anh B
phát hiện dùng chân đạp mạnh vào người anh A làm anh ngã ra sân. A vội bỏ xe lại và
nhanh chóng tẩu thoát nhưng đã bị mọi người bắt giữ. Trong trường hợp trên A đã vi
phạm quyền
A. được bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
B. được bảo hộ về sức khỏe, tính mạng.
C. bất khả xâm phạm về thân thể.
D. bất khả xâm phạm sức khỏe.
Câu 115. Chị A là công nhân đang làm việc tại một Công ty may xuất khẩu từ ngày
1/3/2012 theo chế độ hợp đồng lao động thời hạn 3 năm. Tháng 8/2014, chị A nghỉ
sinh con 6 tháng theo quy định. Đầu tháng 2/2015, chị A trở lại làm việc sau thời gian
nghỉ sinh, ngày 15/2/2015 chị được Giám đốc Công ty thông báo Công ty sẽ ra quyết
định chấm dứt hợp đồng lao động vào ngày 1/3/2015 và giải quyết các quyền lợi đối
với chị theo quy định của pháp luật. Theo Bộ luật Lao động, Giám đốc công ty đã vi
phạm về nội dung nào dưới đây?
A. Bình đẳng trong việc giao kết hợp đồng lao động.
B. Bình đẳng người lao động và người sử dụng lao động.
C. Bình đẳng trong việc thực hiện quyền lao động.
D. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
Câu 116. Chị H là giáo viên hợp đồng tại Trường Tiểu học X. Do có việc cá nhân nên
chị đã viết đơn xin nghỉ việc một thời gian. Sau đó, chị nhận được quyết định chấm
dứt hợp đồng từ phía nhà trường vì lí do đã bố trí đủ giáo viên. Chị H không đồng ý
với quyết định đó và muốn khiếu nại. Chị H phải gửi đơn khiếu nại đến
A. Trưởng phòng Giáo dục huyện. B. Hiệu trưởng Trường Tiểu học X.
C. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã. D. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện.
Câu 117. Vào ngày bầu cử, anh A có việc bận nên nhờ con trai là S đi bỏ phiếu thay
mình. Tới nơi bầu cử, S gặp X là bạn học cũng đang đi bỏ phiếu cho mẹ. Khi S và X
chuẩn bị bỏ phiếu, anh K tổ kiểm phiếu, lại đề nghị hai em bỏ phiếu cho cháu mình là
Y. Những ai vi phạm nguyên tắc trực tiếp trong bầu cử?
A. Anh A, anh K. B. Anh A và S.
C. Anh A, anh K và mẹ X. D. Anh A, mẹ X, S và X.
Câu 118. Anh H ép buộc vợ là chị K nghỉ làm để ở nhà chăm lo cho gia đình. Phản
đối chồng không được, lại thêm bố đẻ là ông H nhiều lần xúi giục nên chị K nghe bố
bán toàn bộ số vàng hai vợ chồng tích góp được rồi bỏ đi biệt tích. Biết chuyện, bà P
mẹ anh H thuê người đánh ông H gãy chân. Những ai dưới đây vi phạm quyền bình
đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A. Anh H, chị K và bà P. B. Anh H, ông S và bà P.
C. Anh H, chị K và ông H. D. Anh H, ông S, chị K và bà P.
Câu 119. A, B và C đều là học sinh lớp 12. Vì được A và người yêu của C mời để dự
sinh nhật của bạn C nên B đã lấy xe máy SH mode của bố mới mua cho mẹ để chở A
và D đi dự. Trên đường đi vì chạy nhanh nên xe của học sinh B đã va chạm vào xe chị
E đang chở con gái đi học thêm về, hậu quả khiến chị E và con gái bị thương nặng
phải vào viện cấp cứu, còn A bị gãy tay, B và D bị trầy xước nhẹ. Trong trường hợp
trên những ai không vi phạm pháp luật hình sự?
A. Người yêu của C, chị E và học sinh B.
B. Học sinh A, học sinh E và học sinh B.
C. Học sinh A, chị E và học sinh C.

110
D. Học sinh A và học sinh B , học sinh C.
Câu 120. Phát hiện ông B trưởng phòng đào tạo một trường đại học X làm bằng giả
cho anh H. Sau bàn bạc, anh K và anh M yêu cầu ông B phải đưa cho hai anh 20 triệu
đồng nếu không sẽ tố cáo. Ông B liền nói chuyện với anh H về sự việc này. Anh H đã
thuê anh C và anh D đến gặp anh K và M để nói chuyện, trong lúc lời qua tiếng lại,
anh C và anh D đánh anh K bị thương tật 15%. Những ai dưới đây đã xâm phạm về
quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân?
A. Anh H, anh C và anh D. B. Anh C, anh D, ông B.
C. Anh C, anh D. D. Ông B, anh H, anh C.

ĐỀ 07
Câu 81. Các quy phạm pháp luật bắt nguồn từ thực tiễn đời sống là thể hiện bản chất
A. văn hóa. B. giai cấp.
C. xã hội. D. kinh tế.
Câu 82. Một trong những đặc trưng cơ bản của pháp luật thể hiện ở tính
A. bảo mật nội bộ. B. chuyên chế độc quyền.
C. bao quát, định hướng tổng thể. D. xác định chặt chẽ về mặt
hình thức.
Câu 83. Các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành được bắt nguồn và thực hiện
trong
A. giới hạn phạm vi gia tộc. B. thói quen văn hóa làng xã.
C. xây dựng kế hoạch dân vận. D. thực tiễn đời sống xã hội.
Câu 84. Công dân vi phạm pháp luật hành chính trong trường hợp nào dưới đây?
A. Nghỉ việc không lí do. B. Hút thuốc lá nơi công cộng.
C. Vận chuyển hàng quốc cấm. D. Giao hàng sai thời hạn.
Câu 85.Việc đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là trách nhiệm
của
A. Nhà nước. B. Nhà nước và xã hội.
C. Nhà nước và pháp luật. D. Nhà nước và công dân.
Câu 86. Hôn nhân một vợ, một chồng, vợ chồng bình đẳng được quy định lần đầu
trong Luật hôn nhân và gia đình năm nào?
A. 1959. B. 1986. C. 2000. D. 2014.
Câu 87. Nơi nào sau đây không có quyền yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật?
A. Hội liên hiệp phụ nữ. B. Cơ quan quản lý nhà nước về gia đình.
C. Cơ quan quản lý nhà nước về trẻ em. D. Chủ tịch UBND xã.
Câu 88. Việc mọi người đi nghe giảng đạo tại nhà thờ hoặc chùa được coi là
A. hoạt động tín ngưỡng. B. hoạt động tôn giáo.
C. hoạt động mê tín dị đoan. D. hoạt động truyền giáo.
Câu 89. Những việc làm nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc?
A. Chỉ có người dân tộc thiểu số mới có quyền đầu tư, phát triển kinh tế ở miền núi.
B. Cấp học bổng cho các sinh viên dân tộc thiểu số trong quá trình học đại học.
C. Chê cười khi thấy người dân tộc mặc trang phục truyền thống.
D. Lợi dụng quyền tự quyết dân tộc để phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc và thống
nhất đất nước.
Câu 90. Ở phạm vi cơ sở, quyền tham gia quản lí nhà nước và XH của công dân
không được thực hiện theo cơ chế
A. dân kiểm tra. B. dân bàn. C. dân quản lí. D. dân biết.

111
Câu 91. Chính sách miễn giảm học phí của Nhà nước ta đã tạo điều kiện giúp đỡ
nhiều học sinh có hoàn cảnh khó khăn được học tập. Điều này thể hiện
A. công bằng xã hội trong giáo dục. B. bất bình đẳng trong giáo dục.
C. định hướng đổi mới giáo dục. D. chủ trương phát triển giáo dục.
Câu 92. Học các môn khối C để có điều kiện trở thành chiến sĩ công an là
A. quyền học không hạn chế.
B. quyền học bất cứ ngành nghề nào
C. quyền học thường xuyên, học suốt đời
D. quyền được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập.
Câu 93. Nội dung nào dưới đây không đúng với quyền sáng tạo của công dân?
A. Quyền tác giả.
B. Quyền sở hữu công nghiệp.
C. Quyền sáng tác các tác phẩm văn học.
D. Quyền được chăm sóc sức khỏe.
Câu 94. Lực lượng nào dưới đây giữ vai trò nòng cốt trong công tác củng cố quốc
phòng, bảo vệ an ninh quốc gia?
A. Quần chúng nhân dân và Công an nhân dân.
B. Quân đội nhân dân và Công an nhân dân.
C. Quân đội nhân dân và dân quân tự vệ.
D. Quân đội nhân dân và thanh niên xung kích.
Câu 95. Công dân nộp thuế đầy đủ, đúng quy định khi tiến hành các hoạt động kinh
doanh là thực hiện nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển
A. chứng khoán. B. nguồn đất. C. kinh tế. D. cổ phiếu.
Câu 96. Học sinh tham gia phòng, chống bạo lực học đường là thực hiện nội dung cơ
bản của pháp luật về phát triển các lĩnh vực
A. kinh tế. B. quốc phòng. C. xã hội. D. du lịch.
Câu 97. Bảo tồn và sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên là một trong những nội dung
cơ bản của pháp luật về
A. tìm kiếm năng lượng. B. bảo vệ môi trường.
C. khắc phục ô nhiễm. D. tái tạo nhiên liệu.
Câu 98. Yếu tố nào dưới đây giữ vai trò quan trọng và quyết định nhất trong quá trình
sản xuất?
A. Đối tượng lao động. B. Sức lao động.
C. Tư liệu lao động. D. Máy móc hiện đại.
Câu 99. Quá trình sản xuất gồm các yếu tố nào dưới đây?
A. Sức lao dộng, đối tượng lao động và lao động.
B. Con người, lao động và máy móc.
C. Lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động.
D. Sức lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động.
Câu 100. Hàng hóa có hai thuộc tính là
A. giá trị và giá cả. B. giá trị trao đổi và giá trị sử dụng.
C. giá cả và giá trị sử dụng. D. giá trị và giá trị sử dụng.
Câu 101. Bác B nuôi được 20 con gà. Bác để ăn 3 con, cho con gái 2 con. Số còn lại
bác mang ra chợ bán. Hỏi số gà của bác B có bao nhiêu con gà là hàng hóa?
A. 2 con. B. 20 con. C. 15 con. D. 3 con.
Câu 102. Bà A bán thóc được 2 triệu đồng. Bà dùng tiền đó mua một chiếc xe đạp.
Trong trường hợp này tiền thực hiện chức năng gì dưới đây?
A. Thước đo giá trị. B. Phương tiện lưu thông.

112
C. Phương tiện cất trữ. D. Phương tiện thanh toán.
Câu 103. Sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở
A. thời gian lao động cá biệt để sản xuất ra hàng hóa.
B. thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa.
C. thời gian cần thiết để sản xuất ra hàng hóa.
D. chi phí để sản xuất ra hàng hóa.
Câu 104. Quy luật giá trị tồn tại ở nền sản xuất
A. tư bản chủ nghĩa. B. xã hội chủ nghĩa.
C. hàng hóa. D. phong kiến.
Câu 105. Giá cả hàng hóa bao giờ cũng vận động xoay quanh trục
A. giá trị trao đổi. B. giá trị hàng hóa.
C. giá trị sử dụng của hàng hóa. D. thời gian lao động cá biệt.
Câu 106. Làm cùng một công ty, lại là hàng xóm của nhau nên trong giờ làm việc, bảo
vệ K đã nhiều lần tự ý mở cổng cho anh X ra ngoài giải quyết việc riêng. Bảo vệ K và
anh X đã vi phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Dân sự. B. Hành chính. C. Hình sự. D. Kỉ luật.
Câu 107. Nhà máy A không xây dựng hệ thống xử lí chất thải khiến môi trường bị ô
nhiễm nên bà con quanh vùng đã làm đơn phản ánh. Nhà máy A phải chịu trách nhiệm
pháp lí nào dưới đây?
A. Hình sự. B. Hòa giải. C. Hành chính. D. Đối chất.
Câu 108. Ông A là giám đốc Sở giáo dục và đào tạo tỉnh B, ông đã lợi dụng chức vụ
để tham nhũng công quỹ. Tòa án nhân dân tỉnh B đã xét xử ông A đúng theo quy định
của pháp luật. Điều này thể hiện
A. công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
B. công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
C. công dân bình đẳng về quyền và trách nhiệm pháp lý
D. công dân bình đẳng trước pháp luật.
Câu 109. Anh A tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành maketing. Sau đó anh A nộp đơn
vào công ty X. Công ty sẽ nhận anh A thử việc không quá
A. 30 ngày. B. 45 ngày. C. 60 ngày. D. 90 ngày.
Câu 110. Công ty ABC kinh doanh thêm quần áo trẻ em trong khi giấy phép kinh
doanh là sữa trẻ em. Công ty ABC đã vi phạm nội dung nào dưới đây?
A.Nghĩa vụ kinh doanh đúng ngành, nghề đăng kí.
B.Tự chủ kinh doanh theo quy định của pháp luật.
C.Chủ động lựa chọn ngành, nghề kinh doanh.
D.Xác định được hình thức đầu tư.
Câu 111. H vào nhà ông A ăn trộm tivi. Ông A bắt được H. Nếu là ông A, anh (chị)
lựa chọn cách ứng xử nào sau đây cho phù hợp với quy định của pháp luật?
A. Đánh cho H một trận rồi tha.
B. Giữ H lại tra khảo, tìm nguyên nhân rồi tha.
C. Dẫn H lên công an xã để xử lý.
D. Giữ H lại, gọi gia đình mang tiền đến chuộc rồi tha.
Câu 112. Do không hài lòng với mức tiền bồi thường đất đai sau giải tỏa, ông B nhiều
lần yêu cầu được gặp lãnh đạo xã Y. Cho rằng ông B cố tình gây rối, bảo vệ Ủy ban
nhân dân xã đã mắng chửi và đuổi ông về nên giữa hai bên xảy ra mâu thuẫn. Bảo vệ
đã đánh ông B gãy tay và đẩy xe máy của ông xuống hồ. Bảo vệ Ủy ban nhân dân xã
Y không vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể.

113
B. Bất khả xâm phạm về tài sản.
C. Được pháp luật bảo hộ về sức khỏe.
D. Được pháp luật bảo hộ về danh dự.
Câu 113. Chị T tự ý kiểm tra điện thoại của con và phát hiện con trai thường xuyên
nhắn tin hẹn bạn đi chơi điện tử nên đã đưa cho chồng xem. Chồng chị giận dữ đánh
con và đập nát điện thoại đó. Vợ chồng chị T đã vi phạm quyền nào dưới đây của công
dân?
A. Bất khả xâm phạm về sức khỏe.
B. Bất khả xâm phạm về tài sản.
C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
D. Được bảo đảm an toàn và bí mật điện thoại, điện tín.
Câu 114. Giờ sinh hoạt, bị lớp trưởng phê bình vì thường xuyên gây mất trật tự trong
các buổi học nên K đã phản đối gay gắt và cho rằng lớp trưởng không được phép nói
xấu mình trước tập thể. K đã hiểu sai quyền nào dưới đây của công dân?
A. Tự do ngôn luận. B. Tự do phán quyết.
C. Tự do tham vấn. D. Tự do thông tin.
Câu 115. Chị H đã giúp anh T bỏ phiếu bầu cử theo đề xuất của anh. Tại điểm bầu cử,
phát hiện cụ M không biết chữ, nhân viên S của tổ bầu cử đã nhờ chị H viết phiếu bầu
theo đúng ý cụ rồi đưa phiếu cho cụ M bỏ vào thùng. Những ai dưới đây đã vi phạm
nguyên tắc bầu cử?
A. Anh T và chị H. B. Chị H và nhân viên S.
C. Anh T, chị H và nhân viên S. D. Chị H, cụ M và nhân viên S.
Câu 116. Nhân viên S phát hiện giám đốc cơ quan Z có hành vi lợi dụng chức vụ để
chiếm đoạt tài sản công nên đã đưa thông tin này lên mạng xã hội. Nhân viên S vận
dụng sai quyền nào dưới đây của công dân?
A. Kiến nghị. B. Đàm phán. C. Tố cáo. D. Khiếu nại.
Câu 117. Công dân thực hiện quyền tố cáo khi gặp trường hợp
A. ông A xây nhà trái phép làm hỏng nhà ông B hàng xóm.
B. anh T nhân viên Điện lực đã tự ý ngưng cung cấp điện làm thiệt hại cho cơ sở sản
xuất của anh H.
C. Chủ tịch UBND xã X ra quyết định ly hôn cho anh T và chị L.
D. Chủ tịch UBND xã Y ra quyết định thu hồi đất thổ cư của gia đình liệt sĩ.
Câu 118. Hùng là học sinh lớp 10 nhưng đã xây dựng được phần mềm học môn Lịch
sử giúp nhiều học sinh yêu thích môn Lịch sử. Trong trường hợp này, Hùng đã phát
huy quyền nào dưới đây?
A. Quyền học tập. B. Quyền sáng tạo.
C. Quyền phát triển. D. Quyền lao động.
Câu 119. Nghi ngờ ông X lấy cắp chiếc máy tính của mình, ông K đã báo với ông Y
trưởng công an xã. Ông Y ngay lập tức ra lệnh cho ông P và Q đến nhà mời ông X về
trụ sở xã giải quyết. Ông X không chịu đi nên bị P và Q bắt trói đem về. Những ai
dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Ông Y, P và Q. B. Ông Y và Q.
C. Ông K và Q. D. Ông P và Q.
Câu 120. Ông Q là Chủ tich UBND xã X, biết được chị H và anh L người hàng xóm
đang kinh doanh mặt hàng mà vợ của ông đang kinh doanh, ông Q đã nhờ anh T thuộc
cấp dưới của mình xuống để ngăn cản. Bức xúc, chị H đã tung tin đồn vợ của ông Q
thường xuyên kinh doanh những mặt hàng không đảm bảo chất lượng. Những ai dưới
đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh?

114
A. Ông Q và anh T. B. Anh T, chị H và anh L.
C. Ông Q và chị H. D. Ông Q, chị H và anh T.
ĐỀ 08
Câu 81: Nghiêm cấm mọi hành vi xâm phạm đến tính mạng của người khác, đe dọa
giết người, làm chết người là nội dung của quyền nào sau đây?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm và danh dự của công dân.
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng và sức khỏe của công dân.
C. Quyền bất khả xâm phạm về tinh thần của công dân.
D. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
Câu 82: Ở phạm vi cơ sở, các đề án định canh, định cư, giải phóng mặt bằng, tái định
cư là
A. những việc phải được thông báo để dân biết và thực hiện.
B. những việc nhân dân ở xã, phường giám sát, kiểm tra.
C. những việc dân đuợc thảo luận, tham gia ý kiến.
D. những việc dân bàn và quyết định trực tiếp.
Câu 83: Trường hợp nào dưới đây thuộc hình thức sử dụng pháp luật?
A. Cơ quan, công chức nhà nước thực hiện nghĩa vụ.
B. Cá nhân, tổ chức làm những việc pháp luật quy định phải làm.
C. Cá nhân, tổ chức làm những việc pháp luật cho phép.
D. Cá nhân, tổ chức không làm những việc pháp luật cấm.
Câu 84: Tham gia củng cố quốc phòng và bảo vệ an ninh quốc gia là nhiệm vụ của
A. công dân đủ 18 tuổi. B. cán bộ chiến sĩ quân đội.
C. mọi công dân Việt Nam. D. cán bộ chiến sĩ công an.
Câu 85: Công dân được sáng tác các tác phẩm văn học, nghệ thuật là thuộc quyền nào
dưới đây?
A. Quyền sở hữu trí tuệ. B. Quyền nghiên cứu khoa học.
C. Quyền học tập. D. Quyền tác giả.
Câu 86: Những hoạt động có mục đích làm cho các quy định của pháp luật đi vào
cuộc sống trở thành những hành vi hợp pháp các cá nhân, tổ chức là nội dung khái
niệm nào dưới đây?
A. Xây dựng pháp luật. B. Phổ biến pháp luật.
C. Thực hiện pháp luật. D. Ban hành pháp luật.
Câu 87: Trên thị trường khi cầu tăng lên, sản xuất kinh doanh mở rộng, lượng cung
hàng hóa sẽ
A. tăng lên. B. không đổi. C. tăng gấp đôi. D. giảm xuống.
Câu 88: Hành vi trái pháp luật có lỗi do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực
hiện, xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là
A. xâm phạm pháp luật. B. trái pháp luật.
C. vi phạm pháp luật. D. tuân thủ pháp luật.
Câu 89: Quyền tự do kinh doanh của công dân có nghĩa là
A. mọi công dân đều được thành lập công ty kinh doanh.
B. công dân có đủ điều kiện do pháp luật quy định đều có quyền kinh doanh.
C. công dân được tự do kinh doanh bất cứ mặt hàng nào.
D. công dân được kinh doanh không bị ràng buộc bởi bất cứ điều kiện gì.
Câu 90: Người lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao được nhà nước và người
sử dụng lao động ưu đãi, tạo điều kiện thuận lợi để
A. hội nhập toàn diện. B. phát triển kinh tế.
C. nâng cao cạnh tranh. D. phát huy tài năng.

115
Câu 91: Hành vi nào dưới đây không vi phạm quyền bầu cử của công dân?
A. Có danh sách bầu cử nhưng không đi bầu cử.
B. Nhờ người khác viết phiếu vì không biết chữ nhưng trực tiếp đi bỏ phiếu.
C. Nhờ người khác bỏ phiếu thay mình.
D. Dùng tiền để mua chuộc người khác bỏ phiếu cho mình.
Câu 92: Giá cả của đồng tiền nước này được tính bằng đồng tiền của nước khác được
gọi là
A. tỉ giá trao đổi. B. tỉ lệ trao đổi.
C. tỉ lệ quy đổi. D. tỉ giá hối đoái.
Câu 93: Mọi công dân từ đủ 18 tuổi trở lên đều được tham gia bầu cử, trừ các trường
hợp đặc biệt bị pháp luật cấm. Quy định này thể hiện nguyên tắc nào dưới đây trong
bầu cử?
A. Trực tiếp. B. Bỏ phiếu kín. C. Bình đẳng. D. Phổ thông.
Câu 94: Nội dung của quy luật giá trị yêu cầu: Tổng giá cả hàng hóa sau khi bán và
tổng giá trị hàng hóa được tạo ra trong sản xuất phải
A. lớn hơn hoặc bằng. B. bằng nhau. C. tương đương. D. phù hợp.
Câu 95: Ý kiến nào dưới đây thể hiện sự bình đẳng về quyền học tập của công dân?
A. Phải đủ tuổi mới được thực hiện quyền học tập.
B. Khi đi học bất kì ai cũng phải đóng học phí.
C. Chỉ những người dân tộc kinh mới được theo học.
D. Các dân tộc khác nhau đều có quyền học tập.
Câu 96: Quyền nào dưới đây không thuộc nội dung quyền được phát triển của công
dân?
A. Quyền được cung cấp thông tin.
B. Quyền được nghiên cứu khoa học.
C. Quyền được phát triển về thể chất.
D. Quyền được phát triển về tinh thần.
Câu 97: Quyền của công dân được báo cho cơ quan tổ chức cá nhân có thẩm quyền
biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan tổ chức cá nhân nào gây thiệt hại
hoặc đe dọa gây thiệt hại cho nhà nước hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân nào là quyền
A. tự do. B. khiếu nại. C. tố cáo. D. chính trị.
Câu 98: Người đạt đến độ tuổi nào dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội
phạm do mình gây ra?
A. Từ đủ 16 tuổi trở lên. B. Từ đủ 14 tuổi trở lên.
C. Từ 18 tuổi trở lên. D. Từ đủ 18 tuổi trở lên.
Câu 99: Việc tòa án xét xử những vụ án kinh tế ở nước ta hiện nay không phụ thuộc
vào người bị xét xử là ai, có chức vụ gì, là thể hiện công dân bình đẳng về
A. trách nhiệm kinh tế.
B. quyền và nghĩa vụ trước pháp luật.
C. trách nhiệm pháp lí.
D. quyền và trách nhiệm trong kinh doanh.
Câu 100: Khẳng định nào dưới đây là không đúng khi các doanh nghiệp thực
hiện bình đẳng trong kinh doanh?
A. Có quyền tự chủ đăng kí kinh doanh.
B. Có quyền tự ý chấm dứt hợp đồng.
C. Có quyền chủ động mở rộng quy mô sản xuất.
D. Có quyền chủ động tìm kiếm thị trường đầu tư.

116
Câu 101: Phát biểu nào dưới đây là không đúng khi nói về việc hưởng quyền và làm
nghĩa vụ của công dân trước pháp luật?
A. Quyền của công dân không tách rời các nghĩa vụ của công dân.
B. Công dân chỉ được bình đẳng về quyền và nghĩa vụ khi đã đủ tuổi trưởng thành.
C. Trong cùng điều kiện, công dân được hưởng quyền và làm nghĩa vụ như nhau.
D. Mức độ sử dụng quyền và thực hiện nghĩa vụ của mỗi người không giống nhau.
Câu 102: Hành vi bắt cóc trẻ em để tống tiền xâm phạm quyền tự do cơ bản nào dưới
đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể.
B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng.
C. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.
D. Được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm.
Câu 103: Hành vi giành giật khách hàng, đầu cơ tích trữ gây rối loạn kinh tế là mặt
hạn chế của
A. cạnh tranh. B. thị trường.
C. sản xuất hàng hóa. D. lưu thông hàng hóa.
Câu 104: Người phạm tội nhận thức rõ hành vi của mình là nguy hiểm cho xã hội,
thấy trước hậu quả của hành vi đó và mong muốn hậu quả xảy ra là thuộc về lỗi nào
dưới đây?
A. Cố ý trực tiếp B. Vô ý do quá tự tin
C. Cố ý gián tiếp D. Vô ý do cẩu thả
Câu 105: H cấm đoán vợ không được đi lễ chùa vào dịp đầu năm mới. Trong trường
hợp này H vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ, chồng trong quan hệ nào dưới đây?
A. Quan hệ xã hội. B. Quan hệ tài sản.
C. Quan hệ nhân thân. D. Quan hệ việc làm.
Câu 106: Khoản 4 Điều 70 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định “Con đã
thành niên có quyền tự do lựa chọn nghề nghiệp, nơi cư trú, học tập,.... theo nguyện
vọng và khả năng của mình”. Quy định này nói về bình đẳng trong quan hệ nào dưới
đây?
A. Giữa cha mẹ và con. B. Giữa các thành viên.
C. Giữa người lớn và trẻ em. D. Giữa các thế hệ.
Câu 107: Anh H cố ý không vận chuyển hàng đến cho anh M đúng hạn theo hợp đồng
nên đã gây thiệt hại cho anh M. Hành vi của anh H là hành vi vi phạm pháp luật nào
dưới đây?
A. Kỉ luật. B. Hành chính. C. Dân sự. D. Thỏa thuận.
Câu 108: Là công nhân một nhà máy sản xuất hàng tiêu dùng, anh V thường xuyên đi
làm muộn mà không có lí do chính đáng. Anh V đã có hành vi vi phạm pháp luật nào
dưới đây?
A. Hình sự. B. Dân sự. C. Hành chính. D. Kỉ luật.
Câu 109: Ông Y thực hiện quyền kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật. Trong
trường hợp này ông Y đã thực hiện hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Tuân thủ pháp luật. B. Sử dụng pháp luật.
C. Thi hành pháp luật . D. Áp dụng pháp luật.
Câu 110: Cửa hàng bán đồ điện của ông T bị yêu cầu ngừng hoạt động kinh doanh vì
lí do chưa nộp thuế theo quy định. Trong trường hợp này ông T đã không thực hiện tốt
nghĩa vụ nào dưới đây?
A. Gây mất trật tự an toàn xã hội. B. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
C. Kinh doanh ngành pháp luật cấm. D. Nộp thuế trong kinh doanh.

117
Câu 111: Thấy chị T được công ty tạo điều kiện cho nghỉ giữa giờ làm việc 30 phút vì
đang nuôi con nhỏ 7 tháng tuổi. Chị N (đang độc thân) cũng yêu cầu được nghỉ như
chị T vì cùng lao động như nhau. Theo quy định của pháp luật thì chị N có được nghỉ
như chị T không?
A. Cũng được nghỉ để đảm bảo về thời gian lao động vì cùng là lao động nữ.
B. Không được nghỉ vì không thuộc đối tượng ưu tiên của pháp luật.
C. Không được nghỉ vì ảnh hưởng đến công việc của công ty.
D. Cũng được nghỉ để đảm bảo sức khoẻ lao động vì cùng là lao động nữ.
Câu 112: Anh H được cấp giấy phép mở đại lý cung cấp vật liệu xây dựng. Do làm ăn
thua lỗ, anh H thường xuyên nộp thuế không đúng thời hạn nên bị cơ quan chức năng
đình chỉ hoạt động kinh doanh. Anh H đã phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?
A. Hành chính. B. Kỉ luật. C. Dân sự. D. Hình sự.
Câu 113: Trên đường chở bạn gái bằng xe đạp điện đi chơi, do phóng nhanh vượt ẩu
anh K đã va chạm vào xe của anh H đang đi ngược đường một chiều, nên hai bên đã to
tiếng với nhau. Thấy những người đi đường dùng điện thoại để quay video, anh K và
bạn gái đã vội vàng bỏ đi. Hỏi những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm hành chính?
A. Anh K, bạn gái và người quay video
B. Anh K và bạn gái
C. Anh K và anh H.
D. Anh K, anh H và người bạn gái.
Câu 114: N lái xe máy đi vào đường ngược chiều, đâm vào xe của M đang đi đúng
hướng làm xe của M bị hỏng nặng phải đi sửa chữa. N phải chịu trách nhiệm pháp lí
nào dưới đây?
A. Hình sự và hành chính. B. Dân sự và hình sự.
C. Hành chính và dân sự. D. Kỷ luật và dân sự.
Câu 115: Chị P thuê ông M là chủ một công ty in làm bằng đại học giả rồi dùng bằng
giả đó đăng kí kinh doanh thuốc tân dược. Đồng thời, chị P tiếp cận với ông T là lãnh
đạo cơ quan chức năng nhờ giúp đỡ mình và loại hồ sơ của chị K cũng đang xin đăng
kí kinh doanh thuốc tân dược. Sau khi nhận của chị P năm mươi triệu đồng, ông T đã
loại hồ sơ hợp lệ của chị K và cấp giấy phép kinh doanh cho chị P. Những ai dưới đây
vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Chị P và ông T B. Chị P, ông M và chị K.
C. Chị P, ông M, ông T và chị K. D. Chị P, chị K và ông T.
Câu 116: Phát hiện anh G lấy trộm xe máy, anh T đã bắt trói rồi giải anh G đi khắp làng
để cho mọi người cùng biết. Nhằm gây sức ép để anh mình được thả, E là em trai của
anh G đe dọa đốt nhà anh T. Anh P là sinh viên đã ghi hình toàn bộ sự việc rồi đưa lên
mạng xã hội khiến gia đình anh G rất xấu hổ. Những ai dưới đây vi phạm quyền được
pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân?
A. Anh T, anh P và G. B. Anh T và anh E.
C. Anh T và anh P. D. Anh T, anh G và anh E.
Câu 117: Hai anh em M cùng anh N là lái xe ô tô chở hàng lên tỉnh Q để bán. Do phóng
nhanh, vượt ẩu anh N đã đâm vào sau xe container đang đỗ trên đường, M tử vong tại
chỗ, anh trai M thấy vậy liền túm lấy anh N đánh khiến N bị thương nhẹ ở tay. Những ai
dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự?
A. Anh M và lái xe container. B. Lái xe container .
C. Anh N và lái xe container. D. Anh N lái xe.

118
Câu 118: Trong kì xét tuyển đại học, cao đẳng, A đã lựa chọn đăng kí xét tuyển vào
ngành kế toán của Học viện Ngân hàng theo mơ ước của mình. A đã thực hiện tốt nội
dung nào sau đây của quyền học tập?
A. Học không hạn chế. B. Học bất cứ ngành nghề nào.
C. Học thường xuyên, học suốt đời. D. Bình đẳng về cơ hội học tập.
Câu 119: Anh K nhờ con thay mình đi bỏ phiếu bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp
nhưng con trai anh đã từ chối. Con trai anh K không vi phạm nguyên tắc bầu cử nào
dưới đây?
A. Bình đẳng. B. Đại diện. C. Ủy quyền. D. Trực tiếp.
Câu 120: Chị H là giáo viên hợp đồng của trường THPT X. Do gia đình có việc bận
chị đã viết đơn xin nghỉ làm 3 ngày và đã được hiệu trưởng nhà trường đồng ý. Sau 3
ngày nghỉ trở lại làm việc, chị nhận được quyết định chấm dứt hợp đồng từ phía nhà
trường với lí do đã bố trí đủ giáo viên. Chị H không đồng ý với quyết định đó và muốn
làm đơn khiếu nại. Theo em chị H phải gửi đơn khiếu nại lần đầu đến ai dưới đây?
A. Giám đốc Sở Giáo dục và đào tạo tỉnh.
B. Trưởng phòng Giáo dục thành phố.
C. Hiệu trưởng trường THPT X.
D. Chủ tịch UBND tỉnh.
ĐỀ 09
Câu 81: Việc bảo đảm tỉ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan quyền
lực nhà nước thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vực
A. văn hóa. B. chính trị. C. kinh tế. D. xã hội
Câu 82: Công dân T tham gia thảo luận và đóng góp ý kiến cho dự án mở rộng khu
dân cư của xã. Điều này cho thấy công dân T đã thực hiện quyền dân chủ nào dưới
đây?
A. Quyền tự do ngôn luận. B. Đóng góp ý kiến nơi công cộng
C. Tham gia quản lí nhà nước và xã hội. D. Được cung cấp thông tin nội bộ.
Câu 83: Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới
A. quan hệ tài sản và nhân thân. B. các hành vi nguy hiểm cho xã hội.
C. quan hệ lao động và công vụ nhà nước. D. các quy tắc quản lý nhà nước.
Câu 84: Cầu là khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một
thời kì xác định tương ứng với giá cả và
A. thu nhập. B. nhu cầu. C. khả năng. D. chi phí.
Câu 85: Luật hôn nhân gia đình quy định điều kiện kết hôn giữa nam và nữ áp dụng
cho tất cả mọi người, không có ngoại lệ phản ánh đặc trưng cơ bản nào của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
C. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.
D. Tính quyền lực, bắt buộc chung .
Câu 86: Nhân dân xã A biểu quyết công khai việc xây dựng nhà văn hóa với sự đóng
góp của các hộ gia đình. Việc làm này là biểu hiện quyền dân chủ nào dưới đây của
công dân?
A. Tham gia quản lý nhà nước và xã hội. B. Tự do ngôn luận.
C. Tự do bày tỏ ý kiến của mình. D. Công khai minh bạch.
Câu 87: Vợ chồng cùng bàn bạc và thống nhất cách giáo dục con là thể hiện nội dung
quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ
A. nhân thân. B. giáo dục. C. tài sản. D. gia tộc.

119
Câu 88: Nam thanh niên đủ điều kiện theo quy định của pháp luật mà trốn nghĩa vụ
quân sự là không thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Tuân thủ pháp luật. B. Sử dụng pháp luật
C. Thi hành pháp luật. D. Thực hiện quy chế.
Câu 89: Trong quan hệ lao động cụ thể, quyền bình đẳng của công dân được thực hiện
thông qua
A. người lao động. B. hợp đồng lao động.
C. lao động xã hội. D. người sử dụng lao động.
Câu 90: Quyền và nghĩa vụ công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính, tôn
giáo, giàu nghèo, thành phần và địa vị xã hội là nội dung quyền bình đẳng về
A. trách nhiệm pháp lí. B. quyền và nghĩa vụ.
C. nghĩa vụ và trách nhiệm. D. nghĩa vụ pháp lý.
Câu 91: Vì bị sốt nên sau khi lựa chọn kỹ danh sách ứng cử viên, anh K đã nhờ đồng
nghiệp bỏ phiếu bầu hộ mình. Anh K đã không thực hiện đúng nguyên tắc bầu cử nào
dưới đây?
A. Phổ thông. B. Dân chủ. C. Trực tiếp. D. Tập trung.
Câu 92: Bịa đặt điều xấu để hạ uy tín người khác là hành vi xâm phạm quyền được
pháp luật bảo hộ về
A. tính mạng và sức khỏe. B. tinh thần của công dân.
C. nhân phẩm, danh dự. D. thể chất của công dân.
Câu 93: Bên mua không trả tiền đầy đủ và đúng thời hạn như đã thỏa thuận với bên
bán, khi đó bên mua phải chịu trách nhiệm pháp lý nào dưới đây?
A. hành chính B. kỷ luật. C. hình sự D. dân sự
Câu 94: Khi có căn cứ cho rằng quyết định hành chính, hành vi hành chính xâm phạm
đến quyền và lợi ích hợp pháp của mình thì công dân sử dụng quyền nào dưới đây?
A. tố cáo. B. phản biện. C. phán quyết. D. khiếu nại.
Câu 95: Những yếu tố tự nhiên mà lao động của con người tác động vào nhằm biến
đổi nó cho phù hợp với mục đích của con người được gọi là
A. tài nguyên thiên nhiên. B. đối tượng lao động.
C. tư liệu lao động. D. công cụ lao động.
Câu 96: Những người phát triển sớm về trí tuệ được học trước tuổi, học vượt lớp là
thể hiện nội dung quyền được
A. sáng tạo. B. phát triển. C. phán quyết. D. bình chọn.
Câu 97: Quyền khiếu nại, tố cáo là công cụ để nhân dân thực hiện hình thức dân chủ
A. chỉ định. B. tập trung. C. gián tiếp. D. trực tiếp.
Câu 98: Học thường xuyên, học suốt đời nghĩa là công dân được học bằng
A. các phương tiện hiện đại. B. những cách thức thống nhất.
C. nhiều hình thức khác nhau. D. những sở thích của mình.
Câu 99: Bác A trồng rau sạch để bán lấy tiền rồi dùng tiền đó mua gạo. Trong trường
hợp này tiền đã thực hiện chức năng nào dưới đây?
A. Phương tiện lưu thông. B. Phương tiện giao dịch.
C. Phương tiện thanh toán. D. Thước đo giá trị.
Câu 100: Theo quy định của pháp luật, cơ quan nào dưới đây có thẩm quyền ra quyết
định hoặc phê chuẩn lệnh bắt và giam, giữ người?
A. Quốc hội. B. Chính phủ. C.Ủy ban nhân dân. D. Viện Kiểm sát.
Câu 101: Mọi công dân khi đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được tự do
lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp là nội dung quyền bình đẳng trong lĩnh vực
A. nhân lực. B. lao động. C. việc làm. D. kinh doanh.

120
Câu 102: Nhận thấy ở thời điểm hiện tại người tiêu dùng đang mua nhiều quạt sưởi do
thời tiết quá lạnh nên chị M chủ cửa hàng điện máy X đã đầu tư nhập thêm nhiều loại
quạt này về bán. Chị M đã vận dụng chức năng nào dưới đây của thị trường?
A. Chức năng lưu thông. B. Chức năng điều tiết.
C. Chức năng đo giá trị. D. Chức năng thông tin.
Câu 103: Anh P và anh M cùng nộp hồ sơ đăng kí kinh doanh mặt hàng điện tử. Vì
còn nhiều giấy tờ không hợp lệ, anh M đã hối lộ năm mươi triệu đồng nhờ ông H lãnh
đạo Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh X phê duyệt hồ sơ của mình. Ngay lập tức, ông H yêu
cầu anh T em rể mình làm giấy tờ rồi chính ông cấp giấy chứng nhận đăng kí kinh
doanh cho anh M. Thấy hồ sơ của mình hợp lệ nhưng bị loại, anh P làm đơn tố cáo gửi
tới các cơ quan chức năng. Những ai dưới đây vi phạm quyền bình đẳng trong kinh
doanh?
A. Ông H, anh M và anh T B. Anh M và ông H
C. Anh M và anh T D. Ông H và anh T
Câu 104: Trong quá trình bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp, sau khi có lời nhờ anh H
và M là nhân viên dưới quyền bỏ phiếu cho chị gái mình, Giám đốc T luôn đứng cạnh
anh theo dõi, giám sát. Vì mang ơn giám đốc, anh H buộc phải đồng ý. Giám đốc T và
anh H đã không thực hiện đúng nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Bình đẳng. B. Bỏ phiếu kín. C. Phổ thông. D. Trực tiếp.
Câu 105: Vì vợ bị vô sinh, Giám đốc X đã cặp kè với cô V để mong có con nối dõi
tông đường. Khi biết mình có thai, cô V ép giám đốc phải sa thải chị M trợ lí đương
nhiệm và kí quyết định cho cô vào vị trí đó. Được M kể lại, vợ giám đốc ghen tuông
đã buộc chồng đuổi việc cô V. Nể vợ, ông đành chấp nhận. Trong trường hợp này, ai
đã vi phạm quyền bình đẳng trong lao động?
A. Vợ chồng Giám đốc. B. Vợ chồng Giám đốc X và cô V.
C. Giám đốc X và cô V. D. Vợ chồng Giám đốc X chị M.
Câu 106: Khi đang giúp chồng bỏ phiếu bầu cử theo đề xuất của anh thì chị A phát
hiện anh D có hành vi gian lận phiếu bầu, chị A đã kể cho bạn thân của mình là anh H
và anh T nghe, vốn mâu thuẫn với D nên anh H lập tức đăng tin đồn thất thiệt bôi nhọ
D trên trang tin cá nhân, còn anh T nhắn tin tống tiền D. Những ai dưới đây đã thực
hiện chưa đúng quyền dân chủ của công dân trên lĩnh vực chính trị?
A. Anh D, vợ chồng chị A.
B. Vợ chồng chị A, anh H và anh T.
C. Anh D, chị A, anh H và anh T.
D. Vợ chồng chị A, anh D, anh H và anh T.
Câu 107: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, khi đang nhờ chị
H bỏ phiếu bầu giúp cụ Q người không biết chữ, anh A phát hiện chị M và ông X sau
khi điền phiếu đã đưa lá phiếu của mình cho nhau xem. Anh A định yêu cầu chị M và
ông X làm lại phiếu bầu nhưng ông X đã bỏ cả hai lá phiếu đó vào hòm phiếu Những
ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bỏ phiếu kín ?
A. Ông X, anh A và chị M. B. Chị M, ông X và chị H.
C. Ông X, chị M và chị H. D. Chị M và ông X .
Câu 108: Chị H thuê anh T và anh N sao chép công thức chiết xuất tinh dầu của anh A
rồi tự mình nghiên cứu tạo ra sản phẩm. Thấy nhu cầu sử dụng tinh dầu rất lớn, anh N
đề nghị và được chị H đồng ý mở xưởng sản xuất cùng. Sợ bị phát hiện việc sản xuất
không có giấy phép, chị H đã hối lộ ông Q năm mươi triệu đồng để bỏ qua cho mình.
Những ai dưới đây vừa vi phạm quyền sáng tạo vừa vi phạm quyền bình đẳng trong
kinh doanh ?

121
A. Chị H, anh T và anh N. B. Chị H, anh N và ông Q.
C. Chị H và anh N. D. Chị H và anh T.
Câu 109: Khi xe chở khách du lịch chuẩn bị dừng ở điểm thăm quan thì du khách A
thông báo mình bị mất điện thoại. Lập tức, anh T hướng dẫn viên yêu cầu lái xe K và
phụ xe M đóng cửa xe để anh cùng chị Y phiên dịch viên lần lượt khám hành lí cá
nhân của tất cả hành khách trên xe. Vì bị say xe, du khách B lớn tiếng yêu cầu mở cửa
cho mình xuống trước nhưng bị anh K và anh M sỉ nhục ngăn cản. Những ai dưới đây
vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm?
A. Anh K, anh B và anh M. B. Anh K, anh M, anh T và chị Y.
C. Anh K, anh B, anh M và chị Y. D. Anh T, anh B và anh M.
Câu 110: Anh T đi xe máy vào đường ngược chiều đã va chạm với xe chị M làm xe
máy của chị bị hỏng nặng. Trong trường hợp này anh T phải chịu những loại trách
nhiệm pháp lí nào dưới đây ?
A. Hình sự và dân sự. B. Kỉ luật và dân sự.
C. Hình sự và hành chính. D. Dân sự và hành chính.
Câu 111: Sau nhiều lần bày tỏ tình cảm không được chị N đáp lại, giám đốc doanh
nghiệp X đã điều chuyển chị xuống làm ở bộ phận pha chế hóa chất mà không có phụ
cấp độc hại. Giám đốc X đã vi phạm nội dung nào quyền bình đẳng trong lao động ?
A. Hợp đồng lao động. B. Quyền lao động.
C. Lao động nam và nữ. D. Tìm kiếm việc làm.
Câu 112: Chị T kế toán nghi ngờ anh D biết việc chị và ông K giám đốc Sở cấu kết rút
tiền cơ quan cho vay nặng lãi nên xúi giục ông K đuổi việc anh D. Thấy mình bị sa
thải, lại bị chị T trì hoãn thanh toán các khoản tiền theo đúng quy định, anh D phản
ánh với ông Q cán bộ cơ quan chức năng. Vì đã nhận của ông K một trăm triệu đồng,
ông Q báo cho ông K biết việc này đồng thời làm sai chế độ bảo hiểm thất nghiệp của
anh D. Phát hiện sự việc, anh D thuê anh B đánh ông Q gãy chân. Những ai dưới đây
là đối tượng vừa bị khiếu nại, vừa bị tố cáo ?
A. Ông K và chị T. B. Ông K, anh D và ông Q.
C. Ông K và ông Q. D. Ông K, chị T và ông Q.
Câu 113: Đến hạn trả khoản nợ năm trăm triệu đồng theo nội dung hợp đồng ông K
vay tiền của bà N, mặc dù đủ khả năng thanh toán nhưng do muốn chiếm đoạt số tiền
đó nên ông K đã bỏ trốn. Trong lúc vội vã, xe mô tô do ông K điều khiển đã va chạm
với chị V khiến chị bị ngã gãy chân. Biết chuyện, ông M chồng bà N đã phóng hỏa đốt
cháy cửa hàng điện tử của gia đình ông K và bị anh S con trai ông K đe dọa trả thù.
Những ai dưới đây vừa phải chịu trách nhiệm hình sự vừa phải chịu trách nhiệm dân
sự?
A. Ông M và anh S. B. Ông K và ông M.
C. Ông K, ông M và anh S. D. Ông K, bà N và anh S.
Câu 114: Chị V về làm dâu nhà bà K, do không hài lòng với cách cư xử của con dâu,
nên bà K thường xuyên nói xấu con dâu với hàng xóm. Chị V rất ấm ức đã lên mạng
xã hội nói xấu bà K và con gái bà là T. Anh H chồng chị V vô tình đọc được đã đánh
chị V khiến chị phải nhập viện. Mẹ chị V vô cùng tức giận nhưng con gái mình cũng
có lỗi nên bà chỉ biết kể xấu bà K với bà L là hàng xóm. Trong trường hợp này, ai vi
phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A. Vợ chồng anh H, bà K, mẹ chị V. B. Chị T và bà L.
C. Vợ chồng anh H, bà K. D. Vợ chồng anh H.
Câu 115: Trong lúc dự sinh nhật H, vốn sẵn có mâu thuẫn với anh S là bạn của H, anh
B đã đem lời chửi bới, xúc phạm, khiến S rất bức xúc, mặc cho Q ra sức can ngăn, S

122
vẫn rủ thêm M chặn đường đánh B, bị chấn thương sọ não. Những ai đã xâm phạm
đến các quyền tự do cơ bản của công dân ?
A. Anh S, anh B và anh Q. B. Anh S, anh B.
C. Anh S, anh M. D. Anh S, anh B và anh M.
Câu 116: Trong cuộc họp toàn dân xã X bàn về xây dựng nhà văn hóa, anh T và anh
M liên tục có nhiều ý kiến trái chiều. Trong lúc gay gắt, anh M cho rằng T chỉ là nông
dân không nên phát biểu nhiều. Thấy vậy, chủ tịch xã cắt ngang ý kiến của 2 anh và
đưa ra quyết định cuối cùng. Trong trường hợp trên, những ai đã thực hiện chưa đúng
quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ?
A. Chủ tịch xã và anh M. B. Anh M và T.
C. Chủ tịch xã. D. Anh M.
Câu 117: Vô tình nghe được hai anh công nhân T và M đang bàn kế hoạch đột nhập
vào nhà ông P cướp tài sản, anh H bảo vệ đã ngăn cản nhưng bị anh T dọa đánh nên
anh H đành im lặng. Trong lúc anh T đột nhập vào nhà ông P thì anh M nhận được
điện thoại của vợ chuẩn bị nhập viện sinh con nên anh M lập tức bỏ về. Sau khi lấy
được mười triệu đồng cùng chiếc xe SH, anh T mang đến tiệm của anh Q để cầm cố.
Vì không biết đó là xe ăn trộm, anh Q đã đưa cho anh T ba mươi triệu đồng. Những ai
dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?
A. Anh T, anh M anh H và anh Q. B. Anh T và anh Q
C. Anh T, anh M và anh H D. Anh T, anh M, anh Q
Câu 118: Công ty móc khóa DL đã lắp đặt hệ thống xử lí chất thải đạt quy chuẩn kĩ
thuật môi trường và không bán những mặt hàng nằm ngoài danh mục được cấp phép.
Công ty DL đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây ?
A. Sử dụng pháp luật và áp dụng pháp luật.
B. Áp dụng pháp luật và thi hành pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật và áp dụng pháp luật.
D. Thi hành pháp luật và tuân thủ pháp luật.
Câu 119: Ông M giám đốc công ty X kí hợp đồng lao động dài hạn với anh T. Sau 1
tháng anh bị đuổi việc không rõ lí do. Anh T tìm cách trả thù giám đốc M, phát hiện
việc làm của chồng mình, chị L đã can ngăn nhưng anh T vẫn thuê X đánh trọng
thương giám đốc. Anh T bị vi phạm nội dung nào của quyền bình đẳng trong lao
động?
A. Quyền lao động. B. Tìm kiếm việc làm.
C. Hợp đồng lao động. D. Lao động nam và nữ.
Câu 120: Không bằng lòng với việc đặt trạm thu phí BOT, người dân xã X đã đồng
loạt kéo nhau đến trạm để phản đối làm giao thông bị ùn tắc kéo dài. Trong trường hợp
này, người dân xã X đã vận dụng sai quyền nào dưới đây của công dân?
A. Tố cáo. B. Khiếu nại. C. Đàm phán. D. Thuyết phục.
ĐỀ 10
Câu 81: Sản phẩm của quá trình lao động chỉ trở thành hàng hóa khi nó là đối tượng
A. nằm ngoài quan hệ cung - cầu. B. mua - bán trên thị trường.
C. có sẵn trong tự nhiên. D. thuộc nền kinh tế tự cấp.
Câu 82: Hành vi nào dưới đây không vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính
mạng, sức khỏe của công dân?
A. Đầu độc nạn nhân. B. Tra tấn tội phạm.
C. Giải cứu con tin. D. Đe dọa giết người.
Câu 83: Xoá đói giảm nghèo và chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân là nội dung của
pháp luật trong lĩnh vực nào sau đây?

123
A. Quốc phòng. B. Môi trường. C. Kinh tế. D. Xã hội.
Câu 84: Anh A lợi dụng đêm tối và sự mất cảnh giác của nhà hàng xóm đã đột nhập
vào lấy cắp một số vật dụng có giá trị. Hành vi của anh A là chưa thực hiện pháp luật
theo hình thức nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật.
C. Áp dụng pháp luật. D. Thi hành pháp luật.
Câu 85: Nhận thấy nhu cầu mặt hàng trang trí nội thất trên thị trường ngày một tăng
cao, anh T đã nhập khẩu và phân phối khối lượng lớn sản phẩm này nên thu được
nhiều lợi nhuận. Anh T đã vận dụng chức năng nào dưới đây của thị trường?
A. Thông tin. B. Thanh toán. C. Thẩm định. D. Thực hiện.
Câu 86: Nội dung nào sau đây không phản ánh sự bình đẳng trong kinh doanh ?
A. Xúc tiến các hoạt động thương mại.
B. Tự do lựa chọn ngành nghề.
C. Thực hiện quyền và nghĩa vụ kinh doanh.
D. Chủ động mở rộng ngành nghề kinh doanh.
Câu 87: Công dân có quyền học từ tiểu học đến đại học và sau đại học theo quy định
của pháp luật là thể hiện nội dung nào dưới đây của quyền học tập?
A. Học bất cứ ngành nghề nào. B. Học thường xuyên, học suốt đời.
C. Quyền học không hạn chế. D. Đối xử bình đẳng về học tập.
Câu 88: Các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành phù hợp với ý chí của giai cấp
cầm quyền mà nhà nước là đại diện thể hiện bản chất nào sau đây của pháp luật?
A. Bản chất xã hội. B. Bản chất chính trị.
C. Bản chất giai cấp. D. Bản chất kinh tế.
Câu 89: Giải quyết việc làm cho người lao động là nội dung cơ bản của pháp luật về
A. phát triển các lĩnh vực xã hội. B. phát triển kinh tế.
C. bảo vệ quốc phòng, an ninh. D. bảo vệ môi trường.
Câu 90: Bất kì ai trong điều kiện hoàn cảnh nhất định cũng phải xử xự theo khuôn
mẫu được pháp luật quy định phản ánh đặc trưng cơ bản nào của pháp luật?
A. Tính quyền lực bắt buộc chung. B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
C. Tính cưỡng chế. D. Tính quy phạm phổ biến.
Câu 91: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, mặt hạn chế của cạnh tranh thể hiện ở
việc các chủ thể kinh tế vì mục tiêu lợi nhuận đã
A. thu hẹp quy mô sản xuất. B. mở rộng phạm vi kinh doanh.
C. tăng cường quan hệ trao đổi. D. đầu cơ tích trữ hàng hóa.
Câu 92: Hình thức thực hiện pháp luật nào quy định cá nhân, tổ chức sử dụng đúng
các quyền của mình, làm những gì pháp luật cho phép làm?
A. Thi hành pháp luật. B. Áp dụng pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật.
Câu 93: Công dân A tham gia góp ý vào dự thảo luật khi Nhà nước trưng cầu dân ý, là
đã thực hiện quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội ở phạm vi
A. cả nước B. cơ sở C. đặc khu. D. dân cư.
Câu 94: Quyền được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng của công dân
thuộc nhóm quyền nào dưới đây?
A. Quyền được sáng tạo. B. Quyền được phát triển.
C. Quyền tác giả, tác phẩm. D. Quyền được tham gia.
Câu 95: Để tìm việc làm phù hợp cho mình anh D dựa vào nội dung nào dưới đây của
quyền bình đẳng trong lao động?
A. Lao động nam và nữ. B. Hợp đồng lao động.

124
C. Tuyển dụng lao động. D. Quyền lao động.
Câu 96: Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới quan hệ nào dưới
đây?
A. Lao động và việc làm. B. Tài sản và nhân thân.
C. Xã hội và kinh tế. D. Kinh tế và lao động.
Câu 97: Nhân viên tổ bầu cử gợi ý bỏ phiếu cho ứng cử viên là vi phạm nguyên tắc
bầu cử nào dưới đây?
A. Bỏ phiếu kín. B. Phổ thông. C. Trực tiếp. D. Trực tiếp.
Câu 98: Ông B viết bài đăng báo bày tỏ quan điểm của mình về việc sử dụng thực
phẩm sạch trong chế biến thức ăn. Ông B đã thực hiện quyền nào dưới đây của công
dân?
A. Tích cực đàm phán. B. Quản lí nhà nước.
C. Tự do ngôn luận. D. Xử lí thông tin.
Câu 99: Nội dung nào dưới đây không thể hiện mục đích của việc áp dụng trách
nhiệm pháp lí?
A. Giáo dục ý thức tôn trọng pháp luật. B. Công khai bí mật đời tư.
C. Răn đe người khác không vi phạm . D. Kiềm chế việc làm sai phạm.
Câu 100: Người kinh doanh thực hiện nghĩa vụ nộp thuế là hình thức thực hiện pháp
luật nào dưới đây?
A. Áp dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật. D. Thi hành pháp luật.
Câu 101: Bắt người trái pháp luật là xâm phạm đến quyền nào sau đây của công dân?
A. bất khả xâm phạm về chỗ ở. B. bất khả xâm phạm về danh dự.
C. bất khả xâm phạm thân thể. D. bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
Câu 102: Ý kiến nào sau đây là đúng?
A. Chỉ có công dân mới có quyền tố cáo.
B. Chỉ có công dân mới có quyền khiếu nại.
C. Công dân, tổ chức không có quyền tố cáo.
D. Công dân, tổ chức không có quyền khiếu nại.
Câu 103: Khi đang giúp chồng bỏ phiếu bầu cử theo đề xuất của anh thì chị A phát
hiện anh D có hành vi gian lận phiếu bầu, chị A đã kể cho bạn thân của mình là anh H
và anh T nghe, vốn mâu thuẫn với D nên anh H lập tức đăng tin đồn thất thiệt bôi nhọ
D trên trang tin cá nhân, còn anh T nhắn tin tống tiền D. Những ai dưới đây đã thực
hiện không đúng quyền dân chủ của công dân trên lĩnh vực chính trị?
A. Anh D, vợ chồng chị A.
B. Anh D, chị A, anh H và anh T.
C. Vợ chồng chị A, anh D, anh H và anh T.
D. Vợ chồng chị A, anh H và anh T.
Câu 104: Anh T đi xe máy vào đường ngược chiều đã va chạm với xe chị M làm xe
máy của chị bị hỏng nặng. Trong trường hợp này anh T phải chịu những loại trách
nhiệm pháp lí nào dưới đây ?
A. Kỉ luật và dân sự. B. Hình sự và dân sự.
C. Dân sự và hành chính. D. Hình sự và hành chính.
Câu 105: Được anh N cảnh giới, anh T đột nhập vào nhà bà M lấy trộm chiếc bình cổ
rồi bán với giá một trăm triệu đồng. Ba tháng sau, anh T mời anh K và anh H làm cùng
cơ quan đi ăn nhậu. Trong lúc phấn khích, anh K cho anh H xem đoạn phim mà anh đã
quay toàn cảnh vụ trộm trên. Sau đó, anh H tố cáo toàn bộ sự việc với cơ quan công
an. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự?

125
A. Anh N, anh T và anh H. B. Anh H và anh K.
C. Anh T và anh H. D. Anh N, anh T và anh K.
Câu 106: Chị H thuê anh T và anh N sao chép công thức chiết xuất tinh dầu của anh A
rồi tự mình nghiên cứu tạo ra sản phẩm. Thấy nhu cầu sử dụng tinh dầu rất lớn, anh N
đề nghị và được chị H đồng ý mở xưởng sản xuất cùng. Sợ bị phát hiện việc sản xuất
không có giấy phép, chị H đã hối lộ ông Q năm mươi triệu đồng để bỏ qua cho mình.
Những ai dưới đây vừa vi phạm quyền sáng tạo vừa vi phạm quyền bình đẳng trong
kinh doanh ?
A. Chị H, anh T và anh N. B. Chị H và anh T.
C. Chị H, anh N và ông Q. D. Chị H và anh N.
Câu 107: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, chị A viết phiếu
bầu và bỏ phiếu vào hòm phiếu giúp cụ K là người không biết chữ. Sau đó, chị đứng
bên cạnh anh B, phát hiện anh B và anh C cùng bàn bạc, thống nhất viết phiếu bầu
giống nhau nên yêu cầu hai người làm lại phiếu bầu. Tuy nhiên, anh B và anh C không
đồng ý sau đó anh B bỏ phiếu của mình và của C vào hòm phiếu rồi ra về. Những ai
dưới đây vừa vi phạm nguyên tắc bầu cử trực tiếp vừa vi phạm nguyên tắc bỏ phiếu
kín?
A. Anh B và cụ K. B. Chị A, anh C và cụ K.
C. Chị A và cụ K. D. Chị A, anh B và anh C.
Câu 108: Sau khi tiếp cận được một số bí quyết kinh doanh từ công ty Z, chị L đã tìm
cách hợp pháp hóa hồ sơ rồi tự mở cơ sở riêng dưới danh nghĩa của công ty này. Chị L
đã vi phạm nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Chủ động liên doanh, liên kết. B. Tự chủ đăng kí kinh doanh.
C. Phổ biến quy trình kĩ thuật. D. Độc lập tham gia đàm phán.
Câu 109: Ông M giám đốc công ty X kí hợp đồng lao động dài hạn với anh T. Sau 1
tháng anh bị đuổi việc không rõ lí do. Anh T tìm cách trả thù giám đốc M, phát hiện
việc làm của chồng mình, chị L đã can ngăn nhưng anh T vẫn thuê X đánh trọng
thương giám đốc. Anh T bị vi phạm nội dung nào của quyền bình đẳng trong lao
động?
A. Hợp đồng lao động. B. Tìm kiếm việc làm.
C. Lao động nam và nữ. D. Quyền lao động.
Câu 110: Tại cuộc họp bàn về việc xây dựng đường liên thôn của xã, chị M không tán
thành ý kiến của chị K đề cử chị S làm tổ trưởng tổ giám sát. Tuy nhiên, chị S vẫn
được bầu làm tổ trưởng và sau đó giới thiệu người thân của mình vào tổ này nên bị bà
Q quyết liệt phản đối. Khi đó, ông N chủ tọa cuộc họp yêu cầu bà Q dừng phát biểu
khiến bà bực tức rủ chị M bỏ họp ra về. Những ai dưới đây đã thực hiện quyền tham
gia quản lí nhà nước và xã hội?
A. Chị K, chị M và ông N. B. Chị K, chị S, chị M và bà Q.
C. Chị K, bà Q, ông N và chị M. D. Ông N, chị M và chị S.
Câu 111: Phát hiện ông B làm giả chứng chỉ để hoàn thiện hồ sơ quy hoạch cán bộ sở
X. Anh K chánh văn phòng đã xúi giục anh M là lao động tự do nhắn tin yêu cầu ông
B nộp năm mươi triệu đồng nếu không sẽ tố cáo. Lo sợ bị phát hiện, ông B đã đồng ý
và hẹn gặp anh M tại quán cafe Z để giao tiền. Trên đường đến điểm hẹn, anh M bị
công an bắt vì trước đó chị T làm cùng cơ quan với anh K trong một lần đi muộn đã
nghe được câu chuyện của anh K với anh M nên báo với cơ quan chức năng. Những ai
dưới đây phải chịu trách nhiệm kỷ luật?
A. Ông B, anh K, anh M chị T. B. Ông B, anh K và chị T.
C. Anh K, anh M và chị T. D. Ông B, anh M và chị T.

126
Câu 112: Khi xe chở khách du lịch chuẩn bị dừng ở điểm thăm quan thì du khách A
thông báo mình bị mất điện thoại. Lập tức, anh T hướng dẫn viên yêu cầu lái xe K và
phụ xe M đóng cửa xe để anh cùng chị Y phiên dịch viên lần lượt khám hành lí cá
nhân của tất cả hành khách trên xe. Vì bị say xe, du khách B lớn tiếng yêu cầu mở cửa
cho mình xuống trước nhưng bị anh K và anh M sỉ nhục ngăn cản. Những ai dưới đây
vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm?
A. Anh K, anh B, anh M và chị Y. B. Anh T, anh B và anh M.
C. Anh K, anh M, anh T và chị Y. D. Anh K, anh B và anh M.
Câu 113: Anh C kết hôn đã nhiều năm mà chưa có con nên bà G mẹ anh đã thuyết
phục con mình bí mật nhờ chị D vừa li hôn mang thai hộ. Phát hiện việc anh C sống
chung như vợ chồng với chị D là do bà G sắp đặt, chị H vợ anh đã làm đơn tố cáo với
cơ quan nơi chị D làm việc, còn bà T mẹ chị H đã cùng anh A chồng cũ chị D sang
nhà bà G mắng chửi hai mẹ còn bà thậm tệ. Những ai dưới đây đã vi phạm nội dung
quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A. Bà G, anh A và bà T. B. Bà G, anh C và bà T.
C. Bà G, anh C, anh A và chị H. D. Bà G, anh C, bà T và chị H.
Câu 114: Trong lúc dự sinh nhật H, vốn sẵn có mâu thuẫn với anh S là bạn của H, anh
B đã đem lời chửi bới, xúc phạm, khiến S rất bức xúc, mặc cho D ra sức can ngăn, S
vẫn rủ thêm M chặn đường đánh B, bị chấn thương sọ não. Những ai đã xâm phạm
đến các quyền tự do cơ bản của anh B ?
A. Anh S, anh M. B. Anh S, anh B.
C. Anh S, anh B và anh D. D. Anh S, anh B và anh M.
Câu 115: Do nghi ngờ chồng có quan hệ tình cảm với T, bà M cùng con rể tên Q chặn
đường khi cô đang đi dự sinh nhật bạn, để hỏi cho rõ sự việc. Sợ mọi người biết
chuyện, cô T đã xin lỗi để bà M bỏ qua và hứa chấm dứt thì bị anh Q nhổ nước bọt vào
mặt, thấy vậy anh K bạn trai đi cùng đã xông vào đánh anh Q gãy tay. Chứng kiến
toàn bộ sự việc, anh P đã quay video rồi đăng tải lên mạng xã hội khiến uy tín của cô T
bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Những ai đã xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về
danh dự, nhân phẩm của cô T?
A. Anh K và bà M. B. Anh Q và bà M.
C. Anh Q và anh P. D. Anh Q và anh K.
Câu 116: Nghi ngờ chị D viết bài nói xấu mình trên mạng xã hội, ông H Chủ tịch xã
đã ngăn cản khi chị phát biểu trong cuộc họp Hội đồng nhân dân. Thấy vậy, anh M lên
tiếng bảo vệ chị D nhưng bị ông K chủ tọa cuộc họp ngắt lời không cho phát biểu.
Chứng kiến sự việc, chị P đã viết bài đăng báo, tố cáo ông K có hành vi tham nhũng.
Những ai dưới đây đã thực hiện quyền tự do ngôn luận của công dân?
A. Ông H, ông K và chị P. B. Ông H, ông K và chị P.
C. Chị D, anh M và chị P. D. Chị P, chị D và ông K.
Câu 117: Cho rằng ông A lấn chiếm một phần lối đi chung của xóm nên bà C bực tức
xông vào nhà ông A chửi mắng và bị con ông A bắt, rồi nhốt trong nhà kho hai ngày.
Con ông A đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể.
B. Được pháp luật bảo vệ tài sản cá nhân.
C. Được pháp luật bảo vệ bí mật đời tư.
D. Bất khả xâm phạm về danh tính.
Câu 118: Bài hát “ Hát về cây lúa hôm nay” có đoạn trích : “Và bàn tay xưa cấy trong
gió bấc, chân lội bùn sâu dưới trời mưa phùn. Và đôi vai xưa kéo cày thay trâu … Cho

127
đến hôm nay, những chàng trai đang lái máy cày và bao cô gái đang ngồi máy cấy”.
Hãy chỉ ra những công cụ lao động được nói đến trong đoạn trích trên ?
A. Bàn tay, trâu, máy cấy. B. Cày, máy cày, máy cấy.
C. Bàn tay, cấy, chân lội. D. Cày, trâu, bàn tay.
Câu 119: Nghi ngờ anh D biết mình với giám đốc A rút tiền của cơ quan cho vay nặng
lãi, chị T đã xúi giục ông A đuổi việc anh D. Thấy mình bị sa thải không đúng, lại bị
chị T trì hoãn thanh toán các khoản tiền theo đúng quy định, anh D làm đơn phản ánh
với ông Q cán bộ cơ quan chức năng, do mang ơn chị T đã giúp mình làm giả chứng
chỉ để được bổ nhiệm, ông Q đã không giải quyết đơn khiếu nại cho anh D. Thấy vậy
anh D thuê anh K đánh ông Q gãy chân. Những ai dưới đây là đối tượng vừa bị khiếu
nại vừa bị tố cáo?
A. Ông A, anh D và chị T. B. Ông A, chị T và anh K.
C. Ông A, anh D và anh K. D. Ông A, chị T và ông Q.
Câu 120: Sau nhiều lần bày tỏ tình cảm không được chị N đáp lại, giám đốc doanh
nghiệp X đã điều chuyển chị xuống làm ở bộ phận pha chế hóa chất mà không có phụ
cấp độc hại. Giám đốc X đã vi phạm nội dung nào quyền bình đẳng trong lao động ?
A. Lao động nam và nữ. B. Hợp đồng lao động.
C. Tìm kiếm việc làm. D. Quyền lao động.
-----HẾT-----

128

You might also like